Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty công nghiệp mỏ 360

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.6 KB, 79 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời buổi cạnh tranh gay gắt trên thị trường, mỗi doanh nghiệp phải
luôn nắm được những ưu khuyết điểm của mình và tìm cho mình một hướng
đi hiệu quả nhất để có thể đứng vững trên thị trường. Và kế tốn là một cơng
cụ quan trọng giúp doanh nghiệp làm điều đó.
Dưới cơ chế mở cửa, cạnh tranh công bằng, các doanh nghiệp phải nâng
cao chất lượng, giảm thiểu chi phí, hạ giá thành sản phẩm, dịch vụ, như vậy
mới có thể chiếm ưu thế trong việc tiêu thụ sản phẩm dịch vụ trên thị trường.
Điều này cho thấy tầm quan trọng của cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm. Chính vì vậy, trong q trình thực tập tại Cơng ty
Đầu tư và Tư vấn Xây dựng 306, tìm hiểu sâu về cơng ty, về cơng tác kế tốn
của cơng ty, em đã lựa chọn cho mình nghiệp vụ kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp để đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu và làm báo cáo
thực tập chuyên ngành.
Nội dung của báo cáo thực tập này được chia thành 3 phần lớn:
Chương I: Tổng quan về Công ty Đầu tư và Tư vấn Xây dựng 306.
Chương II: Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Cơng ty Đầu tư và Tư vấn Xây dựng 306.
Chương III: Nhận xét, đánh giá về cơng tác kế tốn sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Cơng ty Đầu tư và Tư vấn Xây dựng 306.
Báo cáo thực tập chuyên ngành này được hoàn thành dưới sự giúp đỡ
của Ban giám đốc cùng cán bộ công nhân viên của công ty, sự hướng dẫn của
cô Nguyễn Thị Vân và những cố gắng học hỏi của bản thân. Mong nhận được
sự đóng góp của các thầy cơ để báo cáo hoàn thành hơn nữa.

1


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
- GTGT


: Giá trị gia tăng

- TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

- KHTH

: Kế hoạch tổng hợp

- HĐKT

: Hợp đồng kinh tế

-NVLTT

: Nguyên vật liệu trực tiếp

-CCDC

: Công cụ dụng cụ

- NCTT

: Nhân công trực tiếp

- SXC

: Sản xuất chung


- MTC

: Máy thi công

- KHTSCĐ

: Khấu hao tài sản cố định

- TK

: Tài khoản

2


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Biểu số:01. Hoá đơn giá trị gia tăng................................................................21
Biểu số: 02. Phiếu nhập kho............................................................................22
Biểu mẫu 03. Chứng từ ghi sổ.........................................................................23
Biểu số: 04. Phiếu nhập kho............................................................................25
Biểu số: 05. Bảng chi tiết xuất vật tư..............................................................26
Biểu mẫu 06. Chứng từ ghi sổ.........................................................................27
Biểu mẫu 07. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.......................................................28
Biểu mẫu 08. Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh.....................................29
Biểu mẫu 09. Sổ cái tài khoản.........................................................................30
Biểu số 10. Bảng chấm cơng...........................................................................33
Biểu số: 11. Bảng thanh tốn lương................................................................34
Biểu mẫu 12. Hợp đồng giao khoán................................................................35
Biểu mẫu 13. Bảng thanh toán tiền lương thuê ngoài.....................................36

Biểu mẫu 14. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm quý I năm 2011............37
Biểu số:15. Chứng từ ghi sổ............................................................................38
Biểu số:16. Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh........................................39
Biểu số:17. Sổ cái tài khoản............................................................................40
Biểu số: 18. Bảng tính khấu hao Tài sản cố định............................................42
Biểu số: 19. Chứng từ ghi sổ...........................................................................43
Biểu số:20. Sổ chi tiểt chi phí sản xuất kinh doanh........................................44
Biểu số: 21. Bảng tập hợp chi phí máy thi công.............................................45
Biểu số:22. Sổ tài khoản..................................................................................46
Biểu số: 23. Chứng từ ghi sổ...........................................................................48
Biểu số:24. Phiếu xuất kho..............................................................................49
Biểu số:25. Chứng từ ghi sổ............................................................................50
Biểu số: 26. Chứng từ ghi sổ...........................................................................51

