TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài:
HỒN THIỆN KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP TSA VIỆT NAM
Họ tên sinh viên
:
Mai Tuấn Linh
Lớp
:
Kế toán 15.2
MSSV
:
LTCD151395TC
Giảng viên hướng dẫn
:
Th.S Hà Hồng Hạnh
Hà Nội/2016
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm toán
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT....................................................iv
DANH MỤC BẢNG........................................................................................v
DANH MỤC BIỂU.........................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ.....................................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP TSA VIỆT
NAM.................................................................................................................3
1.1. Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty Cổ phần Giải pháp
TSA Việt Nam..................................................................................................3
1.1.1. Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty....................................3
1.1.2. Phân loại tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty....................................4
1.1.3. Đặc điểm biến động tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty...................5
1.2. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình của Cơng ty Cổ phần
Giải pháp TSA Việt Nam................................................................................5
1.2.1. Tình hình tăng tài sản cố định hữu hình..............................................5
1.2.2. Tình hình giảm tài sản cố định hữu hình.............................................6
1.3. Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong Cơng ty Cổ phần
Giải pháp TSA Việt Nam................................................................................7
1.2.1. Tổ chức quản lý giai đoạn đầu tư, xây dựng........................................7
1.2.2. Tổ chức quản lý giai đoạn sử dụng.......................................................9
1.2.3. Tổ chức quản lý giai đoạn thanh lý, nhượng bán..............................10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP TSA VIỆT NAM...........11
SVTH: Mai Tuấn Linh
i
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm toán
2.1. Kế toán tăng, giảm tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty Cổ phần
Giải pháp TSA Việt Nam..............................................................................11
2.1.1. Kế tốn chi tiết tài sản cố định hữu hình............................................11
2.1.1.1 Thủ tục, chứng từ.................................................................................11
2.1.1.2. Quy trình ghi sổ chi tiết......................................................................13
2.1.2. Kế tốn tổng hợp tài sản cố định hữu hình........................................14
2.2. Kế tốn khấu hao tài sản cố định hữu hình tại Công ty Cổ phần Giải
pháp TSA Việt Nam......................................................................................35
2.3. Kế tốn sửa chữa tài sản cố định hữu hình tại Công ty Cổ phần Giải
pháp TSA Việt Nam......................................................................................40
2.4. Kiểm kê tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty Cổ phần Giải pháp
TSA Việt Nam................................................................................................47
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP TSA VIỆT NAM...........49
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn tài sản cố định hữu hình tại
Cơng ty và phương hướng hoàn thiện.........................................................49
3.1.1. Về tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty...................49
3.1.2. Về cơng tác kế tốn tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty.................49
3.1.3. Phương hướng hồn thiện...................................................................49
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty
Cổ phần Giải pháp TSA Việt Nam..............................................................50
3.2.1. Hồn thiện cơng tác quản lý tài sản cố định hữu hình......................50
3.2.2. Hồn thiện tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương
pháp kế tốn tài sản cố định hữu hình..........................................................51
3.2.3. Hồn thiện chứng từ và ln chuyển chứng từ kế tốn tài sản cố
định hữu hình và hồn thiện sổ kế toán chi tiết tài sản cố định hữu hình 53
3.2.4. Hồn thiện sổ kế tốn chi tiết tài sản cố định hữu hình....................53
SVTH: Mai Tuấn Linh
ii
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm toán
KẾT LUẬN....................................................................................................56
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................lvii
