Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

(Luận văn tốt nghiệp) tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty tnhh kiểm toán tư vấn rsm việt nam – chi nhánh miền trung thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.05 MB, 123 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

́
in

h



́H





ho

̣c K

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TỐN CÁC KHOẢN VAY

ại

TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY

Đ

TNHH KIỂM TỐN & TƯ VẤN RSM VIỆT NAM –



Tr
ươ
̀ng

CHI NHÁNH MIỀN TRUNG THỰC HIỆN

NGUYỄN THỊ TỐ NGA

NIÊN KHÓA: 2016 - 2020

Luan van


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

́


́H





̣c K

in


h

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ho

TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TỐN CÁC KHOẢN VAY
TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY

ại

TNHH KIỂM TỐN & TƯ VẤN RSM VIỆT NAM –

Tr
ươ
̀ng

Đ

CHI NHÁNH MIỀN TRUNG THỰC HIỆN

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Tố Nga

TS. Hồ Thị Thúy Nga


K50A Kiểm tốn
MSV: 16K4131051

NIÊN KHĨA: 2016 - 2020

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

LỜI CÁM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp là kết quả của q trình sau bốn năm học tập và nghiên cứu
dưới sự giảng dạy tận tình của q thầy cơ của Trường Đại Học Kinh Tế Huế nói
chung và q thầy cơ trong khoa Kế tốn Tài chính nói riêng. Bằng sự tâm huyết của

́



mình, Q thầy cơ đã truyền cho tơi những vốn kiến thức và kinh nghiệm học tập vô

́H

cùng quý báu. Với lịng biết ơn sâu sắc, tơi xin gửi đến quý thầy cô lời cảm ơn chân
thành nhất.




Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn, sự tri ân sâu sắc đến giảng viên TS. Hồ Thị Thúy

h

Nga đã hết lịng giúp đỡ, hướng dẫn để tơi có thể hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp

in

này.

̣c K

Bên cạnh đó, tơi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành của mình đến Ban lãnh đạo
và toàn thể các anh chị kiểm tốn viên của Cơng ty TNHH Kiểm tốn & Tư vấn RSM

ho

Việt Nam – Chi nhánh Miền Trung đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tơi
có cơ hội tiếp cận trực tiếp cơng việc của kiểm tốn viên và thu thập số liệu để hồn

ại

thành khóa luận tốt nghiệp. Tơi xin kính chúc ban lãnh đạo, các anh chị trong công ty

Đ

dồi dào sức khỏe, may mắn và gặt hái được nhiều thành công trong cơng việc. Kính

Tr
ươ

̀ng

chúc cơng ty ngày càng phát triển hơn.
Mặc dù đã cố gắng nỗ lực thực hiện, nhưng do những hạn chế về thời gian, khả

năng và kiến thức nên bài khóa luận khơng thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, tơi rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp q báu của q thầy cơ để bài khóa luận
được hồn thiện hơn.

Tơi xin chân thành cám ơn!
Huế, tháng 4 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Tố Nga

SVTH: Nguyễn Thị Tố Nga

i

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

MỤC LỤC
MỤC LỤC ...........................................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ......................................................................................vii

PHẦN I- ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................... 1

́



1. Lý do chọn đề tài: ........................................................................................................... 1

́H

2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài: ........................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu: .................................................................................................... 2



4. Phạm vi nghiên cứu: ....................................................................................................... 2

h

5. Phương pháp nghiên cứu: .............................................................................................. 2

in

6. Kết cấu đề tài: ................................................................................................................. 3

̣c K

PHẦN II- NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................... 4

ho


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TỐN CÁC KHOẢN VAY TRONG
KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ............................................................................ 4
1.1. Tổng quan về kiểm toán BCTC: ................................................................................ 4

ại

1.1.1 Khái niệm về kiểm toán BCTC: ............................................................................... 4

Đ

1.1.2 Mục tiêu của kiểm toán BCTC: ............................................................................... 4
1.1.3 Đối tượng của kiểm tốn BCTC: ............................................................................. 5

Tr
ươ
̀ng

1.1.4 Cơ sở pháp lí và phương pháp kiểm toán BCTC: .................................................. 5
1.2 Khái quát chung về các khoản vay: ............................................................................ 6
1.2.1 Khái niệm về các khoản vay: .................................................................................... 6
1.2.2 Phân loại các khoản vay: .......................................................................................... 8
1.2.3 Đặc điểm hạch toán của các khoản vay:.................................................................. 8
1.3 Kiểm toán các khoản vay trong BCTC: ................................................................... 12
1.3.1 Khái niệm về kiểm toán các khoản vay: ................................................................ 12
1.3.2 Mục tiêu của kiểm tốn các khoản vay: ................................................................ 12
1.4 Quy trình kiểm toán các khoản vay: ........................................................................ 14
1.4.1 Giai đoạn lập kế hoạch: .......................................................................................... 15

SVTH: Nguyễn Thị Tố Nga


ii

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

1.4.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán các khoản vay:..................................................... 25
1.4.3 Giai đoạn hồn thành kiểm tốn: .......................................................................... 29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN CÁC KHOẢN VAY
TRONG KIỂM TỐN BCTC TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN & TƯ VẤN
RSM VIỆT NAM – CHI NHÁNH MIỀN TRUNG ....................................................... 31
2.1 Khái quát về cơng ty TNHH Kiểm tốn & Tư vấn RSM Việt Nam – Chi nhánh
Miền Trung: ...................................................................................................................... 31

́



2.1.1 Giới thiệu khái qt cơng ty TNHH Kiểm tốn & Tư vấn RSM Việt Nam: ..... 31

́H

2.1.2 Giới thiệu khái quát về cơng ty TNHH Kiểm tốn & Tư vấn RSM Việt Nam –
Chi nhánh Miền Trung: ................................................................................................... 32