3


Biểu số: 27. Bảng phân bổ chi phí trả trước....................................................52
Biểu số:28. Chứng từ ghi sổ............................................................................53
Biểu số:29. Phiếu chi.......................................................................................54
Biểu số:30. Chứng từ ghi sổ............................................................................55
Biểu số:31. Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh........................................56
Biểu số: 32. Bảng tập hợp chi phí chung........................................................57
Biểu số:33 Sổ cái tài khoản.............................................................................58
Biểu số: 34. Bảng tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh................................59
Biểu số:35. Chứng từ ghi sổ............................................................................60
Biểu số:36. Chứng từ ghi sổ............................................................................61
Biểu số:37. Chứng từ ghi sổ............................................................................62
Biểu số:38. Chứng từ ghi sổ............................................................................63
Biểu số:39. Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh........................................64

Biểu số:40. Sổ cái tài khoản............................................................................65
Biểu số: 41. Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp...........................................68

4


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. Sơ đồ tổ chức của công ty.................................................................11
Sơ đồ 2. Sơ đồ bộ máy kế tốn........................................................................14
Sơ đồ 3. Quy trình ghi sổ tại cơng ty...............................................................17

5


PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH
VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP CỦA CÔNG TY ĐẦU TƯ
VÀ TƯ VẤN XÂY DỰNG 306
1. Quá trình hình thành và phát triển
Thực hiện nghị quyết 338 – CP của Chính phủ về đổi mới, sắp xếp lại
các doanh nghiệp Nhà nước UBND thành phố Hà Nội có quyết định
1389/QĐ-UB ngày 3/4/2003 thành lập Công ty Đầu tư và Tư vấn Xây dựng
306 trực thuộc Tổng công ty đầu tư và phát triển nhà Hà Nội.
Năm 1997 với chủ trương phát triển kinh doanh nhà, công ty đã mạnh
dạn huy đông mọi nguồn lực để đầu ư và lĩnh vực kinh doanh dự án, mà trọng
tâm là dự án khu đô thị mới Đại Kim – Định Công 24 ha.
Công ty Đầu tư và Tư vấn Xây dựng 306 là một doanh nghiệp nhà nước
thuộc tổng công ty đầu tư và phát triển nhà Hà Nơi. Trong suốt q trình hình
thành và phát triển, công ty ko ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, mở rộng
nghề sản xuất kinh doanh, cũng như thị trường đầu tư. Với phương châm “uy
tín từ hiệu quả kĩ thuật là then chốt”, công ty đã ngày càng khẳng định mình

trên thị trường Hà Nội cũng như ngoại tỉnh với dự án đầu tư quy mô lớn: Khu
đô thị Đại Kim – Định Công, dự án Cầu Bươu, dự án bắc tây Đại Kim – Định
Công, nhà chung cư A5-15 tầng, Trường PTCS Trịnh Liệt…
Chính bởi những thành tích đó, cơng ty đã được Chủ tịch nước, Phủ chủ
tịch tặng nhiều huân chương, huy chương, bằng khen… Ngày 15/10/2002, tại
quyết định số 7030/QĐ-UB công ty được UBND thành phố Hà Nội xếp hạng
doanh nghiệp hạng I.
Trong quá trình hoạt động và phát triển cơng ty đã đạt được nhiều kết
quả cao, muốn phát triển mạnh và cao hơn nủa thì phải cải tiến và nâng cao
tồn diện về trình độ lao động, phương thức quản lý hay nói cách khác muốn

6


tồn tại và phát triển khơng bị đào thải thì công ty phải hoạt động và phát triển
theo sự phát triển của xã hội, của thị trường, sao cho phù hợp với từng giai
đoạn phát triển. Hiện nay “xu thế tồn cầu hóa” đang rất thịnh hành với các
cơng ty và doanh nghiệp. Cổ phần hóa sẽ thúc đẩy các cổ đơng tích cực lao
động và có trách nhiệm hơn trong cơng việc.
THƠNG TIN CHUNG
Tên giao dịch: Cơng ty Đầu tư và Tư vấn Xây dựng 306.
Đơn vị quản lý:
Giám đốc cơng ty:
Trụ sở chính:
Điện thoại:
Cơng ty có vốn điều lệ là:
Trong đó:
+ Vốn thuộc sở hữu nhà nước là 51%: 10.710.000.000 đ.
+ Vốn các cổ đông trong công ty mua theo diện ưu đãi là 11%:
2.310.000.000 đ.

