TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài:
HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI KHỐNG SẢN
PHÚC ĐẠI LỢI
Họ tên sinh viên
:
Phan Thanh Nga
Lớp
:
Kế toán 15.2
MSSV
:
Giáo viên hướng dẫn
:
Th.S Hà Hồng Hạnh
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Th.S Hà Hồng Hạnh
Hà Nội/2016
SVTH: Phan Thanh Nga
ii
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Th.S Hà Hồng Hạnh
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT....................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................vii
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
KHOÁNG SẢN PHÚC ĐẠI LỢI...................................................................1
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty Cổ phần Thương mại Khoáng sản
Phúc Đại Lợi....................................................................................................1
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Cơng ty Cổ phần Thương
mại Khống sản Phúc Đại Lợi.......................................................................4
1.3. Cơng tác quản lý chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ phần Thương mại
Khống sản Phúc Đại Lợi...............................................................................7
1.3.1. Đặc điểm chung chi phối công tác quản lý chi phí sản xuất...............7
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý điều hành ảnh hưởng đến
quản lý chi phí sản xuất...................................................................................8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI KHOÁNG SẢN PHÚC ĐẠI LỢI.......................................................11
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ phần Thương mại Khống
sản Phúc Đại Lợi...........................................................................................11
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp............................................11
2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp....................................................23
2.1.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung...........................................................33
SVTH: Phan Thanh Nga
i
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Th.S Hà Hồng Hạnh
2.1.4. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở
dang.................................................................................................................49
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công ty Cổ phần Thương
mại Khoáng sản Phúc Đại Lợi.....................................................................54
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành.........................................54
2.2.2. Quy trình tính giá thành sản phẩm.....................................................54
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
KHOÁNG SẢN PHÚC ĐẠI LỢI.................................................................62
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Thương mại Khống sản Phúc Đại
Lợi...................................................................................................................62
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................62
3.1.2. Nhược điểm..........................................................................................64
3.2. Sự cần thiết phải hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm..................................................................65
3.3. Giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ phần Thương mại Khoáng sản Phúc Đại Lợi.........66
3.3.1. Về chứng từ luân chuyển.....................................................................66
3.3.2. Về xác định kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm....67
3.3.3. Về báo cáo chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..........................68
3.4. Điều kiện thực hiện giải pháp hoàn thiện............................................69
KẾT LUẬN....................................................................................................70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................71
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.....................................................72
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.........................................73
SVTH: Phan Thanh Nga
ii
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Th.S Hà Hồng Hạnh
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt
Nội dung viết tắt
BQ
Bình quân
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
CCDC
Cơng cụ dụng cụ
CP
Cổ phần
CPNVLTT
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
CPNCTT
Chi phí nhân cơng trực tiếp
CPSXC
Chi phí sản xuất chung
NVL
Ngun vật liệu
KPCĐ
Kinh phí cơng đồn
PXSX
Phân xưởng sản xuất
TSCĐ
Tài sản cố định
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
SP
Sản phẩm
SVTH: Phan Thanh Nga
iii
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Th.S Hà Hồng Hạnh
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 2.1: Phiếu yêu cầu vật tư.................................................................14
