Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh thiết bị công nghệ bình minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.73 KB, 54 trang )

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU............................................................................4
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................5
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO
ĐỘNG TIỀN LƯƠNG CỦA CƠNG TY TNHH THIẾT BỊ CƠNG NGHỆ BÌNH
MINH........................................................................................................................... 6
1.1 Đặc điểm lao động của công ty TNHH Thiết bị Cơng nghệ Bình Minh............6
1.2 Các hình thức trả lương của cơng ty TNHH TB Cơng nghệ Bình Minh..........8
1.2.1 Hình thức trả lương theo thời gian......................................................................8
1.2.2 Hình thức trả lương khốn...................................................................................8
1.3 Chế đợ trích lập, nợp và sử dụng các khoản trích theo lương tại công ty.......10
1.3.1 Chế độ tiền lương do nhà nước quy định...........................................................10
1.3.2 Chế độ các khoản trích theo lương do nhà nước quy định.................................11
1.4 Tở chức, quản lý lao động và tiền lương tại công ty.....................................13
1.4.1 Tổ chức, quản lý và sử dụng lao động................................................................13
1.4.2 Tổ chức, quản lý và sử dụng tiền lương.............................................................13
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH THIẾT BỊ CƠNG
NGHỆ BÌNH MINH.................................................................................................16
2.1 Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH Thiết Bị Cơng Nghệ Bình Minh.........16
2.1.1 Chứng từ sử dụng...............................................................................................16
2.1.2 Phương pháp tính lương....................................................................................17
2.1.3 Tài khoản sử dụng:............................................................................................18
2.1.4 Quy trình kế toán...............................................................................................19
2.2. Kế toán các khoản trích theo lương tại công ty...............................................34
2.2.1 Chứng từ sử dụng...............................................................................................34
2.2.2 Phương pháp tính các khoản trích theo lương...................................................37


2.2.3 Tài khoản sử dụng..............................................................................................38
2.2.4 Quy trình kế toán...............................................................................................39
CHƯƠNG III............................................................................................................41
HOÀN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ BÌNH MINH
.................................................................................................................................... 41
3.1. Đánh giá chung về thực trạng cơng tác hạch tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương và phương hướng hoàn thiện.......................................................41
3.1.1 Ưu điểm:............................................................................................................41
1


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

3.1.2. Những tồn tại:...................................................................................................43
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty....................................................................................................................... 46
3.2.1 Về hình thức và phương pháp tính lương...........................................................46
3.2.2 Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán..................................................47
3.2.3 Về chứng từ hoặc luân chuyển chứng từ............................................................48
3.2.4 Về sổ kế toán chi tiết..........................................................................................49
3.2.5 Về sổ kế toán tổng hợp.......................................................................................49
3.2.6 Về báo cáo kế toán liên quan đến tiền lương.....................................................49
3.2.7 Điều kiện thực hiện giải pháp............................................................................49
KẾT LUẬN...............................................................................................................50
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................51

2



Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. BHXH: ………………………………………..Bảo Hiểm Xã Hội
2. BHYT………………………………………….Bảo Hiểm Y Tế
3. KPCĐ………………………………………….Kinh Phí Cơng Đồn
4. CNV……………………………………………Cơng Nhân Viên
5. TNHH ………………..……………… ………..Trách nhiệm hữu hạn
6. LĐTL…………………………………………..Lao Động Tiền Lương
7. SP………………………………………………Sản Phẩm
8. TK………………………………………………Tài Khoản
9.CBCNV…………………………………………Cán Bộ Công Nhân Viên
10. SXKD…………………………………………Sản Xuất Kinh Doanh
11. BHTN…………………………………………Bảo hiểm thất nghiệp
12. BP SX…………………………………………Bộ phận sản xuất
13. BPQL …………………………………………Bộ phận quản lý
14. TB ………………………………………….....Thiết Bị

3


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Bảng chấm công..........................................................................................................21
Bảng 2.2: Bảng thanh toán tiền lương tháng 8/2015....................................................................23
Bảng 2.3: Bảng chấm công lương khoán theo ngày của nhân viên thuê ngoài............................25
Bảng 2.4: Bảng thanh tốn lương cơng nhân................................................................................26
Bảng 2.5 Phiếu chi........................................................................................................................27
Bảng 2.6 Phiếu chi........................................................................................................................28
Bảng 2.7: Sổ chi tiết tài khoản 334...............................................................................................29
Bảng 2.8: Sổ nhật ký chung..........................................................................................................30
Bảng 2.9 Sổ cái tài khoản 334.......................................................................................................32
Bảng 2.8 : Tỷ lệ trích các khoản theo lương của Công ty............................................................36
Bảng 2.10: Bảng phân bổ các khoản trích theo lương tháng 8/2015............................................40
Bảng 2.11: Bảng thanh toán chế độ ốm đau, thai sản tháng 9/2015............................................42
Bảng 2.11: Sổ nhật ký chung........................................................................................................44
Bảng 2.12: Sổ chi tiết tài khoản 3383...........................................................................................46
Bảng 2.13: Sổ Chi tiết tài khoản 3384..........................................................................................47
Bảng 2.14: Sổ chi tiết tài khoản 3389...........................................................................................48
Bảng 2.15: Sổ cái tài khoản 338....................................................................................................49