2.1.3 Định hướng, nhiệm vụ chiến lược và giá trị cốt lõi: ............................................. 32

h

2.1.4 Cơ cấu tổ chức: ........................................................................................................ 34

in

2.1.5 Các dịch vụ do công ty cung cấp: ........................................................................... 35

̣c K

2.1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH Kiểm tốn & Tư vấn RSM
Việt Nam giai đoạn 2017-2018: ....................................................................................... 37

ho

2.2 Quy trình kiểm tốn các khoản vay trong kiểm tốn BCTC do cơng ty TNHH
Kiểm tốn & Tư vấn RSM Việt Nam – Chi nhánh Miền Trung thực hiện: ............... 38
2.2.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán: ............................................................................... 40

ại

2.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán: .............................................................................. 60

Đ

2.2.3 Giai đoạn kết thúc kiểm tốn: ................................................................................ 81


Tr
ươ
̀ng

CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN CÁC KHOẢN VAY DO
CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN & TƯ VẤN RSM VIỆT NAM – CHI NHÁNH
MIỀN TRUNG THỰC HIỆN .......................................................................................... 86
3.1 Đánh giá quy trình kiểm tốn các khoản vay do cơng ty TNHH Kiểm tốn & Tư
vấn RSM Việt Nam – Chi nhánh Miền Trung thực hiện: ............................................ 86
3.1.1 Ưu điểm: ................................................................................................................... 86
3.1.2 Hạn chế: .................................................................................................................... 88
3.2 Một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện quy trình kiểm tốn các khoản vay:
............................................................................................................................................ 89
3.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch: .......................................................................................... 89
3.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán: .............................................................................. 90
3.2.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán: ................................................................................ 91
SVTH: Nguyễn Thị Tố Nga

iii

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

PHẦN III: KẾT LUẬN .................................................................................................... 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 94


́
Tr
ươ
̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H



PHỤ LỤC

SVTH: Nguyễn Thị Tố Nga

iv

Luan van



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BGĐ

Ban Giám Đốc

GLV

Giấy làm việc

HĐQT

Hội đồng quản trị

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

KSNB

Kiểm sốt nội bộ

KTV


Kiểm tốn viên

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

Tr
ươ
̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H


́

Báo cáo tài chính



BCTC

SVTH: Nguyễn Thị Tố Nga

v

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Mối quan hệ giữa rủi ro kiểm tốn và số lượng kiểm tốn. ............................... 23
Bảng 2.1: Thơng tin tài chính của RSM VietNam giai đoạn 2017-2018 ........................... 38
Bảng 2.2: Mẫu giấy làm việc 225 – Cam kết về tính độc lập của kiểm tốn viên ............. 43
Bảng 2.3: Bảng đánh giá rủi ro gian lận ............................................................................. 46
Bảng 2.4: Phân tích sơ bộ báo cáo kết quả kinh doanh của công ty ABC ......................... 50

́




Bảng 2.5 : Phân tích sơ bộ bảng cân đối kế tốn của cơng ty ABC ................................... 51

́H

Bảng 2.6 : Bảng tập hợp rủi ro ........................................................................................... 58
Bảng 2.7 : Bảng xây dựng mức trọng yếu tổng thể theo doanh thu ................................... 59



Bảng 2.8: Giấy làm việc mẫu 6110 - Lead ......................................................................... 61

h

Bảng 2.9: Bảng tổng hợp chi tiết các khoản vay của công ty ABC ................................... 62

in

Bảng 2.10 : Bảng so sánh số dư ngắn hạn .......................................................................... 63

̣c K

Bảng 2.11 : Bảng so sánh số dư dài hạn ............................................................................. 63
Bảng 2.12 : Bảng so sánh tỷ lệ nợ vay so với tổng vốn chủ sở hữu ................................... 64

ho

Bảng 2.13 : Mẫu giấy làm việc số 6171 - Confirmation .................................................... 67
Bảng 2.14 : Mẫu giấy làm việc 6160 – Short term............................................................. 68

ại


Bảng 2.15 : Mẫu giấy làm việc 6161 – Long term ............................................................. 69

Đ

Bảng 2.16 : Mẫu giấy làm việc – Vốn hóa ......................................................................... 70
Bảng 2.17: Ước tính lãi vay ngắn hạn Ngân hàng Ngoại thương ngắn hạn ....................... 72

Tr
ươ
̀ng

Bảng 2.18: Ước tính lãi vay ngắn hạn Ngân hàng Đầu tư và phát triển ............................ 74
Bảng 2.19: Ước tính lãi vay dài hạn Ngân hàng Ngoại thương ......................................... 74
Bảng 2.20: Ước tính lãi vay trung hạn Ngân hàng Ngoại thương...................................... 75
Bảng 2.21: Ước tính lãi vay dài hạn Ngân hàng đầu tư và phát triển ................................ 75
Bảng 2.22 : Mẫu giấy làm việc 6190 – Interest.................................................................. 76
Bảng 2.23 : Bảng ước tính lãi dự trả của công ty ABC ...................................................... 78

SVTH: Nguyễn Thị Tố Nga

vi

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản 341 (ở trang sau) ..................................................... 11
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ quy trình kiểm tốn ................................................................................. 14
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Kiểm toán & Tư vấn RSM Việt

́
Tr
ươ
̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H



Nam – Chi nhánh Miền Trung............................................................................................ 34


SVTH: Nguyễn Thị Tố Nga

vii

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

PHẦN I- ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài:
Nền kinh tế thị trường của Việt Nam hiện nay ngày càng có xu hướng hội nhập và
phát triển với nền kinh tế thế giới, nhiều công ty mới được thành lập với nhiều loại hình
khác nhau. Chính vì thế thơng tin tài chính của các doanh nghiệp khơng chỉ được báo cáo

́



cho các cơ quan Nhà nước, mà còn thu hút sự quan tâm của công chúng và nhiều đối
tượng kinh tế khác. Tuy ở nhiều góc độ khác nhau nhưng tất cả các đối tượng này đều có

́H

cùng nguyện vọng là có được các thơng tin có độ chính xác, tin cậy và trung thực cao.




Đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế, hoạt động kiểm tốn nói chung và hoạt động kiểm tốn
độc lập nói riêng ra đời đã trở thành bộ phận cần thiết, không thể thiếu trong đời sống các

in

h

hoạt động kinh tế để đảm bảo cho các thơng tin kinh tế trong các báo cáo tài chính do kế

̣c K

tốn cung cấp.