Biểu số 2.2: Phiếu xuất kho..........................................................................15
Biểu số 2.3: Sổ chi tiết TK621.......................................................................17
Biểu số 2.4: Sổ nhật ký chung.......................................................................19
Biểu số 2.5: Sổ cái TK 621............................................................................22
Biểu số 2.6: Bảng chấm công........................................................................27
Biểu số 2.7: Bảng thanh toán tiền lương.....................................................28
Biểu số 2.8: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH........................................29
Biểu số 2.9: Sổ chi tiết TK622.......................................................................30
Biểu số 2.10: Sổ cái TK 622..........................................................................32
Biểu số 2.11: Bảng thanh toán tiền lương...................................................36
Biểu số 2.12: Phiếu xuất vật tư.....................................................................38
Biểu số 2.13: Bảng chi tiết phân bổ khấu hao.............................................41
Biểu số 2.14: Phiếu chi..................................................................................43
Biểu số 2.15: Phiếu chi..................................................................................45
Biểu số 2.16: Sổ chi tiết TK627.....................................................................46
Biểu số 2.17: Sổ cái TK 627..........................................................................48
Biểu số 2.18: Sổ chi tiết TK154.....................................................................51
Biểu số 2.19: Sổ cái TK 154..........................................................................53
Biểu số 2.20: Bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...................56
Biểu số 2.21: Bảng phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp...........................58
Biểu số 2.22: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung...................................60
Biểu số 2.23: Bảng tính giá thành sản phẩm...............................................61
SVTH: Phan Thanh Nga
iv
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Th.S Hà Hồng Hạnh
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất sản phẩm tại mỏ đá......................................5
SVTH: Phan Thanh Nga
v
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Th.S Hà Hồng Hạnh
LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế thị trường với sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp
không chỉ trong nước mà cả nước ngồi thì vấn đề làm thế nào để tồn tại và
phát triển là một câu hỏi lớn cho các nhà quản lý. Tất cả các doanh nghiệp
đều hoạt động theo nguyên tắc lấy thu bù chi và có lãi. Một trong những mục
tiêu quan trọng của các doanh nghiệp trong cơ chế thị trường là lợi nhận. Vì
vậy trong điều kiện cạnh tranh, quy luật của kinh tế thị trường được vận hành
thì việc thực hiện tốt chính sách giá cả, mở rộng thị trường và tổ chức tốt
cơng tác kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp có ảnh
hưởng trực tiếp và rất lớn đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Để tồn tại và phát
triển thì doanh nghiệp phải tìm cách tăng lợi nhuận, từ đó phát triển tích luỹ,
mở rộng sản xuất và cải thiện đời sống của người lao động. Muốn vậy thì
doanh nghiệp phải hạ giá thành và tăng số lượng sản phẩm tiêu thụ mở rộng
thị phần sản phẩm.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với
nhau. Giá thành sản phẩm cao hoặc thấp đều phụ thuộc vào chi phí đã bỏ ra,
do đó nếu chi phí sản xuất cao thì giá thành sản phẩm sẽ cao và ngược lại.
Cho nên trong hệ thống các chỉ tiêu kế tốn tài chính thì chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm là một trong những chỉ tiêu hết sức quan trọng, phấn đấu
để khơng ngừng tiết kiệm chi phí sản xuất là một trong những nhiệm vụ quan
trọng và thường xuyên của công tác quản lý doanh nghiệp. Hạ giá thành sản
phẩm là sự kết tinh của các yếu tố về lao động sống và lao động vật hoá. Yêu
cầu về hạ giá thành sản phẩm chỉ thực hiện được bằng cách hợp lý tiết kiệm
và có hiệu quả các loại vật tư, tài sản, tiền vốn, sức lao động. Vì vậy, đối với
bất kỳ doanh nghiệp nào thì quá trình hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm cũng được chú trọng và được coi là một khâu then chốt của
SVTH: Phan Thanh Nga
vi
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Th.S Hà Hồng Hạnh
quá trình hạch tốn kế tốn. Q trình hạch tốn kế tốn cung cấp thơng tin
kịp thời, chính xác cho nhà quản lý doanh nghiệp từ đó có những hoạch định
và quyết sách mang tính tức thời và chiến lược cho hoạt động kinh doanh sản
xuất của doanh nghiệp. Công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm của doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng, việc hạch tốn chi phí để
tính ra giá thành sản phẩm quyết định đến kết quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp và việc tăng hay giảm chi phí sản xuất ảnh hưởng trực tiếp đến
các chỉ tiêu khác.