4


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

LỜI MỞ ĐẦU
Trong doanh nghiệp lao động là yếu tố cơ bản quyết định quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Muốn làm cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp diễn ra liên tục, thường xuyên chúng ta phải tạo ra sức lao động hay ta phải trả
thù lao cho người lao động trong thời gian họ tham gia sản xuất kinh doanh.

Tiền lương là số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động tương ứng với
thời gian, chất lượng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến. Đối với doanh nghiệp
thì chi phí tiền lương là bộ phận chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm, dịch vụ do
doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý, hạch toán tốt lao động và
tính đúng thù lao của người lao động, thanh toán tiền lương và các khoản liên quan kịp
thời sẽ kích thích người lao động liên quan đến thời gian và chất lượng lao động từ đó
nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận
cho doanh nghiệp.
Nhận thấy công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương vô cùng quan
trọng nên trong quá trình thực tập tại Cơng ty TNHH Thiết Bị Cơng Nghệ Bình Minh.
em đã lựa chọn và hoàn thành đề tài “Hoàn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH Thiết Bị Cơng Nghệ Bình Minh” làm
chuyên đề tốt nghiệp. Chuyên đề gồm có ba chương như sau:
Chương I: Đặc điểm lao động - tiền lương và quản lý lao động, tiền lương của
công ty Cơng ty TNHH Thiết Bị Cơng Nghệ Bình Minh
Chương II: Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty TNHH Thiết Bị Cơng Nghệ Bình Minh
Chương III: Hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty TNHH Thiết Bị Cơng Nghệ Bình Minh
Với thời gian và những hiểu biết còn hạn chế, kinh nghiệm thực tế chưa có, bài
viết chắc chắn cịn nhiều thiếu sót. Rất mong sự góp ý, chỉ dẫn của các thầy, các cô,
giúp cho em bổ sung thêm kiến thức để phục vụ cho công tác thực tế sau này. Em xin
chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn, cùng các thầy cơ giáo đã giúp em hồn thành
bài báo cáo này.
Hà Nội, ngày 08 tháng 05 năm 2016
Sinh viên

5



Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ
LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG
NGHỆ BÌNH MINH
1.1

Đặc điểm lao đợng của cơng ty TNHH Thiết bị Cơng nghệ Bình Minh
Lao động là một trong những yếu tố quyết định sự thành bại của quá

trình sản xuất kinh doanh. Lao động có vai trị hết sức quan trọng trong chiến
lược sản xuất kinh doanh của công ty. Do nhận thức được tầm quan trọng của
lao động nên cơng ty đã có những chính sách quản lý lao động hết sức chặt chẽ
và có hiệu quả cao. Ngồi ra hàng năm cơng ty cịn tập trung làm tốt các công
việc sau:
- Tuyển dụng lao động: hiện nay do nhu cầu mở rộng quy mô sản xuất
kinh doanh nên hàng năm Công ty tuyển mới khoảng 5 - 10 lao động. Hình
thức tuyển dụng chủ yếu là thi tuyển những ngành nghề cần thiết như nhân viên
truyền thông, tổ chức sự kiện, quảng cáo…. mới ra trường học những nghành
liên quan đến trùn thơng. Bên cạnh đó, ưu tiên những người có người thân
trong gia đình đã và đang làm việc trong công ty. Với việc tuyển dụng như vậy
nên trình độ lao động của cán bộ cơng nhân viên trong công ty khá cao.
- Đào tạo : Để nâng cao trình độ, kiến thức cho nhân viên, cơng ty đã ban
hành quy chế khuyến khích người lao động đi học các kỹ năng mềm cần thiết
cho công việc.