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP...................................................lviii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.........................................lix
SVTH: Mai Tuấn Linh
iii
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm toán
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên của ký hiệu viết tắt
BTC
Bộ Tài chính
CP
Cổ phần
GTGT
Giá trị gia tăng
NGTSCĐ
Nguyên giá tài sản cố định
KHTB
Khấu hao trung bình
QĐ
Quyết định
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TSCĐ
Tài sản cố định
TLTS
Thanh lý tài sản
SVTH: Mai Tuấn Linh
iv
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm toán
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Cơ cấu TSCĐ của doanh nghiệp.......................................................5
SVTH: Mai Tuấn Linh
v
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1: Hơp đồng mua bán xe ơ tơ...............................................................15
Biểu 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0026435................................................18
Biểu 2.3: Biên bản giao nhận TSCĐ...............................................................19
Biểu 2.4: Quyết định thanh lý tài sản cố định.................................................20
Biểu 2.5: Biên bản thanh lý tài sản cố định.....................................................21
Biểu 2.6: Hóa đơn GTGT số 0035701............................................................22
Biểu 2.7: Phiếu thu tiền mặt số 50..................................................................23
Biểu 2.8: Quyết định nhượng bán tài sản cố định...........................................24
Biểu 2.9: Biên bản nhượng bán tài sản cố định...............................................25
Biểu 2.10: Phiếu thu tiền mặt số 51................................................................26
Biểu 2.11: Thẻ tài sản cố định.........................................................................27
Biểu 2.12: Sổ chi tiết TSCĐ hữu hình.............................................................28
Biểu 2.13: Bảng tổng hợp chi tiết tăng, giảm TSCĐ hữu hình.......................29
Biểu 2.14: Sổ chi tiết tài khoản 211................................................................30
Sơ đồ 2.1: Trình tự ghi sổ kế tốn tăng, giảm TSCĐ tại Cơng ty...................31
Biểu 2.15: Sổ nhật ký chung...........................................................................32
Biểu 2.16: Sổ cái tài khoản 211.......................................................................34
Biểu 2.17: Bảng tính khấu hao tài sản cố định................................................37
Biểu 2.18: Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định.........................................38
Biểu 2.19: Sổ cái tài khoản 214.......................................................................39
Biểu 2.20: Bảng báo giá..................................................................................41
Biểu 2.21: Hóa đơn GTGT sửa chữa xe ô tô...................................................42
Biểu 2.22: Phiếu thu của nhà cung cấp...........................................................43
Biểu 2.23: Phiếu chi........................................................................................44
Biểu 2.24: Sổ chi tiết sửa chữa lớn TSCĐ......................................................45
Biểu 2.25: Sổ cái TK 2413..............................................................................46
Biều 2.26: Biên bản kiểm kê tài sản cố định...................................................48
DANH MỤC SƠ ĐỒ
SVTH: Mai Tuấn Linh
vi
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
Sơ đồ 2.1: Trình tự ghi sổ kế tốn tăng, giảm TSCĐ tại Cơng ty...................31
SVTH: Mai Tuấn Linh
vii
Lớp: Kế tốn 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm toán
LỜI MỞ ĐẦU
Sản xuất là cơ sở để tồn tại và phát triển của mọi xã hội. Đây là một
nguyên lý có ý nghĩa rất quan trọng, nguyên lý này giúp ta thấy được nguyên
nhân cơ bản của sự thay đổi lớn từ nấc thang này lên nấc thang khác trong sự
phát triển của lịch sử xã hội loài người là sự thay đổi của các phương thức sản
xuất vật chất. Để tiến hành sản xuất, bao giờ cũng phải có đầy đủ các yếu tố:
Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Tài sản cố định là yếu
tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh là cơ sở vật chất kỹ thuật của nền
kinh tế quốc dân nói chung. Đối với doanh nghiệp cũng là bộ phận, yếu tố
quan trọng nhất của vốn kinh doanh. Ngày nay, khoa học kỹ thuật đang ngày
càng phát triển mạnh mẽ và trở thành một lực lượng sản xuất trực tiếp, doanh
nghiệp nào áp dụng được khoa học công nghệ mới, trang bị trước tài sản cố
định hiện đại thì sẽ dành thế mạnh như: Giảm nhẹ sức lao động, nâng cao
năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm và ngược
lại, trang bị tài sản cố định lạc hậu thì sẽ bị thua thiệt trên thương trường.
