Lời nói đầu
Trong nền kinh tế thị trờng, có rất nhiều doanh nghiệp tham
gia hoạt động, cạnh tranh nhằm mục đích thu lợi nhuận. Nhng
không ít các doanh nghiệ lâm vào cảnh khó khăn thậm chí tan
rà vì có hoạt động tài chính không rõ ràng minh bạch. Chính
công tác kế toán giúp cho các doanh nghiệp tránh khỏi tình
trạng đó.
Nhờ công tác kế toán mà các nhà quản trị Dn và các đối tợng
quan tâm nắm bắt đợc tình hình hoạt động tài chính của
DN và kị thời đa ra các quyết định quản trị và đầu t của
mình.
Trong công tác kế toán, kế toán các khoản hải thu và tạm ứng
chỉ là một phần nhỏ nhng không thể thiếu bởi công tác kế toán
này giúp cho DN nắm bắt đợc tình hình các khoản nợ của
công ty, quan hệ với khách hàng và giú cho DN chủ động hơn
trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đem lại thành công
không nhỏ cho DN.
Là học sinh đợc đào tạo dới mái trờng THKT Hà Tây, em chọn
chuyên đề Tổ chức công tác kế toán phải thu của khách
hàng và kế toán tạm ứng tại công ty TNHH Hoàng Hà để
làm báo cáo thực tập, với hy vọng chuyên đề thú vị này sẽ giúp
em phần nào nắm bắt đợc tình hình hoạt động thực tế của
các doanh nghiệp, nhằm thích ứng nhanh hơn với công tác kế
toán sau khi ra trờng.
Chuyên đề thực tập của em gồm có 3 phần chÝnh
1
pHần 1 Đặc điểm chung về tổ chức công tác kế toán của công
ty TNHH Hoàng Hà
pHần 2 Tổ chức công tác kế toán phải thu của khách hàng và
kế toán tạm ứng tại công ty TNHH Hoàng Hà
pHần 3 Nhận xét kết luận về công tác kế toán nói chung và
công tavs kế toán phaỉ thu của khách hàng và côngtác kế toán
tạm ứng tại công ty TNHH Hoàng Hà
Trong thời gian thực tập, em đà nhận đợc nhiều sự chỉ bảo
dẫn dắt của các thầy cô giáo trong tổ bộ môn và các anh chị
trong phòng kế toán của công ty. Báo cáo của em chắc chắn
còn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận đợc những nhận xét
đóng góp quý báu của các thầy cô và các anh chị trong phòng
kế toán để báo cáo thực tập củă em đợc hoàn thiện hơn.
EM xin chân thành cảm ơn!
2
Phần 1
đặc điểm chung về tổ chức công tác kế toán của công
ty tnhh Hoàng Hà
1.1. Đặc điểm tổ chức Bộ máy kế toán của công ty TNHH
Hoàng Hà
1.1.1.
Hình thức tổ chức Bộ máy kế toán của công ty
TNHH Hoàng Hà.
- Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh
doanh nên hình thức tổ chức Tấn máy kế toán mà công ty áp
dụng là hình thức kế toán tập trung: toàn bộ công việc kế toán
đợc thực hiện tập trung tại phòng kế toán của công ty, từ khâu
thu nhận, xử lý, ghi sổ chứng từ và lập báo cáo tài chính.
1.1.2.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ở công ty TNHH
Hoàng Hà.
3
Kế toán trưởng
Kế toán tổng
hợp
Kế
toán
tiền lư
ơng
và
BHX
H
Kế
Thủ
toán
quỹ
hàng
hoá
thanh
toán
công
nợ
1.1.3. Chức năng nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán ở công
ty TNHH Hoàng Hà.
