Trường Đại học kinh tế quốc dân
Viện kế toán – kiểm toán
MỤC LỤC
MỤC LỤC....................................................................Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT....................Error! Bookmark not defined.
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................12
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI
PHÍ TẠI CƠNG TY TNHH LINH VIỆT ANH HÀ NỘI ...........................................13
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty...........................................................................13
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty................................................14
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty....................................................................15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH LINH VIỆT ANH HÀ NỘI ..............18
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại cơng ty......................................................................18
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp...........................................................18
2.1.1.1- Nội dung.........................................................................................................18
2.1.1.2- Tài khoản sử dụng..........................................................................................19
2.1.1.3- Quy trình ghi sổ kế tốn..................................................................................20
2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp...................................................................32
2.1.2.1- Nội dung.........................................................................................................32
2.1.2.2- Tài khoản sử dụng..........................................................................................33
2.1.2.3- Quy trình ghi sổ kế tốn..................................................................................33
2.1.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng................................................................41
2.1.3.1- Nội dung.........................................................................................................41
2.1.3.2- Tài khoản sử dụng..........................................................................................41
2.1.3.3- Quy trình ghi sổ kế tốn..................................................................................41
2.1.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung..........................................................................51
2.1.4.1- Nội dung.........................................................................................................51
2.1.4.2- Tài khoản sử dụng..........................................................................................52
2.1.4.3- Quy trình ghi sổ kế tốn..................................................................................52
2.1.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang.......60
2.1.5.1. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất...................................................................60
2.1.5.2. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang.................Error! Bookmark not defined.
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại công ty.................................................66
SV: Đặng Vân Anh
7
Trường Đại học kinh tế quốc dân
Viện kế toán – kiểm tốn
Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cơng ty...........................................67
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠICƠNG TY TNHH LINH VIỆT ANH HÀ NỘI ...............71
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn CFSX và tính giá thành SP tại cơng ty......71
3.1.1- Ưu điểm.............................................................................................................71
3.1.2- Tồn tại...............................................................................................................73
3.2. Giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty.................................................................................................................................. 74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................79
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
SV: Đặng Vân Anh
8
Trường Đại học kinh tế quốc dân
Viện kế toán – kiểm tốn
STT
Ngun nghĩa
Viết tắt
1
NVL
Ngun vật liệu
2
TSCĐ
Tài sản cố định
3
NC
Nhân cơng
4
BHXH
Bảo hiểm xã hội
5
BHYT
Bảo hiểm y tế
6
KPCĐ
Kinh phí cơng đồn
7
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
8
CP
Chi phí
9
CPSX
Chi phí sản xuất
10
SP
Sản phẩm
11
SXDD
Sản xuất dở dang
12
GTGT
Giá trị gia tăng
13
SXC
Sản xuất chung
14
CCDC
Công cụ dụng cụ
15
TK
Tài khoản
16
SXKD
Sản xuất kinh doanh
17
MTC
Máy thi công
18
SXC
Sản xuất chung
DANH MỤC BẢNG BIỂU
SV: Đặng Vân Anh
9
Trường Đại học kinh tế quốc dân
Thứ tự
Bảng 1.1
Biểu số 2.1
Biểu số 2.2
Viện kế tốn – kiểm tốn
Nợi dung
Một số cơng trình lớn Cơng ty thực hiện thi cơng trong năm
2012-2013.
Trích mẫu Phiếu xuất kho.
Trích mẫu Bảng kê xuất vật liệu CT VIETTOWER – TP HÀ
NộI tháng 12/2015.
Trang
15
18
19
Biểu số 2.3
Trích mẫu Bảng tổng hợp chi tiết Chi phí NVL trực tiếp.
20
Biểu số 2.4
Trích mẫu Sổ Nhật ký chung tháng 12/2015.
21
Biểu số 2.5
Trích mẫu Sổ chi tiết TK 621 – (Chi tiết theo Cơng trình
VIETTOWER – TP HÀ NộI).
23
Biểu số 2.6
Trích mẫu Sổ cái TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
25
Biểu số 2.7
Trích mẫu Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
29
Biểu số 2.8
Biểu số 2.9
Biểu số 2.10
Trích mẫu Bảng chấm công công nhân – Đội xây dựng sớ 1
(Ơng Nguyễn Văn Thành phụ trách).
Trích mẫu Bảng thanh toán lương công nhân – Đội xây dựng sớ
1 (Ơng Nguyễn Văn Thành phụ trách).