Việc quản lý và sử dụng một cách đầy đủ hợp lý công suất tài sản cố định thì
sẽ nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định, phát triển sản xuất, thu hồi vốn
đầu tư nhanh để tái trang bị và không ngừng đổi mới tài sản cố định. Để quản
lý được tài sản cố định phải không ngừng nâng cao chất lượng, đảm bảo kế
tốn chính xác, kịp thời khi có tài sản cố định biến động, giá cả biến động để
cung cấp thông tin cho lãnh đạo doanh nghiệp là công việc rất cần thiết.
Xuất phát từ ý nghĩa và tầm quan trọng của tài sản cố định, đổi mới
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, với mong muốn đi sâu
nghiên cứu cơ sở lý luận của công tác kế tốn gắn liền với thực trạng việc tổ
chức cơng tác kế tốn tài sản cố định hữu hình tại Công ty Cổ phần Giải pháp
TSA Việt Nam, với kiến thức và lý luận được trang bị trong nhà trường, đồng
SVTH: Mai Tuấn Linh
1
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
thời với sự hướng dẫn tận tình của giảng viên Th.S Hà Hồng Hạnh, em đã lựa
chọn nghiên cứu làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình với đề tài:
“Hồn thiện kế tốn TSCĐ hữu hình tại Cơng ty Cổ phần Giải pháp TSA
Việt Nam”.
Ngoài lời mở đầu, kết luận thì nội dung chuyên đề thực tập tốt nghiệp
gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình
tại Cơng ty Cổ phần Giải pháp TSA Việt Nam
Chương 2: Thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty
Cổ phần Giải pháp TSA Việt Nam
Chương 3: Hồn thiện kế tốn tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty
Cổ phần Giải pháp TSA Việt Nam
Mặc dù đã hết sức cố gắng, song do thời gian nghiên cứu và vốn hiểu
biết còn hạn chế, nên chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em chắc chắn khơng
tránh khỏi những sai sót. Em rất mong được sự góp ý của giảng viên Th.S Hà
Hồng Hạnh cùng các anh, chị trong công ty để đề tài của em được hoàn thiện
hơn
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Mai Tuấn Linh
2
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Viện Kế toán - Kiểm toán
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP TSA VIỆT NAM
1.1. Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty Cổ phần Giải pháp
TSA Việt Nam
1.1.1. Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty
Qua nhiều năm hoạt động từ công ty nhỏ đến nay cơng ty đã có cơ ngơi
khang trang, máy móc thiết bị tương đối hiện đại, cùng với quá trình hiện đại
hố sản xuất cơng ty đã sử dụng bộ máy kế tốn của mình ngày càng hữu hiệu
để quản lý chặt chẽ tài sản cố định trên mọi mặt nâng cao hiệu quả sử dụng và
cung cấp thông tin để tiếp tục đổi mới tài sản cố định, đưa công nghệ vào sản
xuất.
Mặc dù Công ty Cổ phần Giải pháp TSA Việt Nam không phải là một
công ty lớn, nhưng địa bàn hoạt động của cơng ty rộng, vì vậy khả năng quản
lý tập trung tài sản cố định là rất khó khăn. Tuy nhiên, đây khơng phải là yếu
tố quyết định đối với hiệu quả sử dụng tài sản cố định mà điều quyết định là
công ty phải có được biện pháp quản lý tài sản cố định đúng đắn.
Trước hết, tài sản cố định phải xác định đúng nguyên giá khi nhập về
hoặc khi xây dựng cơ bản bàn giao. Đây là bước khởi đầu quan trọng để cơng
ty hạch tốn chính xác tài sản cố định theo đúng giá trị của nó. Sau đó mọi tài
sản cố định được quản lý theo hồ sơ ghi chép trên sổ sách cả về số lượng và
giá trị. Tài sản cố định không chỉ theo dõi trên tổng số mà cịn được theo dõi
riêng từng loại, khơng những thế mà còn được quản lý theo địa điểm sử dụng,
thậm chí giao trực tiếp cho nhóm, đội sản xuất. Để sản xuất tốt hơn công ty
luôn kịp thời tu bổ, sửa chữa những tài sản cố đã xuất cấp.
