Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại công ty tnhh thương mại fujiton

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.25 KB, 37 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập:
CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI FUJITON

Họ tên sinh viên

:

Lại Thị Minh Ngọc

Lớp

:

Kế toán 1 - K43

MSSV

:

TC430595

Giảng viên hướng dẫn

:

PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh



Hà Nội, T10/2015


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT....................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI FUJITON...................................3
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI FUJITON................................................................3
1.1.1. Thơng tin sơ lược về cơng ty..................................................................3
1.1.2. Q trình hình thành và phát triển của công ty...................................3
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI FUJITON.............................................5
1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty.....................................................5
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.........................6
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty.............................7
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI FUJITON...................9
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI FUJITON...........................................12
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TỐN

TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI FUJITON...................................16
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI FUJITON..............................................................................................16

SVTH: Lại Thị Minh Ngọc

i

Lớp: Kế toán 1 – K43


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh

2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI FUJITON...........................................................................18
2.2.1. Các chính sách kế tốn chung.............................................................18
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán....................................19
2.2.2.1. Hệ thống chứng từ kế tốn tại cơng ty...............................................19
2.2.2.2. Cách tổ chức và quản lý chứng từ kế tốn tại cơng ty.......................19
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán....................................21
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán.......................................23
2.2.4.1. Hình thức ghi sổ kế tốn.....................................................................23
2.2.4.2. Trình tự ghi chép................................................................................23
2.2.4.3. Hệ thống sổ sách kế toán....................................................................25
2.2.5. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán......................................25
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH
TỐN KẾ TỐN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI FUJITON...28
3.1. ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA CƠNG TY

TNHH THƯƠNG MẠI FUJITON..............................................................28
3.1.1. Ưu điển.................................................................................................28
3.1.2. Tồn tại...................................................................................................28
3.2. ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI FUJITON..............................................................29
3.2.1. Ưu điểm.................................................................................................29
3.2.2. Tồn tại...................................................................................................29
KẾT LUẬN....................................................................................................31
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Lại Thị Minh Ngọc

ii

Lớp: Kế toán 1 – K43


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên của ký hiệu viết tắt

BTC

Bộ Tài chính


bq

Bình qn

BHXH

Bảo hiểm xã hội

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

CP

Cổ phần

CP

Chi phí

CN

Chi nhánh

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

GT


Giá thành



Quyết định

TK

Tài khoản

TMCP

Thương mại cổ phần

TSCĐ

Tài sản cố định

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

VCSH

Vốn chủ sở hữu

SVTH: Lại Thị Minh Ngọc

iii


Lớp: Kế toán 1 – K43


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Tình hình tài chính của Cơng ty..................................................12

SVTH: Lại Thị Minh Ngọc

iv

Lớp: Kế toán 1 – K43


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình tổ chức sản xuất sản phẩm tại Công ty......................6
Sơ đồ 1.2: Tổ chức tại các đội xây dựng........................................................8
Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.........................................10
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn.....................................................16
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung............24

SVTH: Lại Thị Minh Ngọc


v

Lớp: Kế toán 1 – K43


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh

LỜI MỞ ĐẦU
Lý luận và thực tiễn là hai quá trình tồn tại song song, chúng có mối
quan hệ gắn kết với nhau. Là sinh viên việc học lý thuyết và thực hành cũng
vậy. Nắm vững lý thuyết để có thể thực hành tốt và thực hành là một nền tảng
để củng cố lý thuyết. Trải qua những năm học tại Trường Đại học Kinh tế
quốc dân với sự dẫn dắt của các thầy cơ giáo em đó tiếp thu được những lý
luận về về cơng tác quản lý kế tốn và kế hoạch sản xuất kinh doanh của
Doanh nghiệp và những bài giảng lý thuyết bổ ích của chuyên ngành kế tốn.
Khi đi thực tập em có cơ hội gắn lý thuyết với thực tế, như vậy sẽ giúp em
củng cố và hiểu được sâu sắc hơn về lý thuyết.
Sau khi công việc thực tập kết thúc, mỗi sinh viên phải nộp một bản
báo cáo thực tập tổng hợp. Được sự giúp đỡ và chỉ bảo nhiệt tình của các anh,
chị trong phịng Kế tốn cũng như tồn cán bộ công nhân viên Công ty
TNHH Thương mại Fujiton, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo
PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh em đã đi sâu tìm hiểu thực tế tổ chức hạch tốn kế
tốn tại cơng ty và thực hiện báo cáo thực tập tổng hợp này.
Về mặt kết cấu, ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nội dung của báo
cáo thực tập tổng hợp được chia thành ba phần chính:
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT
VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI FUJITON

PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ
TỐN TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI FUJITON
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC
HẠCH TỐN KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
FUJITON

SVTH: Lại Thị Minh Ngọc

1

Lớp: Kế toán 1 – K43


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh

PHẦN 1:
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC
BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI FUJITON
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI FUJITON
1.1.1. Thông tin sơ lược về công ty
- Tên giao dịch: Công ty TNHH Thương mại Fujiton
- Địa chỉ đăng kí kinh doanh: Đường TS19/TS21 khu cơng nghiệp Tiên
Sơn, Đồng Nguyên, Từ Sơn, Bắc Ninh
- Giấy phép ĐKKD số 2300714168 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc
Ninh cấp lần đầu ngày 07/03/2007
- Mã số thuế: 2300714168

- Web: www.xaydungbacninh.com
- Email:
- Điện thoại: (0241) 36628162
- Fax: (0241) 36628162
- Tài khoản số 03501012946113 mở tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải
Việt Nam – CN Bắc Ninh.
- Vốn điều lệ: 50.000.000.000VNĐ (Năm mươi tỷ đồng chẵn)
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Ngày 07/03/2007: Những ngày đầu thành lập Cơng ty gặp rất nhiều khó
khăn trở ngại cả chủ quan và khách quan như: Công ty là một doanh nghiệp
mới thành lập, sức thu hút nhân sự thấp, đặc biệt là cán bộ tư vấn có năng lực.
Cơng tác điều hành doanh nghiệp cổ phần còn khá mới mẻ. Trong cơ chế thị
trường cạnh tranh nhiều doanh nghiệp kinh doanh cùng ngành nghề hoạt động

SVTH: Lại Thị Minh Ngọc

2

Lớp: Kế toán 1 – K43


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh

trên địa bàn, thị trường kinh doanh bị phân chia. Đặc biệt khó cạnh tranh với
các doanh nghiệp Nhà nước. Cơ chế quản lý hành chính cịn chậm đổi mới từ
khâu thẩm định phê duyệt hồ sơ đến thanh toán thủ tục, kéo dài thời gian, ảnh
hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng kinh tế. Nhưng cũng vì những khó
khăn đó lại càng làm tăng thêm lịng quyết tâm, sự nhiệt huyết của đội ngũ