Trích mẫu Bảng tổng hợp thanh toán lương cơng nhân Cơng
trình VIETTOWER – TP HÀ NộItháng 12/2015.
30
31
32
Biểu sớ 2.11 Trích mẫu Bảng tổng hợp chi tiết Chi phí nhân cơng trực tiếp.
33
Biểu sớ 2.12 Trích mẫu Sổ Nhật ký chung tháng 12/2015.
34
Biểu số 2.13
Trích mẫu Sổ chi tiết TK 622 - (Chi tiết theo Cơng trình
VIETTOWER – TP HÀ NộI).
35
Biểu số 2.14 Trích mẫu Sổ cái TK 622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp.
36
Biểu số 2.15 Trích mẫu Bảng kê nhiên liệu mua ngồi tháng 12/2015.
38
Biểu sớ 2.16 Trích mẫu Bảng phân bổ chi phí khấu hao máy thi cơng.
39
Biểu sớ 2.17 Trích mẫu Bảng lương cơng nhân lái máy.
40
Biểu sớ 2.18 Trích mẫu Bảng kê chi phí th ngồi máy thi cơng.
41
Biểu số 2.19 Trích mẫu Bảng tổng hợp chi tiết Chi phí sử dụng MTC.
42
Biểu số 2.20 Trích mẫu Sổ Nhật ký chung tháng 12/2015.
43
Biểu số 2.21
Trích mẫu Sổ chi tiết TK 623 - (Chi tiết theo Cơng trình
VIETTOWER – TP HÀ NộI).
Biểu sớ 2.22 Trích mẫu Sổ cái TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi cơng.
SV: Đặng Vân Anh
10
45
46
Trường Đại học kinh tế quốc dân
Viện kế toán – kiểm tốn
Biểu sớ 2.23 Trích mẫu Bảng thanh tốn tiền lương.
50
Biểu sớ 2.24 Trích mẫu Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
51
Biểu số 2.25 Trích mẫu Bảng kê chi phí dịch vụ mua ngồi.
52
Biểu số 2.26 Trích mẫu Bảng tổng hợp chi tiết Chi phí sản xuất chung.
53
Biểu số 2.27 Trích mẫu Sổ Nhật ký chung tháng 12/2015.
54
Biểu sớ 2.28
Trích mẫu Sổ chi tiết TK 627 - (Chi tiết theo Cơng trình
VIETTOWER – TP HÀ NộI).
56
Biểu sớ 2.29 Trích mẫu Sổ cái TK 627 – Chi phí sản xuất chung.
57
Biểu sớ 2.30 Trích mẫu Bảng tổng hợp chi phí tháng 12/2015.
59
Biểu số 2.31 Trích mẫu Bảng tính giá thành Cơng trình tháng 12/2015.
60
Biểu sớ 2.32 Trích mẫu Sổ nhật kí chung tháng 12/2015.
62
Biểu số 2.33
Trích mẫu Sổ chi tiết TK 154 - (Chi tiết theo Cơng trình
VIETTOWER – TP HÀ NộI).
Biểu số 2.34 Trích mẫu Sổ cái TK 154 – Chi phí SXKD dở dang.
Biểu số 2.35
Trích mẫu Sổ chi tiết TK 632 - (Chi tiết theo Cơng trình
VIETTOWER – TP HÀ NộI).
Biểu số 2.36 Trích mẫu Sổ cái TK 632 – Giá vốn hàng bán.
SV: Đặng Vân Anh
11
64
65
67
68
Trường Đại học kinh tế quốc dân
Viện kế toán – kiểm toán
LỜI MỞ ĐẦU
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế
quốc dân. Sử dụng lượng vốn tích luỹ rất lớn của xã hội. Trong xu hướng phát triển
chung, đặc biệt trong cơ chế thị trường, lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản có tốc độ phát
triển nhanh. Điều đó có nghĩa vốn đầu tư cơ bản cũng tăng lên. Vấn đề đặt ra ở đây là
quản lý vốn làm sao có hiệu quả, khắc phục tình trạng lãng phí thất thốt trong điều
kiện sản xuất xây dựng cơ bản trải qua nhiêu khâu (Thiết kế, lập dự tốn, thi cơng,
nghiệm thu...) đia bàn sản xuất ln thay đổi có thể kéo dài lên tới vài năm.