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Thương mại Khống sản
Phúc Đại Lợi, em được tìm hiểu về cơng tác kế tốn của Cơng ty, thấy được
sự đóng góp và ý nghĩa to lớn của cơng tác kế tốn trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, em xin được chọn đề tài “Hồn thiện kế tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Thương
mại Khoáng sản Phúc Đại Lợi” để viết chuyên đề thực tập chuyên ngành
của mình.
Kết cấu của chuyên đề thực tập chuyên ngành, ngoài phần mở đầu và
phần kết luận gồm ba chương:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí
tại Cơng ty Cổ phần Thương mại Khống sản Phúc Đại Lợi.
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Thương mại Khống sản Phúc Đại Lợi.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Thương mại Khống sản Phúc Đại Lợi.
SVTH: Phan Thanh Nga
vii
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Th.S Hà Hồng Hạnh
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI
PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI KHỐNG SẢN PHÚC
ĐẠI LỢI
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty Cổ phần Thương mại Khống sản
Phúc Đại Lợi
Cơng ty Cổ phần Thương mại Khống sản Phúc Đại Lợi là cơng ty
chuyên về khai thác và sản xuất khoáng sản, các thành phẩm của công ty đều
là sản phẩm làm từ đá hoa trắng hay còn gọi là (đá Marble), và được khai thác
từ mỏ đá hoa trắng tại tỉnh Lạng Sơn.
Do đặc thù của hoạt động của công ty là, vừa khai thác và vừa sản xuất
về khoáng sản, nên các sản phẩm chính của của Cơng ty Cổ phần Thương mại
Khoáng sản Phúc Đại Lợi được phân chia ra làm 2 loại sản phẩm chính như
sau:
- Sản phẩm “đá hoa trắng dạng khối” hay còn gọi là (đá Marble Block,
Lump), là sản phẩm đá thô được khai thác từ trên Mỏ. Qua quá trình khai thác
trực tiếp từ trên mỏ, sản phẩm thu được đầu tiên là các sản phẩm đá thô dạng
khối, và được phân ra thành 03 loại sản phẩm như sau:
Sản phẩm đá hoa trắng dạng khối, một phần dùng để xuất khẩu và
một phần dùng để làm nguyên liệu xẻ chính cho nhà máy số 2:
Phần lớn sản phẩm đá khối Block này, đã và đang được xuất khẩu sang
nhiều thị trường trên thế giới, sản phẩm được khách hàng rất ưa chuộng vì;
giá cả chấp nhận được, dễ chế biến thành các sản phẩm khác theo nhu cầu sử
dụng của khách hàng, vận chuyển an toàn,…Doanh thu bán hàng của sản
phẩm này chiếm khoảng trên 50% tổng doanh thu hàng năm của cả công ty.
SVTH: Phan Thanh Nga
1
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Th.S Hà Hồng Hạnh
Phần còn lại của sản phẩm đá khối này, được lựa chọn để dùng làm
nguyên liệu xẻ chính cho nhà máy số 2. Trải qua q trình gia cơng chế biến
từ sản phẩm đá khối, sẽ tạo ra các sản phẩm khác hồn thiện và cao cấp hơn
đó là: Thành phẩm đá ốp lát tấm lớn hay còn gọi là (đá Slab), đã được mài và
đánh bóng, dùng để phục vụ cho các sản phẩm xây dựng và có giá trị kinh tế
cũng như tính thẩm mỹ rất cao.
Sản phẩm đá hoa trắng dạng khối có những đặc điểm sau:
+ Tên sản phẩm là đá hoa trắng dạng khối hay còn gọi là (đá Block).
+ Đơn vị tính: M3
+ Kích thước khoảng từ; 0.7m3 đến 3.5m3\01 viên.
+ Tiêu chuẩn chất lượng: Trắng sáng, hạt mịn
+ Tính chất của sản phẩm: Đơn nhất, đây là sản phẩm đá thô và được khai
thác trực tiếp từ trên mỏ, sản phẩm được cắt gọt thành những viên đá có 4
cạnh, và có các kích thước khác nhau.
