Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (935.41 KB, 97 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

in

h

tế

H

uế

----------

cK

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

họ

Đề tài:

Tr

ườ
n

g


Đ

ại

HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CÁC
KHOẢN VAY TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC

LÊ THỊ KHÁNH TRÀ

Huế, tháng 5/2017


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

cK

in

h

tế

H

uế


----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

họ

Đề tài:

ườ
n

g

Đ

ại

HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CÁC
KHOẢN VAY TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC
Giáo viên hướng dẫn:

Lê Thị Khánh Trà

ThS. Nguyễn Trà Ngân

Tr

Sinh viên thực hiện:

K47A Kế toán - Kiểm toán
Niên khóa: 2013-2017

Huế, tháng 5/2017


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân

LỜI CẢM ƠN
LỜI CẢM ƠN

Khóa luận tốt nghiệp là kết quả của quá trình bốn năm học tập và nghiên
cứu dưới sự giảng dạy tận tình của các quý thầy cô của Trường Đại Học Kinh Tế
Huế. Bằng sự tâm huyết của mình, Quý thầy cô đã truyền cho tôi những vốn kiến
thức và kinh nghiệm học tập vô cùng quý báu. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin
gửi đến quý thầy cô lời cảm ơn chân thành nhất.

uế

Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn, sự tri ân sâu sắc đến cô giáo ThS. Nguyễn

H

Trà Ngân đã hết lòng giúp đỡ, hướng dẫn để tôi có thể hoàn thiện bài khóa luận tốt

tế

nghiệp này.


Bên cạnh đó, tôi cũng xin gửi lời cảm chân thành của mình đến Ban lãnh

in

h

đạo và toàn thể các anh chị kiểm toán viên của Công ty TNHH Kiểm toán và Kế

cK

toán AAC đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi có cơ hội được tiếp
cận trực tiếp công việc của kiểm toán viên và thu thập số liệu để hoàn thành khóa

họ

luận tốt nghiệp. Tôi xin kính chúc ban lãnh đạo, các anh chị trong công ty dồi dào
sức khỏe, may mắn gặt hái nhiều thành công trong công việc. Kính chúc quý công

ại

ty ngày càng phát triển hơn nữa.

Đ

Mặc dù đã cố gắng nỗ lực thực hiện, nhưng do những hạn chế về thời gian,
khả năng, kiến thức,… nên bài khóa luận không thể tránh khỏi những sai sót. Vì

ườ
n


g

vậy, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô để bài
khóa luận được hoàn thiện hơn.

Tr

Tôi xin chân thành cám ơn!
Huế, tháng 5 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Khánh Trà

SVTH: Lê Thị Khánh Trà

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ............................................................................... viii

uế


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

H

1.1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1

tế

1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2
1.3. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2

in

h

1.4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2

cK

1.5. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2
1.6. Kết cấu đề tài ............................................................................................................3

họ

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN VAY TRONG

ại


KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH .......................................................................4

Đ

1.1. Tổng quan về kiểm toán BCTC................................................................................4
1.1.1. Khái niệm về kiểm toán BCTC .............................................................................4

ườ
n

g

1.1.2. Mục tiêu của kiểm toán BCTC..............................................................................4
1.1.3. Đối tượng của kiểm toán BCTC............................................................................5
1.1.4. Cơ sở pháp lý và phương pháp kiểm toán BCTC .................................................5

Tr

1.2. Khái quát chung các khoản vay................................................................................5
1.2.1. Khái niệm các khoản vay ......................................................................................5
1.2.2. Phân loại các khoản vay ........................................................................................7
1.2.3. Đặc điểm hạch toán của các khoản vay.................................................................8
1.2.3.1. Nguyên tắc hạch toán .........................................................................................8
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng ..............................................................................................8
1.2.3.3. Chứng từ và sổ sách sử dụng..............................................................................9
1.3. Kiểm toán các khoản vay trong BCTC ....................................................................9

SVTH: Lê Thị Khánh Trà

ii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân

1.3.1. Khái niệm về kiểm toán các khoản vay.................................................................9
1.3.2. Mục tiêu của kiểm toán các khoản vay .................................................................9
1.3.2.1. Mục tiêu kiểm toán chung ................................................................................10
1.3.2.2. Mục tiêu kiểm toán đặc thù ..............................................................................10
1.4. Quy trình kiểm toán các khoản vay........................................................................11
1.4.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán .......................................................................13
1.4.1.1. Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán ...........................................................................13

uế

1.4.1.2. Thu thập thông tin về các khoản vay................................................................15

H

1.4.1.3. Thực hiện thủ tục phân tích cho các khoản vay ...............................................17

tế

1.4.1.4. Xác định mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán các khoản vay .............18
1.4.1.5. Nghiên cứu hệ thống KSNB của khách hàng và đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát ...22

in

h


1.4.1.6. Lập kế hoạch kiểm toán và soạn thảo chương trình kiểm toán ........................23
1.4.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán các khoản vay.....................................................23

cK

1.4.2.1. Thử nghiệm kiểm soát đối với quy trình kiểm toán các khoản vay .................24
1.4.2.2. Thực hiện thủ tục phân tích đối với các khoản vay..........................................26

họ

1.4.2.3. Thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết....................................................................26

ại

1.4.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán và đưa ra ý kiến của KTV đối với các

Đ

khoản vay......................................................................................................................30
Chương 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN VAY

ườ
n

g

TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC........................................................................................33
2.1. Khái quát về công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC......................................33