Trong quy trình kiểm tốn các khoản mục trên BCTC, kiểm tốn các khoản vay ln

ho

được chú trọng thực hiện và nhận được nhiều sự quan tâm của các đối tượng có liên quan
và các chủ thể sử dụng BCTC. Bởi lẽ, đây là khoản mục chứa đựng nhiều rủi ro tiềm tàng,

ại

phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp cao cũng như cho thấy các nghĩa vụ

Đ

phải trả hiện tại và tương lai của doanh nghiệp. Chính vì lẽ đó, kiểm tốn khoản mục này
địi hỏi Kiểm tốn viên (KTV) cần có sự chuẩn bị công phu và sự thực hiện chu đáo, hết

Tr

ươ
̀ng

sức cẩn thận, đồng thời KTV phải thiết kế nhiều thủ tục kiểm toán sao cho rủi ro phát
hiện là ở mức tối thiểu.

Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán & Tư vấn RSM Việt Nam-

Chi nhánh Miền Trung, tơi đã tiếp xúc với quy trình kiểm toán của nhiều khoản mục như
khoản mục tiền, doanh thu tài chính, chi phí tài chính, phải thu khác … trong đó tơi đặc
biệt ấn tượng với quy trình kiểm tốn các khoản vay do cơng ty thực hiện. Nhằm hệ thống
lại kiến thức đã được học tập ở trường về quy trình kiểm tốn các khoản vay với thực tế
tại đơn vị thực tập, tôi đã lựa chọn đề tài: “ Tìm hiểu quy trình kiểm tốn các khoản
vay trong kiểm tốn báo cáo tài chính do cơng ty TNHH Kiểm toán & Tư vấn RSM

SVTH: Nguyễn Thị Tố Nga

1

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

Việt Nam- Chi nhánh Miền Trung thực hiện” để trở thành khóa luận tốt nghiệp của
mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài:

- Hệ thống hóa lại cơ sở lý luận về quy trình kiểm tốn các khoản vay trong kiểm
tốn BCTC.
- Tìm hiểu thực trạng quy trình kiểm tốn các khoản vay trong kiểm tốn BCTC do

́



cơng ty TNHH Kiểm tốn & Tư vấn RSM Việt Nam- chi nhánh Miền Trung thực hiện.

́H

- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm tốn các khoản vay tại



cơng ty TNHH Kiểm toán & Tư vấn RSM Việt Nam- chi nhánh Miền Trung.

3. Đối tượng nghiên cứu:

in

h

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quy trình kiểm tốn các khoản vay tại cơng ty

̣c K

ABC do cơng ty TNHH Kiểm tốn & Tư vấn RSM Việt Nam- chi nhánh Miền Trung
thực hiện.


ho

4. Phạm vi nghiên cứu:

- Không gian: Đề tài đươc thực hiện tại cơng ty TNHH Kiểm tốn & Tư vấn RSM

ại

Việt Nam- chi nhánh Miền Trung, tầng 3 phòng Kiểm toán BCTC.

Tr
ươ
̀ng

năm 2018.

Đ

- Thời gian: Thu thập số liệu của số liệu của cuộc kiểm tốn BCTC cơng ty ABC

- Nội dung: Tập trung nghiên cứu quy trình kiểm tốn các khoản vay tại cơng ty

TNHH Kiểm tốn & Tư vấn RSM Việt Nam- chi nhánh Miền Trung tại một đơn vị được
kiểm toán ABC.

5. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
Nghiên cứu các giáo trình kiểm toán BCTC, các văn bản pháp luật hợp nhất, các
thơng tư, nghị định và hướng dẫn có liên quan, chế độ kế tốn doanh nghiệp, chương trình

kiểm tốn mẫu của Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA), các chuẩn mực
kiểm toán để hiểu rõ bản chất và quy trình kiểm tốn các khoản vay. Tìm hiểu quy trình

SVTH: Nguyễn Thị Tố Nga

2

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

kiểm tốn mẫu, tài liệu và hồ sơ liên quan đến quy trình kiểm tốn các khoản vay và trong
kiểm tốn BCTC tại cơng ty TNHH Kiểm tốn & Tư vấn RSM Việt Nam- chi nhánh
Miền Trung và các tài liệu do Cơng ty thực hiện tại đơn vị được kiểm tốn ABC.
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp các anh chị kiểm tốn viên chính, các
trợ lý kiểm tốn viên nhằm tìm hiểu về nội dung thực hiện các bước trong quy trình kiểm
tốn liên quan đến đề tài.

́



- Phương pháp quan sát: Quan sát thực tế, trực tiếp tham gia kiểm tốn các khoản

́H

vay với vai trị trợ lí kiểm tốn viên, thực hiện các cơng việc trên giấy làm việc.

- Tham gia kiểm toán trực tiếp: Trực tiếp tham gia kiểm tốn tại một số cơng ty



như: Hai chi nhánh Công ty đầu tư xây dựng và du lịch Hội An, Trung tâm giống Đà Điểu

h

Khatoco, Công ty Daeryang Việt Nam, Công ty Secoin Đà Nẵng, Công ty Max

̣c K

- Phương pháp xử lí số liệu:

in

PlanningVina,… để tìm hiểu quy trình kiểm tốn của Cơng ty.

hàng sau khi thu thập được.

ho

+ Sử dụng Microsoft Excel để tính tốn, xử lí và phân tích số liệu của BCTC khách
+ Dùng phương pháp đối chiếu so sánh để tìm ra những điểm khác nhau giữa quy

ại

trình kiểm tốn các khoản vay tại cơng ty TNHH Kiểm tốn & Tư vấn RSM Việt Nam-

Tr

ươ
̀ng

6. Kết cấu đề tài:

Đ

chi nhánh Miền Trung với lý thuyết được học tại trường.
Nội dung đề tài gồm 3 phần chính như sau:
Phần I: Đặt vấn đề

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về kiểm toán các khoản vay trong kiểm tốn BCTC.

