MỤC LỤC
MỤC LỤC.........................................................................................................i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................iii
DANH MỤC BIỂU.........................................................................................iv
SƠ MỤC CÁC SƠ ĐỒ....................................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1......................................................................................................3
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DU LỊCH VÀ HỘI TRỢ TRIỂN
LÃM QUỐC TẾ..............................................................................................3
1.1. Đặc điểm doanh thu chi phí của Cơng ty............................................3
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty............................3
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Cơng ty......................................................3
1.1.3. Đặc điểm chi phí...............................................................................5
1.2. Phân loại các hoạt động kinh doanh của Công ty..............................6
1.3. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Cơng ty...............................7
CHƯƠNG 2....................................................................................................11
THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DU LỊCH VÀ
HỘI TRỢ TRIỂN LÃM QUỐC TẾ............................................................11
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác................................................11
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán............................................................11
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu...............................................................13
2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu............................................................17
2.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...........................................22
2.2. Kế tốn chi phí.....................................................................................22
2.2.1. Kế tốn giá vốn hàng bán...............................................................22
2.2.2. Kế tốn chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp........................31
i
2.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm....................................39
PHẦN 3...........................................................................................................43
HỒN THIỆN HẠCH TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DU LỊCH VÀ
HỘI TRỢ TRIỂN LÃM QUỐC TẾ............................................................43
3.1 Một số nhận xét và đánh giá cơng tác kế tốn và cơng tác hạch tốn
tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm tại Công ty
Cổ phần Thương mại Du lịch và Hội Trợ Triển lãm Quốc tế...............43
3.1.1 Nhận xét chung về cơng tác kế tốn tại Cơng ty.............................43
3.1.2 Nhận xét cơng tác hạch tốn kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả tiêu thụ tại Cơng ty...............................................................47
3.2. Một số ý phương hướng nhằm hồn thiện công tác tiêu thụ sản
phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Thương mại Du
lịch và Hội Trợ Triển lãm Quốc tế...........................................................49
3.2.1 Sự cần thiết của cơng tác hồn thiện hạch tốn kế tốn tiêu thụ
thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ..................................................49
3.2.2 u cầu hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ sản phẩm và xác định
kết quả tiêu thụ.........................................................................................50
3.2.3 Phương hướng và giải pháp hoàn thiện...........................................50
KẾT LUẬN....................................................................................................56
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................57
ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHXH
Bảo hiểm xã hội
CPBH
Chi phí bán hàng
CPQLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
CKTM
Chiết khấu thương mại
DNLD
Doanh nghiệp liên doanh
HĐQT
Hội đồng quản trị
HTK
Hàng tồn kho
GTGT
Giá trị gia tăng
KPCĐ
Kinh phí cơng đồn
PXK
Phiếu xuất kho
PS
Phát sinh
THCT
Tổng hợp chứng từ
TK
Tài khoản
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
XDCB
Xây dựng cơ bản
iii
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng...................................................................14
Biểu 2.2: Sổ chi tiết bán hàng sản phẩm Rỏ treo Hoa Lan..............................15
Biểu 2.3: Sổ chi tiết TK 5112..........................................................................16
Biểu 2.3: Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng......................................................17
Biểu 2.4: Sổ cái TK 511..................................................................................18
Biểu 2.5: Sổ cái TK 131..................................................................................19
Biểu 2.6: Sổ cái TK 33311..............................................................................20
Biểu 2.7: Báo cáo bán hàng.............................................................................21
Biểu 2.8: Mẫu phiếu xuất kho.........................................................................23
Biểu 2.9: Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý..................................................25
Biểu 2.10: Sổ chi tiết thành phẩm...................................................................26
Biểu 2.11: Sổ chi tiết hàng gửi bán.................................................................27
Biểu 2.12: Sổ chi tiết TK 632..........................................................................28
Biểu 2.13: Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn thành phẩm.....................................29
Biểu 2.14: Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn hàng gửi bán..................................30
Biểu 2.15: Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn thành phẩm................................30
Biểu 2.16: Sổ cái TK 632................................................................................31
Biểu 2.17: Hoá đơn GTGT..............................................................................33
Biểu 2.18: Giấy xin thanh toán........................................................................34
Biểu 2.19: Phiếu chi........................................................................................35
Biểu 2.20: Sổ chi tiết dịch vụ mua ngoài.........................................................35
Biểu 2.21: Sổ cái TK 641................................................................................36
Biểu 2.22: Sổ chi tiết TK 6427........................................................................38
Biểu 2.23: Sổ cái TK 642................................................................................38
Biểu 2.24: Nhật ký chung................................................................................40
Biểu 2.25: Sổ cái TK 911................................................................................41
Biểu 2.26: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh..........................................42
iv
SƠ MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Trình tự luân chuyển hóa đơn GTGT tại Cơng ty..........................12
v
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp chịu sự chi phối của
quy luật cạnh tranh rất khốc liệt. Mục tiêu lợi nhuận là điều kiện đầu tiên và quyết định
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để đạt được lợi nhuận tối đa, các doanh
nghiệp phải bố trí hợp lý các nguồn lực sẵn có, tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh
một cách có hiệu quả nhất. Với việc mở rộng hợp tác quốc tế mà thực tế là việc gia
nhập WTO, từng bước hoà nhập vào nền kinh tế thế giới, vừa tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp phát triển đồng thời cũng đặt ra nhiều khó khăn, thử thách trong việc có
thể cạnh tranh được với nhau cũng như với các doanh nghiệp trên thế giới. Vì vậy,
doanh nghiệp phải đẩy mạnh hoạt động kinh doanh theo những chiến lược kinh doanh
của riêng mình, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu và tạo niềm tin với khách hàng,
củng cố được thương hiệu, luôn xác định mục tiêu của mình phù hợp với thực tế.