Kế tốn chi phí sản xuất là một phần hành kế tốn trọng yếu khơng thể thiếu đối
với cơng trình xây dựng lắp đặt nói riêng và ngành xây dựng cơ bản nói chung. Với
các doanh nghiệp muốn phát triển kinh doanh bền vững lâu dài, ổn đinh phải luôn theo
quan niệm thi trường. Do đó phải tìm cách giảm và bỏ những chi phí khơng cần thiết
để thu được lợi nhuận cao nhất. Muốn vậy chỉ có hạch tốn chi phí sản xuất một cách
chính xác, đầy đủ các yếu tố giá tri bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh thì mới
cung cấp được các thơng tin kế tốn có độ tin cậy cao cho quản lý chi phí.
Trong q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Linh Việt Anh Hà Nội, em nhận thấy
cơng tác kế tốn chi phí xây lắp tại đơn vị cịn tồn tại một số bất cập, khó khăn cần
khắc phục sửa đổi. Vì vậy việc hồn thiện kế tốn chi phí xây lắp tại đơn vị là vấn đề
mang tính cấp bách.
Nhận thức được tầm quan trọng và tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu, trong
thời gian thực tập tại Công ty em đã chọn đề tài: “Hồn thiện kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Linh Việt Anh Hà Nội” làm
chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Kết cấu: gồm 3 phần chính:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm của Công ty TNHH Linh Việt Anh Hà Nội .
Chương 2: Thực trạng Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH Linh Việt Anh Hà Nội .
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hồn thiện Kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Linh Việt Anh Hà Nội
SV: Đặng Vân Anh
12
Trường Đại học kinh tế quốc dân
Viện kế toán – kiểm toán
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN
XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY TNHH LINH
VIỆT ANH HÀ NỘI
1.1.
Đặc điểm sản phẩm của Công ty
- Danh mục sản phẩm
Bảng 1.1. Một số cơng trình lớn Cơng ty thực hiện thi
cơng trong năm 2014-2015.
STT
1
2
3
Tên cơng trình/ hạng mục cơng trình
Thời gian
Cơng trình GP TOWER – TP. Hà Nội
Cơng
trình
Trung
tâm
thương
T1/2015 – T9/2015
mại T5/2015 – T12/2015
VIETTOWER – TP. Hà Nội
Cơng trình Trụ sở và nhà xưởng Cơng ty CP Sản T2/2015 – T11/2015
xuất Thương mại Hoàng Gia Anh – TP. Hà Nội
4
Cơng trình 45 Nguyễn Khuyến – TP. Nam Định
T3/2015 – T10/2015
5
Cơng trình Gold Land – TP Hà Nội
T4/2015 – T12/2015
…
……………
(Nguồn: Phịng kế tốn – tài chính)
- Tiêu chuẩn chất lương: vif cơng ty chun xây dựng các cơng trình kiên cố nên chất
lượng các cơng trình đều đảm bảo chất lượng theo quy định của nhà thầu
- Tính chất của sản phẩm:
+ Q trình thi cơng xây lắp ln gắn với từng cơng trình, hạng mục cụ thể theo từng
đơn đặt hàng; các điều kiện để sản xuất thường thiếu tính ổn định và phải di chuyển
theo địa điểm đặt sản phẩm.
+ Hoạt động kinh doanh diễn ra ngoài trời nên chịu ảnh hưởng trực tiếp của địa hình,
thời tiết: mưa, lũ, núi non hiểm trở…làm chậm tiến độ thi cơng, bị tổn thất, thậm chí
dừng thi cơng.
+ Sản phẩm của Cơng ty là những cơng trình, vật kiến trúc..., có quy mơ lớn, kết cấu
phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm lâu dài, phụ thuộc vào quy
mơ và tính chất phức tạp về kỹ thuật của từng cơng trình.
SV: Đặng Vân Anh
13
Trường Đại học kinh tế quốc dân
Viện kế toán – kiểm toán
+ Sản phẩm được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thoả thuận với chủ đầu tư từ trước,
do đó, tính chất hàng hố của sản phẩm thể hiện không rõ ràng.
+ Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện sản xuất (xe, máy thi
công, thiết bị vật tư, người lao động...) phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm.
+ Các cơng trình tiến hành đều được dựa trên đơn đặt hàng, hợp đồng cụ thể của bên
giao thầu xây lắp, cho nên phụ thuộc vào nhu cầu của khách hàng và thiêt kế kỹ thuật
của cơng trình đó. Khi có khối lượng xây lắp hồn thành Cơng ty phải đảm bảo bàn
giao đúng tiến độ, đúng thiết kế kỹ thuật, đảm bảo chất lượng cơng trình.