SVTH: Mai Tuấn Linh
3
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Viện Kế toán - Kiểm toán
Trong thời gian sử dụng, một mặt tài sản cố định được tính và trích
khấu hao đưa vào giá thành theo tỷ lệ quy định của công ty, mặt khác lại được
theo dõi xác định mức hao mòn giá trịn cịn lại thực tế để có kế hoạch đổi
mới. Hàng năm, công ty đều tổ chức kiểm kê vào cuối năm, vừa để kiểm tra
tài sản cố định vừa để xử lý trách nhiệm vật chất, trách nhiệm hư hỏng, mất
mát một cách kịp thời.
Tính đến thời điểm năm 2015, tài sản cố định của công ty đạt mức trên
6 tỷ đồng về nguyên giá gồm nhiều loại do nhiều nước sản xuất như: Anh,
Úc, Pháp… Trong đó thiết bị máy móc chủ yếu là của Việt Nam.
- Năm 2013: Tài sản cố định hữu hình của cơng ty là: 2.653.651.100đ
- Năm 2014: Taì sản cố định hữu hình của công ty là: 5.295.152.100đ
- Năm 2015: Tài sản cố định hữu hình của cơng ty là: 6.354.182.400đ.
Như vậy, xét về quy mô, công ty đã tập trung đầu tư vào tài sản cố
định, năm 2014 đã đầu tư tăng gấp 1,99 lần so với năm 2013. Năm 2015
công ty đã tiếp tục đầu tư thêm tài sản cố định làm cho tài sản cố định tăng
gấp 1,23 lần so với năm 2014.
Do đặc điểm của công ty sản xuất, tiêu hao một lượng lớn vật tư máy
móc, nên tài sản cố định ở công ty cũng được đầu tư đa dạng, phục vụ cho
hoạt động của doanh nghiệp. Tài sản cố định có thể là: Nhà cửa, vật kiến trúc,
phương tiện vận tải, máy móc thiết bị, dụng cụ quản lý,...
1.1.2. Phân loại tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty
Tài sản cố định hữu hình tại doanh nghiệp được thể hiện ở bảng 1.1
Nhìn vào cơ cấu tài sản cố định hữu hình tại cơng ty, ta thấy: Chủ yếu
tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp tập trung vào máy móc thiết bị và
phương tiện vận tải. Do đặc tính của ngành sản xuất thương mại, vừa sản xuất
ra vừa phải giao hàng luôn cho khách, do đó, để có thể đáp ứng được nhu cầu
SVTH: Mai Tuấn Linh
4
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Viện Kế toán - Kiểm toán
doanh nghiệp đã mạnh dạn đầu tư tập trung vào máy móc thiết bị và phương
tiện vận tải để đáp ứng được nhu cầu sản xuất và giao hàng cho khách hàng.
Bảng 1.1: Cơ cấu TSCĐ của doanh nghiệp
Loại tài sản
Nguyên giá (đồng)
1. Nhà cửa, vật kiến trúc
Tỷ lệ (%)
940.477.000
17,76
2. Phương tiện vận tải
1.231.322.000
23,25
3. Máy móc thiết bị
2.449.400.000
46,25
4. Dụng cụ quản lý
523.651.000
9,89
5. Tài sản chờ thanh lý
150.302.1 00
2,85
6.354.182.400
100
Cộng
(Nguồn: Phòng Tài chính Kế tốn)
1.1.3. Đặc điểm biến động tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty
Năm 2014 cơng ty đã tập trung đầu tư vào tài sản cố định với mức giá
trị là hơn 5 tỷ đồng ( cao gấp 1,99 lần so với năm 2013), do nhu cầu sản xuất
tăng là công ty nhận được hợp đồng sản xuất dịch vụ truyền dẫn, truyền số
liệu trên hạ tầng cáp quang cho các siêu thị tại Hà Nội như Big C, Ocean
Mart. Vì vậy, doanh nghiệp đã đầu tư thêm:
- Nhà xưởng
- Máy vận hành dây chuyền
- Xe chuyên dụng
- Ô tô vận tải
Đến năm 2015 với hoạt động kinh doanh phát triển, công ty đã tiếp tục
đầu tư thêm tài sản cố định làm cho tài sản cố định tăng gấp 1,23 lần so với
năm 2014.