Đối với những doanh nghiệp sản xuất, quá trình sản xuất kinh doanh gồm ba
giai đoạn: mua các yếu tố đầu vào, sản xuất và tiêu thụ hàng hoá. Hoạt động tiêu thụ là
giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất, là khâu cuối cùng có tính chất quyết định
của cả q trình sản xuất kinh doanh. Muốn hoạt động bán hàng diễn ra một cách
thuận lợi, doanh nghiệp phải có chiến lược tiêu thụ hợp lý với điều kiện thực tế của
doanh nghiệp. Việc đánh giá cao vai trị của cơng tác kế toán tiêu thụ sản phẩm cũng
như xác định kết quả tiêu thụ tạo điều kiện cung cấp thơng tin chính xác, kịp thời cho
các nhà quản lý đưa ra những chiến lược kinh doanh phù hợp, kịp thời, từ đó nâng cao
khả năng cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Qua thời gian thực tập tại Công ty, được sự hướng dẫn, chỉ bảo rất nhiệt tình
của các anh chị phịng tài chính, em đã được tìm hiểu thực tế hoạt động sản xuất kinh
doanh và công tác kế toán, đặc biệt là củng cố thêm khối kiến thức của mình. Em thấy
lĩnh vực hoạt động của Cơng ty rất đa dạng. Cơng ty có chức năng sản xuất, kinh
doanh và cung cấp các dịch vụ về du lịch và triển lã. Trong đó, hoạt động tiêu thụ sản
phẩm (Mây tre đan do Công ty sản xuất) và xác định kết quả tiêu thụ của Công ty là
hoạt động chính và cần nghiên cứu sâu hơn. Do đó, em đã chọn đề tài “Hồn thiện kế
tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả tại Cơng ty Cổ phần Thương mại Du
lịch và Hội Trợ Triển lãm Quốc tế”. Dưới sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS Phan
1
Trung Kiên và các anh chị phịng Kế tốn Cơng ty Cổ phần Thương mại Du lịch và
Hội Trợ Triển lãm Quốc tế, em đã hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp này. Bài
viết của em gồm ba phần:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Cơng ty Cổ
phần Thương mại Du lịch và Hội Trợ Triển lãm Quốc tế
Chương 2: Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả tại Công
ty Cổ phần Thương mại Du lịch và Hội Trợ Triển lãm Quốc tế
Chương 3: Hoàn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả tại Công
ty Cổ phần Thương mại Du lịch và Hội Trợ Triển lãm Quốc tế
2
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DU LỊCH VÀ HỘI TRỢ TRIỂN
LÃM QUỐC TẾ
1.1. Đặc điểm doanh thu chi phí của Cơng ty
1.1.1. Khái qt các hoạt động kinh doanh của Công ty
a) Hội chợ, triển lãm trong nước
Tổ chức nhiều triển lãm, hội chợ thường niên hàng năm nằm trong các
chương trình trọng điểm quốc gia của Đảng, nhà nước, chính phủ và các
bộ/ngành như Chương trình Xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia, Chương
trình Khuyến cơng Quốc gia trong đó tiêu biểu như: Hội chợ Thương mại Quốc
tế Việt – Trung (Lào Cai) được tổ chức thường niên 2 năm 1 lần; Hội chợ
Thương mại Quốc tế Việt – Trung (Móng Cái – Việt Nam) – (Đông Hưng –
Trung Quốc) được tổ chức thường niên 2 năm một lần; Hội chợ Công nghiệp –
Thương mại Hà Giang; Hội chợ Công Thương các tỉnh vùng kinh tế trọng điểm
Bắc Bộ tại Vĩnh Phúc; Hội chợ Xúc tiến Thương mại và Hội nhập Quốc tế;
Triển lãm Đầu tư và hợp tác kinh tế Châu Á Thái Bình Dương – APEC…
b) Chương trình giao thương, triển lãm nước ngoài
Tổ chức và đưa đoàn doanh nghiệp tham dự các triển lãm, hội thảo xúc
tiến thương mại tại các nước như: Mỹ, Australia, Brazil, Trung Quốc, Nhật Bản,
Italia, Đức, Malaysia, Hàn Quốc, Myanmar, Tây Ban Nha, Thụy Sỹ; Nam Phi…
c, Sản xuất các sản phẩm về du lịch
- Các sản phẩm mây tre đan xuất khẩu
- Các sản phầm thủ công, mỹ nghệ
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty
Doanh thu là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh quy mô hoạt động kinh
doanh của Công ty. Đây là chỉ tiêu cho thấy sự trưởng thành và tốc độ phát triển
của Công ty. Ngày nay, Các hoạt động du lịch đang ngày càng lớn mạnh, sự
3
cạnh tranh của các Công ty hoạt động trong lĩnh vực này trở nên khốc liệt hơn.