Chương 2: Quy trình kiểm tốn khoản mục vay và nợ th tài chính trong kiểm tốn

BCTC tại cơng ty TNHH Kiểm tốn & Tư vấn RSM Việt Nam- chi nhánh Miền Trung.
Chương 3: Hoàn thiện quy trình kiểm tốn các khoản vay do cơng ty TNHH Kiểm
toán & Tư vấn RSM Việt Nam- chi nhánh Miền Trung thực hiện.
Phần III: Kết luận

SVTH: Nguyễn Thị Tố Nga

3

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

PHẦN II- NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN VAY
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1. Tổng quan về kiểm tốn BCTC:
Kiểm toán khi mới xuất hiện được hiểu một cách khái qt đó là sự kiểm tra tính

́



tn thủ của kế tốn và sự trung thực, hợp lí của BCTC.
Tuy nhiên, cùng với quá trình phát triển của nền kinh tế thị trường thì có nhiều định

́H

nghĩa khác nhau về kiểm toán, và hiện nay định nghĩa được sử dụng rộng rãi là: “Kiểm



tốn là q trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông tin được kiểm tra nhằm

h

xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa thơng tin đó với các chuẩn mực đã được

in

thiết lập. Q trình kiểm tốn phải được thực hiện bởi các kiểm toán viên đủ năng lực và


̣c K

độc lâp.”

(Theo PGS.TS Trần Thị Giang Tân, 2014)

ho

1.1.1 Khái niệm về kiểm tốn BCTC:

Có thể hiểu là: “Kiểm tốn BCTC là cuộc kiểm tra để đưa ra ý kiến nhận xét về sự

ại

trình bày trung thực và hợp lí của báo cáo tài chính của một đơn vị, có phù hợp với các

Đ

chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành không. Thước đo để nhận xét BCTC là hệ

Tr
ươ
̀ng

thống chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành.”
(Theo PGS.TS Trần Thị Giang Tân, 2014)

Kết quả kiểm toán BCTC có thể phục vụ cho đơn vị, Nhà nước và các bên thứ ba,


nhưng chủ yếu là phục vụ cho những bên thứ ba như cổ đông, nhà đầu tư, ngân hàng.. đề
họ đưa ra những quyết định kinh tế.
1.1.2 Mục tiêu của kiểm toán BCTC:
Theo chuẩn mưc Kiểm tốn Việt Nam số 200 có chỉ ra rằng: “Mục tiêu Kiểm tốn
báo cáo tài chính là giúp cho kiểm tốn viên và cơng ty kiểm tốn đưa ra ý kiến xác nhận
rằng báo cáo tài chính có được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành
(hoặc được chấp nhận), có tuân thủ pháp luật liên quan và có phản ánh trung thực và hợp

SVTH: Nguyễn Thị Tố Nga

4

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

lí trên các khía cạnh trọng yếu hay khơng?”
Cụ thể, mục tiêu của kiểm tốn BCTC được thể hiện trên ba khía cạnh:
Thứ nhất là tính trung thực: Là thơng tin tài chính và tài liệu kế tốn phản ánh đúng
sự thật nội dung, bản chất và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Thứ hai là tính hợp lí: Là thơng tin tài chính và tài liệu kế tốn phản ánh trung thực,
cần thiết và phù hợp về không gian, thời gian và sự kiện được nhiều người thừa nhận.

́

́H


pháp luật, đúng chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.



Thứ ba là tính hợp pháp: Là thơng tin tài chính và tài liệu kế tốn phản ánh đúng



Bên cạnh đó, kiểm tốn BCTC cịn là cơng cụ để giúp đơn vị được kiểm toán nhận ra
những tồn tại, những sai sót của hệ thống KSNB, những yếu kém của bộ máy kế toán để
1.1.3 Đối tượng của kiểm toán BCTC:

in

h

có biện pháp khắc phục nhằm nâng cao chất lượng của thơng tin tài chính của đơn vị.

̣c K

Kiểm tốn tài chính có đối tượng trực tiếp là các Báo cáo tài chính (bao gồm: Bảng
cân đối kế tốn, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Bản

ho

thuyết minh BCTC) và các bảng khai thác theo luật định. Cụ thể trong kiểm toán Báo cáo

Đ

tốn:


ại

tài chính có hai cách cơ bản để phân chia việc kiểm toán BCTC thành các phần hành kiểm
- Phân theo khoản mục: Là cách chia BCTC để kiểm toán theo từng khoản mục trên

Tr
ươ
̀ng

BCTC hoặc tập hợp các khoản mục thành từng nhóm riêng theo tính chất của nhóm
khoản mục đó. Thường là: Kiểm tốn tiền, kiểm tốn nợ phải thu, kiểm toán nợ phải trả,
kiểm toán doanh thu, kiểm tốn chi phí,…
- Phân theo chu trình: Là cách chia BCTC để kiểm tốn theo các chu trình chung

của hoạt động tài chính trong doanh nghiệp, những chu trình này có sự cấu thành và mối
liên hệ chặt chẽ lẫn nhau giữa các khoản mục. Chẳng hạn như: Kiểm tốn chu trình bán
hàng- phải thu, kiểm tốn chu trình mua hàng- phải trả,…
1.1.4 Cơ sở pháp lí và phương pháp kiểm tốn BCTC:
Cơ sở pháp lí: Cơ sở pháp lí để thực hiện hoạt động kiểm tốn là các chuẩn mực
kiểm toán. Tuy nhiên, để đánh giá đúng, sai về đối tượng kiểm tốn thì cơ sở pháp lí
SVTH: Nguyễn Thị Tố Nga

5

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

khơng phải là chuẩn mực kiểm toán mà là các chuẩn mực, chế độ kế toán và các văn bản
pháp luật liên quan đến hoạt động được kiểm toán.
Phương pháp kiểm toán: Là các biện pháp, cách thức và thủ pháp được vận động
trong cơng tác kiểm tốn nhằm đạt mục đích đề ra. Kiểm tốn tài chính là hoạt động đặc
trưng và nằm trong hệ thống kiểm tốn nói chung. Cũng như mọi loại hình kiểm tốn
khác để thực hiện chức năng xác minh và bày tỏ ý kiến, kiểm toán tài chính cũng sử dụng

́



các phương pháp kiểm tốn trên, bao gồm kiểm tốn chứng từ, kiểm tốn ngồi chứng từ.