1.2. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình của Cơng ty Cổ phần
Giải pháp TSA Việt Nam
1.2.1. Tình hình tăng tài sản cố định hữu hình
SVTH: Mai Tuấn Linh
5
Lớp: Kế tốn 15.2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Viện Kế toán - Kiểm tốn
Trong trường hợp này căn cứ vào nhu cầu, tính chất của hoạt động kinh
doanh mà cơng ty có nhu cầu đổi mới trang thiết bị hoặc bổ sung trang thiết bị
mới để phục vụ công việc mà Giám đốc sẽ quyết định mua sắm sau đó Cơng
ty tiến hành ký kết các hợp đồng kinh tế với bên cung cấp TSCĐ. Sau khi các
TSCĐ nói trên đưa bản nghiệm thu và bàn giao máy móc thiết bị. Đồng thời
bên bán sẽ viết hoá đơn GTGT cho bên mua để làm cơ sở thanh toán cho bên
bán.
Các chứng từ sử dụng trong trường hợp này bao gồm:
- Hợp đồng kinh tế mua sắm TSCĐ.
- Biên bản nghiệm thu và bàn giao TSCĐ.
- Hoá đơn thuế GTGT.
- Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế.
1.2.2. Tình hình giảm tài sản cố định hữu hình
Giảm TSCĐ do thanh lý nhượng bán: Trong quá trình sử dụng sẽ dẫn
đến một số TSCĐ bị cũ, hao mịn, lạc hậu, khơng cịn phù hợp với yêu cầu
sản xuất của công ty.
Công ty Cổ phần Giải pháp TSA Việt Nam là một công ty cung cấp các
dịch vụ truyền dẫn, truyền số liệu trên hạ tầng cáp quang với giá rất cao
nhưng khi đưa vào sử dụng do thời gian và tính chất nên một số TSCĐ bị hao
mịn, hỏng hóc khơng thể sử dụng được. Để tránh lãng phí và thu hồi vốn
nhanh cơng ty cần phải thanh lý hoặc nhượng bán. Khi thanh lý TS thì cơng ty
sử dụng các chứng từ:
- Tờ trình xin thanh lý.
- Biên bản xác định hiện trạng.
- Quyết định cho phép thanh lý.
- Biên bản thanh lý TSCĐ.
- Hoá đơn GTGT.
SVTH: Mai Tuấn Linh
6
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Viện Kế toán - Kiểm toán
1.3. Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong Cơng ty Cổ phần
Giải pháp TSA Việt Nam
1.2.1. Tổ chức quản lý giai đoạn đầu tư, xây dựng
Để có thể đánh giá cũng như quản lý được tài sản cố định hữu hình thì
phải xác định được nguyên giá của tài sản cố định đó. Nguyên giá tài sản cố
định là tồn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được tài sản đó
và đưa tài sản cố định đó vào vị trí sẵn sàng sử dụng.
Như vậy, giai đoạn đầu tư, xây dựng là giai đoạn quyết định đến
nguyên giá của tài sản cố định hữu hình, do đó, để có thể đánh giá đúng cũng
như tiết kiệm chi phí sản xuất thì Công ty Cổ phần Giải pháp TSA Việt Nam
đã xây dựng cơ chế tổ chức quản lý chặt chẽ, khoa học trong từng giai đoạn
đầu tư, xây dựng:
- Ban Giám đốc: cùng với phòng Kế hoạch nghiên cứu quyết định đầu tư, xây
dựng TSCĐ.