+ Loại hình sản xuất: Sản xuất đại trà.
+ Thời gian sản xuất: Đây là mỏ đá tự nhiên và lộ thiên, việc tổ chức khai
thác sản xuất hoàn toàn là ngoài trời (thiên nhiên), nên thời gian khai thác sản
xuất ra khối lượng sản phẩm phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố thời tiết, vào chất
lượng và trữ lượng đá của khu vực mỏ đang khai thác.
+ Đặc điểm sản phẩm dở dang: Do tính chất của cơng việc khai thác mỏ nói
chung, và do đặc thù riêng của quá trình khai thác tại mỏ đá hoa trắng của
Cơng ty Cổ phần Thương mại Khống sản Phúc Đại Lợi, quy trình khai thác
sản phẩm đá khối phải trải qua rất nhiều các cơng đoạn như; thăm dị khu mỏ
cần khai thác, chặt phá cây rừng, dọn rác, nổ mìn, bóc vỉa, làm đường, cắt tỉa
đá, lựa chọn,…nên rất tốn thời gian công sức mới cho ra được các sản phẩm
đá khối. Vì vậy việc xác định sản phẩm dở dang của cơng ty là rất khó khăn
và tốn nhiều thời gian cơng sức, cũng khơng có cơ sở nào để tính tốn, đo
SVTH: Phan Thanh Nga
2
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Th.S Hà Hồng Hạnh
đếm hay định lượng được, hơn nữa đây là mỏ đá tự nhiên, nên khối lượng
khai thác phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố may mắn như: Sản phẩm đá có tốt
khơng? Có nhiều vân vệt hay vỡ nứt khơng? Có sử dụng được khơng?,…Thế
nên đến thời điểm hiện tại, tồn bộ chi phí cho việc khai thác trên mỏ của
cơng ty đều được tính cho các sản phẩm đã hồn thiện, đó chính là các sản
phẩm đá hoa trắng dạng khối đã được cắt gọt 4 cạnh, vì thế việc khai thác trên
mỏ của cơng ty khơng có sản phẩm dở dang.
Sản phẩm đá hoa trắng dạng khối, dùng làm nguyên liệu xẻ chính cho
nhà máy số 1:
Đây là loại đá thơ có kích thước nhỏ và có nhiều hình dạng, nhiều kích thước
khác nhau, là sản phẩm được tận dụng trong quá trình khai thác và phân loại sản
phẩm đá khối Block. Sản phẩm này dùng để chế biến thành sản phẩm khác hồn
thiện và cao cấp hơn đó là: Sản phẩm đá ốp lát tấm nhỏ hay còn gọi là (đá Tile),
được cắt theo kích thước, và đã được mài đánh bóng dùng để phục vụ cho các
ngành xây dựng và trang trí mỹ thuật…
+ Tên sản phẩm là: Đá hoa trắng dạng khối, dùng làm nguyên liệu xẻ chính
cho nhà máy số 1.
+ Đơn vị tính: M3
+ Kích thước: Từ 0.5 m3 đến dưới 1m3
+ Tiêu chuẩn chất lượng: Trắng sáng, khơng om nứt.
+ Tính chất của sản phẩm: Đơn nhất, đây là sản phẩm đá thô, được tận dụng
trong quá trình khai thác trực tiếp từ trên mỏ, sản phẩm có nhiều hình dạng và
kích thước khác nhau.
+ Loại hình sản xuất: Sản xuất đại trà.
+ Thời gian sản xuất: Đây là sản phẩm tận dụng trong quá trình khai thác và
phân loại của 2 loại đá khối trên mỏ, nên thời gian sản xuất phụ thuộc vào quá
trình khai thác trên mỏ.