Vào cuối mỗi năm, công ty xét và tổ chức thi tuyển để nâng


cao thu nhập cho người lao động theo quy chế của công ty.
-Thời gian lao động: Người lao động làm việc 8 giờ một ngày, không đi
muộn về sớm (nếu muộn quá 15 phút sẽ không được phép làm việc và coi như
vắng mặt). Hàng năm, người lao động được nghỉ những ngày lễ, tết theo đúng
quy định của Nhà nước và được nghỉ phép 15 ngày.
Hoạt động kinh doanh của công ty chủ yếu là mảng dịch vụ như quảng cáo,
nghiên cứu thị trường…..Do đó đặc thù lao động của công ty chủ yếu là lao
động có trình độ, giới tính đồng đều, mức lương trung bình cao so với các cơng

6


Trường ĐH Kinh tế Q́c dân

Chun đề thực tập

ty có cùng nghành nghề đăng ký kinh doanh khác. Đặc điểm lao động của công
ty được thể hiện qua bảng số liệu dưới đây:

Bảng 1.1: Bảng cơ cấu lao động của Cơng ty TNHH Thiết Bị Cơng Nghệ Bình
Minh
Chỉ tiêu

Năm 2013

Năm 2014

1. Tổng số lao động

50


55

5

2. Giới tính

50

55

5

- Nam

25

29

4

- Nữ

25

26

1

3. Trình độ lao động


50

55

5

- Đại học, sau đại học

29

32

3

- Cao đẳng

7

9

2

- Trung cấp, sơ cấp

9

9

0


- Phổ thơng

5

5

0

4. Tính chất lao động

50

55

5

- Gián tiếp

16

19

3

34
6.800.00
0

36

7.500.00
0

2
700.00
0

- Trực tiếp
5. Thu nhập bình quân
tháng (đồng)

So sánh

Tổng số lao động năm 2014 so với năm 2013 tăng 5 người, tương ứng với 10% .
Thu nhập bình quân cũng tăng 700.000đồng/ người, tăng 11% so với năm 2013
Về Trình độ lao động: Trình độ Đại học chiếm 58% trên tổng số lao động của
công ty. Số này cũng tăng đêu trong các năm. Trình độ cao đẳng chiếm 14%
năm 2013 và tăng lên 16% vào năm 2014. Trình độ trung cấp, phổ thông giữ
vững về số lượng, không có sự thay đổi. Chứng tỏ trong q trình sử dụng lao
động tại công ty, công ty chỉ tuyển nhân viên có trình độ để đảm bảo hồn thành
cơng việc.

7


Trường ĐH Kinh tế Q́c dân

Chun đề thực tập

Về tính chất lao động: Do đặc thù nghề nghiệp của công ty nên số lượng lao

động trực tiếp nhiều hơn lao động gián tiếp. Số lao động gián tiếp chủ yếu là cán
bộ quản lý và nhân viên kinh doanh tìm kiếm thị trường..
1.2 Các hình thức trả lương của công ty TNHH TB Cơng nghệ Bình Minh
Mức lương của cán bộ công nhân viên được dựa trên sự thoả thuận giữa người
lao động và Ban giám đốc của công ty trong quá trình tuyển dụng và được chi
thành 2 loại đó là: Lương thời gian và Lương khoán
1.2.1 Hình thức trả lương theo thời gian
Lương thời gian gồm: Lương cơ bản và Lương công việc. Ngoài ra còn có các
khoản phụ cấp khác ( Tuỳ theo yêu cầu của từng vị trí công việc)
Lương cơ bản : Là mức lương dùng để làm căn cứ đóng bảo hiểm cho người lao
động. Tuỳ từng vị trí khác nhau sẽ có mức đóng bảo hiểm khác nhau. Ví dụ
Mức lương cơ bản của Trưởng phòng khác với Mức lương cơ bản của phó
phòng
Lương công việc: Là mức lương mà công ty sẽ trả cho người lao động dựa trên
kết quả lao động mà người nhân viên đó hoàn thành. Với những người lao động
giá tiếp thì sẽ thoả thuận theo mức cố định. Với những lao động trực tiếp như
nhân viên kinh doanh, nhân viên lắp ráp máy móc thiết bị…. thì sẽ thoả tḥn
trên khới lượng cơng việc hoàn thành
1.2.2 Hình thức trả lương khốn
Lương khoán: Là mức lương mà cơng ty khoán cho người lao động theo từng
nhân viên và theo từng công việc theo quy chế tiền lương của công ty.
Công thức tính lương thời gian = Lương cơ bản + Lương theo công việc
quy định tại Công ty + Phụ cấp, trợ cấp ( nếu có)
Công thức tính lương khoán công việc = Khối lượng công việc hoàn thành
x Đơn giá khối lượng công việc đã thỏa thuận trong hợp đồng giao khoán
(Lưu ý: mức lương theo công việc được phân công theo quy định của công ty,
mức thu nhập này có thể tăng giảm theo nhịêm vụ được giao hàng năm).