- Phịng Kế hoạch: có nhiệm vụ sau trong tổ chức quản lý
+ Tham mưu trực tiếp cho giám đốc về các quyết định đầu tư TSCĐ.
+ Lập kế hoạch tổng thể và chi tiết về đầu tư, xây dựng: nguồn vốn, vật tư, vật
liệu,...
+ Chủ trì tham mưu trình tự thủ tục đầu tư - xây dựng, đấu thầu - giao thầu.
Xây dựng kế hoạch đầu tư sửa chữa và xây dựng mới cơ sở hạ tầng.
+ Tham mưu công tác quản lý các dự án xây dựng, đầu tư đang triển khai do
công ty làm chủ đầu tư.
+ Tham mưu giúp Ban Giám đốc về cơng tác quản lý thiết bị máy móc và vật
tư, TSCĐ.
- Phòng Kỹ thuật: Tư vấn cho giám đốc về nguồn cung ứng vật tư đạt tiêu
chuẩn theo từng dự án đầu tư, xây dựng
SVTH: Mai Tuấn Linh
7
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Viện Kế toán - Kiểm toán
+ Tham mưu, giúp việc cho Ban Giám đốc trong công tác đầu tư, quản lý tài
sản, vật tư, quản lý và khai thác máy, thiết bị của Công ty đạt hiệu quả cao
nhất.
+ Tổ chức cung ứng vật tư chính và vật tư thi cơng phục vụ các dự án xây
dựng, đầu tư. Theo dõi sửa chữa, bảo trì máy, thiết bị để hoạt động phục vụ
sản xuất bình thường
+ Tổng hợp và tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tư máy móc thiết bị. Tổ chức
mời thầu, làm thủ tục đấu thầu các dự án đầu tư thiết bị. Làm thủ tục mua sắm
và sửa chữa máy móc thiết bị theo phân cấp quản lý.
+ Quản lý và điều hành các loại máy, thiết bị theo quy định. Xây dựng kế
hoạch và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sửa chữa đối với xe máy thiết
bị, hướng dẫn, phổ biến các quy trình sử dụng máy móc sản xuất.
+ Chủ trì tham mưu cho Ban Giám đốc Công ty trong xử lý sự cố kỷ thuật các
thiết bị. Thực hiện công tác đăng kiểm các phương tiện vận tải, các thiết bị áp
lực theo đúng quy định của pháp luật, nhà nước.
+ Tiếp thu, vận hành các thiết bị công nghệ mới. Hướng dẫn, chỉ đạo kỷ thuật
sản xuất bằng máy trên các phân xưởng ở nhà máy.
+ Xây dựng các loại định mức (vật tư; nhiên liệu; máy;...) trong lĩnh vực chi
phí vật tư, thiết bị.
- Các phân xưởng sản xuất: có nhiệm vụ sau trong tổ chức quản lý
+ Lập kế hoạch, biện pháp tổ chức sản xuất, tiến độ sản xuất chi tiết thực hiện
theo từng giai đoạn tháng, quý, năm của từng dự án đầu tư, xây dựng phù hợp
với chức năng, nhiệm vụ được giao trên cơ sở vật chất kỹ thuật và nhân lực
do Công ty phê duyệt.
+ Tổ chức thực hiện sản xuất dự án theo kế hoạch, biện pháp và tiến độ sản
xuất đã được Công ty phê duyệt.
SVTH: Mai Tuấn Linh
8
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Viện Kế toán - Kiểm tốn
+ Phân xưởng được Cơng ty giao khốn một số hạng mục chi phí theo hạn
mức tùy theo điều kiện cụ thể của từng dự án sản xuất và được chủ động điều
hành quyết định và tự chịu trách nhiệm về các khoản chi được giao khoán phù
hợp với chế độ tài chính của Nhà nước, các quy chế và hướng dẫn của Công
ty.
+ Chịu trách nhiệm lập hồ sơ nghiệm thu, thanh quyết toán các phần việc
được giao. Phối hợp với các phịng chức năng khác trong cơng ty lập hồ sơ
nghiệm thu, thanh quyết toán dự án và thực hiện bảo hành theo quy định hiện
hành của Nhà nước và các quy định, quy chế của Công ty.