Tr

2.1.1. Giới thiệu khái quát về AAC...............................................................................33
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................33
2.1.3. Phương châm và mục tiêu hoạt động ..................................................................34
2.1.4. Cơ cấu tổ chức .....................................................................................................34
2.1.5. Các loại dịch vụ chuyên ngành............................................................................39
2.1.6. Kết quả hoạt động của công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC trong 2 năm
2014-2015 ......................................................................................................................40

SVTH: Lê Thị Khánh Trà

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân

2.2.Thực trạng công tác kiểm toán các khoản vay tại công ty cổ phần ABC trong
kiểm toán BCTC do Công ty Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện........................42
2.2.1. Chấp nhận và giữ khách hàng cũ.........................................................................42
2.2.1.1. Đặc điểm hoạt động..........................................................................................43
2.2.1.2. Ngành nghề kinh doanh....................................................................................43
2.2.1.3. Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ áp dụng trong kế toán......................................43
2.2.1.4. Chế độ kế toán áp dụng ....................................................................................44

uế


2.2.2. Ký kết hợp đồng dịch vụ .....................................................................................45

H

2.2.3. Lập kế hoạch kiểm toán và thiết kế chương trình kiểm toán các khoản vay cho

tế

khách hàng ABC............................................................................................................46
2.2.3.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ....................................................................46

in

h

2.2.3.2. Thu thập thông tin cơ sở về các khoản vay ......................................................47
2.2.3.3. Phân tích sơ bộ BCTC ......................................................................................48

cK

2.2.3.4. Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro......................................................................50
2.2.3.5. Thiết kế chương trình kiểm toán cho khoản mục vay của khách hàng ABC...53

họ

2.2.4. Thực hiện chương trình kiểm toán khoản mục vay tại công ty ABC..................56

ại

2.2.4.1.Thử nghiệm kiểm soát .......................................................................................56


Đ

2.2.4.2. Thủ tục phân tích ..............................................................................................57
2.2.4.3. Kiểm tra chi tiết ................................................................................................61

ườ
n

g

2.2.5. Hoàn thành kiểm toán và đưa ra kết luận kiểm toán đối với khoản vay tại công
ty CP ABC .....................................................................................................................71
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN QUY TRÌNH

Tr

KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC VAY TRONG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC
THỰC HIỆN ................................................................................................................72
3.1. Đánh giá quy trình kiểm toán các khoản vay tại công ty TNHH Kiểm toán và kế
toán AAC thực hiện .......................................................................................................72
3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................72
3.1.1.1. Về nguồn nhân lực AAC năng lực, chuyên nghiệp, nhiệt tình ........................72
3.1.1.2. Trang thiết bị, dụng cụ của AAC......................................................................72

SVTH: Lê Thị Khánh Trà

iv



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân

3.1.1.3. Về quy trình kiểm toán khoản mục vay ...........................................................73
3.1.2. Hạn chế ................................................................................................................75
3.1.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch .....................................................................................75
3.1.2.2. Giai đoạn thực hiện kế hoạch ...........................................................................75
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản vay ...........76
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................81
1. Kết luận......................................................................................................................81

uế

2. Kiến nghị ...................................................................................................................82

H

2.1. Kiến nghị với Nhà nước .........................................................................................82

tế

2.2. Về phía công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC .............................................82
2.3. Về phía công ty khách hàng ...................................................................................83

in

h


3. Hướng nghiên cứu tiếp tục của đề tài........................................................................84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................85

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

PHỤ LỤC

SVTH: Lê Thị Khánh Trà

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân

DANH MỤC TỪVIẾT TẮT

Ký tự viết tắt

Tên gọi
Báo cáo tài chính

BGĐ

Ban Giám Đốc

CĐPS

Cân đối phát sinh

CP

Cổ phần

DNKiT

Doanh nghiệp kiểm toán

GLV

Giấy làm việc

HTK

Hàng tồn kho

KH


Khách hàng

KSNB

Kiểm soát nội bộ

KTV

Kiểm toán viên

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TSNH

Tài sản ngắn hạn

Tr

ườ
n

g


Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

BCTC

SVTH: Lê Thị Khánh Trà

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân

DANH MỤC BẢNG BIỂU


Bảng 1.1: Mối quan hệ giữa rủi ro kiểm toán và số lượng kiểm toán...........................22
Bảng 1.2: Thủ tục kiểm tra chi tiết các khoản vay ........................................................27
Bảng 2.1. Thông tin tài chính của AAC năm 2014-2015..............................................41
Bảng 2.2. Bảng câu hỏi về tính độc lập của KTV .........................................................44

uế

Bảng 2.3 – Bảng phân tích các hệ số tài chính..............................................................49
Bảng 2.4. Xác định mức trọng yếu (Kế hoạch – Thực tế).............................................51

H

Bảng 2.5. Chương trình kiểm toán khoản mục vay do AAC thiết kế ...........................54

tế

Bảng 2.6. Bảng số liệu tổng hợp vay ngắn hạn, dài hạn ...............................................58

h

Bảng 2.7. Bảng tổng hợp tình hình tăng giảm các khoản vay trong năm .....................59

in

Bảng 2.8. Bảng theo dõi thư xác nhận...........................................................................62

cK

Bảng 2.9. Kiểm tra hồ sơ gốc vay dài hạn.....................................................................63

Bảng 2.10. Ước tính lãi vay ngân hàng .........................................................................65

họ

Bảng 2.11. Ước tính lãi vay phải trả đối với khoản vay dài hạn...................................66
Bảng 2.12. Bảng kiểm tra lãi dự trả...............................................................................67

ại

Bảng 2.13. Ước tính chi phí lãi vay được vốn hóa........................................................69

Tr

ườ
n

g

Đ

Bảng 3.1: Bảng câu hỏi đánh giá hệ thống kiểm soát trong môi trường tin học...........77