8



Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

a. Mức thu nhập trong thời gian thử việc:
 Được tính bằng 70% tổng thu nhập chính thức tương ứng với mức thu
nhập đã được xác định và áp dụng khi tuyển dụng nhân viên căn cứ vào
khả năng, năng lực và vị trí ứng tuyển.
 Trường hợp đặc biệt khác do Ban giám đốc công ty quyết định.
 Thời gian thử việc không quá 60 ngày đối với lao động chuyên môn kỹ
thuật cao và không được quá 30 ngày đối với lao động khác.
b. Chế độ phụ cấp theo lương:
- Phụ cấp chức vụ- trách nhiệm:
+ Người lao động giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý các cấp đòi hỏi tính trách
nhiệm cao được hưởng phụ cấp chức vụ- trách nhiệm tương ứng theo từng chức
vụ đó.
- Phụ cấp kiêm nhiệm công việc:
- Người lao động kiêm nhiệm công việc của 2 chức danh công việc trở lên
sẽ được phụ cấp kiêm nhiệm công việc. Mức phụ cấp sẽ do người quản lý
trực tiếp đề xuất và được Ban Giám đốc cơng ty phê duyệt đối với từng vị
trí cơng việc kiêm nhiệm.
c. Làm thêm giờ, làm đêm:
- Cơ sở để tính tiền làm thêm giờ: Căn cứ vào tổng thu nhập thực trả của
công việc đang làm tại tháng làm thêm giờ.
- Người lao động làm thêm giờ được trả như sau:
- Làm thêm giờ vào ngày thường, được trả ít nhất bằng 150% tiền lương
giờ của ngày làm việc bình thường.
- Làm thêm giờ vào ngày nghỉ hàng tuần (1/2 ngày thứ 7 theo qui định của
Công ty hoặc Chủ nhật) ít nhất bằng 200% tiền lương giờ của ngày làm

việc bình thường.
- Làm thêm giờ vào ngày lễ, tết (VD: tết dương lịch, tết âm lịch, ngày 30/4
và 1/5, ngày 2/9…) ít nhất bằng 300% tiền lương giờ của ngày làm việc
bình thường.
9


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

- Nếu được nghỉ bù những giờ làm thêm, thì người sử dụng lao động chỉ
phải trả phần tiền chênh lệch so với tiền lương tính theo đơn giá tiền
lương hoặc tiền lương của công việc đang làm của ngày làm việc bình
thường.
- Nếu làm thêm giờ vào ban đêm thì được trả thêm mỗi đêm làm việc ít
nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương
của cơng việc đang làm ban ngày được tính riêng.
1.3

Chế đợ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại công ty

1.3.1 Chế độ tiền lương do nhà nước quy định
a. Mức thu nhập trong thời gian thử việc:
 Được tính bằng 70% tổng thu nhập chính thức tương ứng với mức thu
nhập đã được xác định và áp dụng khi tuyển dụng nhân viên căn cứ vào
khả năng, năng lực và vị trí ứng tuyển.
 Trường hợp đặc biệt khác do Ban giám đốc công ty quyết định.
 Thời gian thử việc không quá 60 ngày đối với lao động chuyên môn kỹ
thuật cao và không được quá 30 ngày đối với lao động khác.

b. Chế độ phụ cấp theo lương:
- Phụ cấp chức vụ- trách nhiệm:
+ Người lao động giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý các cấp địi hỏi tính trách
nhiệm cao được hưởng phụ cấp chức vụ- trách nhiệm tương ứng theo từng chức
vụ đó.
- Phụ cấp kiêm nhiệm cơng việc:
- Người lao động kiêm nhiệm công việc của 2 chức danh công việc trở lên
sẽ được phụ cấp kiêm nhiệm công việc. Mức phụ cấp sẽ do người quản lý
trực tiếp đề xuất và được Ban Giám đốc công ty phê duyệt đối với từng vị
trí cơng việc kiêm nhiệm.
c. Làm thêm giờ, làm đêm:

10


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

- Cơ sở để tính tiền làm thêm giờ: Căn cứ vào tổng thu nhập thực trả của
công việc đang làm tại tháng làm thêm giờ.
- Người lao động làm thêm giờ được trả như sau:
- Làm thêm giờ vào ngày thường, được trả ít nhất bằng 150% tiền lương
giờ của ngày làm việc bình thường.
- Làm thêm giờ vào ngày nghỉ hàng tuần (1/2 ngày thứ 7 theo qui định của
Công ty hoặc Chủ nhật) ít nhất bằng 200% tiền lương giờ của ngày làm
việc bình thường.
- Làm thêm giờ vào ngày lễ, tết (VD: tết dương lịch, tết âm lịch, ngày 30/4
và 1/5, ngày 2/9…) ít nhất bằng 300% tiền lương giờ của ngày làm việc
bình thường.