- Loại hình sản xuất sản phẩm xây lắp thường sản xuất đơn chiếc theo từng đơn đặt hàng
của chủ đầu tư cho nên thường có tính bị động và rủi ro cao, phụ thuộc rất lớn vào kết quả
đấu thầu.
- Thời gian xây dựng cơng trình kéo dài. Điều này sẽ làm cho vốn đầu tư thường ứ
đọng lâu tại các cơng trình, tốc độ luân chuyển vốn chậm và nhu cầu vốn trung và dài
hạn thường lớn.
- Sản phẩm dở dang: Do đặc điểm là xây dựng các cơng trình nên cơng ty ln có sản
phẩm dở dang
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của cơng ty
1.2.1. Đặc điểm quy trình sản xuất sản phẩm của Cơng ty
Thơng thường, quy trình sản xuất của các cơng trình tiến hành theo các bước
sau:
Chuẩn bị sản
xuất
(1)
Khởi cơng xây
dựng
(2)
Hồn thiện cơng
trình
(3)
Sơ đồ 1.1: Qui trình cơng nghệ xây dựng các cơng trình
(1) Chuẩn bị sản xuất: Giai đoạn này bao gồm việc nhận mặt bằng, lập dự tốn cơng
trinh, lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch mua sắm nguyên vật liệu, chuẩn bị vốn và các
điều kiện khác để thi cơng cơng trình và các trang thiết bị chuyên ngành để phục vụ
cho việc thi cơng cơng trình.
(2) Khởi cơng xây dựng: Q trình thi công được tiến hành theo công đoạn, điểm dừng
kỹ thuật, mỗi lần kết thúc một công đoạn lại tiến hành nghiệm thu.
SV: Đặng Vân Anh
14
Trường Đại học kinh tế quốc dân
Viện kế toán – kiểm tốn
(3) Hồn thiện cơng trình: Sau khi được hồn thiện, cơng trình được bàn giao cho chủ
đầu tư đưa vào sử dụng.
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất sản phẩm
Hàng năm, sau khi lập kế hoạch sản xuất, phòng kế hoạch tiến hành khảo sát,
thiết kế lập dự toán các cơng trình. Khi dự tốn được duyệt, trên cơ sở dự tốn, Cơng
ty tiến hành giao nhiệm vụ sản xuất cho các đội trực thuộc. Phòng kế hoạch lập hợp
đồng giao khốn phải có sự thống nhất của lãnh đạo Tổng công ty và các đội thi công.
Cơ sở để giao khoán là dự toán được duyệt và định mức giao khốn nội bộ được quy
định trong tồn Tổng cơng ty. Đối với phần chi phí ngun vật liệu trực tiếp, Cơng ty
giao tồn bộ cho đội theo nghiệm thu giữa Công ty và đội thi công (nghiệm thu A-B).
Phần chi phí nhân cơng trực tiếp, đội phải hạ giá thành 10% theo nghiệm thu A-B. Về
phần chi phí máy đội tiết kiệm 15% giá thành ca máy. Đối với chi phí chung đội, hạt
được hưởng 30% chi phí chung nghiệm thu A-B. Đối với chi phí đảm bảo giao thơng
đội, hạt được hưởng 50% (nếu có). Tuy nhiên bên cạnh đó, tuỳ theo điều kiện vị trí địa
hình, tính chất thi cơng cơng trình và tiến độ thi cơng mà định mức giao khốn có thể
có sự thay đổi phù hợp.
Sơ đồ Quy trình giao nhận khốn
Dự tốn được
duyệt
àng
Nhân tố ảnh hưởng:
- Tiến độ
- Tính chất…
Phịng kế hoạch giao
nhiệm vụ sản xuất
Cơng ty và đội:
Hợp đồng giao khốn
Đội thi cơng
1.3. Tổ chức quản lý chi phí sản xuất của Công ty
1.3.1. Cơ cấu tổ chức quản lý chi phí sản xuất của cơng ty
Bộ máy hoạt động của cơng ty theo mơ hình tập trung
SV: Đặng Vân Anh
15
Quy chế khoán
nội bộ
Trường Đại học kinh tế quốc dân
Viện kế toán – kiểm tốn
Với hình thức sở hữu vốn là Cơng ty TNHH, ngay từ những ngày thành lập
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty luôn tuân thủ theo Luật doanh nghiệp,
Luật Thuế, Luật Thương mại và Điều lệ của Công ty, sau hơn 10 năm hoạt động và
phát triển tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ngày càng phát triển bền vững được
thể hiện qua sơ đồ 1.2
Giám đốc
Cơng ty
Phó giám đốc
phụ trách sản
xuất
Phong KH
KT-KT
Đội
XD số
1
Phó giám đốc
hành chính
Phịng Vật tư
thiết bị
(VTTB)
Đội
XD số
2
Đội
XD số
3
Phịng Tổ
chức hành
chính
Đội
XD số
4
Phịng Kế
toán tài vụ
Đội
XD số
5
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Linh Việt Anh Hà
Nội
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong công tác quản lý chi phí của
cơng ty
Đứng đầu bộ máy quản lý của Công ty là Giám đốc, giúp việc Giám đốc có 2
Phó Giám đốc và hệ thống các phòng ban chức năng.