SVTH: Phan Thanh Nga
3
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Th.S Hà Hồng Hạnh
+ Đặc điểm sản phẩm dở dang: Cũng khơng có sản phẩm dở dang vì; các quy
trình khai thác các sản phẩm đá khối trên mỏ đều giống nhau.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty Cổ phần Thương
mại Khống sản Phúc Đại Lợi
Áp dụng mơ hình khai thác và chế biến tương tự như công ty mẹ R.K
Ấn Độ, Cơng ty Cổ phần Thương mại Khống sản Phúc Đại Lợi cũng đã áp
dụng phương pháp khai thác cơng nghiệp, trang thiết bị máy móc được đầu tư
rất hiện đại, trình độ và kinh nghiệm sẵn có, nên hiệu quả kinh tế đạt rất cao,
quy mô sản xuất ngày càng phát triển và mở rộng.
Mỏ đá của công ty, đang được khai thác từ độ cao gần 500m trở xuống,
thực hiện khai thác bằng máy cắt dây kim cương, cắt từng khối lớn trực tiếp
từ núi có kích thước tối đa có thể đạt kích thước 10m x 5m x 20m, cắt theo
từng tầng từ trên cao xuống. Với công nghệ khai thác này luôn đảm bảo an
tồn lao động, tiết kiệm tài ngun khống sản, đạt hiệu quả cao trong khai
thác.
SVTH: Phan Thanh Nga
4
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Th.S Hà Hồng Hạnh
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất sản phẩm tại mỏ ỏ
Phân tích khảo sát
độ khả thi của mỏ và
lập kế hoạch cho vùng
khai thác
Làm đổ các tảng
đá lớn
Cắt bằng máy cắt
Đo và đánh dấu các
tảng đá đà tách ra
khỏi mỏ
Khoan và kiểm soát
nổ
Cắt các tảng đá
thành các khối đá
theo các kích thớc
khác nhau bằng máy
Xác định vị trí các lỗ
khoan
Làm sạch bề mặt của
mỏ
Chất các khối đá lên
phơng tiện vận tải
Tách các tảng đá lớn
Chuyên chở các khối
đá đến nơi tËp kÕt
Việc khai thác mỏ đá vôi trắng của cụng ty trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
sẽ được áp dụng phương pháp: Khai thác lộ thiên theo từng lớp, mang tính
chất hệ thống, với việc sử dụng cơng nghệ phần mềm dữ liệu khai thác mỏ.
Công nghệ khai thác đá vôi trắng được mô tả chi tiết như sau:
- Phân tích khảo sát độ khả thi của mỏ:
Dựa trên sự khảo sát bằng kỹ thuật tạo rãnh, tạo lỗ, khoan lỗ theo mạch,
và một loạt các kỹ thuật khảo sát, thăm dò khu mỏ, để lập báo cáo nghiên cứu,
phân tích đánh giá tính khả thi của dự án.
- Khoan và kiểm sốt nổ mìn:
SVTH: Phan Thanh Nga
5
Lớp: Kế tốn 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Th.S Hà Hồng Hạnh
+ Dựa trên việc thăm dò bằng cách tạo các rãnh, khoan lỗ và các kỹ thuật áp
dụng cho việc nghiên cứu khả thi tại khu vực mỏ được tiên hành khai thác,
trước tiên lập kế hoạch cho việc dọn dẹp các đất đá, cây cối, rác trên bề mặt
mỏ.
+ Thực hiện việc khoan lỗ có đường kính 34mm và 115mm, với sự trợ giúp
của các máy khoan cầm tay và máy khoan dây, khoan theo chiều ngang và
chiều thẳng đứng, sau đó dùng cơng nghệ bộc phá có sự kiểm sốt bằng ngịi
nổ khơng dùng dây điện, dây kíp được đặt theo hàng tại các địa điểm khác
nhau, chất nổ được kiểm soát sử dụng ở mức tối thiểu để ngăn ngừa sự tổn hại
đến các khối đá.