- Nếu được nghỉ bù những giờ làm thêm, thì người sử dụng lao động chỉ
phải trả phần tiền chênh lệch so với tiền lương tính theo đơn giá tiền
lương hoặc tiền lương của cơng việc đang làm của ngày làm việc bình
thường.
- Nếu làm thêm giờ vào ban đêm thì được trả thêm mỗi đêm làm việc ít
nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương
của công việc đang làm ban ngày được tính riêng.
1.3.2 Chế độ các khoản trích theo lương do nhà nước quy định
- BHXH: Là một trong những nội dung quan trọng của chính sách xã hội mà
nhà nước đảm bảo trước pháp luật cho người dân nói chung và người lao động
nói riêng. BHXH là sự đảm bảo về mặt vật chất cho người lao động. Thông qua
BHXH, nhằm đảm bảo đời sống của người lao động và gia đình họ. BHXH là
một hoại động mang tính xã hội hóa cao, trên cơ sở tham gia đóng góp của
người lao động, người sử dụng lao động và sự quản lý bảo hộ của nhà nước.
BHXH chỉ thực hiện chức năng đảm bảo khi người lao động và gia đình của họ
gặp khó khăn, rủi ro như ốm đau, tuổi già, thai sản, tai nạn lao động, thất
nghiệp, khi qua đời. Theo quy định năm 2015 là 26% trong đó 18% trích vào chi

11


Trường ĐH Kinh tế Q́c dân

Chun đề thực tập

phí sản xuất kinh doanh của Cơng ty cịn 8% trừ vào thu nhập của người lao
động..
- BHYT: Là một khoản trợ cấp tiền thuốc men khám chữa bệnh cho người lao
động khi người lao động bị ốm đau phải điều trị trong thời gian làm việc tại
Công ty TNHH Thiết Bị Cơng Nghệ Bình Minh. BHYT được trích theo tỷ lệ là

4,5% quy định trên tổng số tiền lương phải trả cho CNV và được tính vào chi
phí sản xuất kinh.
- KPCĐ: Quỹ được xây dựng lên với mục đích chi tiêu cho các hoạt động cơng
đồn, hàng tháng phải trích theo một tỷ lệ phần trăm quy định trên tổng số tiền
lương thực tế phải trả cho người lao động. Theo chế độ hiện hành tỷ lệ trích
KPCĐ là 2% được tính vào chi phí SXKD.
- BHTN: Là chính sách để người thất nghiệp nhanh chóng trở lại thị trường lao
động đồng thời là chính sách BHXH nhằm hổ trợ người thất nghiệp để thay thế
hoặc bù đắp một phần thu nhập do thất nghiệp. Chính sách BHTN cịn hỗ trợ
học nghề hoặc tìm việc làm đối với người lao động tham gia BHTN theo quyết
định của luật BHXH, BHTN sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009. Mức
đóng BHTN được quy định của người lao động là 1% trên tổng tiền lương phải
trả cho CNV, và người sử dụng lao động chịu 1% trên tổng tiền lương phải trả
cho người lao động và 1% là nhà nước hỗ trợ.
* Căn cứ trích lương : Trích trên tiền lương tháng( lương thời gian) của cán bộ
công nhân viên công ty
Bảng 1.2 : Tỷ lệ trích các khoản theo lương của Công ty
STT

Các khoản phải nộp theo
lương

1

Bảo hiểm xã hội

2

Bảo hiểm y tế


3

Bảo hiểm thất nghiệp

Công ty (%)

Người lao động (%)

18%

8%

3

1,5%

1%

1%

22%

10,5%

Cộng

12


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

1.4

Chuyên đề thực tập

Tổ chức, quản lý lao động và tiền lương tại công ty

1.4.1 Tổ chức, quản lý và sử dụng lao động
Tại Công ty, Phịng hành chính chịu trách nhiệm tuyển dụng, bố trí nhân sự
và quản lý lao động tiền lương. Phịng hành chính chịu trách nhiệm quản lý và
theo dõi cơng tác tổ chức tiền lương, thường xuyên lắng nghe và phát hiện kịp
thời những ý kiến bất đồng hoặc những mâu thuẫn có thể xảy ra trong phân phối
tiền lương và tiền thưởng cho người lao động, để rồi qua đó có sự điều chỉnh
thoả đáng và hợp lý. Cơng ty ln có chính sách, chế độ lương, thưởng, xứng
đáng, phù hợp, đồng thời cũng nghiêm khắc với những nhân viên không tuân
thủ nội quy của Công ty.
Quản lý và theo dõi thời gian lao động của nhân viên để tránh tình trạng tính
sai lệch, khơng đúng thời gian lao động thực tế của nhân viên, ngoài việc theo
dõi chặt chẽ ngày công đi làm qua " Bảng chấm công " Cơng ty cịn theo dõi
thêm số giờ làm việc của mỗi lao động. Nếu một lao động làm việc khơng đủ số
giờ theo quy định thì thực hiện trừ công theo giờ và nếu người lao động làm
thêm giờ thì nên có mức thưởng hợp lý để thực hiện việc trả lương đúng đắn và
khuyến khích người lao động tăng năng suất công việc.
1.4.2 Tổ chức, quản lý và sử dụng tiền lương
Một cơng ty có chế độ tổ chức quản lý lao động và tiền lương hợp lý sẽ
thu hút được nhiều nhân công tốt về làm việc tại cơng ty. Một cơng ty muốn
hoạt động tốt thì cơng ty đó phải có chính sách trả lương cho người lao động
xứng đáng với công sức mà họ đã bỏ ra, vì chỉ có như thế người lao động mới
yên tâm làm việc và thi đua lao động giỏi. Muốn đạt được điều đó thì Giám đốc,
phó giám đốc, trưởng các phịng ban cùng tồn bộ cán bộ cơng nhân viên cơng
ty, đặc biệt là bộ phận kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương phải