+ Vốn của cổ đông công ty mua theo giá phổ thông là 16%:
3.360.000.000 đ.
+ Vốn của cổ đơng ngồi cơng ty mua đấu giá là 22%:
4.620.000.000 đ.
Vốn điều lệ của công ty được chia thành 10.000 cổ phần bằng nhau,
với mệnh giá 100.000/1CP. Cổ phần được phát hành dưới hình thức cổ phiếu.
Giá trị mỗi cổ phiếu là 100.000 đ.
Trong năm qua đơn vị đã đạt được 1 số chỉ tiêu sau:

7


BẢNG CHỈ TIÊU

Chênh lệch

Năm

Năm

Quý I

2009

2010

năm2011

LTĐ


%

Triệu đồng

397.792

516.031

621.345

118.239

29,72

Tài sản dài hạn

Triệu đồng

55.464

54.969

75.045

9.505

17,14

Nợ phải trả


Triệu đồng

424.729

550.928

657.129

126.199

29,71

Nguồn vố chủ sở hữu

Triệu đồng

28.527

30.072

39.261

1.545

5,42

Doanh thu bán hàng

Triệu đồng


128.250

124.924

140.000

-3.326

-2,59

Các khoản giảm trừ

Triệu đồng

47.234

45.175

49.340

-3.509

-6,34

Giá vốn

Triệu đồng

78.000


75.068

85.000

-2.932

-3,76

Chi phí tài chính

Triệu đồng

2.212

1.340

3.986

-872

-39,42

Doanh thu hoạt động

Triệu đồng

2.288

1.392


4.000

-1.596

-69,76

CPBH

Triệu đồng

-

-

-

-

-

CPQLDN

Triệu đồng

308

302

310


-6

-1,95

Chi phí khác

Triệu đồng

56

50

56

-6

-10,71

Thu nhập khác

Triệu đồng

567

488

523

-79


-10,3

Lợi nhuận trước thuế

Triệu đồng

3.295

4.869

5.831

1.574

47,77

Nộp ngân sách nhà

Triệu đồng

823,75

1217,25

1457,75

393,5

47,77


Lợi nhuận sauthuế

Triệu đồng

2471,25

3651,75

4373,25

1180,5

47,77

Số lượng CNV

Người

354

425

538

71

20,6

Thu nhập bình quân/


đ/người/th

2.850

3.435

4.000

584

20,49

Chỉ tiêu

Đơn vị

Tài sản ngắn hạn

tài chính

nước

người

8


Qua bảng số liệu trên của Công ty Đầu tư và Tư vấn Xây dựng 306 ta thấy:
Tổng tài sản (tổng nguồn vốn) năm 2010 so với năm 2009 tăng lên là do:
+ Tổng tài sản ngắn hạn năm 2010 so với năm 2009 tăng 118.239 triệu

đồng tương ứng với mức tăng 29,72%.
+ Tổng tài sản dài hạn năm 2010 so với năm 2009 tăng 9.505 triệu đồng
tương ứng với mức tăng là 17,14%.
+ Tổng nợ phải trả năm 2010 so với năm 2009 tăng 126.199 triệu đồng
tương ừng với mức tăng 29,71%.
+ Tổng nguồn vốn chủ sở hữu năm 2010 so với năm 2009 tăng 1.545
triệu đồng tương ứng với mức tăng 5,42%.
Kết quả hoạt động SXKD năm 2010 so với năm 2009 giảm. Đây là do
ảnh hưởng của sự suy giảm kinh tế thế giới, cụ thể là: Doanh thu bán hàng
năm 2010 so với năm 2009 giảm 3.362 triệu đồng tương ứng với mức giảm
2,59%. Song lợi nhuận năm 2010 so với năm 2009 lại tăng lên. Đây là kết quả
do công ty tăng cường đầu tư cho các hoạt động khác làm cho lợi nhuận tăng
lên. Đây là điều đáng mừng đối với sự phát triển của doanh nghiệp. Trong
năm tới doanh nghiệp cần đề ra biện pháp khắc phục vấn đề do ảnh hưởng của
sự suy thoát nền kinh tế, phát huy tốt các tiềm năng sẵn có của chính doanh
nghiệp. Đồng thời khắc phục những tồn tại khó khăn để đạt được kết quả cao
trong kỳ kinh doanh.
2. Các nhân tố, điều kiện sản xuất ảnh hưởng tới kết quả SXKD của
doanh nghiệp.
* Thuận lợi:
- Có đội ngũ cán bộ kỹ thuật tay nghề cao.
- Trang thiết bị hiện đại
- Luận đề cao chất lượng xây dựng, vì vậy cơng ty đã được rất
nhiều doanh nghiệp, khi đô thị tham gia mời thầu.