́H

( Theo GS.TS Nguyễn Quang Quynh – PGS.TS Ngơ Trí Tuệ, 2015)



Trong q trình thực hiện kiểm tốn, người ta chia các phương pháp kiểm toán
thành hai loại:

h

- Thử nghiệm cơ bản: Là thủ tục kiểm toán được thiết kế nhằm phát hiện các sai sót

in


trọng yếu ở cấp độ cở dẫn liệu. Các thử nghiệm cơ bản bao gồm:

̣c K

+ Kiểm tra chi tiết ( các giao dịch, số dư tài khoản và thông tin thuyết minh).
+ Thủ tục phân tích.

ho

- Thử nghiệm kiểm sốt: Là thủ tục kiểm tốn được thiết kế nhằm đánh giá tính hữu

ại

hiệu của hoạt động kiểm soát trong việc ngăn ngừa, hoặc phát hiện và sửa chữa các sai sót

Đ

trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu.

1.2 Khái quát chung về các khoản vay:

Tr
ươ
̀ng

1.2.1 Khái niệm về các khoản vay:
Các khoản vay tương tự như trái phiếu là phần bổ sung vốn chủ sở hữu để đảm bảo

cho doanh nghiệp có điều kiện hoạt động bình thường. Tuy vậy, khác với trái phiếu là
phần huy động của các doanh nghiệp được phép phát hành thì khoản vay là một hình thức

huy động vốn và chiếm dụng vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh khi doanh nghiệp
thiếu vốn tự có. Các hình thức chiếm dụng vốn cho các khoản vay phát sinh trong những
trường hợp khác nhau, trong những mối quan hệ khác nhau. Các khoản vay có thể phát
sinh trong quan hệ bình đẳng với ngân hàng, các nhà tín dụng hoặc với nội bộ, cá
thể…kèm theo điều kiện thế chấp tài sản và sử dụng đúng mục đích vay. Mặt khác, các
khoản vay có nhiều loại với điều kiện vay và lãi suất khác nhau tùy theo mục đích vay. Vì
SVTH: Nguyễn Thị Tố Nga

6

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

vậy, ngồi những mục tiêu tài chính, kiểm tốn các khoản vay cần hướng đến cả việc tuân
thủ các quy định chung về vay và sử dụng vốn.
Ở nước ta hiện nay, các khoản vay chủ đạo của các doanh nghiệp là vay ngân hàng,
để tiến hành vay vốn doanh nghiệp phải thực hiện nghiệp vụ thế chấp hoặc tín chấp.
- Nghiệp vụ thế chấp thường xảy ra trong quan hệ tín dụng, khi người cho vay khơng
tín nhiệm khả năng thanh tốn của người vay, vì vậy họ có quyền bên vay phải thế chấp

́



tài sản để đảm bảo sự an tồn cho khoản tín dụng mà họ cung cấp. Doanh nghiệp có thể


́H

thế chấp bằng bất động sản hoặc động sản của mình.



- Tín chấp là hình thức vay mà người vay lấy uy tín của mình để đảm bảo cho việc
thanh tốn các khoản vay đó. Hình thức vay này thường được áp dụng trong các doanh

in

h

nghiệp nhà nước, các khách hàng quen thuộc có uy tín đối với ngân hàng.

̣c K

Các khoản vay thơng thường đều có sự giám sát của ngân hàng cho vay trước khi
vay và trong quá trình sử dụng tiền vay theo một quy trình chặt chẽ. Tuy nhiên, trách
nhiệm cuối cùng về khoản tiền vay vẫn thuộc về doanh nghiệp kể cả tiền vay gốc, lãi vay,

ho

hoàn trả cả gốc và lãi tiền vay cũng như việc sử dụng vốn vay theo đúng mục đích đã cam

ại

kết. Chính những yếu tố này làm cho việc hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ của

Đ


đơn vị cũng cần phải được quan tâm thường xuyên.
Kiểm soát nội bộ của đơn vị cần được tổ chức chặt chẽ từ khâu phê chuẩn của người

Tr
ươ
̀ng

có trách nhiệm đến q trình kí kết hợp đồng vay, theo dõi và sử dụng vốn vay để đảm
bảo hoàn thành trả vốn gốc và lãi vay theo đúng thời hạn vay: ngắn hạn hay dài hạn.
Đối với các khoản vay ngắn hạn, thường gắn với các hoạt động mua hàng và thanh

tốn tiền hàng cho từng khách hàng. Do đó, kiểm toán vốn vay ngắn hạn thường phải gắn
liền với các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán tiền hàng. Thông thường, các doanh
nghiệp thường mở sổ phụ chi tiết cho từng khách hàng để theo dõi công nợ phải trả.
Doanh nghiệp chỉ phải thanh toán tiền khi nhập đủ hàng hóa hoặc theo yêu cầu của hợp
đồng. Do vậy, doanh nghiệp phải lập bảng theo dõi các biên bản giao nhận hàng, các
phiếu nhập kho trên cơ sở hóa đơn và đơn đặt hàng. Để nâng cao tính hữu hiệu của hệ
thống kiểm soát nội bộ các loại nghiệp vụ: đặt hàng, nhận hàng, lập và theo dõi các hồ sơ
SVTH: Nguyễn Thị Tố Nga

7

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga


thanh tốn và việc giải ngân….phải được phân cách rõ ràng. Việc thanh tốn phải được
thực hiện trên cơ sở hóa đơn của người bán, không căn cứ vào bảng sao kê để tránh khả
năng thanh toán trùng. Doanh nghiệp cần thanh toán đúng hạn trong quan hệ trực tiếp đến
các khoản chiết khấu lớn hơn lãi suất vay ngân hàng.
Đối với các khoản vay dài hạn thì lại thường liên quan đến việc đầu tư phát triển,
xây dựng các tài sản cố định, có quy mơ lớn và hướng thanh tốn nhiều lần. Do vậy, kiểm

́



soát nội bộ cần quan tâm đến việc tự phê chuẩn và các biện pháp khác đến kiểm tra định

́H

kì để đánh giá sự cần thiết và hiệu quả vốn vay, sử dụng vốn vay và thanh toán. Việc huy