- Kế toán trởng kiêm kế toán tổng hợp: thức hiện chức năng
nhiệm vụ theo luật kế toán trởng. Trực tiếp xây dựng kế hoạch
tài chính hàng năm và giúp giám đốc công ty nắm đợc tình
hình kế hoạch tài chính. Chịu trách nhiệm trớc giám đốc và trớc pháp luật về việc thực hiện đúng chế độ chính sách kế
toán của Nhà nớc.
- Kế toán viên: Thực hiện các công việc đợc kế toán trởng
giao cho nh các phần hành kế toán Lan tiết và chịu trách
nhiệm về phần việc mà mình đảm nhận.
- Thủ quỹ có trách nhiệm theo dõi các khoản thu chi tiền
mặ phát sinh hàng ngày và tiến hành kiểm kê quỹ thờng
xuyên liên tục.
1.2. Đặc điểm tổ chức
sổ kế toán ở công ty TNHH
Hoàng Hµ.
4
1.2.1. Hình thức sổ kế toán ở công ty TNHH Hoàng Hà.
- Hiện nay có 4 hình thức kế toán ®ã lµ: Chøng tõ ghi sỉ, NhËt
ký chung, NhËt ký sổ cái, Nhật ký chứng từ. Do đặc điểm sản
xuất kinh doanh với quy mô khá rộng, với trình độ chuyên môn
nghiệp vụ của cán Tấn kế toán và các phơng tiện kỹ thuật tính
toán đảm bảo nên công ty TNHH Hoàng Hà đà lựa chọn hình
thức ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung.
- Công ty sử dụng những sổ kế toán nh:
+ Sổ chi tiết gồm: Sổ chi tiết các tài khoản(TK131, TK141),
Sổ quỹ tiền mặt, Sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng
+ Sổ tổng hợp gồm: Nhật ký chung, Bảng tổng hợp chi tiết
các tài khoản(TK 131,TK 141), sổ cái(TK 131, TK 141),
1.2.2. Sơ đồ hình thức sổ kế toán Nhật ký chung ở công
ty TNHH Hoàng Hà.
* Sơ đồ khái quát chung cho tất cả các phần hành kế toán.
Chứng từ gốc
Sổ quỹ TM
Sổ kế toán
chi tiết
Nhật ký
chung
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân
đối số phát
sinh
Báo cáo tài
chính
5
Giả thích:
Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng.
Kiểm tra đối chiếu.
(1)
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc hợp lệ, kế toán ghi
vào các Nhật ký chung, những chứng từ liên quan đến tiền
mặt thì thủ quỹ ghi vào sổ quỹ, sau đó chuyển cho kế toán
ghi vào NKC
(2)
Những chứng từ liên quan đến đối tợng cần hạch toán chi
tiết thì đồng thời đợc ghi vào sổ chi tiết có liên quan
(3)
Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết để lập bảng tổng hợp
chi tiết các tài khoản.
(4)
Căn cứ vào số liệu trên NKC ghi vào sổ cái tài khoản.
(5)
Đối chiếu giữa sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết.
(6)
Sau khi đối chiếu kiểm tra thì lấy số liệu trên NKC, Sổ
cái và các bảng tổng hợp chi tiết để lập báo cáo tài chính.
*Sơ đồ hình thức sổ kế toán Nhật ký chung cho phần
hành kế toán về phải thu của khách hàng và kế toán tạm ứng
6
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Sổ kế toán
chi tiết
TK131,141
Sổ cái
TK131,141
Bảng tổng hợp
chi tiết
TK131.141
Bảng cân
đối số phát
sinh
Báo cáo tài
chính
Giải thích:
Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng.
Kiểm tra đối chiếu.
(1)
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc hợp lệ, kế toán ghi
vào các NKC
(2)
Những chứng từ liên quan đến đối tợng cần hạch toán chi
tiết thì đồng thời
(3)
đợc ghi vào sổ chi tiết có liên quan
Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết để lập bảng tổng hợp
chi tiết các tài khoản.
(4)
(5)
Căn cứ vào số liệu trên NKC ghi vào sổ cái tài khoản.