Với Công ty nào có khả năng đưa ra nhiều dịch vụ và chất lượng dịch vụ tốt sẽ
chiếm tỷ trọng lớn trên thị trường du lịch. Công ty Cổ phần Thương mại Du lịch
và Hội trợ Triển Lãm Quốc tế không phải là một trong những đơn vị đầu tiên
hoạt động trong lĩnh vực này, tuy nhiên kinh doanh rất nhiều loại hình dịch vụ
tạo nên doanh thu lớn. Hiện nay, Công ty đang triển khai một số Các hoạt động
du lịch sau:
Dịch vụ cho thuê địa điểm triển lãm
Thuê điểm tại trung tâm triểm lãm
Thuê điểm tại trung tâm hội nghị
Thuê điểm tại khu du lịch
Dịch vụ Tour
Tour trong nước
Tour quốc tế
Dịch vụ tổ chức sự kiện
Tổ chức sự kiện trong nước
Tổ chức sự kiện Quốc tế
Dịch vụ Cho thuê xe du lịch
Dịch vụ cho thuê xe du lịch đi tour
Dịch vụ cho thuê xe cưới hỏi
Sản xuất mây tre đan và đồ thủ công mỹ nghệ
Các loại hình sản phẩm và dịch vụ trên đã được Cơng ty triển khai trên
khắp 64 tỉnh thành trên cả nước. Riêng dịch vụ sản xuất mây tre đan và thủ cơng
mỹ nghệ thì khách hàng chủ yếu là các doanh nghiệp. Đối với các loại hình dịch
vụ khác thì khách hàng có thể là tổ chức cũng có thể là các cá nhân.
Sản xuất mây tre đan xuất khẩu là sản phẩm đem lại nhiều doanh thu cho
Công ty.
4
Nhìn chung, là một trong những Cơng ty ra đời muộn trong lĩnh vực du
lịch nên các loại hình sản phẩm và dịch vụ cũng chỉ mới phổ biến trong thời
gian gần đây. Trong tương lai Công ty sẽ tiến hành triển khai các dịch vụ mới để
đáp ứng nhu cầu sử dụng trong và ngoài nước.
1.1.3. Đặc điểm chi phí
Đối với chi phí kinh doanh du lịch thì việc tập hợp chi phí được tính cho
tổng doanh số bán, mà khơng tính cho một đơn vị sản phẩm.
Các khoản mục chi phí bao gồm:
Chi phí nhân cơng
Chi phí đồ dùng văn phịng
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Chi phí thu cước
Chi phí làm thẻ sim
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí bằng tiền khác ……….
Trong đó chi phí được tính vào tài khoản 154 chủ yếu là chi phí khấu hao
máy móc thiết bị phục vụ cho kinh doanh. Cụ thể như:
Chi phí khấu hao máy móc sản xuất và ô tô
Chi phân máy hàn, máy tính,. bộ treo sản phẩm
Việc kế tốn chi phí tại Cơng ty được thực hiện chủ yếu với 2 TK 627,
TK 632, TK 641, TK 642.
Cuối kỳ kế tốn Cơng ty gửi báo cáo chi phí sản xuất kinh doanh về văn
phịng Cơng ty. Trên cơ sở các báo cáo đó kết hợp các chứng từ khác, kế tốn
tại Cơng ty sẽ tiến hành ghi sổ và nhập số liệu vào phần mềm kế tốn.