động nhiều khoản vay với thời hạn vay và lãi suất khác nhau là điều không thể tránh khỏi,
nên trước khi kiểm toán nên yêu cầu doanh nghiệp lập “Bảng kê vốn vay và lãi tính dồn”.

in

h

Vốn vay là một yếu tố cấu thành nguồn vốn của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp sẽ
hoạt động có hiệu quả hơn khi doanh nghiệp đó biết sử dụng nguồn vốn vay một cách có

̣c K


hiệu quả và biết cân đối cơ cấu vốn vay trong tổng vốn, biết tận dụng được các nguồn cho

ho

vay để cắt giảm chi phí lãi vay thấp nhất, có lợi nhất cho doanh nghiệp.
1.2.2 Phân loại các khoản vay:

ại

Có nhiều cách phân loại và quản lí nguồn vốn vay, tuy nhiên có hai cách phân loại

Đ

phổ biến nhất đối với các khoản vay là: vay ngắn hạn và vay dài hạn. Căn cứ vào thời hạn
cho vay mà đơn vị cho vay hay đi vay phân loại:

Tr
ươ
̀ng

- Vay ngắn hạn là khoản vay có thời gian đáo hạn hay thời gian thanh toán cả gốc và

lãi trong một năm hay một chu kì kinh doanh.
- Vay dài hạn là khoản vay có thời hạn trả gốc và lãi trên một năm hay ngồi một

chu kì kinh doanh mà doanh nghiệp phải hồn trả.
Hình thức trả lãi tiền vay có thể là trả từng tháng, trả đầu kì hay trả cuối kì vay tùy

theo thảo thuận giữa hai bên trong hợp đồng vay.

1.2.3 Đặc điểm hạch toán của các khoản vay:
1.2.3.1 Nguyên tắc kế toán:
- Tài khoản 341 dùng để phản ánh các khoản tiền vay, tình hình thanh tốn các

SVTH: Nguyễn Thị Tố Nga

8

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

khoản tiền vay. Không phản ánh vào tài khoản này các khoản vay dưới hình thức phát
hành trái phiếu hoặc phát hành cổ phiếu ưu đãi có điều khoản bắt buộc bên phát hành phải
mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai.
- Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết kỳ hạn phải trả của các khoản vay. Các khoản
có thời gian trả nợ hơn 12 tháng kể từ thời điểm lập Báo cáo tài chính, kế tốn phải trình
bày là vay và nợ thuê tài chính dài hạn. Các khoản đến hạn trả trong vòng 12 tháng tiếp

́



theo kể từ thời điểm lập Báo cáo tài chính, kế tốn trình bày là vay và nợ th tài chính

́H


ngắn hạn để có kế hoạch chi trả.



- Các chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả) như
chi phí thẩm định, kiểm tốn, lập hồ sơ vay vốn,… được hạch tốn vào chi phí tài chính.

in

h

Trường hợp các chi phí này phát sinh từ khoản vay riêng cho mục đích đầu tư, xây dựng
hoặc sản xuất tài sản dở dang thì được vốn hóa.

̣c K

- Doanh nghiệp phải hạch toán chi tiết và theo dõi từng đối tượng cho vay, từng khế

ho

ước vay và từng loại tài sản vay. Trường hợp vay bằng ngoại tệ thì kế tốn phải theo dõi
chi tiết ngun tệ và thực hiện theo nguyên tắc:

ại

+ Các khoản vay bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao

Đ

dịch thực tế tại thời điểm phát sinh.


+ Khi trả nợ vay bằng ngoại tệ, bên Nợ tài khoản 341 được quy đổi theo tỷ giá ghi

Tr
ươ
̀ng

sổ kế tốn thực tế đích danh cho từng đối tượng.
+ Khi lập Báo cáo tài chính, số dư các khoản vay bằng ngoại tệ phải được đánh giá

lại theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
+ Các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh từ việc thanh toán và đánh giá lại cuối kì

khoản vay bằng ngoại tệ được hạch tốn vào doanh thu hoặc chi phí hoạt động tài chính.
(Khoản 1, Điều 58, Chương II, Thông tư 200/2014/TT-BTC)

1.2.3.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 341:
Bên Nợ:
- Số tiền đã trả nợ của khoản vay.
- Số tiền vay được giảm do được bên vay, chủ nợ chấp thuận.
SVTH: Nguyễn Thị Tố Nga

9

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga


- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư vay bằng ngoại tệ cuối kì (trường
hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
Bên Có:
- Số tiền vay phát sinh trong kì.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư vay bằng ngoại tệ cuối kì (trường
hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).

́



( Khoản 1, Điều 58, Chương II, Thơng tư 200/2014/TT-BTC)

́H

1.2.3.3 Sơ đồ hạch tốn của tài khoản 341:

Tr
ươ
̀ng

Đ

ại

ho

̣c K


in

h



Sơ đồ hạch toán của tài khoản 341 được thể hiện trang sau:

SVTH: Nguyễn Thị Tố Nga

10

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

111,112

341

111,112
Vay bằng tiền mặt, TGNH

Trả nợ vay bằng Vnd(Gốc+lãi)
Trả nợ vay bằng gốc ngoại tệ

152,153,156

Vay mua vật tư, công cụ, dụng cụ

635

515

́
Lỗ tỷ giá

211,213,217

́H

Lãi tỷ giá

Thuế GTGT



133



Vay mua TSCĐ,BĐS đầu tư

241

h

Vay mua thanh toán XDCB


131

331,641,642,811

Vay để thanh toán, ứng vốn cho người
bán, người nhận thầu về XDCB

221,222,228

Vay để góp vốn đầu tư vào công ty
con,công ty liên kết,đầu tư khác

Đ

ại

ho

Trừ khoản phải thu vào nợ
vay ngân hàng

133

̣c K

in

Thuế GTGT


Tr
ươ
̀ng

111,112
Vay bằng tiền(tỷ giá thực tế)

133
Vay bằng
ngoại
tệ(tỷ giá
thực tế)

413

Đánh giá lại số dư nợ vay ngoại tệ
tại thời điểm báo cáo(lãi)
Đánh giá lại số dư nợ vay ngoại
tệ tại thời điểm báo cáo(lỗ)