Đối chiếu giữa sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết.
7
(6)
Sau khi đối chiếu kiểm tra thì lấy số liệu trên NKC, Sổ
cái và các bảng tổng hợp chi tiết để lập báo cáo tài chính.
1.3. Các chế độ và phơng pháp kế toán áp dụng tại công
ty TNHH Hoàng Hà.
1.3.1. Chứng từ, tài khoản và hệ thống báo cáo tài chính
áp dụng tại công ty TNHH Hoàng Hà.
*Chứng từ kế toán: Công ty TNHH Hoàng Hà áp dụng chế độ chứng từ kế toán ban
hành theo quyết định số 48/2006/QĐ/BTC ngày 14/9/2006 của Tấn trởng BTC và các văn
bản pháp luật khác, thì hệ thống chứng từ kế toán bao gồm: Hệ thống chứng từ kế toán thống
nhất bắt buộc và hệ thống chứng từ kế toán hớng dẫn.
II- DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TỐN
TT
TÊN CHỨNG TỪ
SỐ HIỆU
TÍNH CHẤT
BB (*)
HD (*)
A- CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH NÀY
I- Lao động tiền lương
1
Bảng chấm công
01a-LĐTL
x
2
Bảng chấm công làm thêm giờ
01b-LĐTL
x
3
Bảng thanh toán tiền lương
02-LĐTL
x
4
Bảng thanh toán tiền thưởng
03-LĐTL
x
5
Giấy đi đường
04-LĐTL
x
6
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hồn
05-LĐTL
x
thành
7
Bảng thanh tốn tiền làm thêm giờ
06-LĐTL
x
8
Bảng thanh tốn tiền th ngồi
07-LĐTL
x
9
Hợp đồng giao khốn
08-LĐTL
x
10
Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao
09-LĐTL
x
8
khốn
11
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
10-LĐTL
x
12
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
11-LĐTL
x
II- Hàng tồn kho
1
Phiếu nhập kho
01-VT
x
2
Phiếu xuất kho
02-VT
x
3
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản
03-VT
x
phẩm, hàng hố
4
Phiếu báo vật tư cịn lại cuối kỳ
04-VT
x
5
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm,
05-VT
x
hàng hoá
6
Bảng kê mua hàng
06-VT
x
7
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, cơng cụ,
07-VT
x
dụng cụ
III- Bán hàng
1
Bảng thanh tốn hàng đại lý, ký gửi
01-BH
x
2
Thẻ quầy hàng
02-BH
x
3
Bảng kê mua lại cổ phiếu
03-BH
x
4
Bảng kê bán cổ phiếu
04-BH
x
IV- Tiền tệ
1
Phiếu thu
01-TT
x
2
Phiếu chi
02-TT
x
3
Giấy đề nghị tạm ứng
03-TT
x
4
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
04-TT
x
5
Giấy đề nghị thanh toán
05-TT
x
6
Biên lai thu tiền
06-TT
7
Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
07-TT
9
x
x
8
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)
08a-TT
x
9
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng, bạc,
08b-TT
x
09-TT
x
kim khí quý, đá quý)
10
Bảng kê chi tiền
V- Tài sản cố định
1
Biên bản giao nhận TSCĐ
01-TSCĐ
x
2
Biên bản thanh lý TSCĐ
02-TSCĐ
x
3
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn
03-TSCĐ
x
thành
4
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
04-TSCĐ
x
5
Biên bản kiểm kê TSCĐ
05-TSCĐ
x
6
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
06-TSCĐ
x
B- CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC
1
Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
x
2
Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau,
x
thai sản
3
Hoá đơn Giá trị gia tăng
01GTKT-3LL
x
4
Hoá đơn bán hàng thông thường
02GTGT-3LL
x
5
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
03 PXK-3LL
x
6
Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý
04 HDL-3LL
x
7
Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính
05 TTC-LL
x
8
Bảng kê thu mua hàng hố mua vào khơng có
04/GTGT
x
hố đơn
9
..........................