- Làm sạch các chất thải, như đất đá, rác trên bề mặt mỏ trước khi khai thác:
Các chất rác thải bề mặt như đất, đá vụn, rác, được vận chuyển ra nơi
tập kết rác thải, bằng việc sử dụng xe ben và máy xúc.
- Cắt đá:
Đây là bước chính để lấy đá ra, sau khi đã loại bỏ các chướng ngại vật,
khu mỏ sẽ lộ ra, bất kỳ chỗ nào có bề mặt không đồng đều sẽ được cắt bằng
phẳng theo chiều ngang, bằng dây cắt kim cương.
Các máy móc sau sẽ được sử dụng để cắt bề mặt mỏ: cưa xích, máy cắt
ngầm, máy cắt bằng dây kim cương, máy khoan,…
- Kỹ thuật tách phiến đá lớn ra khỏi mỏ, khi việc cưa cạnh đã được thực hiện:
Trước khi tảng đá vừa được cưa lấy ra khỏ mỏ, để cắt tiếp thành các
khối đá nhỏ hơn, nó địi hỏi phải được tách ra bằng việc sử dụng máy đẩy
thủy lực cụ thể như sau:
+ Tách đá bằng túi Hydro
+ Tạo cắt các khối đá nhỏ, từ tảng đá lớn theo kích thước nhất định
- Chất các khối đá lên xe về nơi tập kết:
SVTH: Phan Thanh Nga
6
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Th.S Hà Hồng Hạnh
Sau khi cắt các khối đá theo các kích thước nhất định, các khối đá này
được chất lên xe bằng việc sử dụng máy cẩu trục. Một mạng lưới các cần trục
trung tấm được lập lên trên khai trường, để có thể chất tối đa các khối đá lê
xe. Các khối đá cách xa các cần trục trung tâm, sẽ được trợ giúp bằng các xe
nâng vận chuyển di động với cơng suất 40 tấn, các máy móc này sẽ đưa các
khối đá đến trung tâm các cần trục, với sự trợ giúp của thiết bị nâng với công
suất lớn hoặc máy xúc. Các xe chở hàng vận chuyển đá đến các địa điểm tập
kết phù hợp.
1.2.1.2. Tổ chức sản xuất sản phẩm tại Mỏ đá
1.3. Công tác quản lý chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ phần Thương mại
Khống sản Phúc Đại Lợi
1.3.1. Đặc điểm chung chi phối công tác quản lý chi phí sản xuất
Xuất phát từ đặc điểm về quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của
Cơng ty Cổ phần Thương mại Khống sản Phúc Đại Lợi có thể thấy rằng quy
trình sản xuất sản phẩm xây dựng của Công ty luôn gắn với từng sản phẩm.
Điều đó có thể dễ dàng nhận thấy vì từ khâu lập kế hoạch đến khâu triển khai
sản xuất,…đến việc sử dụng các yếu tố chi phí để tiến hành tổ chức sản xuất
cho đến khi sản phẩm hoàn thành đều gắn liền với từng sản phẩm. Khi sản
phẩm hoàn thành, Cơng ty Cổ phần Thương mại Khống sản Phúc Đại Lợi
phải tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành thực tế của sản phẩm để kiểm
tra và đánh giá việc thực hiện kế hoạch đặt ra. Đặc điểm này đã quyết định
đến việc xác định đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm là từng sản phẩm. Và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất được lựa
chọn là phương pháp trực tiếp để đảm bảo việc theo dõi chi phí sản xuất cho
các sản phẩm được độc lập.
Bên cạnh đó, tổ chức phịng Kế tốn theo hình thức kế tốn tập trung sẽ
giữ cho cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành được hỗ trợ bởi các
SVTH: Phan Thanh Nga
7
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Th.S Hà Hồng Hạnh
phần hành kế tốn khác. Ngồi ra, việc bố trí các nhân viên thống kê kinh tế
tại các mỏ đá, nhà máy sẽ giúp cho việc tập hợp và kiểm soát chi phí sản xuất
được phản ánh kịp thời hơn và chính xác hơn, giúp cho Ban lãnh đạo Cơng ty
kiểm sốt và quản lý chi phí một cách dễ dàng và thuận tiện hơn.