211,221,221

Vay mua TSCĐ,đầu tư
cơng ty con, liên kết
Vay để thanh tốn (tỷ giá ghi sổ)

515

331


635
Lãi tỷ giá

Lỗ tỷ giá

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản 341 (ở trang sau)
SVTH: Nguyễn Thị Tố Nga

11

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

1.2.3.4 Chứng từ và sổ sách sử dụng:
- Phiếu thu, phiếu chi, séc, giấy rút tiền, giấy gửi tiền.
- Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, phiếu chuyển khoản.
- Sổ chi tiết tài khoản 341.
- Bảng tổng hợp tình hình tăng, giảm các khoản vay trong năm (có chi tiết ngoại tệ).
- Bộ hồ sơ, chứng từ gốc của các khoản vay bao gồm: Phương án vay, thẩm quyền

́



phê duyệt, hợp đồng tín dụng, kế hoạch hoàn trả, hồ sơ thế chấp và đảm bảo của các


́H

khoản vay,..



- Bảng tính lãi vay trong kì, lãi vay dự trả cuối kì.

in

1.3 Kiểm tốn các khoản vay trong BCTC:

h

- Bảng xác định chênh lệch tỷ giá trong kì/ cuối kì.

̣c K

1.3.1 Khái niệm về kiểm toán các khoản vay:

Kiểm toán khoản mục vay là việc xác minh và bày tỏ ý kiến về thực trạng hoạt động

ho

của các khoản vay bằng hệ thống phương pháp kĩ thuật do các kiểm tốn viên có trình độ
nghiệp vụ thực hiện trên cơ sở hệ thống pháp lí có hiệu lực, nhằm thu thập đầy đủ chứng

Đ

kiểm tốn.


ại

cứ xác đáng về một hay nhiều cơ sở dẫn liệu của các khoản vay thông qua các thủ tục
(Theo TS Nguyễn Viết Lợi – Th.S Đậu Ngọc Châu, 2014)

Tr
ươ
̀ng

1.3.2 Mục tiêu của kiểm tốn các khoản vay:
Mục đích của kiểm tốn báo cáo tài chính là xác minh và bày tỏ ý kiến về độ tin cậy

của các thông tin về tính tuân thủ nguyên tắc. Đối với mỗi khoản mục, mỗi chu trình đều
có mục tiêu chung và mục tiêu riêng. Cịn đối với các khoản vay, mục đích chính là đánh
giá sự thay đổi của số dư tài khoản liên quan, sự trung thực và phù hợp với các ngun tắc
kế tốn được thừa nhận. Từ mục đích chính có thể phát triển thành mục tiêu chung và
mục tiêu đặc thù.
1.3.2.1 Mục tiêu kiểm toán chung:

SVTH: Nguyễn Thị Tố Nga

12

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga


Mục tiêu kiểm toán chung đối với các khoản vay là đánh giá hệ thống KSNB đối với
khoản vay, cùng với đó là mức độ trung thực và hợp lý của các nghiệp vụ về khoản vay
có cùng mức độ phù hợp của việc trình bày các thơng tin tài chính trọng yếu có liên quan
tới các khoản vay.
1.3.2.2 Mục tiêu kiểm toán đặc thù:
- Mục tiêu hiện hữu: Các khoản vay và nghiệp vụ ghi chép sổ sách liên quan là thực

́



sự xảy ra, số dư các tài khoản vay là thực sự tồn tại. Thực tế tại một số doanh nghiệp, vẫn

́H

có tình trạng khai khống các khoản vay và chi phí lãi vay để tăng chi phí của doanh



nghiệp.

- Mục tiêu đầy đủ: Tất cả các khoản vay, các nghiệp vụ liên quan đến khoản vay

in

h

phải được ghi chép đầy đủ trong sổ sách, báo cáo kế tốn. Khơng có một khoản vay nào


̣c K

đã xảy ra mà khơng được ghi vào sổ sách kế toán. Nếu trong trường hợp một doanh
nghiệp vơ tình hoặc cố ý khơng ghi chép một hợp đồng vay bao gồm cả tiền gốc, lãi vay,

ho

thời hạn trả lãi, trả nợ gốc khoản mục đó thì đã vi phạm mục tiêu này.
- Mục tiêu tính giá và đo lường: Các khoản vay bằng ngoại tệ được chuyển đổi

ại

thành đồng Việt Nam theo đúng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh. Khi trả nợ

Đ

vay bằng ngoại tệ phải hạch toán theo tỷ giá ghi sổ kế tốn thực tế đích danh cho từng đối
tượng. Cuối kì, số dư các khoản vay bằng ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch

Tr
ươ
̀ng

thực tế tại ngày 31/12.

- Mục tiêu quyền và nghĩa vụ: Đơn vị có quyền đối với tài sản và nghĩa vụ phải

thanh toán mọi khoản vay được ghi nhận trên bảng cân đối kế toán theo đúng chế độ tài
chính kế tốn hiện hành. Mục tiêu này nhằm xác định xem những khoản vay này thực sự
là nghĩa vụ của doanh nghiệp hay không? Đồng thời xem xét các khoản vay đó là quyền

của ai?
- Mục tiêu trình bày và cơng bố: Các khoản vay có được phân loại cho từng đối
tượng cho vay hay không? Việc ghi chép sổ sách kế toán đối với các khoản vay có đúng
với các chuẩn mực và chế độ kế tốn hiện hành không?

SVTH: Nguyễn Thị Tố Nga

13

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

- Mục tiêu chính xác: Tất cả các khoản vay và nợ tương tự bao gồm cả tiền lãi phải
trả được hạch tốn và tính tốn một cách chính xác về mặt cơ học, đảm bảo số dư cuối kì
các khoản vay được ghi chép chính xác, hợp lí và đầy đủ.

1.4 Quy trình kiểm tốn các khoản vay:
Để đảm bảo tính hiệu quả, tính kinh tế và tính hữu hiệu của từng cuộc kiểm toán

́



cũng như để thu thập bằng chứng kiểm tốn đầy đủ và có giá trị làm căn cứ cho từng kết
luận của kiểm tốn viên về tính trung thực và hợp lí của số liệu trên BCTC. Một cuộc


́H

kiểm tốn thường được tiến hành theo quy trình gồm 3 bước và thường được áp dụng cho

h



tất cả các khoản mục bao gồm các khoản vay trong kiểm toán BCTC.