SVTH: Lê Thị Khánh Trà

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Ba giai đoạn của cuộc kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán BCTC....12
Sơ đồ 1.2. Lập kế hoạch và thiết kế phương pháp kiểm toán cho khoản mục vay. ......14
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức phòng Kiểm toán BCTC .....................................................36
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức quản trị của công ty AAC .....................................................38

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H


uế

Biểu đồ 2.1. Thông tin tài chính năm 2014-2015..........................................................41

SVTH: Lê Thị Khánh Trà

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay, nhiều doanh nghiệp mới với các loại hình
khác nhau được thành lập. Thông tin tài chính của doanh nghiệp không chỉ báo cáo
cho các cơ quan quản lý Nhà nước mà còn cần cho nhiều người, nhiều đối tượng quan
tâm, khai thác sử dụng cho quyết định kinh tế. Thêm vào đó, một số sự kiện phá sản

uế

của nhiều công ty lớn trên thế giới có liên quan đến dịch vụ kiểm toán như vụ gian lận

H

kế toán của Worldcom; công ty kiểm toán Arthur Andersen vướng vào bê bối của công
ty Enron đã phải nộp lại giấy phép hành nghề. Những điều này càng làm cho đối tượng

tế


sử dụng báo cáo tài chính (BCTC) quan tâm hơn nữa đến sự trung thực và hợp lý trên

h

BCTC của mỗi đơn vị. Trước bối cảnh đó, việc minh bạch hóa các thông tin tài chính

in

của doanh nghiệp ngày càng trở nên cấp thiết. Chính vì vậy, sự ra đời của hoạt động

cK

kiểm toán nói chung và hoạt động kiểm toán độc lập nói riêng là một tất yếu khách
quan, quan trọng để khắc phục các rủi ro thông tin trong các báo cáo tài chính do kế

họ

toán cung cấp.

Trong quy trình kiểm toán các khoản mục trên BCTC, kiểm toán các khoản vay

ại

luôn được chú trọng thực hiện và nhận được nhiều sự quan tâm của khách thể kiểm

Đ

toán và những đối tượng sử dụng BCTC. Bởi lẽ, đây là khoản mục có rủi ro tiềm tàng


g

cao, phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp cũng như các nghĩa vụ hiện

ườ
n

tại của doanh nghiệp. Chính vì vậy kiểm toán khoản mục này đòi hỏi kiểm toán viên
(KTV) cần có sự chuẩn bị công phu và sự thực hiện chu đáo, cẩn thận, đồng thời KTV

Tr

phải thiết kế và vận dụng các thủ tục kiểm toán sao cho rủi ro phát hiện là thấp nhất.
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, tôi đã

được tiếp xúc với nhiều quy trình kiểm toán trong đó có quy trình kiểm toán các
khoản vay do công ty thực hiện. Nhằm hệ thống lại những kiến thức đã thu nhận
được về quy trình kiểm toán khoản vay trên nhà trường với thực tế tại đơn vị thực
tập, tôi đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản vay trong
kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC” để
làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

SVTH: Lê Thị Khánh Trà

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân


1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm
toán BCTC.
- Tìm hiểu thực trạng quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán
BCTC do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản

uế

vay tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.

H

1.3. Đối tượng nghiên cứu

tế

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quy trình kiểm toán các khoản vay tại công

h

ty cổ phần ABC do công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC thực hiện.

in

1.4. Phạm vi nghiên cứu

AAC, phòng báo cáo tài chính 4.


cK

- Không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH kiểm toán và kế toán

họ

- Thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 20/01/2017 đến 20/04/2017. Thu
thập số liệu của cuộc kiểm toán BCTC công ty cổ phần ABC năm 2015.

ại

- Nội dung: Tập trung nghiên cứu quy trình kiểm toán các khoản vay tại công

Đ

ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.

ườ
n

g

1.5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu:

Tr

+ Nghiên cứu các giáo trình kiểm toán BCTC, các văn bản pháp luật, các quyết

định liên quan, như chế độ kế toán doanh nghiệp, chương trình kiểm toán mẫu của Hội

kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA), các chuẩn mực kiểm toán để hiểu rõ
quy trình kiểm toán tại đơn vị thực tập.
- Phương pháp thu thập số liệu:
+ Tải tài liệu, quy trình mẫu, hồ sơ liên quan đến quy trình kiểm toán các
khoản vay trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC.
+ Photo, chụp ảnh số liệu, sổ sách liên quan đến các khoản vay tại Công ty
cổ phần ABC.

SVTH: Lê Thị Khánh Trà

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân

+ Photo, scan giấy tờ làm việc, báo cáo kiểm toán do kiểm toán viên của
công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện kiểm toán khoản mục vay tại
đơn vị khách hàng ABC.
+ Phỏng vấn trực tiếp các anh chị kiểm toán viên, trợ lý kiểm toán viên nhằm tìm
hiểu về nội dung của các bước trong quy trình kiểm toán liên quan đến đề tài thực hiện.
+ Quan sát thực tế, trực tiếp tham gia quy trình kiểm toán với vai trò trợ lý
kiểm toán viên thực hiện một số công việc kiểm toán trên giấy tờ làm việc.

uế

+ Thực hiện lại các thủ tục kiểm toán mà KTV đã thực hiện để tìm hiểu và

H


nắm bắt cụ thể phương pháp, quy trình.

tế

- Phương pháp xử lý số liệu:

+ Dùng Microsoft Excel để tính toán, xử lý và phân tích các số liệu của

in

h

BCTC khách hàng sau khi thu thập được.

+ Sử dụng phương pháp đối chiếu so sánh để tìm ra những điểm khác biệt

AAC so với lý thuyết.