Giám đốc: Là người đại diện theo pháp luật của Công ty, chịu trách nhiệm
trước pháp luật, về tồn bộ hoạt động của Cơng ty. Giám đốc có quyền điều hành cao
nhất và là người phụ trách chung tồn bộ hoạt động của Cơng ty, phụ trách trực tiếp
cơng tác tài chính, quan hệ giao dịch với khách hàng, tìm kiếm đối tác và ký các hợp
SV: Đặng Vân Anh
16
Trường Đại học kinh tế quốc dân
Viện kế toán – kiểm tốn
đồng kinh tế. Trực tiếp điều hành các Phó Giám đốc, trưởng các phòng ban, đội trưởng
các đội xây dựng.
Phó Giám đốc phụ trách sản xuất: được Giám đốc phân cơng phụ trách sản
xuất, an tồn lao động cho con người, thiết bị máy móc thi cơng. Nhiệm vụ là triển
khai thi công xây dựng sau khi hợp đồng kinh tế A- B đã ký, quán xuyến, kiểm tra đơn
đốc các đội sản xuất thi cơng cơng trình theo tiến độ thi công đã được duyệt. Thi công
theo đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật, đảm bảo chất lượng và an tồn cho người lao
động.
Phó Giám đốc phụ trách hành chính: Được Giám đốc phân cơng phụ trách về
hành chính, đời sống, an tồn cơ quan. Nhiệm vụ của PGĐ hành chính là thường trực
cơ quan trực tiếp giải quyết các thủ tục hành chính.
Phịng kế hoạch - kinh tế - kỹ thuật: Đi sâu công việc làm hồ sơ đấu thầu
đảm bảo chính xác, đầy đủ các bản vẽ và các số liệu có liên quan. Xây dựng kế hoạch
sản xuất kinh doanh dài hạn và ngắn hạn, hoạch định các chiến lược kinh doanh của
doanh nghiệp và đề xuất các giải pháp kỹ thuật nhằm cải tiến nâng cao chất lượng
cơng trình, hạ giá thành sản phẩm.
Phịng vật tư thiết bị:
Đảm bảo cung ứng đầy đủ kịp thời đồng bộ các loại vật tư cho sản xuất. Tham
mưu cho Giám đốc về nguồn vật tư, chủng loại, số lượng vật tư, tổ chức giao dịch vận
chuyển cấp phát vật tư kịp thời cho các tổ đội sản xuất.
Phịng tổ chức hành chính:
Tham mưu cho Giám đốc về tình hình lao
động, nhu cầu lao động, cụ thể hố các chính sách pháp luật lao động đối với người lao
động trong doanh nghiệp. Giúp đỡ Giám đốc xắp xếp, tổ chức cán bộ trong Công ty,
tuyển chọn và bố trí nguồn nhân lực...
Phịng kế tốn tài vụ:
Có nhiệm vụ tổng hợp tồn bộ số liệu, xác định chính xác kết quả kinh doanh
thơng qua tập hợp, tính tốn đúng chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, thực hiện thu
chi, thanh toán đúng chế độ, đúng đối tượng giúp cho Giám đốc quản lý, sử dụng một
cách khoa học tiền vốn, theo dõi công nợ với các bên, các đội xây dựng để kịp thời thu
hồi vốn, thanh toán đúng thời gian quy định, hướng dẫn kiểm tra các đội xây dựng mở
sổ sách thu thập chứng từ ban đầu.
Các đội trưởng sản xuất:
Có chức năng tổ chức quản lý và thi công theo hợp đồng thiết kế được duyệt do
Cơng ty ký kết. Bố trí người và quản lý xe máy, thiết bị thi công hợp lý tiết kiệm vật tư
nhiên liệu để đạt hiệu quả cao nhất. Thường xuyên kiểm tra đôn đốc theo dõi mọi hoạt
động tại cơng trình đảm bảo chất lượng tiến độ theo đúng yêu cầu của Công ty.