Khơng giống như các loại hình kinh doanh dịch vụ khác, ngay tại thời
điểm bán hàng, Công ty không biết được số phát sinh tại TK 632 là bao nhiêu.
Đến thời điểm cuối kỳ khi hoàn tất báo cáo chi phí Cơng ty và tập hợp chi phí
5
phát sinh tại văn phịng Cơng ty thì mới tính được tổng giá vốn xuất bán trong
kỳ.
1.2. Phân loại các hoạt động kinh doanh của Công ty
Hiện nay công ty có các loại hoạt động kinh doanh chủ yếu sau:
* Hoạt động kinh doanh du lịch
Hoạt động kinh doanh là hoạt động tổ chức các tuor du lịch cho khách thăm
quan trong và trong ngoài nước như thăm quan các điểm danh lam thắng cảnh,
các điểm di tích lịch sử của Công ty, các thành phố tại Việt Nam và các nước.
* Hoạt động tổ chức sự kiện, hội trợ, triển lãm
Với hoạt động này Công ty thực hiện và nhận ký hợp đồng các loại sự kiện
như: Họp báo, Hội nghị khách hàng, các hoạt động lễ hội theo truyền thống văn
hóa hàng năm của dân tơcj.
Tổ chức các cuội hội chợ, triển lãm cho các doanh nghiệp, cho thuê gian
hàng triển lãm cho các doanh nghiệp.
* Hoạt động sản xuất và kinh doanh các sản phẩm thủ công mỹ nghệ
Với đặc thù các sản phẩm thủ công mỹ nghệ của Việt Nam thường gắn liền
với hoạt động du lịch.
Trong giai đoạn 2011-2015, du khách nước ngoài sang tham quan Việt
Nam thường quan tâm đến các sản phẩm thủ công mỹ nghệ như: Các sản phẩm
mây tre đan, các loại rỏ hoa, các loại sản phẩm bàn ghế làm bằng mây tre của
Việt Nam.
Nắm bắt được nhu cầu này, Công ty thực hiện tổ chức sản xuất các sản
phẩm mây tre đan theo hướng thủ công mỹ nghệ để phục vụ nhu cầu của khách
du lịch nước ngoài và cả khách hàng trong nước.
6
1.3. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty
Công tác tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Cơng ty được thể hiện theo sơ
đồ 1.1 dưới đây:
Khách hàng có nhu
cầu mua hàng
Đánh giá khách
hàng
Khơng đạt
Trao đổi và lập hợp
đồng
Loại bỏ
Không thống
nhất
Từ chối hợp
đồng
đạt
Duyệt hợp
đồng
Bán hàng
Dịch vụ sau
bán hàng
Nguồn: Phịng kinh doanh
Sơ đồ 1.1. Cơng tác tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Cơng ty
- Nhu cầu mua hàng của khách hàng căn cứ thông tin của khách hàng gửi đến
cho bộ phận kinh doanh của Cơng ty, sau khi khách hàng có nhu cầu mua hàng, Cơng
ty tiến hành:
- Đánh gía khách hàng : Việc đánh giá khách hàng Công ty dùng phương pháp
cho điểm dựa trên các tiêu chí sau:
Khách hàng uy tín trên thị trường :
1 diểm
7
Khách hàng có nhu cầu thực sự :
1 điểm
Khả năng trả nợ của khách hàng khi khách hàng mua chịu: 1 điểm
Căn cứ trên tổng số điểm tính được. căn cứ vào tiêu chí và yêu cầu mua hàng của
khách hàng Công ty sẽ quyết định bán hay không.
- Sau khi quyết định bán hàng ban lãnh đạo công ty sẽ tiến hành ký kết và duyệt
hợp đồng bán hàng hóa.
- Hàng hóa của Cơng ty sau khi bán cho khách hàng nếu là khách hàng đại lý của
Công ty, Công ty sẽ tiến hàng quản đại lý về giá cả và công tác bảo hành, nếu những
khách hàng mua theo hình thức đặt riêng, Cơng ty sẽ cử nhân viên kỹ thuật và nhân
viên kinh doanh chăm sóc và hỗ trợ bảo hành cho khách hàng.
Do đặc thù sản phẩm sản xuất ra của Công ty chủ yếu là những sản phẩm về đồ
gỗ nội thất, hơn nữa sản phẩm của Công ty là sản phẩm liên quan đến tính dễ bị cháy
cao nên cơng tác quản lý sản phẩm sản xuất ra có đặc thù khác với những Cơng ty
khác.