nắm bắt được tình hình thực tế để có thể giúp Giám đốc đưa ra các chính sách
tiền lương phù hợp với công ty, đồng thời cũng là người đại diện cho người lao
động.

13


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

Đứng đầu là Giám đốc cơng ty, người có quyền cao nhất chịu mọi trách
nhiệm với nhà nước và tập thể cán bộ công nhân viên trong Công ty, từ việc huy
động vốn, đảm bảo kinh doanh có lãi, đảm bảo cơng ăn việc làm và thu nhập
cho công nhân viên đến việc phân phối thu nhập và thực hiện nghĩa vụ với Nhà
nước.
Giúp việc cho Giám đốc là Phó giám đốc và các phịng ban
 Phịng Hành chính Nhân sự: Nhiệm vụ của phịng là Tổ chức lao động, bố
trí sắp xếp lao động trong Cơng ty về số lượng, trình độ nghiệp vụ, tay
nghề phù hợp với từng phòng ban và công việc. Xây dựng ban hành mọi
Nội quy, quy chế trong Công ty và thực hiện các chế độ về Tiền lương,
thưởng, BHXH…
 Các phịng chun mơn : Tham mưu về xây dựng chiến lược kinh doanh
hàng năm và công tác mở rộng mạng lưới khách hàng. Thực hiện quản lý
nhân viên của phòng và đưa ra các mức doanh số theo từng nhân viên.


Phịng Kế tốn: Thực hiện những cơng việc về nghiệp vụ chun mơn tài
chính kế toán theo đúng quy định của Nhà nước về chuẩn mực kế toán,
nguyên tắc kế toán. Tham mưu các chế độ kế tốn tiền lương và các

khoản trích theo lương theo quy định hiện hành

 Ngoài thời gian lao động, Cơng ty cũng có những chính sách,chế độ cho
người lao động đúng như quy định của nhà nước. Ví dụ
- Dịp lễ, tết: được tính trả cho cơng nhân bằng tiền lương thực tế 1 ngày
công.
- Nghỉ ốm, nghỉ trông con ốm, nghỉ thực hiện các biện pháp sinh đẻ kế
hoạch, nghỉ thai sản được BHXH chi trả tiền lương.
- Thưởng: thưởng thường xuyên và thưởng không thường xuyên. Thưởng
thường xuyên là thưởng do làm đạt mức doanh số khoán, thưởng không
thường xuyên bao gồm thưởng nhân dịp lễ tết, thưởng thi đua...

14


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

- Trong trường hợp phải ngừng việc do khách quan như mất nước, mất điện,
máy móc hỏng, người lao động được trả 100% tiền lương cơ bản của ngày
làm việc đó.
- Người lao động làm đủ ngày công, đủ định mức nhưng do bản thân tự
nguyện làm thêm giờ (không do phụ trách u cầu) thì số giờ làm thêm đó
được tính như ngày đi làm bình thường có hưởng hệ số của Công ty.
- Người lao động làm thêm giờ do cơng ty u cầu sẽ được tính lương làm
thêm giờ theo điều luật 61 của Bộ Lao Động như sau:
+ Nếu làm thêm giờ vào ngày thường: NLĐ được trả lương bằng 150% tiền
lương của ngày làm việc bình thường.
+ Nếu làm thêm giờ vào ngày nghỉ hàng tuần: NLĐ được trả lương bằng

200% tiền lương của ngày làm việc bình thường.
+ Nếu làm thêm giờ vào ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương: NLĐ được trả
lương bằng 300% tiền lương của ngày làm việc bình thường.
Định kỳ hàng tháng thanh toán lương : 1 tháng/ lần