̣c K

in

Chuẩn bị cho kế hoạch kiểm toán

Tr
ươ
̀ng

Đ

ại

ho

Giai đoạn lập
kế hoạch

Giai đoạn thực

hiện kiểm
tốn

Thu thập thơng tin cơ sở

Thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ

Đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán

Nghiên cứu KSNB và đánh giá rủi ro kiểm
sốt
Thiết kế chương trình kiểm tốn
Thực hiện thử nghiệm kiểm sốt

Thực hiện thử nghiệm cơ bản

Giai đoạn
hồn thành
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ quy trình kiểm tốn
SVTH: Nguyễn Thị Tố Nga

14

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga


1.4.1 Giai đoạn lập kế hoạch:
Lập kế hoạch kiểm toán là giai đoạn đầu tiên mà các kiểm toán viên cần thực hiện
trong mỗi cuộc kiểm toán nhằm tạo ra các điều kiện pháp lý cũng như các điều kiện cần
thiết khác cho cuộc kiểm toán. Việc lập kế hoạch kiểm toán đã được quy định rõ trong các
chuẩn mực hiện hành. Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 300 quy định “ Kế hoạch kiểm
tốn phải độc lập một cách thích hợp nhằm đảm bảo bao quát hết các khía cạnh trọng yếu

́



của cuộc kiểm toán, đảm bảo phát hiện những vấn đề tiềm ẩn và cuộc kiểm tốn được

́H

hồn thành đúng hạn”. Đối với kiểm toán các khoản vay cũng lập kế hoạch kiểm tốn là



để tìm ra những sai sót trọng yếu của khách hàng trong lĩnh vực này.
Lập kế hoạch kiểm tốn bao gồm các cơng việc sau:

in

h

- Chuẩn bị cho kế hoạch kiểm toán.

̣c K


- Thu thập thơng tin cơ sở.

- Thực hiện thủ tục phân tích các khoản vay.
- Đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán.

ho

- Nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát.

ại

- Thiết kế chương trình kiểm tốn.

Đ

1.4.1.1 Chuẩn bị cho kế hoạch kiểm tốn:
Quy trình kiểm tốn được bắt đầu khi kiểm tốn viên và cơng ty kiểm tốn thu nhận

Tr
ươ
̀ng

một khách hàng. Trên cơ sở xác định đối tượng khách hàng, công ty kiểm tốn sẽ tiến
hành các cơng việc cần thiết để lập kế hoạch kiểm toán bao gồm: đánh giá khả năng chấp
nhận kiểm toán, nhận diện lý do kiểm toán của khách hàng, lựa chọn đội ngũ nhân viên
thực hiện kiểm toán và lập hợp đồng kiểm toán.
- Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán:
Kiểm toán viên phải đánh giá xem việc chấp nhận một khách hàng mới hay tiếp tục
kiểm tốn cho một khách hàng cũ có làm tăng rủi ro cho hoạt động của kiểm toán viên
hay làm hại đến uy tín của cơng ty kiểm tốn hay khơng?

Q trình này bao gồm các cơng việc sau:

SVTH: Nguyễn Thị Tố Nga

15

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

+ Xem xét hệ thống kiểm soát chất lượng: Kiểm toán viên thường dựa trên các yếu
tố khả năng phục vụ tốt khách hàng của cơng ty kiểm tốn và tính độc lập của KTV khi
xem xét.
+ Tính liêm chính của Ban Giám Đốc: Kiểm toán viên cần dựa vào phán đoán chủ
quan của mình để đánh giá tính liêm chính của Ban giám đốc. Nếu BGĐ thiếu liêm chính,
KTV khơng nên dựa vào bất kỳ bản giải trình nào của BGĐ hoặc các tài liệu do doanh

́



+ Liên lạc với kiểm tốn viên tiền nhiệm:

́H

có thể kết luận: khơng chấp nhận khách hàng kiểm toán.




nghiệp cung cấp. Nếu những lo ngại về tính liêm chính của BGĐ quá nghiêm trọng, KTV

Đối với khách hàng truyền thống: KTV phải cập nhật các thông tin từ KTV tiền

in

h

nhiệm về khách hàng và lưu ý tới những rủi ro kiểm toán và nếu rủi ro ở mức cao thì
KTV nên đưa ra kết luận khơng tiến hành kiểm tốn.

̣c K

Đối với khách hàng trước kia chưa từng được kiểm toán: KTV cần thu thập các
thông tin thông qua việc nghiên cứu tài liệu của ngành liên quan hoạt động của công ty;

ại

luật của đơn vị khách hàng,…

ho

liên hệ với các bên liên quan như ngân hàng, chủ nợ, nhà đầu tư; liên hệ với cố vấn pháp

Đ

Đối với khách hàng trước đây đã kiểm tốn bởi cơng ty khác: KTV cần tìm hiểu
những thơng tin về lý do thay đổi KTV, thông tin về tính liêm chính của BGĐ.


Tr
ươ
̀ng

+ Thu thập từ nguồn thơng tin khác: những thông tin từ việc nghiên cứu sách báo,

tạp chí chuyên ngành, thẩm tra các bên liên quan như ngân hàng, cố vấn pháp lý,…
- Nhận diện lý do kiểm toán của khách hàng:
Thực chất việc nhận diện lý do kiểm tốn của cơng ty khách hàng là việc xác định

người sử dụng các thông tin được kiểm tốn và mục đích của họ. Hai yếu tố này quy định
số lượng bằng chứng kiểm toán cần thu thập và mức độ chính xác của các ý kiến mà KTV
đưa ra trong Báo cáo kiểm toán. Cụ thể nếu các thơng tin trên BCTC được sử dụng rộng
rãi thì mức độ trung thực, hợp lí của các thơng tin trên BCTC được đòi hỏi cao, số lượng
bằng chứng cần thu thập cũng như quy mô và mức độ phức tạp của cuộc kiểm toán tăng
lên và ngược lại.
SVTH: Nguyễn Thị Tố Nga

16

Luan van


×