Trong q trình quản sản phẩm sản xuất ra, Ban giám đốc Công ty luôn chú
trọng đến công tác bảo đảm an tồn cho sản phẩm của mình, cơng tác phịng cháy chữa
cháy được đặc biệt chú ý và lưu tâm, hệ thống kho bãi lưu dữ sản phẩm được thiết kế
rộng, thống, mát và có hệ thống phịng cháy chữa cháy hiện đại.
Trong q trình lưu giữ sản phẩm sản xuất ra, tất cả các sản phẩm ngồi cơng
tác đảm bảo an tồn bằng việc phịng cháy và chữa cháy tốt, Cơng ty cịn đặc biệt chú
trọng cơng tác bảo vệ sản phẩm như phịng chống mối mọt, nhiệt độ, độ ẩm để chánh
trường hợp sản phẩm bị hỏng do yếu tố Côn trùng và yếu tố thời tiết.
Trong công tác quản lý sản phẩm sản xuất ra, Công ty đặc biệt chú trọng quản lý
tốt tất cả các khâu nhập kho, dự trữ, sử dụng, bảo quản và xuất kho một cách hợp lý và
có hiệu quả.
8
Công ty Cổ phần Thương mại Du lịch và Hội Trợ Triển lãm Quốc tế có nhiều
chức năng như chức năng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và nghiên cứu phát triển.
Công ty sản xuất kinh doanh các sản phẩm thiết bị du lịch và cung cấp các dịch vụ sửa
chữa, bảo dưỡng, lắp đặt. Nhưng hoạt động chính của Công ty là sản xuất kinh doanh
du lịch nên trong bài viết này em xin đề cập đến phần hoàn thiện cơng tác kế tốn tiêu
thụ các sản phẩm này và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Thương mại Du
lịch và Hội Trợ Triển lãm Quốc tế.
Công ty xác định kết quả kinh doanh thường theo quý cho tất cả các loại sản
phẩm nhưng nếu cần thiết cho nhu cầu quản trị thì có thể xác định kết quả kinh doanh
bất cứ lúc nào, đồng thời cùng với việc ứng dụng công nghệ thông tin vào việc xử lý
số liệu nên việc hạch toán phần nào bớt khó khăn và mang tính chất lặp lại đi rất
nhiều. Với đặc thù của lĩnh vực du lịch và hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
nên kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ của Cơng ty có một số điểm
khác biệt. Các sản phẩm du lịch thường có tính cạnh tranh, tính kỹ thuật và cơng nghệ
cao. Nó thay đổi rất nhanh chóng theo xu thế phát triển của thời đại. Nếu các doanh
nghiệp khơng có chiến lược phát triển cơng nghệ và chiếm lĩnh thị trường thì rất dễ rơi
vào tình trạng lạc hậu cơng nghệ. Thế nên, u cầu quản lý các sản phẩm này rất
chuyên nghiệp và chặt chẽ. Công ty phải liên tục cập nhật những cơng nghệ cao, tìm
hiểu xu hướng phát triển của thế giới và đặc biệt là nghiên cứu thị hiếu của người tiêu
dùng trong và ngoài nước. Như vậy, sản phẩm của Công ty mới ngày càng phát triển
cả chiều rộng và chiều sâu.
Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất. Để thực hiện
giá trị sản phẩm Công ty phải chuyển giao sản phẩm cho khách hàng, được khách hàng
trả tiền hoặc chấp nhận thanh tốn, q trình này gọi là q trình tiêu thụ.
Cơng tác tiêu thụ thành phẩm trong Công ty được tiến hành theo nhiều phương
thức khác nhau như phương thức bán trực tiếp, bán hàng giao đại lý, bán hàng theo
đơn đặt hàng, cụ thể như sau:
9
Phương thức bán trực tiếp
Là phương thức giao hàng trực tiếp cho người mua tại kho. Sản phẩm bàn giao
cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị bán mất quyền sở hữu về số
hàng này. Đây là hình thức bán chiếm doanh thu lớn nhất trong tổng doanh thu của
tồn Cơng ty, đặc biệt là hoạt động xuất khẩu hàng ra nước ngoài.
Phương thức bán hàng giao đại lý
Vì khách hàng của Cơng ty Cổ phần Thương mại Du lịch và Hội Trợ Triển lãm
Quốc tế tương đối rộng nên Công ty bán hàng theo phương thức bán hàng giao đại lý.
Hình thức giao đại lý ký gửi:do hàng ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của Cơng ty cho
đến khi chính thức tiêu thụ. Do đó, Cơng ty phải theo dõi hàng đã bán và hàng còn tồn.