+ Xây dựng, áp dụng và duy trì Hệ thống Quản lý tích hợp An tồn – Chất
lượng – Mơi trường của Công ty và các hệ thống quản lý khác khi có u cầu.
- Các phịng ban khác có liên quan trong công ty phải phối kết hợp với các bộ
phận, phân xưởng tạo mọi điều kiện để hoàn thành mục tiêu, kế hoạch của
công ty đã đề ra.
1.2.2. Tổ chức quản lý giai đoạn sử dụng
Tài sản cố định hữu hình sau khi đã hồn thành và bàn giao cho các bộ
phận sử dụng, để tài sản cố định hữu hình có thể hoạt động tốt thì Cơng ty đã
tổ chức quản lý giai đoạn sử dụng như sau:
- Về phía bộ phận quản lý: Việc sử dụng tài sản cố định có hiệu quả hay
khơng phụ thuộc rất nhiều vào việc tài sản cố định đó có được dùng vào đúng
mục đích hay khơng, do đó vai trị của người quản lý trong việc bố trí tài sản
cố định nói chung, máy móc thiết bị nói riêng là rất quan trọng, nó có thể là
hợp lý nhưng cũng có thể lãng phí phụ thuộc vào năng lực chủ quan của
người lãnh đạo.
+ Phịng Kỹ Thuật: Theo dõi tình hình hoạt động của từng tài sản cố định, có
kế hoạch đại tu, sửa chữa thường xuyên. Đồng thời, cùng với phịng Kế tốn
kiểm kê định kỳ tài sản cố định trong cơng ty.
SVTH: Mai Tuấn Linh
9
Lớp: Kế tốn 15.2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Viện Kế toán - Kiểm tốn
+ Phịng Kế tốn: Xác định đúng ngun giá của từng tài sản cố định theo quy
định của pháp luật về nguyên giá tài sản cố định. Theo dõi tình hình biến
động về mặt giá trị của tài sản cố định, hàng kỳ trích và phân bổ khấu hao tài
sản cố định tính vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty.
- Về phía cơng nhân vận hành: Để máy móc, thiết bị hoạt động được thì cần
phải có yếu tố con người vận hành và theo dõi, do đó việc các máy móc, thiết
bị có hoạt động hiệu quả hay không phụ thuộc nhiều vào người vận hành nó.
Hơn nữa, các loại máy móc thiết bị phục vụ tại nhà máy nói chung và của
cơng ty nói riêng đều rất hiện đại, việc vận hành chúng địi hỏi một đội ngũ
cơng nhân có trình độ tay nghề cao. Ngoài ra ý thức bảo vệ và tinh thần trách
nhiệm của mỗi công nhân là rất quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sử
dụng máy móc thiết bị. Yếu tố con người là nhân tố đầu tiên và trước nhất để
nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty.
1.2.3. Tổ chức quản lý giai đoạn thanh lý, nhượng bán
Tài sản cố định thanh lý, nhượng bán là các tài sản cố định đã khấu hao
hết, hoặc không thể tiếp tục sử dụng được, những tài sản cố định đã lạc hậu về
kỹ thuật sử dụng, khơng hiệu quả khơng cịn phù hợp với yêu cầu sản xuất
kinh doanh của công ty. Khi tiến hành thanh lý tài sản cố định, công ty tiến
hành lập Hội đồng thanh lý tài sản cố định để tổ chức thực hiện việc thanh lý
tài sản cố định. Hội đồng thanh lý lập Biên bản thanh lý tài sản cố định theo
quy định, và Biên bản thanh lý tài sản cố định là chứng từ để ghi sổ kế toán.
Hội đồng thanh lý tài sản cố định gồm có các thành viên:
- Giám đốc;
- Cán bộ phịng Kế hoạch; cán bộ phịng Kế tốn;
- Bên mua lại tài sản cố định;
Sau khi tài sản cố định được nhượng bán, thanh lý, căn cứ vào các
chứng từ liên quan, kế toán phản ánh giảm nguyên giá tài sản cố định.