nhân viên đã dần đưa Công ty đi lên đồng thời cũng được sự quân tâm của các
Sở ban ngành, các quận, huyện, các cá nhân và tổ chức trong và ngoài thành
phố đã tạo điều kiện cho Công ty tiếp cận và phát triển thị trường.
Sau hơn 7 năm được thành lập và phát triển khơng ngừng với phương
châm “Chất lượng tạo lên uy tín” đến nay Cơng ty TNHH Thương mại
Fujiton đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong thi công xây dựng các cơng
trình từ đó khẳng định được vị trí của mình trên thị trường. Hội tụ được đội
ngũ nhân viên có trình độ cao, được đào tạo bài bản, chuyên nghiệp có nhiều
kinh nghiệm thực tiễn tâm huyết với nghề.
Đến nay, trong giai đoạn 2013 trở đi công ty đang trên đà phát triển.
Tồn thể Cơng ty là một bộ máy vận hành thống nhất từ Ban lãnh đạo xuống
các bộ phận trực tiếp sản xuất. Với đội ngũ kỹ sư, kiến trúc sư chuyên nghiệp
xây dựng và công nhân lành nghề có nhiều năm kinh nghiệm đã được Cơng ty
tuyển chọn chắt lọc, tất cả cá thành viên mang nhiều nhiệt huyết, năng động,
sáng tạo, yêu nghề. Và kịp thời nắm bắt mọi yêu cầu theo xu hướng phát triển
chung của xã hội. Sử dụng các trang thiết bị tiên tiến áp dụng kỹ năng và tính
kỹ thuật cơng trình cao là điều kiện Công ty đặt lên hàng đầu. Sản phẩm hồn
thành của Cơng ty đã mang lại sự hài lòng cho các Chủ đầu tư. Sản phẩm đảm
bảo chất lượng kỹ, mỹ thuật cao, thực hiện hoàn thành đúng tiến độ. Công ty
luôn sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu của Chủ đầu tư, tham gia đấu thầu và sẵn
sàng ký kết thực hiện các hợp đồng với chủ đầu tư, các cơ quan trong và
ngoài tỉnh.

SVTH: Lại Thị Minh Ngọc

3

Lớp: Kế toán 1 – K43



Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh

1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI FUJITON
1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1.2.1.1. Chức năng
Công ty TNHH Thương mại Fujiton có chức năng chính là xây dựng
các cơng trình giao thơng, cơng trình thủy lợi, cơng trình dân sinh, các khu
vui chơi giải trí, khu chung cư, khu tập thể,…
1.2.1.2. Nhiệm vụ
Là Cơng ty TNHH, cơng ty đảm bảo hồn thành các nhiệm vụ sau:
- Quản lý và sử dụng vốn đúng chế độ hiện hành, phải tự trang trải về tài
chính, đảm bảo kinh doanh có lãi.
- Xây dựng chiến lược phát triển 5 năm và hàng năm để phù hợp với mục tiêu
đã đặt ra và nhu cầu của thị trường, ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế
đã ký với các đối tác.
- Đổi mới phương thức quản lý, thiết bị công nghệ của Công ty cho phù hợp
với nhu cầu sử dụng.
- Thực hiện các nghĩa vụ với người lao động, theo qui định của Bộ Luật lao
động, luật cơng đồn.
- Thực hiện các qui định nhà nước về bảo vệ tài nguyên môi trường, quốc
phòng và an ninh quốc gia.
- Thực hiện các chế độ báo cáo thống kê, kế toán, báo cáo định kỳ theo quy
định của Công ty và chịu trách nhiệm về tính xác thực của nó.
Để tổ chức tốt các hoạt động kinh doanh, Công ty cần phải thực hiện các
nhiệm vụ quản lý sau:
- Thực hiện đúng chế độ các qui định về quản lý vốn, tài sản, các quĩ kế toán,
hạch toán, chế độ kiểm toán và các chế độ khác do Nhà nước qui định và chịu

trách nhiệm về tính xác thực về các hoạt động tài chính của Cơng ty.

SVTH: Lại Thị Minh Ngọc

4

Lớp: Kế toán 1 – K43


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh

- Cơng bố báo cáo tài chính hàng năm, các thơng tin đánh giá đúng đắn về
hoạt động của Công ty theo qui định của Chính phủ.
- Chịu trách nhiệm nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) theo qui
định của Pháp luật.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thương
mại Fujiton luôn tuân thủ theo sơ đồ như sau:
Mua vật tư, tổ chức
nhân cơng
Nhận thầu