Khi bán hàng, đại lý sử dụng hố đơn của đơn vị mình để xuất hố đơn giao cho khách
hàng theo đúng giá bán mà Công ty quy định cho đại lý. Đến cuối tháng, đại lý gửi
bảng xác nhận bán hàng đại lý và bảng kê hoá đơn bán hàng mà đại lý tiêu thụ trong
tháng cho Cơng ty . Bảng kê hố đơn bán hàng là cơ sở để Cơng ty lập hố đơn GTGT
về số hàng đã tiêu thụ trong tháng thông qua đại lý. Sau đó, Cơng ty hạch tốn doanh
thu và trả một khoản tiền hoa hồng cho đại lý đó. Phương thức bán hàng giao đại lý rất
thuận tiện và phù hợp với đặc thù sản phẩm của Công ty. Do đó, Cơng ty cần chú ý
hơn nữa về các chính sách cần thiết như tỷ lệ hoa hồng cho đại lý. Như vậy sẽ thúc đẩy
việc tiêu thụ thành phẩm sẽ ngày càng tăng cao.
Phương thức bán theo đơn đặt hàng
Với quy mô lớn và địa bàn kinh doanh rộng, Công ty Cổ phần Thương mại Du
lịch và Hội Trợ Triển lãm Quốc tế cũng sử dụng bán theo đơn dặt hàng rất nhiều. Bán
theo đơn đặt hàng là phương thức bán hàng với số lượng lớn cho các khách hàng bưu
điện. Địa điểm gian nhận hàng và phương thức vận chuyển sẽ được quy định trong
đơn đặt hàng. Thông thường, với đối tượng doanh nghiệp vừa và nhỏ việc vận chuyển
hàng do khách hàng đảm nhiệm, với những khách hàng lớn, việc vận chuyển hàng do
Công ty đảm nhiệm, hoặc căn cứ vào phương thức vận chuyển đã ký kết với khách
hàng trong hợp đồng mua bán, phòng kinh doanh của Công ty sẽ viết lệnh điều động
xe chuyên dụng hoặc thuê ngoài để chở hàng đến kho của khách hàng.
10
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DU LỊCH VÀ HỘI TRỢ
TRIỂN LÃM QUỐC TẾ
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế tốn
Các loại chứng từ Cơng ty sử dụng đối với hình thức này bao gồm:
Hố đơn GTGT (Mẫu số 01GTKT-3LL): Do Công ty tự in theo mẫu và quy định
về luật in hóa đơn GTGT của cục thuế Hà Nội.
Giấy xác nhận giảm giá hàng bán: Dùng để chứng nhận việc giảm giá cho
khách hàng như các khoản chiết khấu do mua với số lượng nhiều…
Giấy xác nhận hàng bán bị trả lại: Dùng để xác nhận hàng bán bị khách hàng
trả lại do hàng không đúng quy cách, khơng đúng vơi chất lượng…
Cơng ty sử dụng hóa đơn GTGT để viết hóa đơn bán hàng cho khách hàng sau
khi hàng của Công ty xuất bán cho khách hàng được khách hàng chấp nhận thanh toán
và thanh toán ngay một phần hoặc tồn bộ.
Hóa đơn GTGT là căn cứ để kê khai thuế với cơ quan thuế, kế tốn thuế có
trách nhiệm viết, kê khai thuế, kế tốn trưởng có trách nhiệm theo dõi và giám sát.
Với phương thức bán hàng của công ty là phương thức bán hàng chuyển đại lý,
trình tự luân chuyển chứng từ trong trường hợp này như sau:
1) Người mua lập giấy đề nghị mua hàng, hợp đồng mua bán (đơn đặt
hàng) được ký kết
2) Phịng kế hoạch vật tư lập hố đơn GTGT
3) Kế tốn trưởng và giám đốc Cơng ty ký duyệt hoá đơn
4) Kế toán tiêu thụ lập phiếu thu và nộp cho thủ quỹ
5) Thủ quỹ thu tiền và chuyển phiếu thu cho kế toán tiêu thụ
6) Thủ kho căn cứ vào hoá đơn để xuất hàng, lập phiếu xuất kho, ghi thẻ
kho và chuyển cho kế toán tiêu thụ
7) Kế toán tiêu thụ ghi sổ kế toán, sau đó bảo quản và lưu trữ hố đơn
11
Trang bên là sơ đồ trình tự ln chuyển hố đơn GTGT trong Cơng ty
Sơ đồ 2.1. Trình tự ln chuyển hóa đơn GTGT tại Cơng ty
Người
mua
Ký
hợp
đồng
Phịng
Kế
hoạch
vật tư
Lập
hố
đơn
GTGT
Giám
đốc và
kế tốn
trưởng
Kế
tốn
tiêu
thụ
Ký
hố
đơn
GTGT
Lập
phiếu
thu
Thủ
quỹ
Thủ
kho
Thu
tiền
Lập
phiếu
xuất
kho
Kế
tốn
tiêu
thụ
Ghi sổ
và bảo
quản
Căn cứ ghi sổ là hoá đơn GTGT. Hoá đơn GTGT được lập thành 3 liên. Nếu
khách hàng thanh tốn ngay bằng tiền mặt thì kế tốn đóng dấu “ĐÃ THU TIỀN” và
kèm theo phiếu thu. Nếu khách hàng mua theo phương thức trả chậm thì kế tốn sẽ
đóng dấu “THANH TỐN SAU” vào hố đơn. Sau khi đóng dấu, liên 1 được trả về
cho phòng kế hoạch vật tư, liên 2 giao cho khách hàng (hoá đơn đỏ), liên 3 lưu tại
phịng tài vụ.