9


* Khó khăn:
- Cịn thiếu trang thiết bị để phục vụ xây dựng các nhà cao tầng.

- Tác động của sự suy thối kinh tế tồn cầu.
3. Bộ máy quản lý và tổ chức của công ty và các mối quan hệ sản xuất
trong các phân xưởng sản xuất.

10


Sơ đồ 1. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Giám đốc

Phó giám đốc phụ
trách kỹ thuật

Phịng kế tốn
tài chính


nghiệp
lắp 1

Phó giám đốc phụ
trách dự án (QMR)

Phịng hành
chính quản trị


nghiệp

lắp 2


nghiệp
lắp 3

Phó giám đốc nội
chính

Phịng tổ chức
lao động

Phịng quản lý
dự án

Xí nghiệp
đầu tư và tư
vấn nhà đất

11

Đội thi
cơng cơ
giới

Ban
quản lý
dự án

Phịng kế hoạch

tổng hợp

Ban quản
lý và khai
thác tòa
nhà


Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
A. Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản trị cao nhất giữa các kì đại hội
cổ đơng cả cơng ty. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm tập thể trước đại hội
cổ đông về mọi mặt hoạt động của công ty. Xem xét, phê duyệt các quy chế
bao gồm: Quy chế bổ nhiệm có thời han, bổ nhiệm lại các chức danh thuộc
thẩm quyền của hội đồng quản trị theo điều lệ của công ty. Phê duyệt kế
hoach tiền lương, định biên lao động hàng năm.
B. Ban kiểm soát: Thẩm định báo cáo tài chính hàng nă của cơng ty,
kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của
công ty khi sếp thấy cần thiết hoặc theo quyết định của đại hội cổ đông. Báo
cáo trước đại hội cổ đơng về tính chính xác, trung thực, hợp pháp của việc ghi
chép, lưu trữ chứng từ và lập sổ kế tốn, báo cao tài cính, các báo cáo khác
của công ty.
C. Giám đốc: Lãnh đạo công ty, quản lý điều hành mọi hoạt động kinh
doanh của Phó giám đốc nội chính.
Phụ trách chung, trực tiếp chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty.
Quản lý sử dụng vốn
Quyết định nhượng bán thanh lý, thay thế, cho thuê, thế chấp, cầm cố tài
sản theo quy chế tài chính của Tổng cơng ty và cơng ty.
Quyết định về cơ cấu tổ chức quản lý, tổ chức bộ phận quản lý sản xuất
của công ty.

* Về công tác cán bộ.
Đề nghị Tổng giám đốc, Hội đồng quản trị Tổng cơng ty, trình UBND
thành phố quyết định bổ nhiệm, miễn nhiêm, khe thưởng, kỷ luật các phó
giám đốc, kế tốn trưởng cơng ty và chịu trách nhiệm về năng lực cán bộ mà
mình bổ nhiệm.
D. Phó giám đốc phụ trách kế hoạch tổng hợp: Được phân công giúp
việc cho Giám đốc công ty tác lập kế hoạch triển khai thực hiện và kiểm tra
12


giám sát việc thực hiện kế hoạch, kiểm tra quản lý xây lắp, quản lý chất lượng
cơng trình thi cơng kỹ thuật. Quản lý cơng tác an tồn lao động, cơng tác quản
lý kế hoạch, chỉ đạo phịng ban chức năng xây dựng kế hoạch đầu tư ngắn hạn
cho công ty.
E. Phó giám đốc phụ trách dự án đầu tư: Tham mưu hỗ trợ giám đốc
công ty các hoạt động kinh doanh, phát triển dự án đầu tư kinh doanh nhà đô
thị, chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty và liên đới chịu trách nhiệm
trước nhà nước, UBND thành phố, Tổng cơng ty về lĩnh vực mà mình đang
phụ trách.
G. Phó giám đốc điều hành nội chính: Cơng ty Đầu tư và Tư vấn Xây
dựng 306, tham gia hỗ trợ giám đốc công ty trong việc quản lý các mặt hoạt
động nội chính trong cơng ty. Chịu trách nhiệm trước nhà nước, UBND thành
phố, tổng công ty về các việc mà mình phụ trách. Chịu trách nhiệu về quản lý
lực lượng cán bộ công nhân viên trong giờ làm, cơ sở vật chất, trật tự an ninh
và đảm bảo quyền lợi nghĩa vụ của cán bộ công nhân viên.
H. Phịng hành chính quản trị: Tham mưu giúp việc cho lãnh đạo công
ty, công tác lập triển khai dự án. Đôn đốc triển khai thực hiện thủ tục pháp lý
liên quan của các dự án, chuẩn bị đầu tư và hàng tháng tiếp nhận báo cao và
viết báo cáo gửi cơng ty.
K. Phịng tổ chức lao động: Tham mưu giúp công ty quản lý về các mặt