10
*Hệ thống tài khoản kế toán: Công ty TNHH Hoàng Hà áp dụng
hệ
thống
tài
khoản
ban
hành
theo
quyết
định
số
48/2006/QĐ/BTC ngày 14/9/2006 của Tấn tài chính.
II - DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
TT
1
Số hiệu TK
GHI
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
TÊN TÀI KHOẢN
2
3
4
5
CHÚ
6
LOẠI TÀI KHOẢN 1
TÀI SẢN NGẮN HẠN
1
2
111
Tiền mặt
1111
Tiền Việt Nam
1112
Ngoại tệ
1113
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
Tiền gửi Ngân hàng
Lan tiết theo
1121
Tiền Việt Nam
từng ngân hàng
1122
Ngoại tệ
1123
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
112
3
121
Đầu tư tài chính ngắn hạn
4
131
Phải thu của khách hàng
Lan tiết theo từng
khách hàng
5
133
Thuế GTGT được khấu trừ
1331
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ
1332
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
11
6
7
138
Phải thu khác
1381
Tài sản thiếu chờ xử lý
1388
Phải thu khác
141
Lan tiết theo đối
Tạm ứng
tượng
8
142
Chi phí trả trước ngắn hạn
9
152
Nguyên liệu, vật liệu
Lan tiết theo yêu
cầu quản lý
10
153
Lan tiết theo yêu
Công cụ, dụng cụ
cầu quản lý
11
154
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Lan tiết theo yêu
cầu quản lý
12
155
Lan tiết theo yêu
Thành phẩm
cầu quản lý
13
156
Lan tiết theo yêu
Hàng hoá
cầu quản lý
14
157
Lan tiết theo yêu
Hàng gửi đi bán
cầu quản lý
15
159
Các khoản dự phòng
1591
Dự phịng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn
1592
Dự phịng phải thu khó địi
1593
Dự phịng giảm giá hàng tồn kho
LOẠI TÀI KHOẢN 2
TÀI SẢN DÀI HẠN
16
17
211
214
Tài sản cố định
2111
TSCĐ hữu hình
2112
TSCĐ th tài chính
2113
TSCĐ vơ hình
Hao mịn TSCĐ
12
2141
Hao mịn TSCĐ hữu hình
2142
Hao mịn TSCĐ th tài chính
2143
Hao mịn TSCĐ vơ hình
2147
Hao mịn bất động sản đầu tư
18
217
Bất động sản đầu tư
19
221
Đầu tư tài chính dài hạn
2212
Vốn góp liên doanh
2213
Đầu tư vào công ty liên kết
2218
Đầu tư tài chính dài hạn khác
20
229
Dự phịng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn
21
241
Xây dựng cơ bản dở dang
2411
Mua sắm TSCĐ
2412
Xây dựng cơ bản dở dang
2413
Sửa chữa lớn TSCĐ
22
242
Chi phí trả trước dài hạn
23
244
Ký quỹ, ký cược dài hạn
LOẠI TÀI KHOẢN 3
NỢ PHẢI TRẢ
24
311
Vay ngắn hạn
25
315
Nợ dài hạn đến hạn trả
26
331
Phải trả cho người bán
Lan tiết theo đối
tượng
27
333
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331
3332
Thuế giá trị gia tăng phải nộp
33311
Thuế GTGT đầu ra
33312
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Thuế tiêu thụ đặc biệt
13
3333
Thuế xuất, nhập khẩu
3334
Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335
Thuế thu nhập cá nhân
3336
Thuế tài nguyên
3337
Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338
Các loại thuế khác
3339
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
28
334
Phải trả người lao động
29
335
Chi phí phải trả
30
338
Phải trả, phải nộp khác
31
3381
Tài sản thừa chờ giải quyết
3382
Kinh phí cơng đồn
3383
Bảo hiểm xã hội
3384
Bảo hiểm y tế
3386
Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
3387
Doanh thu chưa thực hiện
3388
Phải trả, phải nộp khác
341
Vay, nợ dài hạn
3411
Vay dài hạn
3412
Nợ dài hạn
3413
Trái phiếu phát hành
3414
32
351
34131
Mệnh giá trái phiếu
34132
chiết khấu trái phiếu
34133
Phụ trội trái phiếu
Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
14
33
352
Dự phòng phải trả
LOẠI TÀI KHOẢN 4
VỐN CHỦ SỞ HỮU
34
411
Nguồn vốn kinh doanh
4111
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4112
Thặng dư vốn cổ phần
4118
Vốn khác
35
413
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
36
418
Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
37
419
Cổ phiếu quỹ
38
421
Lợi nhuận chưa phân phối
39
(Công ty cổ phần)
4211
Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
4212
Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
431
(Công ty cổ phần)
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
4311
Quỹ khen thưởng
4312
Quỹ phúc lợi
LOẠI TÀI KHOẢN 5
DOANH THU
40
511
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111
Doanh thu bán hàng hoá
5112
Doanh thu bán các thành phẩm
Lan tiết theo yêu
cầu quản lý
5113
Doanh thu cung cấp dịch vụ
5118
Doanh thu khác
41
515
Doanh thu hoạt động tài chính
42
521
Các khoản giảm trừ doanh thu
15
5211
Chiết khấu thương mại
5212
Hàng bán bị trả lại
5213
Giảm giá hàng bán
LOẠI TÀI KHOẢN 6
CHi PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
43
611
Áp dụng cho PP
Mua hàng
kiểm kê định kỳ
44
631
Áp dụng cho PP
Giá thành sản xuất
kiểm kê định kỳ
20
632
Giá vốn hàng bán
21
635
chi phí tài chính
47
642
chi phí quản lý kinh doanh
6421
chi phí bán hàng
6422
chi phí quản lý doanh nghiệp
LOẠI TÀI KHOẢN 7
THU NHẬP KHÁC
48
711
Lan tiết theo hoạt
Thu nhập khác
động
LOẠI TÀI KHOẢN 8
LAN PHÍ KHÁC
49
811
Lan tiết theo hoạt
chi phí khác
động
50
821
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
LOẠI TÀI KHOẢN 9
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
51
911
Xác định kết quả kinh doanh
LOẠI TÀI KHOẢN 0
TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG
16
1
001
Tài sản th ngồi
2
002
Vật tư, hàng hố nhận giữ hộ, nhận gia cơng
Lan tiết theo u
3
003
Hàng hố nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
cầu quản lý
4
004
Nợ khó địi đã x lý
5
007
Ngoi t cỏc loi
- Những tài khoản sử dụng ở công ty TNHH Hoàng Hà:
TK111: Tiền mặt
TK112:Tiền gửi ngân hàng.
TK133: Thuế giá trị gia tăng đợc khấu trừ
TK131: Phải thu của khách hàng
TK141: Tạm ứng
TK152: Nguyên liệu, vật liệu
TK155: Thành phẩm
TK156: Hàng hoá
TK211: Tài sản cố định hữu hình
TK333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nớc
TK334: Phải trả ngời lao động
TK338: Phải trả, phải nộp khác
TK511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK642: chi phí quản lý doanh nghiệp
*Báo cáo tài chính:
Theo chế độ kế toán hiện hành, có hai hệ thống báo cáo
tài chính quy định cho các doanh nghiệp phải lập đó là: Hệ
17
thống báo cáo tài chính áp dụng cho loại hình doanh nghiệp lớn
và hệ thống báo cáo tài chính áp dụng cho loại hình doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
Công ty TNHH Hoàng Hà phải lập báo cáo tài chính áp
dụng cho loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ theo quyết định
số 48/2006/QĐ BTC ngày 14/9/2006 nên báo cáo tài chính mà
công ty ph¶i nép gåm:
- Bảng Cân đối kế tốn:
Mẫu số B 01 - DNN
- Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh:
Mẫu số B 02 - DNN
- Bản Thuyết minh báo cáo tài chính:
Mẫu số B 09 - DNN
1.3.2. Ph¬ng pháp kế toán hàng tồn kho tại công ty TNHH
Hoàng Hà.