15


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH THIẾT BỊ
CƠNG NGHỆ BÌNH MINH
2.1 Kế toán tiền lương tại Cơng ty TNHH Thiết Bị Cơng Nghệ Bình Minh
2.1.1 Chứng từ sử dụng
- Bảng chấm công số: 01- LĐTL: Bảng chấm công theo dõi ngày công
thực tế làm việc, ngày nghỉ việc, nghỉ bảo hiểm xã hội để làm căn cứ tính trả
lương và bảo hiểm xã hội cho từng công nhân. Hàng ngày dựa vào tình hình
thực tế lao động trong bộ phận mình, trưởng phịng, quản đốc các phân xưởng
sẽ chấm cơng cho ngày đó. Cuối tháng trưởng phịng, quản đốc ký vào bảng
chấm công và chuyển cho bộ phận kế tốn cùng các chứng từ có liên quan.
- Phiếu làm thêm giờ số 07- LĐTL: dùng để theo dõi số giờ, đơn giá, số tiền làm
thêm của người lao động để làm căn cứ tính và trả lương làm thêm giờ. Phiếu
này được lập cho từng cá nhân trong công ty.
- Bảng thanh toán tiền lương số 02- LĐTL: Hàng tháng, dựa vào bảng chấm
công, phiếu xác nhận sản phẩm, cơng việc hồn thành, bảng tính phụ cấp, trợ
cấp, giấy xin phép nghỉ ốm, phiếu báo làm thêm giờ,...để tính ra số lương hàng
tháng, các khoản phụ cấp, các khoản khấu


trừ và số tiền mà người lao động

được nhận. Sau khi lập, bảng thanh toán tiền lương được chuyển cho kế toán
trưởng và giám đốc ký duyệt để làm căn cứ lập phiếu chi và phát lương.
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH số 03-LĐTL: Phiếu nghỉ hưởng BHXH phải
được bệnh viện, y tá của cơ quan cho nghỉ phép, việc nghỉ phải được các bác sỹ,
16


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

y sỹ chuyên môn xác nhận ngày nghỉ của CBCNV của công ty. Khi nghỉ phải
nộp giấy này cho người chấm công, cuối tháng phiếu nghỉ hưởng BHXH được
đính kèm với bảng chấm cơng gửi vào phịng kế tốn để tính tốn về BHXH trả
cho CBCNV thay lương. Sau khi nhận được phiếu này, kế tốn tiền lương phải
tính tốn tiền BHXH trả thay lương.
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành số 06 LĐTL: Dùng để
xác nhận số sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành của cơng nhân, từ đó làm căn
cứ để lập bảng thanh tốn tiền lương cuối tháng. Trên phiếu xác nhận ghi rõ số
ngày lập phiếu, họ tên công nhân, mã quần áo, số lượng hoàn thành, đơn giá cho
và thành tiền của phần cơng việc hay mã quẩn áo được cơng nhân đó hồn
thành. Phiếu này được lập thành hai liên, có đủ chữ ký của người giao việc,
người thực hiện và người kiểm tra chất lượng, người duyệt, một liên được lưu
tại bộ phận quản lý phân xưởng, một liên được chuyển cho phịng kế tốn để
làm thủ tục thanh tốn lương cho người lao động.
- Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH.
- Giấy chứng nhận ốm đau, thai sản, tai nạn lao động.

- Bảng thanh toán BHXH. Cơ sở lập bảng này là phiếu nghỉ hưởng BHXH, khi
lập bảng ghi chi tiết cho từng trường hợp cụ thể. Cuối tháng cộng số ngày nghỉ
và số tiền được trợ cấp cho từng trường hợp, sau đó chuyển cho ban TBXH xác
nhận và kế tốn diệt, sau đó gửi cho ban TBXH tỉnh,. Bảng này được lập thành
hai liên: 01 liên gửi cho cơ quan BHXH, 01 liên lưu tại phịng kế tốn
2.1.2 Phương pháp tính lương
Ở công ty có 2 Phương pháp tính lương là lương thời gian và lương khoán
Ví dụ: Tính lương của Giám đốc Nguyễn Mạnh Hà trong tháng 8 làm được 26
công
Mức lương cơ bản để đóng bảo hiểm: 6.000.000đ
Mức lương công việc: 4.000.000đ
Phụ cấp trách nhiệm: 4.000.000đ
Lương thời
gian

=

6.000.000+4000.000
2617

x 26 =

10.000.000 (đ)