1.6. Kết cấu đề tài

họ

cK

trong quy trình kiểm toán khoản mục vay tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán

Đ

ại


Nội dung đề tài gồm 3 phần chính như sau:
Phần I: Đặt vấn đề.

g

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.

ườ
n

Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán BCTC.
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán

Tr

BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản

vay trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC thực hiện.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Lê Thị Khánh Trà

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN VAY
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

1.1. Tổng quan về kiểm toán BCTC
Kiểm toán báo cáo tài chính được hiểu là việc xác minh và bày tỏ ý kiến về thực

uế

trạng hoạt động cần được kiểm toán bằng hệ thống phương pháp kỹ thuật do các kiểm

H

toán viên có trình độ nghiệp vụ thực hiện trên cơ sở hệ thống pháp lý có hiệu lực.

tế

Có thể nói: “Kiểm toán là quá trình thu thập bằng chứng về những thông tin
được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những thông tin đó

in

h

với các chuẩn mực đã được thiết lập. Quá trình kiểm toán phải được thực hiện bởi các

NXB Kinh tế TP Hồ Chí Minh).

cK


kiểm toán viên đủ năng lực và độc lập.” (Trích Bộ môn Kiểm toán (2014), Kiểm toán,

họ

1.1.1. Khái niệm về kiểm toán BCTC

Theo Luật kiểm toán độc lập: “Kiểm toán báo cáo tài chính là việc kiểm toán

ại

viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước

Đ

ngoài tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý trên các khía

g

cạnh trọng yếu của báo cáo tài chính của đơn vị được kiểm toán theo quy định của

ườ
n

chuẩn mực kiểm toán”.

1.1.2. Mục tiêu của kiểm toán BCTC

Tr


Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 200 chỉ ra rằng: “Mục tiêu Kiểm toán

BCTC là giúp cho KTV và công ty Kiểm toán đưa ra ý kiến nhận xét rằng BCTC có
được lập trên cơ sở các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, có tuân thủ pháp luật
liên quan, có phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính trên các khía cạnh trọng
yếu hay không”.
Bên cạnh đó kiểm toán BCTC còn làm cơ sở giúp cho đơn vị được kiểm toán
thấy rõ những tồn tại, những sai sót của hệ thống KSNB, bộ máy kế toán để có biện
pháp khắc phục, nhằm nâng cao chất lượng thông tin tài chính của đơn vị.

SVTH: Lê Thị Khánh Trà

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân

1.1.3. Đối tượng của kiểm toán BCTC
Kiểm toán tài chính có đối tượng trực tiếp là các Báo cáo tài chính với những
thông tin tổng hợp phản ánh nhiều mối quan hệ kinh tế, pháp lý cụ thể. Với kiểm toán
BCTC có hai cách cơ bản để phân chia các BCTC thành các phần hành kiểm toán:
- Phân theo khoản mục: Là cách chia máy móc từng nhóm khoản mục hoặc
nhóm các khoản mục trong một phần hành.

uế

- Phân theo chu trình: là cách chia thông dụng hơn căn cứ vào mối liên hệ chặt


H

chẽ lẫn nhau giữa các khoản mục, các quá trình cấu thành các yếu tố trong một chu
trình chung của hoạt động tài chính.

tế

(Theo GS.TS Nguyễn Quang Quynh – PGS.TS Ngô Trí Tuệ (2015), Kiểm toán

in

h

tài chính, NXB Kinh tế Quốc dân).

cK

1.1.4. Cơ sở pháp lý và phương pháp kiểm toán BCTC
Cơ sở pháp lý: Cơ sở pháp lý để thực hiện hoạt động kiểm toán là các chuẩn

họ

mực kiểm toán. Tuy nhiên, để đánh giá đúng, sai về đối tượng kiểm toán thì cơ sở
pháp lý không phải là chuẩn mực kiểm toán mà là các chuẩn mực, chế độ kế toán và

ại

các văn bản pháp luật liên quan đến hoạt động được kiểm toán.

Đ


Phương pháp kiểm toán: là các biện pháp, cách thức và thủ pháp được vận động

g

trong công tác kiểm toán nhằm đạt mục đích đề ra. Kiểm toán tài chính là hoạt động

ườ
n

đặc trưng và nằm trong hệ thống kiểm toán nói chung. Cũng như mọi loại hình kiểm
toán khác để thực hiện chức năng xác minh và bày tỏ ý kiến, kiểm toán tài chính cũng

Tr

sử dụng các phương pháp kiểm toán trên, bao gồm kiểm toán chứng từ, kiểm toán
ngoài chứng từ.
(Theo GS.TS Nguyễn Quang Quynh – PGS.TS Ngô Trí Tuệ (2015), Kiểm toán

tài chính, NXB Kinh tế Quốc dân).

1.2. Khái quát chung các khoản vay
1.2.1. Khái niệm các khoản vay
Các khoản vay cũng như trái phiếu là phần bổ sung vốn chủ sở hữu để đảm
bảo cho doanh nghiệp có điều kiện hoạt động bình thường. Tuy nhiên, khác với trái

SVTH: Lê Thị Khánh Trà

5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân

phiếu là phần huy động các doanh nghiệp được phép phát hành thì khoản vay là quan
hệ bình đẳng giữa các doanh nghiệp kèm theo điều kiện thế chấp tài sản và sử dụng
đúng mục đích vay. Mặt khác, các khoản vay có nhiều loại với điều kiện vay và lãi
suất khác nhau tùy theo mục đích vay. Vì vậy, ngoài những mục tiêu kiểm toán tài
chính, kiểm toán các khoản vay cần hướng đến cả việc tuân thủ các quy định chung
về vay và sử dụng vốn.

uế

Thông thường các khoản vay đều có sự giám sát kiểm tra của ngân hàng cho
vay trước khi vay và trong quá trình sử dụng tiền vay theo một quy trình chặt chẽ. Tuy

H

nhiên, trách nhiệm cuối cùng về khoản tiền vay vẫn thuộc về doanh nghiệp kể cả tiền

tế

vay gốc, lãi vay và hoàn trả cả gốc và lãi tiền vay cũng như sử dụng vốn vay đúng mục

h

đích đã cam kết. Do đó hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị cần được quan tâm

in


thường xuyên.