SV: Đặng Vân Anh
17
Trường Đại học kinh tế quốc dân
Viện kế toán – kiểm tốn
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH
LINH VIỆT ANH HÀ NỘI
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại cơng ty
- Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của công ty
Sản phẩm xây lắp của Công ty từ khi khởi cơng cho đến khi hồn thành cơng
trình bàn giao đưa vào sử dụng thường kéo dài. Nó phụ thuộc vào quy mơ, tính phức
tạp về kỹ thuật của từng cơng trình. Q trình thi cơng được chia thành nhiều giai
đoạn, mỗi giai đoạn lại chia thành nhiều cơng việc khác nhau chính vì vậy đối tượng
tập hợp, hạch tốn chi phí sản xuất có thể là cơng trình, hạng mục cơng trình, các giai
đoạn quy ước của hạng mục cơng trình có giá trị dự tốn riêng hoặc nhóm cơng trình...
- Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất của cơng ty
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất gồm
+ Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp
+ Kế tốn nhân cơng trực tiếp
+ Kế tốn chi phí sản xuất chung
- Tên cơng trình và thời gian dự định viết trong bài
STT
1
Tên cơng trình/ hạng mục cơng trình
Cơng
trình
Trung
tâm
thương
Thời gian
mại T5/2015
VIETTOWER – TP. Hà Nội
Số liệu
– 2.322.854.652
T12/2015
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1- Nội dung
Để xây dựng các cơng trình lớn, Cơng ty TNHH Linh Việt Anh Hà Nội phải sử
dụng một khối lượng lớn về nguyên vật liệu, phong phú và đa dạng về chủng loại, quy
cách. Khối lượng vật liệu sử dụng khác nhau, có những vật liệu cần sử dụng với khối
lượng lớn như xi măng, cát, sỏi, gạch, thép… nhưng có những loại sử dụng rất ít như
vơi, ve, đinh… Hầu hết các loại NVL sử dụng trực tiếp cấu thành nên cơng trình.
Tại Cơng ty, NVL được phân thành các loại như:
- Nguyên vật liệu chính:
+ Xi măng, gạch, sắt thép, cát sỏi, …
SV: Đặng Vân Anh
18
Trường Đại học kinh tế quốc dân
Viện kế toán – kiểm tốn
+ Bán thành phẩm mua ngồi: cột bê tơng, ống nước …
- Nguyên liệu phụ: Vôi ve, sơn…
- Nhiên liệu: Cung cấp nhiệt năng cho quá trình, phục vụ cho máy móc thiết bị
hoạt động như: xăng, dầu, khí đốt...
- Phụ tùng thay thế: Các chi tiết bộ phận dùng để thay thế sửa chữa máy móc
thiết bị phương tiện vận tải như: xăm, lốp...
- Vật liệu và thiết bị XDCB: Gồm các thiết bỊ cần lắp, công cụ, khí cụ và các vật
kết cấu dùng để lắp cơng trình XDCB.
- Phế liệu: Gỗ, sắt thép vụn, phế liệu thu hồi trong q trình thanh lý TSCĐ...
Chi phí NCTT được tập hợp trực tiếp cho từng cơng trình.
2.1.1.2- Tài khoản sử dụng
TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: TK được mở cụ thể, chi tiết cho
từng cơng trình, hạng mục cơng trình.
Kết cấu TK 621
Bên Nợ:
Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản
xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch tốn.
Bên Có:
- Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh trong kỳ vào TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang” hoặc TK
631 “Giá thành sản xuất” và chi tiết cho các đối tượng để tính giá thành sản
phẩm, dịch vụ;
-
Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình
thường vào TK 632;
-
Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại
kho.
-
Tài khoản 621 khơng có số dư cuối kỳ.