công tác tổ chức quản lý cán bộ, quản lý lao động và quản lý tiền lương, quản
lý chính sách đối với người lao động.

13


CHƯƠN II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY ĐẦU TƯ
VÀ TƯ VẤN XÂY DỰNG 306.
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CƠNG TY
1. Bộ phận kế tốn
Sơ đồ 2. Sơ đồ bộ máy kế tốn
TRƯỞNG PHỊNG

PHĨ PHỊNG

NV1: Kế
tốn quỹ
tiền mặt, kế
tốn cơng
nợ, kế tốn
1 đến 2 dự
án đầu tư

NV2: Kế
tốn ngân
hàng,
TSCĐ, bảo
hiểm kế
tốn, vật

tư, kinh phí
cấp trên

NV3: Kế
tốn 2 đến
3 dự án, kế
tốn quản
trị phịng
tài chính kế
tốn.

NV4: Kế
tốn quản
lý từ 2 đến
3 đơn vị
trực thuộc
công ty.

NV5: thủ
quỹ công
ty, thủ quỹ
2-3 dự án
và theo dõi
cơng văn
đến, đi của
phịng
TCKT

Chức danh, trách nhiệm, nhiệm vụ của từng nhân viên:
Trưởng phòng:

Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và Nhà nước về tổ
chức thực hiện các chức năng nhiệm vụ của phòng, điều ành tổ chức các hoạt
động của công ty về công tác tài chính kế tốn và cơng việc của phịng.
*Phó phịng
Chỉ đạo cơng tác tài chính kế tốn khi trưởng phòng vắng mặt hoặc khi
được ủy quyền. Theo dõi chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, xác
định đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành. Lựa chọn phương
14


pháp tập hợp, phân bổ chi phí và tính gái thành sản phẩm thích hợp. Lập kiểm
tra, đối chiếu báo cáo tài chính khối văn phịng, các đơn vị trực thuộc cơng ty.
Tổng hợp-lập báo cáo tài chính và phân phối lợi nhuận tồn cơng ty theo quy
định của Bộ tài chính và quy chế của cơng ty.
*Nhân viên 1: Kế tốn quỹ tiền mặt, kế tốn cơng nợ, kế tốn 1-2 dự án
Tham gia cơng tác quản lý tài chính, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý, đầy
đủ của chứng từ thanh tốn và cơng nợ, quản lý các khoản thanh tốn và cơng
nợ trên sổ sách theo quy định của chế độ kế toán và mẫu biểu của Bộ Tài
chính.
* Nhân viên 2: Kế tốn ngân hàng, tài sản cố định, kế toán bảo hiểm,
kế toán vật tư, kế tốn thuế
Tham gia cơng tác quản lý tài chính, kiểm tra tính hợp lý hợp pháp của
chứng từ trước khi lập chứng tù thu, chi tiền gửi, tiền vay ngân hàng, khi đã
được Giám đốc duyệt. Mở sổ theo dõi tài sản cố định và công cụ dụng cụ.
Hạch tốn tiền lương, bảo hiểm của tồn cơng ty.
* Nhân viên 3: kế toán từ 2-3 dự án và kế tốn quản trị
Tham gia cơng tác quản lý tài chính, lập báo cáo quản trị phòng tiêu
chuẩn kỹ thuật theo dõi tình hình thu chi vốn đầu tư phát sinh của dự án theo
đúng quy định nhà nước. Theo dõi tình hình thu, chi của các dự án.
* Nhân viên 4: Kế toán quản lý từ 2-3 đơn vị trực thuộc cơng ty.