đảm bảo bằng các cách sau:

cK

Khi đơn vị vay vốn từ ngân hàng mà phải đảm bảo bằng tài sản, đơn vị có thể

họ

- Đơn vị cầm cố, thế chấp bằng tài sản của mình.
- Thế chấp, cầm cố bằng tài sản của bên thứ 3.

ại

- Có thể đảm bảo bằng chính tài sản hình thành từ vốn vay.

Đ

Kiểm soát nội bộ của đơn vị cần được tổ chức chặt chẽ từ khâu phê chuẩn của

g

người có trách nhiệm, qua ký kết hợp đồng vay, theo dõi và sử dụng vốn vay để hoàn

ườ
n

trả vốn gốc và lãi vay theo thời hạn vay: ngắn hạn hay dài hạn.

Các khoản vay ngắn hạn thường gắn với mua hàng và thanh toán tiền hàng cho

Tr

từng khách hàng. Do đó, kiểm toán vốn vay ngắn hạn thường gắn liền với nghiệp vụ
mua hàng và thanh toán tiền hàng. Thông thường doanh nghiệp phải mở sổ phụ cho
từng khách hàng để theo dõi các khoản phải trả. Doanh nghiệp chỉ phải thanh toán tiền
hàng khi nhập đủ hàng hóa. Do vậy, doanh nghiệp phải lập bảng theo dõi nhận hàng
trên cơ sở hóa đơn và đơn đặt hàng. Để tăng cường kiểm soát nội bộ các loại nghiệp
vụ: đặt hàng, nhận hàng, lập và theo dõi các hồ sơ thanh toán và việc giải ngân phải
được phân cách đầy đủ.

SVTH: Lê Thị Khánh Trà

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân

Việc thanh toán phải được thực hiện trên cơ sở hóa đơn của hàng bán, không
căn cứ vào bảng sao kê để tránh khả năng thanh toán trùng. Doanh nghiệp cần thanh
toán đúng hạn trong quan hệ trực tiếp đến các khoản chiết khấu lớn hơn lãi suất vay
ngân hàng.
Các khoản vay dài hạn thường liên quan đến đầu tư phát triển, có quy mô
lớn và hướng thanh toán nhiều lần. Do đó kiểm soát nội bộ cần quan tâm tự phê
chuẩn và các biện pháp khác đến kiểm tra định kỳ để đánh giá sự cần thiết và hiệu

uế


quả vốn vay, sử dụng vốn vay và thanh toán (kể cả huy động các nguồn tài chính

H

khác với đặc điểm ưu đãi hơn về thanh toán). Do có nhiều khoản vay với thời hạn

tế

và lãi suất khác nhau nên trước khi kiểm toán có thể yêu cầu doanh nghiệp lập
“bảng kê vốn vay và lãi tính dồn”.

in

h

Vốn vay là 1 cấu thành của vốn doanh nghiệp. Một doanh nghiệp sẽ hoạt động
có hiệu quả hơn khi doanh nghiệp đó biết sử dụng vốn vay có hiệu quả và biết cân đối

cK

cơ vốn vay trong tổng vốn, biết tận dụng được các nguồn cho vay để cắt giảm chi phí

họ

lãi vay thấp nhất, có lợi nhất cho doanh nghiệp.
1.2.2. Phân loại các khoản vay

ại


Có nhiều cách phân loại và quản lý nguồn vốn vay, tuy nhiên có hai cách phân

Đ

loại phổ biến nhất đối với các khoản vay là: vay ngắn hạn và vay dài hạn. Căn cứ vào

g

thời hạn cho vay mà đơn vị cho vay hay đơn vị đi vay phân loại các khoản vay:

ườ
n

- Vay ngắn hạn là khoản vay có thời gian đáo hạn hay còn gọi là thời hạn thanh

toán cả gốc và lãi vay trong thời gian một năm hay một chu kì kinh doanh.

Tr

- Vay dài hạn là khoản vay có thời hạn trả gốc trên một năm hay ngoài một chu

kì kinh doanh mà doanh nghiệp phải hoàn trả.
Hình thức trả lãi tiền vay có thể là trả lãi từng tháng, trả đầu kỳ hay trả lãi cuối
kỳ vay tùy theo hợp đồng vay.