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

Các khoản giảm trừ theo mức lương cơ bản bao gồm: Bảo hiểm xã hội

( 8%), BHYT (1,5%), BHTN 1% : 6.000.000 x 10,5% = 630.000đ.
Tổng tiền lương thực nhận tháng 08/2015 của Giám đốc Nguyễn Mạnh
Hà là: 10.000.000 + 4.000.000 – 630.000 = 13.370.000đ
Lương khoán được áp dụng cho các bộ phận trực tiếp thực hiện khối
lượng cơng việc hồn thành của hợp đồng giao khoán đã ký kết, hoặc theo công
nhật đã thoả thuận.
Tiền lương sản phẩm = Khối lượng cơng việc hồn thành x Đơn giá lương
Căn cứ vào Hợp đồng giao khoán đã ký kết với người lao động, kế toán
tiến hành chấm công những người đó. Cuối tháng tổng cộng lại số công thực tế
của từng người rồi tính ra số lương phải trả cho họ.
Trong tháng 8/2015 Công ty thuê Nhân viên Hà Trung Dũng tham gia
công việc tổ chức sự kiện cho công ty. Theo thỏa thuận trong hợp đồng đã ký,
công ty chi trả cho anh Hà Trung Dũng 500.000đ/1 ngày. Tổng số ngày làm việc
trong tháng 8/2015 của Anh Dũng là: 15
Tính số lương phải trả anh Hà Trung Dũng: 500.000đ x 15 = 7.500.000đ
2.1.3 Tài khoản sử dụng:
- TK 334-Phải trả người lao động. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
phải trả cho cán bộ, công nhân viên, lao động thời vụ về các khoản tiền lương,
tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của
người lao động.
Kết cấu của tài khoản này như sau:
TK 334
- Bên nợ: Các khoản tiền - Bên có: Các khoản
lương, tiền thưởng, và tiền lương, tiền thưởng
các khoản khác đã ứng và các khoản phải trả
trước cho nhân viên.

CBCNV.

- Các khoản đã khấu trừ 18

vào tiền lương, tiền công


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

Thông thường tài khoản này có số dư bên có, thể hiện các khoản tiền
lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác còn phải trả cho người lao động.
TK 334 cũng có thể có số dư bên nợ, phản ánh số tiền đã thanh toán cho người
lao động lớn hơn các khoản phải thanh toán, hay các khoản mà người lao động
tạm ứng thừa chưa được thanh toán.
Thực hiện TT200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 tài khoản này cũng được
kế toán tiền lương của công ty chi tiết thành 2 tài khoản cấp hai theo hai nội dung:
+ TK 3341: phải trả công nhân viên, phản ánh các khoản mà công ty phải
trả cho cán bộ công nhân viên thuộc khối nhân viên văn phịng
+TK 3348 Phải trả cơng nhân viên th khoán ngoài.
2.1.4 Quy trình kế toán
Phịng
hành
chính
nhân sự

Kế tốn
tiền lương

Bảng
lương

Giám đốc

duyệt

Thủ quỹ
chi tiền

Phịng kế
tốn

Sơ đồ: Trình tự tính lương và kế tốn tiền lương

19


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

Thực tế hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương của Cơng ty
TNHH Thiết Bị Cơng Nghệ Bình Minh
Căn cứ vào các chứng từ gốc chủ yếu như:
- Bảng chấm công.
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH: Xác nhận các ngày nghỉ do ốm đau, thai sản, tai nạn
lao động.
- Bảng thanh toán BHXH.
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH …
Tại Cơng ty TNHH Thiết Bị Cơng Nghệ Bình Minh áp dụng hình thức trả
lương theo cơng nhật và theo thời gian. Hình thức trả lương theo cơng nhật là
hình thức tính lương theo số cơng thực tế làm việc của nhân viên đó trên mức
lương đã được thoả thuận trong hợp đồng lao động
Lương công nhật = Số ngày công làm việc thực tế x đơn giá lương ký

trong Hợp đồng lao động.
Hình thức trả lương theo thời gian là hình thức trả lương căn cứ vào thời
gian làm việc của cơng nhân viên. Có nghĩa là căn cứ vào số lượng làm việc,
ngày công, giờ công và tiêu chuẩn thang lương theo cấp bậc của nhà nước quy
định hoặc cơng ty quy định để thanh tốn lương trả lương theo thời gian làm
việc trong tháng. Bảng chấm công do cán bộ phụ trách hoặc do các trưởng
phịng chấm cơng hàng ngày. Cuối tháng căn cứ vào thời gian làm việc thực tế
quy ra công và những ngày nghỉ được hưỏng theo chế độ để tính lương phải trả.
Phản ánh lao động tiền lương là bảng chấm công dùng để theo dõi thời
gian làm việc trong tháng. Mục đích để theo dõi ngày công thực tế làm việc.
nghỉ việc. ngừng việc nghỉ BHXH… để có căn cứ tính trả lương. BHXH trả
thay lương cho từng người và quản lý lao động trong công ty.
Thủ tục trả lương căn cứ vào bảng tính lương của từng bộ phận đã ký
nhận của trưởng phịng có đầy đủ chữ ký gửi lên phịng kế tốn xem và đưa
trình ban giám đốc duyệt sau đó kế tốn viết phiếu chi và phát lương cho cán bộ
công nhân viên trong công ty vào ngày mùng 5 hàng tháng của tháng sau
20



×