SVTH: Mai Tuấn Linh
10
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Viện Kế toán - Kiểm tốn
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP TSA VIỆT NAM
2.1. Kế tốn tăng, giảm tài sản cố định hữu hình tại Công ty Cổ phần
Giải pháp TSA Việt Nam
2.1.1. Kế tốn chi tiết tài sản cố định hữu hình
2.1.1.1. Kế tốn chi tiết tăng tài sản cố định hữu hình
Thủ tục, chứng từ
- Hợp đồng mua bán xe ôtô: Là căn cứ pháp lý được ký kết giữa giám đốc
công ty và đơn vị bán hàng. Được lập thành 04 bản mỗi bên giữ 02 bản. Là
căn cứ để làm thủ tục thanh toán. Hợp đồng này được lưu tại phịng Kế tốn
và bộ phận Văn thư của cơng ty.
- Hóa đơn GTGT của tài sản cố định mua sắm: Do bên bán phát hành, ghi rõ
số lượng, đơn giá, thành tiền của tài sản cố định. Dùng làm căn cứ để thanh
toán và ghi tăng tài sản cố định trong công ty. Chứng từ này được lưu giữ
trong hồ sơ tài sản cố định để lại trong phòng Kế toán.
- Biên bản giao nhận tài sản cố định (Mẫu 01-TSCĐ): Nhằm xác nhận việc
giao nhận tài sản cố định sau khi mua sắm đưa vào sử dụng tại công ty. Là
căn cứ để giao nhận tài sản cố định và kế toán ghi sổ tài sản cố định, sổ kế
toán liên quan. Biên bản giao nhận tài sản cố định được lập thành 02 liên, mỗi
bên (giao, nhận) giữ một bản chuyển cho phịng kế tốn để ghi sổ kế tốn và
lưu tại phịng làm việc.
Dưới đây là mẫu hợp đồng mua bán xe ơ tơ, hóa đơn GTGT và biên
bản giao nhận tài sản cố định mà công ty thường hay dùng:
SVTH: Mai Tuấn Linh
11
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Viện Kế toán - Kiểm tốn
Biểu 2.1: Hơp đồng mua bán xe ơ tơ
CƠNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TSA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số 05/HĐKT
HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE Ô T Ô
- Căn cứ bộ Luật Dân sự và Luật Thương mại của Nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt
Nam có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006.
- Căn cứ vào khả năng, nhu cầu và thoả thuận của hai bên.
Hôm nay, ngày 14 tháng 03 năm 2015 tại văn phịng Cơng ty TNHH Thiết bị vận
tải Xn Phương, chúng tơi gồm có:
BÊN BÁN (BÊN A): CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ VẬN TẢI XUÂN PHƯƠNG
Địa chỉ: Số 1111 đường Giải Phóng, quận Thanh Xuân, Hà Nội
MST: 0102228704
Tài khoản: 102010000065238 tại ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Tây
Hà Nội
Đại diện
: Ông Bùi Xuân Phương
Chức vụ: Giám đốc
BÊN MUA (BÊN B): CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP TSA VIỆT NAM
Địa chỉ: Số 2, Ngõ 79 Thái Thịnh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
MST: 0106226078
Tài khoản: 1500201072303 tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Hà Nội
Đại diện
: Ơng Đồn Văn Lâm
Chức vụ: Giám đốc
Sau khi đã thoả thuận hai bên đã thống nhất ký kết hợp đồng mua bán với các điều khoản
sau:
ĐIỀU 1: TÊN HÀNG HOÁ – QUI CÁCH - GIÁ CẢ
Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua 01 Xe Huyndai porter II, đời 2012, màu
xanh, máy to, cabin kép với chi tiết giá cả như sau:
SVTH: Mai Tuấn Linh
12
Lớp: Kế toán 15.2