Cách mở sổ chi tiết và mã sổ TK chi tiết
SV: Đặng Vân Anh
19
Trường Đại học kinh tế quốc dân
Viện kế toán – kiểm tốn
Ví dụ: TK 621 – VIETTOWER: Chi phí ngun vật liệu trực tiếp phục vụ cho cơng
trình VIETTOWER – TP HÀ NộI
2.1.1.3- Quy trình ghi sổ kế tốn
* Chứng từ
Phiếu giao nhận vật tư
Giấy đề nghị cung ứng vật tư
Hoá đơn GTGT
Phiếu xuất kho (Biểu số 2.1)
Bảng kê xuất vật liệu (Biểu số 2.2)
Phiếu chi …
Hàng tháng, căn cứ vào hồ sơ thiết kế dự tốn đã được duyệt, phịng kế hoạch
tiến hành lên kế hoạch sản xuất, giao nhiệm vụ sản xuất cho các đội thực hiện. Thường
một đội đảm nhận một cơng trình. Trên cơ sở kế hoạch được giao và khối lượng thực
hiện thực tế tại hiện trường, các đội viết Giấy đề nghị cấp vật tư. Căn cứ vào giấy đề
nghị, bộ phận vật tư viết phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho xuất vật tư cho đội cũng phải
có đầy đủ chữ ký của Giám đốc, kế toán trưởng, thủ kho, người nhận vật tư. Cán bộ
vật tư của đội chuyển Phiếu xuất kho cho thủ kho. Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho
để tiến hành xuất vật tư. Sau đó định kỳ một tuần một lần thủ kho đem Phiếu xuất kho
về Công ty chuyển cho kế toán vật tư để ghi giá xuất kho và vào Sổ theo dõi vật tư
xuất kho cho các đội. Định kỳ mỗi tháng kế toán vật tư lên Bảng hợp xuất vật tư cho
các đội và tính cụ thể cho từng cơng trình.
Căn cứ vào nhu cầu dùng vật tư thực tế tại cơng trình cơng ty mua vật tư. Bên
người bán giao hàng và hố đơn GTGT cho cơng ty sau khi cơng ty thanh tốn hoặc
chấp nhận thanh toán.
SV: Đặng Vân Anh
20
Trường Đại học kinh tế quốc dân
Viện kế toán – kiểm tốn
Cơng ty TNHH Linh Việt Anh Hà Nội
Mẫu số S03b-DN
Số nhà 2, Ngách 63, Ngõ 264, Tổ 14, Đường
(Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC
Ngọc Thụy,
Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
GIẤY ĐỀ NGHỊ LĨNH VẬT TƯ
Ngày 05 tháng 12 năm 2015
Số 02/13
Họ tên: Lê Văn Nam
Bộ phận: Sản xuất
Lý do xuất: Phục vụ sản xuất
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư
ĐVT
Số lượng
01
Cát xây dựng
M3
200
02
Xi măng Bỉm Sơn
Kg
2.850
03
Thép U
Kg
2.200
Tổng
5.250
Giám đốc
P.KHVT
Quản đốc PX
Người xin lĩnh
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
SV: Đặng Vân Anh
21
Trường Đại học kinh tế quốc dân
Viện kế toán – kiểm tốn
Biểu số 2.1. Trích mẫu Phiếu xuất kho.
Cơng ty TNHH Linh Việt Anh Hà Nội
Mẫu số S03b-DN
Số nhà 2, Ngách 63, Ngõ 264, Tổ 14, Đường
(Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC
Ngọc Thụy,
Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Số: 213
Ngày 05 tháng 12 năm 2015
Họ và tên người nhận: Lê Hồng Nam
ĐỊa chỉ: Phịng kế hoạch – kỹ thuật
Lý do xuất: Sử dụng cho Cơng trình VIETTOWER – TP HÀ NộI– TP Hà Nội
Xuất tại kho: Cơng trình VIETTOWER – TP HÀ NộI– TP Hà Nội
STT
Tên, nhãn hiệu
vật tư
Số lượng
ĐVT
Yêu
Thực
cầu
xuất
Đơn giá
Thành tiền
(Đồng)
(Đồng)
01
Cát xây dựng
M3
200
200
239.410
47.882.000
02
Xi măng Bỉm Sơn
Kg
2.850
2.850
102.350
291.697.500
03
Thép U
Kg
2.200
2.200
17.850
39.270.000
X
X
Cộng
X
378.849.500
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba trăm bảy mươi tám triệu tám trăm bốn mươi chín
nghìn năm trăm đồng./.
Ngày 05 tháng 12 năm 2015
Người lập phiếu Người vận chuyển Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phịng kế tốn)
SV: Đặng Vân Anh
22
Trường Đại học kinh tế quốc dân
Viện kế toán – kiểm tốn
Biểu số 2.2. Trích mẫu Bảng kê xuất vật liệu CT VIETTOWER – TP HÀ NộItháng
12/2015.
Công ty TNHH Linh Việt Anh Hà Nội
Số nhà 2, Ngách 63, Ngõ 264, Tổ 14, Đường Ngọc Thụy,
BẢNG KÊ XUẤT VẬT LIỆU
Cơng trình VIETTOWER – TP HÀ NộI
Tháng 12/2015
Đơn vị tính:đồng
Chứng từ
Số
Nội dung
ĐVT
…………..