SVTH: Lê Thị Khánh Trà

7



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân

1.2.3. Đặc điểm hạch toán của các khoản vay
1.2.3.1. Nguyên tắc hạch toán

- Không phản ánh vào tài khoản 341 các khoản vay dưới hình thức phát hành
trái phiếu hoặc phát hành cổ phiếu ưu đãi có điều khoản bắt buộc bên phát hành phải
mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai.
- Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết kỳ hạn phải trả của các khoản vay. Các

uế

khoản có thời hạn trả nợ hơn 12 tháng kể từ thời điểm lập BCTC, kế toán trình bày là
vay dài hạn. Các khoản đến hạn trả trong vòng 12 tháng tiếp theo kể từ thời điểm lập

H

BCTC, kế toán trình bày là vay ngắn hạn để có kế hoạch dự trả.

tế

- Các chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả)
như chi phí thẩm định, kiểm toán, lập hồ sơ vay vốn…được hạch toán vào chi phí tài

in

h


chính. Trường hợp các chi phí này phát sinh từ khoản vay riêng cho mục đích đầu tư,

cK

xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang thì được vốn hóa.
- Doanh nghiệp phải hạch toán chi tiết và theo dõi từng đối tượng cho vay, từng

và thực hiện theo nguyên tắc:

họ

khế ước vay nợ. Trường hợp vay bằng ngoại tệ, kế toán phải theo dõi chi tiết nguyên tệ

ại

+ Các khoản vay bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ

Đ

giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh.
+ Khi trả nợ vay bằng ngoại tệ, bên Nợ tài khoản 341 được quy đổi theo tỷ

ườ
n

g

giá ghi sổ kế toán thực tế đích danh cho từng đối tượng.
+ Khi lập BCTC, số dư các khoản vay bằng ngoại tệ được đánh giá lại theo


Tr

tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập BCTC.
+ Các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh từ việc thanh toán và đánh giá lại cuối kỳ

khoản vay ngoại tệ được hạch toán vào doanh thu hoặc chi phí hoạt động tài chính.
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 341: Vay và nợ thuê tài chính
- Bên Nợ:
+ Số tiền đã trả nợ của các khoản vay;
+ Số tiền vay được giảm do được bên cho vay, chủ nợ chấp nhận;

SVTH: Lê Thị Khánh Trà

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân

+ Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư vay bằng ngoại tế cuối kỳ
(trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam)
- Bên Có:
+ Số tiền vay phát sinh trong kỳ;
+ Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư vay bằng ngoại tế cuối kỳ
(trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam)

- Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, phiếu chuyển khoản;


H

- Phiếu thu, phiếu chi, séc, giấy rút tiền, giấy gửi tiền;

uế

1.2.3.3. Chứng từ và sổ sách sử dụng

tế

- Bảng kê các loại gồm: bảng kê nộp séc, bảng kê số dư tính lãi, bảng kê quyết

in

- Phiếu xuất tài sản, phiếu nhập tài sản;

h

toán lãi cho vay, bảng kê thanh toán các loại;

cK

- Hợp đồng tín dụng, sổ chi tiết tài khoản 341;

1.3. Kiểm toán các khoản vay trong BCTC

họ

1.3.1. Khái niệm về kiểm toán các khoản vay


ại

Kiểm toán khoản mục vay là việc xác minh và bày tỏ ý kiến về thực trạng hoạt

Đ

động của khoản mục vay bằng hệ thống phương pháp kỹ thuật do các kiểm toán viên
có trình độ nghiệp vụ thực hiện trên cơ sở hệ thống pháp lý có hiệu lực, nhằm thu thập

ườ
n

g

đầy đủ chứng cứ xác đáng về một hay nhiều cơ sở dẫn liệu của các khoản vay thông
qua các thủ tục kiểm toán.
(Theo TS Nguyễn Viết Lợi – Th.S Đậu Ngọc Châu (2014), Kiểm toán báo cáo

Tr

tài chính, NXB Tài chính).
1.3.2. Mục tiêu của kiểm toán các khoản vay
Mục đích của kiểm toán báo cáo tài chính là xác minh và bày tỏ ý kiến về độ tin
cậy của các thông tin về tính tuân thủ nguyên tắc. Đối với mỗi khoản mục, mỗi chu
trình đều có mục tiêu chung và mục tiêu riêng. Còn đối với các khoản vay mục đích
chính là đánh giá sự thay đổi của số dư tài khoản liên quan, sự trung thực và phù hợp

SVTH: Lê Thị Khánh Trà


9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân

với các nguyên tắc kế toán được thừa nhận. Từ mục đích chung của kiểm toán có thể
phát triển thành mục tiêu chung và mục tiêu đặc thù.
1.3.2.1. Mục tiêu kiểm toán chung

Mục tiêu kiểm toán chung đối với các khoản vay là đánh giá hệ thống KSNB
đối với khoản vay, mức độ trung thực và hợp lý của các nghiệp vụ về khoản vay có
cùng với mức độ phù hợp của việc trình bày các thông tin tài chính trọng yếu có liên

uế

quan tới các khoản vay.

H

1.3.2.2. Mục tiêu kiểm toán đặc thù

tế

- Mục tiêu hiện hữu: các khoản vay được hạch toán tương ứng với thực tế các
hoạt động đầu tư. Nghiệp vụ đã được ghi chép liên quan đến tài khoản vay đều thực sự

h


xảy ra và số dư các tài khoản vay thực sự tồn tại. Thực tế tại một số doanh nghiệp, tình

in

trạng khai khống các khoản vay và chi phí lãi vay.

cK

- Mục tiêu đầy đủ: tất cả các nghiệp vụ vay, nợ xảy ra đều được ghi chép đầy
đủ trong sổ sách, báo cáo kế toán. Nếu trong trường hợp một doanh nghiệp vô tình

họ

hoặc cố ý không ghi chép một hợp đồng vay bao gồm cả số tiền gốc, lãi vay, thời hạn
trả lãi, trả nợ gốc khoản mục đó đã vi phạm mục tiêu này.