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý điều hành ảnh hưởng đến
quản lý chi phí sản xuất
Một cơng ty hoạt động có thể có nhiều mục tiêu, nhưng mục tiêu tối đa
hóa lợi nhuận có thể nói là mục tiêu hàng đầu. Để có thể đạt lợi nhuận cao,
một trong những biện pháp tối ưu đó là tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản
phẩm. Tuy nhiên, điều này lại ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm
của các sản phẩm. Như vậy, việc kiểm sốt chi phí, sử dụng chi phí sao cho
hiệu quả là một vấn đề mà các nhà quản lý công ty quan tâm.
Công ty Cổ phần Thương mại Khoáng sản Phúc Đại Lợi hoạt động chủ
yếu trong lĩnh vực khai thác và sản xuất khoáng sản, các thành phẩm của công
ty đều là sản phẩm làm từ đá hoa trắng hay còn gọi là (đá Marble). Đây là một
lĩnh vực kinh doanh địi hỏi chi phí sản xuất lớn, khó tập hợp và kiểm sốt chi
phí so với các ngành nghề khác. Mỗi bộ phận quản lý có vai trị và trách
nhiệm nhất định đối với cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm, Cơng ty đang cố gắng hồn thiện bộ máy quản lý để có thể giảm
bớt chi phí quản lý nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả hoạt động sản xuất.
Hàng tháng, các tổ sản xuất gửi báo cáo về tình hình tiêu hao ngun
vật liệu, nhân cơng và các chi phí khác về phịng Kế tốn. Phịng Kế tốn sẽ
tập hợp chi phí phát sinh trong tồn cơng ty: chi phí ngun vật liệu trực tiếp,
chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Căn cứ vào đó, Giám đốc
và Ban quản trị sẽ đánh giá mức độ hoạt động, tình hình sử dụng chi phí của
Cơng ty. Từ đó, đưa ra các biện pháp kiểm sốt chi phí tốt hơn cho những
tháng tiếp sau.
SVTH: Phan Thanh Nga
8
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Th.S Hà Hồng Hạnh
Phòng Kỹ thuật sản xuất có nhiệm vụ lập kế hoạch tiến độ sản xuất cho
tồn Cơng ty, quản lý kỹ thuật, lập phương án sản xuất cho các sản phẩm, đơn
vị sản xuất, điều động xe, máy móc, ơtơ, thiết bị phục vụ cho các đơn vị, sản
phẩm sản xuất. Bộ phận này có nhiệm vụ scan, in bản vẽ, tính tốn khối
lượng, lập dự trù, kinh phí, vật tư cho các sản phẩm theo tiến độ, tham mưu
cho các nhà quản lý về biện pháp tổ chức sản xuất và quản lý kỹ thuật, quản
lý sản xuất. Như vậy, Phịng Kỹ thuật sản xuất này có nhiệm vụ vơ cùng quan
trọng trong việc điều phối, sử dụng và kiểm sốt chi phí sản xuất của các sản
phẩm.
Tại các Mỏ đá và Nhà máy, Ban chỉ huy có nhiệm vụ theo dõi sát sao
tình hình sản xuất, nắm bắt tình hình sử dụng vật tư, nhân cơng và các chi phí
khác liên quan đến sản phẩm đang sản xuất. Ban chỉ huy kết hợp với bộ phận
vật tư theo dõi tình hình Nhập - Xuất - Tồn vật tư để có kế hoạch thu mua vật
tư phù hợp, kịp thời với nhu cầu. Không mua quá nhiều, quá sớm tránh thất
thốt và lãng phí trong q trình bảo quản, vì tại các sản phẩm thì điều kiện
bảo quản thường khơng tốt. Ban chỉ huy cũng phải theo dõi tình hình tiến độ
sản xuất, nếu trong thời gian sản phẩm còn ít công việc sẽ cho các nhân công
tạm nghỉ để khơng lãng phí chi phí nhân cơng.