* Phơng pháp tính giá trị hàng tồn kho ở công ty TNHH Hoàng
Hà
- Công ty TNHH Hoàng Hà tính giá trị hàng tồn kho theo
giá gốc: Giá gốc
là toàn bộ số tiền doanh nghiệp phải bỏ ra
để mua vật liƯu, tõ khi mua vËt liƯu ®ã ®Õn khi ®a vào kho.
- Giá trị hàng xuất kho: Công ty TNHH Hoàng Hà tính giá
vật liệu. CCDC xuất kho theo phơng pháp bình quân gia
quyền cuối tháng:
18
Giá trị thực tế
Số l ợng VL,
Đơn
giá thực tế
của VL, CCDC
=
CCDC xuất
x
bình quân gia
xuất kho trong kỳ
kho trong kỳ
quyền cuối kỳ
Đơn giá thực tế
Giá trị thực tế VL, CCDC
+
Giá trị
thực tế VL,CCDC
tồn kho đầu kỳ
nhập kho trong kỳ
bình quân gia
quyền cuối kỳ
=
Số lợng VL,CCDC
+
Số lợng
VL, CCDC
tồn kho đầu kỳ
nhập kho trong kỳ
* Phơng pháp hàng tồn kho ở công ty TNHH Hoàng Hà.
Theo chẩn mực và quy định của chế độ kế toán hiện
hành thì có hai phơng pháp hạch toán hàng tồn kho là phơng
pháp kê khai thờng xuyên và phơng pháp kiểm kê định kỳ
Công ty TNHH Hoàng Hà hoạt động trong lĩnh vực xay
dựng công trình dân dụng, kinh doan vận tải , mua bán vật
19
liệu xây dựng(sắt thép) ; sản xuất kinh doanh trong lĩnh
vực Thép làm lõi que hàn nên công ty đà hạch toán hàng tồn
kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên thi hàng tồn kho đợc
ghi chép và phản ánh thờng xuyên, liên tục và cố hệ thống tình
hình nhập xuất tồn các loại hàng hoá, căn cứ trên các tài
khoản kế toán và sổ kế toán.
Các tài khoản kế toán hàng tồn kho đợc sử dụng để phản
ánh số hiện có và tình hình biến động tăng giảm vật t hàng
hoá. Vì vậy giá trị hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán có thể xác
định đợc ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán.
Cuối kỳ kế toán căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế vật t
hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán. Theo nguyên tắc số hàng tồn
kho thực tế phải phù hợp với số tồn kho trên sổ kế toán, nếu có
chênh lệch phải tìm ra nguyên nhân để xử lý kịp thời.
1.3.3. Phơng pháp hạch toán thuế GTGT tại công ty.
- Theo thông t sè 100/1998/TT – BTC ngµy 15/7/1998 cđa TÊn tµi
chÝnh và căn cứ vào điều 4 luật số 02/1997/QH ngày 10/5/1997
luật Quốc Hội thì các doanh nghiệp, công ty nói chung có thể
là đối tợng nộp thuế GTGT theo một trong hai phơng pháp: phơng pháp khấu trừ thuế hoặc phơng pháp trực tiếp.
- Công ty TNHH Hoàng Hà là công ty sản xuấ kinh doanh trong
nớc và xuất khẩu trực tiếp nên là đối tợng nộp thuế TGTG và
công ty đà nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế.
- Phơng pháp khấu trừ thuế GTGT: Là số thuế đầu ra lớn hơn số
thuế đầu vào thì thuề khấu trừ là thuế đầu vào, doanh
20