Hình thức tiêu thụ sản phẩm hiện nay của Cơng ty là hình thức chuyển hàng cho
Đại lý cấp 1 theo hợp đồng.
Khi Đại lý cấp 1 của Cơng ty đặt hàng với phịng kinh doanh về nhu cầu hàng
hóa cần mua, phịng kinh doanh của Công ty tiến hành xác nhận đơn hàng và báo lại
cho Đại lý của Công ty.
Sau khi Đại lý nhận được thông báo tiếp nhận và đồng ý chuyển hàng cho Đại
lý, Đại lý của Công ty đồng ý với điều kiện hai bên thỏa thuận, phòng kinh doanh báo
cáo với giám đốc và thơng báo cho phịng kế tốn về đơn hàng mà Đại lý có nhu cầu
mua, phịng kế tốn thơng báo cho thủ kho chuẩn bị xuất hàng theo yêu cầu trong đơn
hàng.
Sau khi nhận được thơng báo và đơn hàng do phịng kế tốn thơng báo, thủ kho
của Công ty tiến hành chuẩn bị hàng và thông báo cho lai xe của Công ty để chuẩn bị
vận chuyển hàng cho Đại lý.
Trong quá trình xuất hàng, thủ kho và kế tốn của cơng lập phiếu xuất kho theo
yêu cầu của đơn hàng, sau khi hàng đã được xuất ra khỏi kho, kế toán kho và thủ kho
kí vào phiếu xuất kho giao cho người vận chuyển để người vận chuyển vận chuyển
12
hàng cho Đại lý, phiếu xuất kho được lập thành 3 liên, khách hàng giữ một liên, thủ
kho và phòng kế tốn mỗi phịng giữ một liên.
2.1.2. Kế tốn chi tiết doanh thu
Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất. Doanh thu bán
sản phẩm của Công ty Cổ phần Thương mại Du lịch và Hội Trợ Triển lãm Quốc tế phụ
thuộc vào giá cả yếu tố đầu vào, sự thoả thuận của hai bên thông qua hợp đồng hoặc đơn
đặt hàng và một yếu tố khơng thể thiếu đó là phụ thuộc vào sự biến động thị trường của
mặt hàng đó trong từng thời điểm. Giá bán không nên quá cao hoặc quá thấp, phải trên
cơ sở hai bên cùng có lợi. Giá bán có thể bao gồm hoặc khơng bao gồm chi phí khác
như: vận chuyển, bốc dỡ….Nếu đã bao gồm chi phí khác thì Cơng ty cần có trách nhiệm
giao hàng tại kho bên mua theo đúng địa điểm như thoả thuận trong hợp đồng. Nếu giá
bán chưa bao gồm chi phí khác thì Cơng ty khách hàng có trách nhiệm nhận hàng tại
kho của Cơng ty hoặc Cơng ty có thể tiến hành giao hàng tận kho khách hàng nhưng tất
cả các chi phí phát sinh khác hồn tồn do Cơng ty khách hàng chịu và họ có nghĩa vụ
hồn trả lại cho Công ty .
Đối với phương thức bán hàng trực tiếp và bán theo đơn đặt hàng, doanh thu chỉ
được ghi nhận khi khách hàng chấp nhận mua hàng và Cơng ty tiến hành ghi hố đơn.
Hố đơn được phát khi hàng đã giao cho khách hàng, Công ty hoàn thành đầy đủ thủ
tục chuyển giao quyền sở hữu cho khách hàng. Với những khách hàng lớn hoặc khách
hàng thường xun, hố đơn có thể được phát vào cuối tháng hoặc khi khách hàng
thanh toán.