Tổ chức thi cơng
Lập kế hoạch
thi cơng

Nghiệm
thu bàn

giao
cơng
trình

Sơ đồ 1.1: Quy trình tổ chức sản xuất sản phẩm tại Cơng ty
(Nguồn: Phịng Kỹ Thuật)
Giải thích sơ đồ:
Các cơng trình và hạng mục cơng trình, sau khi Cơng ty TNHH
Thương mại Fujiton ký được hợp đồng với bên A. Phịng kỹ thuật và phịng
kế tốn căn cứ vào thiết kế kỹ thuật, điều kiện thi công và tiến độ cơng trình,
căn cứ vào năng lực thi cơng cơng trình của các đơn vị phù hợp với các yêu
cầu quản lý, để ra một hợp đồng khoán gọn cho Ban chỉ huy cơng trình. Ban
Giám đốc Cơng ty TNHH Thương mại Fujiton trực tiếp chỉ đạo sản xuất và
các mặt quản lý trên công trường thông qua các bộ phận nghiệp vụ: Ban chỉ
huy cơng trình.
Như vậy, với phương thức khốn gọn này thì tại các cơng trình, nhân
viên kinh tế của Ban chỉ huy cơng trình sẽ làm cơng việc ghi chép, lập các

SVTH: Lại Thị Minh Ngọc

5

Lớp: Kế toán 1 – K43


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh

chứng từ ban đầu. Việc lập và cấp phát các tài liệu phụ thuộc vào nhu cầu sản

xuất thi công và kế hoạch cung ứng vật tư của Công ty cho từng cơng trình.
Việc nhập xuất vật tư đều được cân, đo, đong, đếm cụ thể từ đó lập các phiếu
nhập kho, xuất kho, bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn kho, sau đó gửi lên
phịng kế tốn Cơng ty.
Các công nhân điều khiển máy thi công, hàng ngày theo dõi tình hình
hoạt động của máy, tình hình cung cấp nhiên liệu cho máy làm cơ sở cho việc
hạch toán chi phí sử dụng máy thi cơng. Các đội trưởng, tổ trưởng quản lý
theo dõi tình hình lao đọng trong đội, phân xưởng, lập bảng chấm công, bảng
theo dõi tiền cơng, bảng theo dõi khối lương hồn thành cơng việc, sau đó gửi
lên phịng kế tốn để làm căn cứ hạch tốn và thanh tốn chi phí nhân cơng,
các nhân viên quản lý đội.
Theo cách làm như vậy Công ty đã có những tiến bộ nhất định và đã
ngày càng đạt được những thành tích cao trong sản xuất kinh doanh. Giúp cho
chủ nhiệm có thể cạnh tranh được với nhiều doanh nghiệp khác trong tỉnh,
cũng như ở các tỉnh khác trong nước, với những hợp đồng xây dựng được ký
kêt khơng ngừng tăng lên. Đó là những nỗ lực rất lớn của ban lãnh đạo Công
ty đã làm được trong những năm vừa qua.
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty
Công ty TNHH Thương mại Fujiton có các đội xây dựng trực thuộc
thực hiện nhiệm vụ trực tiếp thi cơng các cơng trình. Hiện nay, Cơng ty có 5
đội xây dựng trực thuộc: đội 1, đội 2, đội 3, đội 4, đội 5.
Ở Công ty các cơng trình, hạng mục cơng trình được khốn gọn cho các đội xây
dựng, khơng chỉ có tiền lương mà các khoản mục chi phí như chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung đều được giao khoán. Giữa các đội
xây dựng với Cơng ty thực hiện hạch tốn phụ thuộc. Bộ máy hoạt động của mỗi đội xây
dựng được tổ chức như sau:

SVTH: Lại Thị Minh Ngọc

6


Lớp: Kế toán 1 – K43


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh

Ban chỉ huy cơng trình

Bộ phận

Bộ phận Kỹ

thống kê kinh

thuật cơng

tế

trình

Bộ phận vật

Bảo vệ cơng

tư cơng trình

trình


Các tổ sản xuất và tổ lái
máy
Công nhân kỹ thuật và
LĐPT
Sơ đồ 1.2: Tổ chức tại các đội xây dựng
(Nguồn: Phịng Kỹ Thuật)
Giải thích sơ đồ:
- Ban chỉ huy cơng trình: Trực tiếp chịu sự quản lý của Ban giám đốc cơng
ty. Có nhiệm vụ tổ chức điều hành hoạt động của cơng trình, chịu trách nhiệm
về tiến trình các cơng trình, kết quả thực hiện các cơng trình.
- Ban thống kê kinh tế: Thực chất đây là các nhân viên thống kê kinh tế. Có
nhiệm vụ theo dõi việc sử dụng nguyên vật liệu tại các cơng trình, chấm cơng,
tổng hợp các chứng từ liên quan đến cơng trình rồi định kỳ gửi lên văn phịng
cơng ty để kế tốn thực hiện việc hạch tốn kế tốn.
- Bộ phận kỹ thuật cơng trình: Ban này có hai cơng việc chính là thí nghiệm
cơng trình và giám sát cơng trình. Nhiệm vụ thí nghiệm cơng trình tức là kiểm
tra việc thực hiện các tiêu chuẩn kỹ thuật tất cả các khâu của cơng trình, phát
hiện được các sai sót kỹ thuật để kịp thời sửa chữa. Giám sát cơng trình tức là

SVTH: Lại Thị Minh Ngọc

7

Lớp: Kế toán 1 – K43


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh


đôn đốc, giám sát việc thi công của công nhân kỹ thuật và lao động phổ thông,
những người trực tiếp thi cơng cơng trình, chịu trách nhiệm về tiến độ cơng trình
cũng như những mất mát phát sinh.
- Bộ phận vật tư cơng trình: Quản lý về máy móc, trang thiết bị, bảo hộ lao
động cho công nhân, kịp thời phân bổ máy móc theo yêu cầu của từng tổ sản
xuất, đồng thời cũng có trách nhiệm bảo dưỡng, sửa chữa, nâng cấp máy móc.
Đồng thời có trách nhiệm quản lý và phân bổ vật tư, nhiên liệu theo yêu cầu
từng tổ sản xuất.
- Bộ phận bảo vệ: Có trách nhiệm bảo vệ các tài sản của cơng trình.
- Các tổ sản xuất và tổ lái máy: Bao gồm công nhân kĩ thuật và lao động phổ
thông là những người trực tiếp thi cơng sản xuất tại cơng trình, thực hiện theo
sự chỉ đạo từ Ban chỉ huy cơng trình và bộ phận kĩ thuật nhằm thi công đúng
tiến độ và bản vẽ kĩ thuật.
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI FUJITON
Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo hình thức trực tuyến
chức năng. Đứng đầu Cơng ty là Giám đốc chỉ đạo công việc trực tuyến
xuống từng phịng ban. Ngồi ra, các phịng ban có chức năng tham mưu cho
Giám đốc công việc điều hành của Công ty. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:

SVTH: Lại Thị Minh Ngọc

8

Lớp: Kế toán 1 – K43


Báo cáo thực tập tổng hợp


GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh

Giám đốc

Phó Giám đốc Kỹ thuật

Phịng
kế hoạch
vật tư

Phịng
kế tốn

Phó Giám đốc Thiết bị

Phịng
tổ chức
lao động,
tiền lương

Phịng
kỹ thuật
cơ điện

Phịng
hành chính

Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty
(Nguồn: Phịng Hành chính)
Giám đốc: Là người đứng đầu cơng ty lãnh đạo đến các bộ phận, là