Bên cạnh đó, thì việc thực hiện các mục tiêu như tiết kiệm chi phí, hạ
giá thành sản phẩm, nâng cao lợi nhuận thì phịng Kế tốn cịn có nhiệm vụ:
- Xác định đúng các đối tượng hạch tốn chi phí là các sản phẩm, các giai
đoạn cơng việc đã hồn thành để từ đó xác định phương pháp hạch tốn chi
phí cho thích hợp theo đúng các khoản mục đã quy định và kỳ tính giá thành
đã xác định;
- Xác định một cách chính xác các đối tượng tính giá thành là các sản phẩmđã
hồn thành. Trên cơ sở đó xác định được phương pháp tính giá thành sản
phẩm xây dựng hợp lý;
SVTH: Phan Thanh Nga
9
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Th.S Hà Hồng Hạnh
- Tổ chức, sắp xếp tập hợp chi phí và phân bổ chi phí theo đúng đối tượng,
cung cấp kịp thời đầy đủ các thông tin, số liệu chi tiết và tổng hợp về các
khoản mục chi phí sản xuất và các yếu tố chi phí quy định, xác định đúng đắn
chi phí phân bổ cho các sản phẩm dở dang cuối kỳ;
- Thực hiện ghi chép tính tốn phản ánh đầy đủ chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm của hoạt động sản xuất, xác định hiệu quả sản xuất kinh doanh của
từng phần và toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty;
- Định kỳ có trách nhiệm cung cấp các báo cáo về tình hình chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm cho Ban giám đốc cơng ty để từ đó Ban giám đốc
tiến hành phân tích các định mức chi phí sản xuất, dự tốn, tình hình thực
hiện kế hoạch chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
SVTH: Phan Thanh Nga
10
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Th.S Hà Hồng Hạnh
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
KHỐNG SẢN PHÚC ĐẠI LỢI
Hiện tại, Công ty Cổ phần Thương mại Khoáng sản Phúc Đại Lợi đang
tiến hành tổ chức sản xuất tại các Mỏ đá và các Nhà máy nhưng trong phạm
vi chuyên đề thực tập chuyên ngành, em xin trình bày có hệ thống cơng tác kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của sản phẩm “Đá ốp lát tấm
lớn” hay còn gọi là (đá Slab), sản phẩm được gia công chế biến từ nhà máy
số 2. Số liệu của sản phẩm này được lấy trong tháng 07 năm 2015.
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ phần Thương mại Khống
sản Phúc Đại Lợi
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
2.1.1.1. Nội dung
Nguyên vật liệu là yếu tố quan trọng khơng thể thiếu được trong sản
xuất, nó là yếu tố chính nhằm tạo ra sản phẩm. Cơng ty Cổ phần Thương mại
Khoáng sản Phúc Đại Lợi với hoạt động là về khai thác và sản xuất khống
sản, do đó nguyên vật liệu mà Công ty sử dụng là những vật liệu mang tính
chất đặc thù của ngành khống sản là từ đá hoa trắng hay còn gọi là (đá
Marble), và được khai thác từ mỏ đá hoa trắng tại tỉnh Lạng Sơn.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường chiếm tới 75% giá thành của
sản phẩm, đó là một tỷ lệ lớn đối với các doanh nghiệp sản xuất cơng nghiệp.
Vì vậy, việc tập hợp chính xác, đầy đủ, kịp thời chi phí ngun vật liệu trực
tiếp có tầm quan trọng trong việc tính giá thành sản phẩm đồng thời góp phần
tìm ra các biện pháp sử dụng hợp lý tiết kiệm nguyên vật liệu từ đó giảm chi
SVTH: Phan Thanh Nga
11
Lớp: Kế toán 15.2