Đối với bán hàng giao đại lý(đại lý nhận tiền hoa hồng) thì khi bán hàng, đại lý
sử dụng hố đơn của đơn vị mình để xuất cho khách hàng theo đúng giá bán mà Công
ty quy định trong hợp đồng. Cuối tháng, đại lý lập bảng kê hoá đơn bán hàng mà đại lý
tiêu thụ trong kỳ và bảng xác nhận bán hàng đại lý gửi về Cơng ty . Bảng kê hố đơn
bán hàng này là cơ sở để Cơng ty lập hố đơn GTGT về số hàng đã tiêu thụ trong
tháng thông qua đại lý. Khi lập hoá đơn GTGT phải ghi rõ dưới cột tên hàng hố dịch
vụ dịng chữ “hàng bán đại lý hưởng hoa hồng”.
Các TK Công ty sử dụng:
TK 511: doanh thu bán hàng(được chi tiết đến tài khoản cấp hai):TK 5111:
Doanh thu bán hàng hóa; TK 5112: Doanh thu bán sản phẩm; TK 5113: Doanh thu
cung cấp dịch vụ; TK 5114: Doanh thu cung cấp dịch vụ bảo hành; TK 5115: Doanh
thu cung cấp dịch vụ sửa chữa, TK 5116
13
Ví dụ 1: Ngày 01/01/2016, Cơng ty Cổ phần Thương mại Du lịch và Hội Trợ
Triển lãm Quốc tế bán Rỏ treo hoa lan cho Công ty TNHH Đại An (HĐ số 40897 ngày
16/12/2015) với giá chưa thuế GTGT là 130,225đ/cái.
Biểu 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng
HỐ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 01 tháng 01 năm 2016
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
PY/2016B
0015321
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Thương mại Du lịch và
Hội Trợ Triển lãm Quốc tế
Địa chỉ: 52,54 Phố Hàng Bồ, Phường Hàng Bồ, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.............
Số tài khoản: .............................................................................................................
Điện thoại: ...........................................MS: 0100113938..........................................
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Trung.............................................................
Tên đơn vị: Công ty TNHH Đại An……………………………………………….
Địa chỉ: 70 Đường Xuân Thuỷ, Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội
Hình thức thanh tốn: TM/CK............. MST: 0303541324.......................................
STT
Tên hàng hố, dịch vụ
A
B
Rỏ treo Hoa Lan
…………………………..
….
Đơn
vị tính
C
cái
……
Cộng tiền hàng
Số lượng
Đơn giá
1
1,000
…..
2
130,225
……
Thành tiền
(USD)
3=1x2
130,225,000
…….
130,225,000đ
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT
13,022,500đ
Tổng cộng tiền thanh toán:
143,247,500đ
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm bốn mươi ba triệu, hai trăm bốn mươi bảy nghìn, năm trăm đồng.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Đối với phương thức bán hàng trực tiếp và bán theo đơn đặt hàng thì dựa vào
các hoá đơn và các chứng từ gốc, kế toán tiến hành nhập số liệu trên hoá đơn vào phần
mềm máy tính. Cịn với phương thức bán hàng đại lý(đại lý ký gửi), bên đại lý tự phát
hành hoá đơn. Hàng tháng, kế toán căn cứ vào “bảng xác nhận bán hàng đại lý” có đầy
đủ chữ ký và bảng kê hoá đơn của đại lý gửi lên để viết hoá đơn và ghi nhận doanh
thu. Sau khi nhập số liệu vào máy tính, phần mềm này tự động kết chuyển các số liệu
và kết xuất ra các sổ sách cần thiết: Sổ bán hàng chi tiết; sổ chi tiết TK doanh thu; sổ
cái TK doanh thu, sổ cái TK 131, sổ cái TK 33311, sổ tổng hợp chi tiết bán hàng, Báo
cáo bán hàng(nếu cần).
14
Biểu 2.2: Sổ chi tiết bán hàng sản phẩm Rỏ treo Hoa Lan
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Quý I/2016
Tên sản phẩm: Rỏ treo Hoa Lan
Chứng từ
SH
15321
…
25130
…..
38246
…….
NT
NỘI DUNG
01/01/2016
Xuất bán cho Công ty TNHH Đại An
….
…
01/20/2016
Đại lý 01 Hải Dương
…………
…………………….
02/12/2016 Xuất kho bán cho Công ty TNHH Hoa Đài
……
………
Số phát sinh trong kỳ
Doanh thu thuần
Giá vốn
Lãi gộp
TKĐƯ
131
…
131
……
131
…….
15
Doanh thu
Khối
lượng
1,000
……
1,520
…....
2.200
…….
43,050
Đơn
giá
130,225
…
130,225
……
131
…….…
Các khoản tính trừ khác
Thuế Khác(521,531,532)
Thành tiền
130,225,000
…..
141,512,000
……………
286,495,000
…………
5,606,186,250
5,606,186,250
4,003,693,500
1,602,493,200
….
……