người chịu trách nhiệm và chỉ đạo chung tồn bộ hoạt động của cơng ty, là
người chịu trách nhiệm trước cấp trên và pháp luật về mọi hoạt động của cơng
ty. Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch sản xuất, tài chính, tổ chức lao động.
Phó giám đốc Thiết bị: Được Giám đốc uỷ quyền phụ trách chỉ đạo kỹ
thuật và thiết bị, là người giúp việc đắc lực cho giám đốc, có phó giám đốc
đảm bảo hoạt động sản xuất và kinh doanh có hiệu quả hơn.
Phó giám đốc Kỹ thuật: Chủ động xây dựng các chỉ tiêu định mức kỹ
thuật và quy trình công nghệ, thiết kế các sản phẩm, kiểm tra chất lượng sản
phẩm từ khi nhận phôi liệu cho đến khi ra sản phẩm cuối cùng
Phòng kế hoạch vật tư: Căn cứ vào kế hoạch sản xuất Công ty giao
cho công ty đầu năm, phòng kế hoạch vật tư phân ra từng quý, tháng và giao
chỉ tiêu cụ thể cho từng bộ phận, tổ chức chỉ huy thống nhất để thực hiện kế
hoạch trong tồn cơng ty. Trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch mua vật tư cho

SVTH: Lại Thị Minh Ngọc

9

Lớp: Kế toán 1 – K43


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh

sản xuất và dự phòng, kết hợp tổ chức cấp phát và bảo quản chặt chẽ việc sử
dụng vật tư nguyên liệu.
Phịng kế tốn:
- Lập kế hoạch tài chính, chủ động sử dụng vốn một cách có hiệu quả, nộp
đúng, nộp đủ kịp thời các khoản phải nộp cho ngân sách nhà nước theo chế độ

quy định và trích lập và sử dụng các quỹ theo quy định của Nhà nước để mở
rộng sản xuất cải tiến kỹ thuật.
- Tổ chức hạch toán kế toán, thống kê thực hiện chức năng, giám sát và chịu
trách nhiệm về cơng tác tài chính trước Giám đốc và cơ quan chủ quản cấp
trên. Thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu, chế độ hạch toán và quản lý
kinh tế theo đúng chế độ quy định, lập báo các quyết toán, thống kê tài chính
theo đúng quy định.
Phịng tổ chức lao động tiền lương: Tổ chức biên chế lao động hợp lý
khoa học, đào tạo nâng bậc cho CBCNV trên cơ sở sát hạch tay nghề cho từng
người. Tuyển dụng công nhân và làm đúng chế độ tuyển dụng công nhân. Tổ
chức quản lý tốt quỹ lương, có hình thức trả lương thích hợp để khuyến khích
người lao động.
Phịng kỹ thuật cơ điện: Có nhiệm vụ bảo vệ an tồn và sử dụng hợp
lý, hiệu quả đúng mục đích với tài sản cố định, lập phương án và kế hoạch sửa
chữa lớn, sửa chữa thường xuyên tài sản cố định, xây dựng kế hoạch nâng cấp
thiết bị sản xuất.
Phịng hành chính: Nhiệm vụ thực hiện tốt công tác bảo mật, công văn
giấy tờ, phục vụ đưa đón khách. Tổ chức chăm sóc CBCNV công ty như:
Phục vụ ăn ca, bồi dưỡng cho nhân viên tồn Cơng ty, chăm sóc sức khoẻ ban
đầu cho người lao động.
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI FUJITON

SVTH: Lại Thị Minh Ngọc

10

Lớp: Kế toán 1 – K43



Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh

Khi mới bắt đầu kinh doanh công ty đã gặp nhiều khó khăn trong q
trình hoạt động. Cho đến bây giờ các hoạt động kinh doanh của công ty đang
trên đà phát triển nhưng cũng đang gặp sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường
bởi vì các cơng ty khác kinh doanh cùng lĩnh vực ngày càng nhiều. Nhưng
chính trong những điều kiện đầy khó khăn như thế Ban lãnh đạo công ty và
tập thể cán bộ công nhân viên đã nhất trí một lịng đưa cơng ty tiến lên với
những hướng đi mới, ban đầu cũng đạt được những kết quả kinh doanh khả
quan thể hiện ở bảng số liệu sau:
Bảng 1.1: Tình hình tài chính của Cơng ty
STT