......
.......
lượng
Thành tiền
Số hiệu
Ngày tháng
........
...........
213
05/12/2015
Cát xây dựng
M3
200
47.882.000
213
05/12/2015
Xi măng Bỉm Sơn
Kg
2.850
291.697.500
213
05/12/2015
Thép U
Kg
2.200
39.270.000
214
06/12/2015
Đá 1x2 (15x15 )
M3
250
41.325.000
214
06/12/2015
Nhựa đường
Kg
450
51.750.000
........
...........
......
.......
242
17/12/2015
Đá hộc
M3
70
13.985.500
243
18/12/2015
Thép U
Kg
3.150
56.227.500
243
18/12/2015
Xi măng Bỉm Sơn
Kg
4.650
475.927.500
........
...........
......
.......
…………..
…………..
Cộng
…………
…………
…………
2.490.578.300
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phịng kế tốn)
SV: Đặng Vân Anh
23
Trường Đại học kinh tế quốc dân
Viện kế toán – kiểm tốn
Biểu số 2.3. Trích mẫu Bảng tổng hợp chi tiết Chi phí ngun
vật liệu trực tiếp.
Cơng ty TNHH Linh Việt Anh Hà Nội
Số nhà 2, Ngách 63, Ngõ 264, Tổ 14, Đường Ngọc Thụy,
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP
Tháng 12/2015
Đơn vị tính:đồng
STT
Nội dung chi phí
1
Cơng trình VIETTOWER – TP HÀ
Số tiền
2.490.578.300
NộI
2
Cơng trình GP TOWER
4.081.314.287
3
Cơng trình Nhà Hàng Lam Kinh
3.782.386.313
Tổng
10.354.278.900
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người lập
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phịng kế tốn)
* Trình tự ghi sổ
Căn cứ vào chứng từ kế toán như: Bảng kê vật tư (Biểu số 2.2), Hóa đơn GTGT,
Phiếu xuất kho (Biểu số 2.1)… kế toán tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung (Biểu số
2.4) đồng thời vào sổ chi tiết TK 621-VIETTOWER – chi tiết theo Công trình
VIETTOWER – TP HÀ NộI(Biểu số 2.5). Từ số liệu trên sổ Nhật ký chung thì tiến
hành ghi sổ Cái TK 621 (Biểu số 2.6). Cuối kỳ, kế toán kết chuyển từ sổ chi tiết TK
621-VIETTOWER sang sổ chi tiết TK 154-VIETTOWER (Biểu số 2.33) và kết
SV: Đặng Vân Anh
24
Trường Đại học kinh tế quốc dân
Viện kế toán – kiểm toán
chuyển từ sổ Cái TK 621 sang sổ Cái TK 154 (Biểu số 2.34) để xác định giá thành
công trình, hạng mục cơng trình hồn thành trong kỳ.
SV: Đặng Vân Anh
25
Trường Đại học kinh tế quốc dân
-
Viện kế toán – kiểm tốn
Biểu số 2.5. Trích mẫu Sổ chi tiết TK 621 – VTER (Chi tiết theo Cơng trình VIETTOWER – TP HÀ NộI).
Công ty TNHH Linh Việt Anh Hà Nội
Mẫu số S03b-DN
Số nhà 2, Ngách 63, Ngõ 264, Tổ 14, Đường Ngọc Thụy,
(Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
-
SỔ CHI TIẾT
-
Tài khoản 621-VTER: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
-
Chi tiết theo Cơng trình VIETTOWER – TP HÀ NộI
- Tháng 12/2015
Ngày tháng
ghi sổ
A
Chứng từ
Số hiệu
Ngày tháng
B
C
TK đối ứng
D
E
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
.....…....
…
…
…
05/12/2015
PX213
05/12/2015
06/12/2015
PX214
06/12/2015
…
17/12/2015
…
PX242
…
17/12/2015
SV: Đặng Vân Anh
Diễn giải
26
Xuất vật tư cho CT VIETTOWER – TP HÀ
NộI
Xuất vật tư cho CT VIETTOWER – TP HÀ
NộI
.....…....
Xuất vật tư cho CT VIETTOWER – TP HÀ
NộI
…
152-T08
152-T09
152-T07
152-T02
152-T06
…
152-T01
152-T05
Đơn vị tính: đồng
Số tiền
Nợ
1
…………
47.882.000
291.697.500
39.270.000
41.325.000
51.750.000
…………
23.947.000
139.058.000
Có
2
…………
…………