Đ

ại

- Mục tiêu tính giá: các nghiệp vụ có gốc ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt
Nam theo đúng tỷ giá liên ngân hàng tại thời điểm ghi nhận khoản vay; còn đối với

ườ
n

g

doanh nghiệp sử dụng tỷ giá hạch toán, thì việc ghi nhận các nghiệp vụ liên quan đến
tài khoản vay sử dụng tỷ giá hạch toán nhưng cuối kỳ phải điều chỉnh theo tỷ giá ngày

31/12. Ví dụ trong doanh nghiệp thực hiện theo tỷ giá thực tế, đối với khoản mục vay

Tr

ngắn hạn ngân hàng, khi ghi nhận khoản vay này, trong sổ cái 341-Ngân hàng A: hạch
toán theo tỷ giá ngày ghi nhận, trong những lần thanh toán tiếp theo thì hạch toán theo
tỷ giá ngoại tệ tại ngày thanh toán. Việc ghi chép này phải đảm bảo sử dụng đúng tỷ
giá ngoại tệ tại thời điểm hạch toán.
- Mục tiêu quyền và nghĩa vụ: đơn vị phải có nghĩa vụ thanh toán mọi khoản
vay được ghi nhận trên bảng cân đối kế toán theo đúng chế độ tài chính kế toán hiện
hành. Xem xét các khoản vay này có thực sự là nghĩa vụ của doanh nghiệp hay không?

SVTH: Lê Thị Khánh Trà

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân

- Mục tiêu phân loại và trình bày: Các nguyên tắc kế toán sử dụng tương ứng
với các chuẩn mực áp dụng trong khuôn khổ kiểm toán. Đối với các nghiệp vụ liên
quan đến vay, có nghĩa rằng các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tài khoản vay được
trình bày vào tài khoản thích hợp. Đôi khi các nghiệp vụ vay được ghi nhận cho Ngân
hàng A thì lại hạch toán sang ngân hàng B.
- Mục tiêu đúng kỳ: Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ kế toán phải được ghi
chép vào sổ sách. Bao hàm việc xem xét ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến tài

uế


khoản vay có được ghi chép trong kỳ kế toán do doanh nghiệp quy định hay không?

H

Nếu việc ghi chép không đúng kỳ gây ảnh hưởng đến số dư trong kỳ cũng như các kỳ

tế

liên quan.

- Mục tiêu chính xác: Tất cả các khoản vay và nợ tương tự bao gồm cả tiền lãi

in

h

phải trả được hạch toán và tính toán một cách chính xác, đảm bảo số dư cuối kỳ các

cK

khoản vay được ghi chép chính xác, hợp lý và đầy đủ.

1.4. Quy trình kiểm toán các khoản vay

họ

Để đảm bảo tính hiệu quả, tính kinh tế và tính hiệu lực của từng cuộc kiểm
toán cũng như để thu thập bằng chứng kiểm toán đầy đủ và có giá trị làm căn cứ cho


ại

kết luận của kiểm toán viên về tính trung thực và hợp lý của số liệu trên BCTC, cuộc

Đ

kiểm toán thường được tiến hành theo quy trình gồm 3 bước. Và đây cũng là quy

Tr

ườ
n

toán BCTC.

g

trình kiểm toán áp dụng cho kiểm toán các khoản vay và các khoản mục trong kiểm

SVTH: Lê Thị Khánh Trà

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân
Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán
Thu thập thông tin cơ sở


Giai đoạn 1:
Lập kế hoạch
kiểm toán

Thực hiện thủ tục phân tích cho khoản vay
Đánh giá trọng yếu, rủi ro kiểm toán

uế

Tìm hiểu hệ thống KSNB

tế

H

Lập kế hoạch kiểm toán và soạn thảo chương trình
kiểm toán

h

Thực hiện thử nghiệm kiểm soát

in

Giai đoạn 2:
Thực hiện kế
hoạch kiểm
toán

Thực hiện các thủ tục kiểm tra chi tiết


ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

Thực hiện thủ tục phân tích

Tr

Giai đoạn 3:
Hoàn thành
kiểm toán

Sơ đồ 1.1. Ba giai đoạn của cuộc kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán BCTC.

SVTH: Lê Thị Khánh Trà

12


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân

1.4.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán
1.4.1.1. Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán

Lập kế hoạch kiểm toán không chỉ xuất phát từ yêu cầu chính của cuộc kiểm
toán mà còn là nguyên tắc cơ bản trong công tác kiểm toán đã được quy định thành
chuẩn mực. Việc thực hiện giai đoạn này nhằm chuẩn bị những điều kiện cơ bản trong
công tác kiểm toán các khoản vay, do đó đòi hỏi các KTV phải tuân thủ đầy đủ nhằm

uế

đảm bảo tiến hành công tác kiểm toán các khoản vay có hiệu quả và chất lượng.
KTV phải lập kế hoạch kiểm toán cho mọi cuộc kiểm toán. Kế hoạch kiểm toán

H

phải được lập một cách thích hợp nhằm đảm bảo bao quát hết các khía cạnh trọng yếu

tế

của công tác kiểm toán; phát hiện gian lận, rủi ro và những vấn đề tiềm ẩn, đảm bảo
công tác kiểm toán được hoàn thành đúng thời hạn đã phân bổ cho khoản mục. Kế

in

h

hoạch kiểm toán trợ giúp KTV phân công công việc cho trợ lý kiểm toán và phối hợp


cK

với kiểm toán viên và chuyên gia khác về công việc kiểm toán khoản mục này.
Mục đích của việc lập kế hoạch kiểm toán cho khoản mục vay:

họ

- Thu thập được các bằng chứng đầy đủ và có giá trị làm cơ sở để đưa ra các ý
kiến xác đáng về các kết luận đối với khoản mục vay. Từ đó giảm thiểu các sai sót đối

ại

với khoản mục này.

Đ

- Phối hợp hiệu quả với các khoản mục khác giúp KTV có thể tiến hành cuộc

g

kiểm toán theo đúng chương trình đã lập với các chi phí ở mức hợp lý được phân bổ

ườ
n

cho khoản mục này.