Chỉ tiêu

1

Tổng doanh thu

Năm 2012
106.026.459.37

Năm 2013
208.532.325.25

Năm 2014
321.891.889.16


1

6

9

2

Thuế TNDN

365.196.339

800.886.091

916.063.640

3

Thu nhập sau
thuế

891.319.139

2.291.338.201

4.373.848.416

4

Tài sản


5

Nguồn VCSH

6

Thu nhập bình
qn (đ/người)

123.108.287.692 298.315.571.184 197.898.803.459
36.742.749.793

35.191.338.201

36.762.800.452

4.500.000

5.500.000

6.500.000

(Nguồn: Phịng Kế tốn)
- Chỉ tiêu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2014 tăng
113.359.563.913đ tương ứng với tốc độ tăng 54,36% so với năm 2013, tăng
215.865.429.798đ tương ứng với tốc độ tăng 203,59% so với năm 2012. Điều
này rất đáng mừng vì tốc độ tăng rất tốt qua các năm 2012, 2013, 2014 chứng
tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đang đi đúng hướng. Có thể
giải thích cho sự gia tăng vượt bậc của tổng doanh thu là do trong 3 năm này

Cơng ty đã kí kết được nhiều hợp đồng, trong đó có một số hợp đồng có giá
trị cao, nhờ đó mà mức doanh thu được tăng cao. Cụ thể các hợp đồng kinh tế

SVTH: Lại Thị Minh Ngọc

11

Lớp: Kế toán 1 – K43


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh

được kí kết trong 3 năm qua với khách hàng: Cơng ty TNHH Thương mại và
Sản xuất Hải Thiên (trị giá hợp đồng 105.903,9 triệu đồng), Công ty CP Thương
mại và Kỹ thuật môi trường Bách Khoa (trị giá hợp đồng 135.569,85 triệu
đồng), Công ty CP Hỗ trợ Phát triển Chiến Thắng (trị giá hợp đồng 144.851,4
triệu đồng), Công ty TNHH Thương mại và Xuất nhập khẩu Đức Hiếu (trị giá
hợp đồng 135.194,64 triệu đồng), Công ty CP Thương mại và Dịch vụ Hồng
Thạch Sơn (trị giá hợp đồng 110.434,5 triệu đồng). Điều này chứng tỏ được vị
trí và uy tín của Công ty ngày càng cao đã tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty
ngày càng phát triển hơn.Bên cạnh đó chỉ tiêu giá vốn hàng bán tăng qua các
năm điều này được lý giải là do Công ty nhập hàng hóa về nhiều để nâng cao
hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Đi song song với
hoạt động nâng cao doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thì các chỉ tiêu
chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp cũng tăng đáng kế so với chỉ tiêu
doanh thu. Từ đó dẫn đến tổng lợi nhuận kế toán trước thuế cũng tăng trưởng
mạnh mẽ qua các năm, đây quả một con số rất đáng khích lệ và tự hào của
Công ty. Sau khi đã thực hiện việc nộp ngân sách nhà nước là thuế thu nhập

doanh nghiệp Cơng ty vẫn cịn lãi 4.373.848.416đ trong năm 2014,
2.291.338.201đ năm 2013 và 891.319.139đ năm 2012. Từ đây Công ty tiến
hành trích lập các quỹ trong cơng ty và tiến hành nâng cao đời sống cho cán
bộ công nhân viên tồn cơng ty, từ đó khích lệ được người lao động hăng say
làm việc và cống hiến cho Công ty.
- Qua bảng 1.1 ta thấy tình hình tài sản và nguồn vốn chủ sở hữu của Cơng ty
có sự biến động tương đối không ổn định, nguyên nhân của sự biến động
khơng ổn định này là do khó khăn của nền kinh tế thời quan vừa qua làm hoạt
động sản xuất kinh doanh bị ảnh hưởng. Công ty cần sự thận trọng trong việc
tìm hiểu và nắm bắt thị trường, tìm hướng đầu tư phát triển đúng nhất. Tổng
tài sản giảm dần, năm 2014 giảm 100.417.000đ so với năm 2013, tương ứng