Theo dõi tình hình hoạt động tài chính của các đơn vị, tình hình sử dụng
vốn bảo tồn vốn, phát triển vốn và huy động vốn của đơn vị, quản lý các
khoản nợ phải thu, phải trả, tình hình sử dụng tài sản, tình hình doanh thu chi
phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
* Nhân viên 5: Thủ quỹ công ty, quỹ từ 2-3 dự án và theo dõi cơng văn
đến, đi của phịng
Tham gia cơng tác quản lý tài chính, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý đầu
tư của chứng từ trước khi xuất quỹ, ghi chép sổ quỹ, rút số dư và lập báo cáo
quỹ theo mẫu của Bộ tài chính.
15


2. Hình thức tổ chức hạch tốn kế tốn của Công ty Đầu tư và Xây
dựng 306
- Hiện Công ty có các chi nhánh và các xí nghiệp ở các địa bàn xa nhau,
xuất phát từ đặc điểm này và để thuận lợi cho yêu cầu quản lý, cung cấp
thông tin kịp thời về tình hình tài chính về cơng ty mà cơng ty đã tổ chức
cơng tác theo hình thức tập trung.
- Theo hình thức này, tồn bộ cơng việc kế tốn được tập trung ở phịng
kế tốn của cơng ty. Phịng kế tốn xử lý và thực hiện các cơng việc hạch tốn
kế tốn, cịn các đơn vị trực thuộc bố trí 1 hay 2 nhân viên kế toán hướng dẫn
hạch toán ban đầu và định kỳ gửi tồn bộ chứng từ về phịng kế tốn cơng ty.
- Ở phịng kế tốn cơng ty, sau khi nhận được các chứng từ ban đầu ở
các đội, kế toán từng phần, từng bộ phận tiến hành kiểm tra phân loại xử lý
chứng từ, ghi sổ tổng hợp và sổ chi tiết trong từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh
tại các đơn vị trực thuộc cũng như các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại cơ quan
công ty. Định kỳ số liệu sẽ được tổng hợp để lập báo cáo các quyết tốn tồn
cơng ty.
- Việc áp dụng hình thức này sẽ đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất, tập
trung cao độ với cơng tác kế tốn, tổng hợp số liệu một cách nhanh chóng.

Đồng thời thuận lợi cho việc áp dụng phương tiện kỹ thuật tính tốn hiện đại,
bộ máy kế toán sẽ được gọn nhẹ và tiết kiệm được chi phí hạch tốn…

16


2.1. Quy trình ghi sổ tại cơng ty
Sơ đồ 3. Quy trình ghi sổ tại cơng ty
Sổ quỹ

Chứng từ kế
tốn

Sổ kế toán chi
tiết

Sổ đăng ký

Chứng từ ghi sổ

chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
phát sinh


Báo cáo tài
chính

Ghi chú:
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng :
Đối chiều

:

Diễn giải:
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra, kế toán
lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ cái. Các cơng ty kế tốn sau khi
làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ chi tiết.
- Cuối tháng khóa sổ, tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổn số
phát sinh nợ, tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ cái.
Căn cứ vào Sổ cái, lập Bảng cân đối phát sinh.

17


- Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp
chi tiết, dựa vào Bảng cân đối số phát sinh và Bảng tổng hợp chi tiết lập báo
cáo tài chính cuối kỳ.
2.2 Quy trình vận dụng kế toán máy
Để đảm bảo cung cấp số liệu chính xác, kịp thời cho yêu cầu quản lý
kinh doanh, tiện kiểm tra hoạt động sản xuất của các đơn vị trực thuộc, công
ty đã áp dụng phần mềm MISA-SME, phiên bản 7.5

Trình tự vào kế tốn máy:
+ Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp
chứng từ kế toán đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài
tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo bảng,
biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
+ Cuối tháng (hoặc cuối kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực
hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu
giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và ln đảm
bảo chính xác, trung thực theo thơng tin đã được nhập trong kỳ. Thực hiện
các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế tổng hộp và sổ kế toán chi tiết được in ra
giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ
kế toán ghi bằng tay.
2.3 Đặc điểm tổ chức vận dụng chế độ kế tốn của cơng ty:
Cơng ty đang sử dụng hệ thống tài khoản thống nhất do Bộ Tài Chính
quy định.Hệ thống tài khoản của cơng ty bao gồm các tài khoản cấp 1,cấp 2
tài khoản trong bảng cân đối kế tốn và tài khoản ngồi bảng cân đối kế tốn.
Chế độ kế tốn : Hiện nay cơng ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam.Ban
hành theo quy định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài
Chính.Các chuẩn mực kế toán ban hành và các bản sửa đổi bổ sung kèm theo.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
18


- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế.
- Phương pháp tính giá hàng nhập, xuất kho: Phương pháp thực tế đích
danh.
- Kỳ kế toán: kỳ kế toán áp dụng là từng quý.
- Niên độ kế toán :Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 hàng

năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: đơn vị tiền tệ thống nhất VNĐ
II. THỰC CÔNG TÁC KẾ TỐN CỦA CƠNG TY.
1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành
sản phẩm của cơng ty
1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Công ty tổ chức sản xuất từng đội xây dựng. Hoạt động của đội được
tiến hành ở nhiều địa điểm khác nhau. Ở từng địa điểm sản xuất là các cơng
trình xây lắp vật kiến trúc có quy mơ lơn, kết cấu phức tạp, mang tính đơn
chiếc. Do đó, chi phí sản xuất phát sinh ở nhiều địa điểm xây dựng liên quan
đến nhiều sản phẩm xây lắp. Để đáp ứng được cơng tác tính giá thành, xác
định đối tượng kế tốn chi phí sản xuất là “từng cơng trình theo các hợp đồng
kinh tế”.
1.2. Cụ thể chi tiết tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty
Căn cứ vào đối tượng kế tốn chi phí để xác định đối tượng tính giá
thành sản phẩm, đó là cơng việc đầu tiên trong tồn bộ cơng tác tính giá thành
sản phẩm xây lắp của kế toán. Bộ phận kế toán tính giá thành phải căn cứ vào
đặc điểm tổ chức sản xuất của đơn vị để xác định đối tượng tính giá thành cho
thích hợp.
Cơng ty tổ chức sản xuất theo từng hợp đồng kinh tế, nên từng cơng
trình từng hạng mục cơng trình là đối tượng tính giá thành. Trên cơ sở đối
tượng giá thành đã được xác định, sản phẩm xây lắp chỉ hoàn thành khi kết
thúc chu kỳ sản xuất sản phẩm đó. Vì vậy, kỳ tính giá thành là thời điểm cơng
trình hồn thành giai đoạn A, B xác định.
19


3. Kế tốn chi tiết chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp tại cơng ty
3.1. Kế tốn chi tiết chi phí Nguyên, vật liệu trực tiếp
* Nội dung chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp:

Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ phụ thuộc vào các
yếu tố sau:
- Trị giá nguyên, vật liệu còn lại cuối kỳ trước không nhập kho mà để tại
địa điêmr sản xuất.
- Trị giá nguyên, vật liệu xuất kho dùng sản xuất trong kỳ và nguyên, vật
liệu mua về dùng ngay cho sản xuất trong kỳ thông qua nhập kho.
- Trị giá nguyên, vật liệu còn lại cuối kỳ chưa qua sử dụng.
- Trị giá phế liệu thu hồi (nếu có) trong q trình sản xuất.
Chi phí ngun, vật liệu trực tiếp được căn cứ vào các chứng từ xuất kho
để tính giá trị thực tế vật liệu xuất dùng.
*Kế tốn chi tiết
Trong quý I năm 2011, công ty chỉ thực hiện thi cơng 1 cơng trình, đó là
cơng trình Trung tâm dịch vụ Thương mại Thanh Trì. Kế tốn chi tiết chi phí
sản xuất cơng trình này trong q I năm 2011 như sau:
Nếu như năm 2010 giá cả các loại vật liệu xây dựng biến động liên tục
thì đầu năm 2011 nhìn chung thị trường về giá cả nguyên, vật liệu xây dựng
khá ổn định, giá cả một số mặt hàng như: gạch, sắt thép đã giảm nhiều hơn so
với cùng kỳ năm 2010. Điều này đã giảm bớt sức ép về giá cả và tạo thuận lợi
cho công ty trong việc đầu tư thi cơng các cơng trình xây lắp, cụ thể trong quý
I năm 2011 này là cơng trình Trung tâm dịch vụ Thương mại Thanh Trì.
Ngày 02/01/2011 đại diện cơng ty là Đồn Anh Dũng đã mua xi măng
Bỉm Sơn, sắt của công ty kinh doanh vật tư tổng hợp để thi cơng cơng trình
Trung tâm dịch vụ Thương mai Thanh Trì.
Dưới đây là hóa đơn GTGT của những vật liệu mua ngày 02/01/2011.

20




×