- Qua kế hoạch kiểm toán, KTV có thể kiểm soát và đánh giá chất lượng công


Tr

việc kiểm toán khoản mục vay đang được thực hiện, nâng cao chất lượng, hiệu quả
kiểm toán.

Để giúp cho việc lập kế hoạch kiểm toán và thiết kế phương pháp kiểm toán
được thực hiện có hiệu quả Giám đốc kiểm toán và các kiểm toán viên cao cấp thường
lập “chiến lược kiểm toán”. Theo chuẩn mực kiểm toán số 300 “Lập kế hoạch kiểm
toán BCTC”: Chiến lược kiểm toán là định hướng cơ bản, nội dung trọng tâm và
phương pháp tiếp cận chung của cuộc kiểm toán do cấp chỉ đạo vạch ra dựa trên hiểu
biết về tình hình hoạt động và môi trường kinh doanh của đơn vị được kiểm toán.

SVTH: Lê Thị Khánh Trà

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân

Chiến lược kiểm toán tổng thể: là việc cụ thể hóa kế hoạch chiến lược và phương
pháp tiếp cận chi tiết về nội dung, lịch trình và phạm vi kiến thức của các thủ tục kiểm
toán. Mục tiêu của việc lập chiến lược kiểm toán tổng thể là để xác định các phạm vi,
lịch trình, định hướng của cuộc kiểm toán và để làm cơ sở lập kế hoạch kiểm toán.
Chương trình kiểm toán các khoản vay: Là toàn bộ những chỉ dẫn cho KTV
và trợ lý kiểm toán tham gia vào công việc kiểm toán khoản mục này và là phương
tiện ghi chép theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện kiểm toán khoản mục. Chương

uế


trình kiểm toán chỉ dẫn mục tiêu kiểm toán từng khoản mục, nội dung, lịch trình và

H

phạm vi của các thủ tục kiểm toán cụ thể và thời gian ước tính cần thiết cho từng

tế

khoản mục này.

Lập kế hoạch kiểm toán các khoản vay bao gồm kế hoạch kiểm toán tổng quát

cK

in

h

và kế hoạch kiểm toán cụ thể gồm 6 bước công việc như sau:

họ

Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán các khoản vay

ại

Thu thập thông tin cơ sở các khoản vay

ườ

n

g

Đ

Thực hiện thủ tục phân tích cho các khoản
vay

Tr

Đánh giá trọng yếu, rủi ro kiểm toán các
khoản vay

Tìm hiểu hệ thông kiểm soát nội bộ và đánh
giá rủi ro kiểm soát đối với khoản vay

Lập kế hoạch kiểm toán toàn diện và soạn
thảo chương trình kiểm toán

Sơ đồ 1.2. Lập kế hoạch và thiết kế phương pháp kiểm toán cho khoản mục vay.

SVTH: Lê Thị Khánh Trà

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân


1.4.1.2. Thu thập thông tin về các khoản vay

Các thông tin về các khoản vay có thể thu thập từ nhiều nguồn khác nhau. Tuy
nhiên đối với từng nguồn tin thu thập cần có sự đánh giá về mức độ tin cậy của chúng:
- Thông tin xác nhận từ bên ngoài
Xác nhận từ bên ngoài được sử dụng để thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán
thích hợp cho khoản mục vay nhằm hỗ trợ cho cơ sở dẫn liệu của báo cáo kiểm toán

uế

của khoản mục này. Để quyết định có sử dụng việc xác nhận từ bên ngoài hay không

H

cần xem xét mức độ trọng yếu, mức độ rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và khả năng
có thể làm giảm rủi ro kiểm toán khoản mục xuống mức có thể chấp nhận được từ

tế

những bằng chứng kiểm toán này.

h

Xác nhận từ bên ngoài có thể được sử dụng ngay cả khi rủi ro tiềm tàng và rủi

in

ro kiểm soát được đánh giá là thấp. Tuy nhiên khi mức độ rủi ro tiềm tàng và rủi ro


cK

kiểm soát càng được đánh giá là cao thì việc sử dụng thủ tục xác nhận từ bên ngoài
càng có hiệu quả trong việc cung cấp đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp.

họ

Sự tin cậy của bằng chứng kiểm toán được xác nhận từ bên ngoài bị ảnh hưởng do
nhiều yếu tố khác nhau. KTV cần gửi thư yêu cầu xác nhận trực tiếp tới cá nhân, tổ chức

ại

cho vay và cần lưu ý khi xác lập nội dung các yêu cầu xác nhận về khoản cho vay.

Đ

Phải kiểm soát thủ tục lựa chọn đối tượng gửi yêu cầu xác nhận và tùy theo

g

từng đối tượng cho vay mà xác định hình thức gửi thư xác nhận đóng hay mở. Khi

ườ
n

không có sự phản hồi về các yêu cầu xác nhận từ các cá nhân, tổ chức cho vay thì
KTV cần thực hiện các thủ tục kiểm toán bổ sung. KTV cần phải xem xét tính chính

Tr


xác và tin cậy của thông tin phản hồi và phải thực hiện các thủ tục như gọi điện, đề
nghị gửi bản gốc, fax, e-mail,…
- Sử dụng tư liệu của KTV khác
Khi một doanh nghiệp lớn (công ty mẹ) có nhiều đơn vị thành viên, chi nhánh…
(các công ty con) thì KTV kiểm toán cho công ty mẹ là KTV chính, còn các KTV
kiểm toán ở công ty con gọi là KTV khác.

SVTH: Lê Thị Khánh Trà

15


×