SVTH: Lại Thị Minh Ngọc

12

Lớp: Kế toán 1 – K43


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh

với tỷ lệ là giảm 33,7%. Tổng tài sản tăng dần, năm 2013 tăng 175.207.000đ
so với năm 2012, tương ứng với tỷ lệ là tăng 142,3%.
- Trong cơ cấu nguốn vốn thì ngồi nợ phải trả thì cơng ty cịn có nguồn vốn
chủ sở hữu, nhìn vào bảng số liệu trên thì ta thấy chỉ tiêu này năm 2013 tăng
1.343.000đ tương ứng với tỷ lệ tăng 3,8%. Kết hợp với số liệu ở bảng 1.1 thì
ta thấy sự tăng lên này là do cơng ty làm ăn có lãi, chứ khơng phải là do phát
hành cổ phiếu để làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu. Khi cơng ty làm ăn có lãi

thì bắt đầu tiến hành trích lập quỹ khen thưởng. Quỹ này có tác dụng khuyến
khích cán bộ cơng nhân viên làm việc tích cực. Ngồi ra, trong thời gian tới
cơng ty nên tiến hành trích lập thêm các quỹ khác như quỹ dự phịng tài chính
và bổ sung vốn điều lệ.
- Thu nhập bình quân trên đầu người cũng có xu hướng tăng qua các năm. Cụ
thể qua các năm như sau: năm 2012 là 4.500.000đ/người/tháng đến năm 2013
là 5.500.000đ/người/tháng tương ứng với tỷ lệ tăng của năm 2013 so với 2012
là 1.000.000đ. Đến năm 2014 thu nhập bình quân trên đầu người tăng lên
6.500.000 đ/ngươi/tháng tương ứng với tỷ lệ tăng 1.000.000đ so với năm
2013. Điều này cho thấy đời sống cán bộ công nhân viên trong Công ty được
ổn định hơn và đã gây dựng được lòng tin điều này góp phần tạo động lực đối
với người lao động trong Công ty. Với kết quả này chứng tỏ sức sản xuất kinh
doanh của lao động trong Công ty được nâng cao, thể hiện sự năng động sáng
tạo nhiệt tình và trách nhiệm cao, chun mơn giỏi ln ln nắm bắt thích
nghi với sự thay đổi của thị trường. Cơng ty khơng ngừng mở rộng thị trường
ra tồn miền Bắc. Chính điều đó đã mang lại cho bản thân để có sự thành
cơng khơng ngừng như ngày hơm nay.
Trong năm qua chứng kiến nhiều sự biến động của nên kinh tế thế giới
cũng như trong nước nhưng Công ty vẫn đạt được những tín hiệu kinh doanh
đáng mừng. Chỉ tiêu doanh thu tăng, lợi nhuận tăng, tài sản tăng. Chứng tỏ

SVTH: Lại Thị Minh Ngọc

13

Lớp: Kế toán 1 – K43


Báo cáo thực tập tổng hợp


GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh

Công ty đang đi đúng hướng. Để đứng vững trong nền kinh tế đầy biến động
như bây giờ đó là một điều đáng khen của Công ty.
Trong những năm tới công ty tiếp tục mở rộng thị trường bán hàng
rộng lớn, khai thác triệt để các vùng thị trường tiềm năng, đồng thời có các
biện pháp thoả đáng đối với các khách hàng quen thuộc nhằm tạo ra sự gắn bó
hơn nữa để tạo ra nguồn cung cấp hàng hóa dồi dào và thị trường tiêu thụ
hàng hố ln ổn định.

SVTH: Lại Thị Minh Ngọc

14

Lớp: Kế toán 1 – K43



×