Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Luận văn thạc sĩ: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (952.84 KB, 116 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HOÀNG THỊ HỒNG LÊ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Ngọc Sơn

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy
động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam” đã đƣợc
tiến hành nghiên cứu chủ yếu tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quốc tế
Việt Nam. Đây là cơng trình nghiên cứu độc lập; số liệu sử dụng và kết quả
nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực.
Tác giả đã sử dụng nhiều nguồn thông tin liên quan khác nhau để phục vụ
cho việc nghiên cứu, các nguồn thơng tin đã đƣợc xử lý và trích dẫn rõ nguồn
tài liệu tham khảo theo quy định. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện đề tài đã
đƣợc cảm ơn./.



Thái Nguyên, tháng 3 năm 2014
Tác giả luận văn

Hoàng Thị Hồng Lê

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện Luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm
giúp đỡ của Quý thầy, cô, bạn bè.
Trƣớc tiên tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Nguyễn Ngọc Sơn, ngƣời
Thầy đã định hƣớng cho chủ đề nghiên cứu; nghiêm túc về mặt khoa học và
tận tình giúp đỡ tơi về mọi mặt để hồn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu; các Thầy giáo, Cô giáo
Khoa Kinh tế; cán bộ và chuyên viên Phòng QLĐT Sau Đại học - Trƣờng ĐH
Kinh tế và QTKD Thái Nguyên đã hƣớng dẫn và giúp đỡ tơi về các điều kiện
trong q trình thực hiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, các phòng chức năng và cán bộ,
nhân viên Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam đã cung cấp
thông tin, tài liệu và hợp tác giúp đỡ tôi trong q trình thực hiện luận văn.
Để có đƣợc kiến thức nhƣ ngày hôm nay, cho phép em gửi lời cảm ơn
sâu sắc đến Quý thầy, cô trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh
thuộc Đại học Thái Nguyên trong thời gian qua đã truyền đạt cho em những
kiến thức quý báu. Trân trọng cảm ơn sự quan tâm của bạn bè, đồng nghiệp
và gia đình.


Thái Nguyên, tháng 3 năm 2014
Tác giả luận văn

Hồng Thị Hồng Lê

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................ viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu .................................................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................ 4
5. Ý nghĩa khoa học lý luận và thực tiễn của đề tài .......................................... 4
6. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ
HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...... 6
1.1. Tổng quan về NHTM ................................................................................. 6
1.1.1. Khái niệm về NHTM .............................................................................. 6
1.1.2. Các chức năng của NHTM ...................................................................... 7
1.1.3. Các nghiệp vụ chính của NHTM .......................................................... 10

1.1.4. Vai trị của các NHTM trong nền kinh tế ............................................. 15
1.2. Hoạt động huy động vốn tại NHTM ........................................................ 17
1.2.1. Khái niệm huy động vốn ....................................................................... 17
1.2.2. Vai trò của hoạt động huy động vốn ..................................................... 18
1.2.3. Các hình thức huy động vốn ................................................................. 18
1.3. Một số vấn đề về hiệu quả huy động vốn tại NHTM............................... 23
1.3.1. Khái niệm hiệu quả huy động vốn ........................................................ 23
1.3.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả huy động vốn tại NHTM ..................... 25
1.3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả huy động vốn .............................. 30
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 34
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>

iv
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 35
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 35
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 35
2.2.1. Phƣơng pháp điều tra khảo sát .............................................................. 35
2.2.2. Phƣơng pháp khảo cứu tài liệu, thu thập thông tin và xử lý thơng tin.. 35
2.2.3. Các phƣơng pháp khác: Phân tích, phân tổ, so sánh... .......................... 35
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 36
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM .................... 37
3.1. Khái quát về Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam ......... 37
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................ 37
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của NH TMCP Quốc tế Việt Nam ............................... 41
3.1.3. Các hoạt động kinh doanh chính và một số kết quả đạt đƣợc của Ngân
hàng TMCP Quốc tế Việt Nam ....................................................................... 45
3.2. Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Quốc tế Việt Nam............................................................................................ 53

3.2.1. Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ
phần Quốc tế Việt Nam ................................................................................... 53
3.2.2. Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Quốc tế Việt Nam............................................................................................ 63
3.3. Các nhân tố tác động đến hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Quốc tế Việt Nam............................................................................................ 68
3.3.1. Nhân tố vĩ mô ........................................................................................ 68
3.3.2. Nhân tố ngành ngân hàng...................................................................... 71
3.3.3. Nhân tố thuộc ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam ............................ 71
3.4. Đánh giá chung về hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ
phần Quốc tế Việt Nam ................................................................................... 73
3.4.1. Kết quả đạt đƣợc ................................................................................... 73
3.4.2. Tồn tại ................................................................................................... 75
3.4.3. Nguyên nhân của tồn tại........................................................................ 76
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

v
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 78
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM ....... 79
4.1. Các căn cứ để nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thƣơng
mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam ...................................................................... 79
4.1.1. Bối cảnh trong nƣớc và quốc tế ............................................................ 79
4.1.2. Định hƣớng và mục tiêu phát triển của NH TMCP Quốc tế ................ 82
4.2. Định hƣớng nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NH TMCP Quốc tế Việt
Nam trong thời gian tới ................................................................................... 82
4.3. Các giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB) .................................................. 84

4.3.1. Nhóm giải pháp liên quan trực tiếp tới việc huy động vốn từ tiền
gửi cá nhân ..................................................................................................... 85
4.3.2. Nhóm giải pháp liên quan đến quy trình và hệ thống sản phẩm........... 93
4.3.3. Nhóm giải pháp liên quan tới chất lƣợng dịch vụ và truyền thơng ...... 94
4.3.4. Nhóm giải pháp liên quan tới hiện đại hóa hệ thống Ngân hàng.......... 97
4.3.5. Nhóm giải pháp liên quan đến việc nâng cao năng lực nhân sự và phát
triển mạng lƣới ................................................................................................ 98
4.4. Kiến nghị với Chính phủ và Ngân hàng nhà nƣớc................................... 99
4.4.1. Kiến nghị với Chính phủ ....................................................................... 99
4.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ................................................... 101
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4.............................................................................. 103
KẾT LUẬN .................................................................................................. 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 107

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ATM

Máy rút tiền tự động

CAR

Tỷ lệ an tồn vốn tối thiểu

CBNV


Cán bộ nhân viên

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

BCTC

Báo cáo tài chính

HĐQT

Hội đồng quản trị

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHTMCP

Ngân hàng thƣơng cổ phần

NHTW

Ngân hàng Trung Ƣơng


PGD

Phòng giao dịch

POS

Máy thanh toán tiền qua thẻ

ROA

Tỷ suất sinh lời trên tài sản

ROE

Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

TGĐ

Tổng giám đốc

TGTK


Tiền gửi tiết kiệm

TTQT

Thanh toán quốc tế

VIB

Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản...................................................... 50
Bảng 3.2. Quy mô nguồn vốn của Ngân hàng qua các năm ....................................55
Bảng 3.3. Biến động cơ cấu vốn chủ sở hữu.............................................................58
Bảng 3.4. Cơ cấu nguồn vốn huy động .....................................................................58
Bảng 3.5. Cơ cấu nguồn vốn vay của Ngân hàng .....................................................60
Bảng 3.6. Cơ cấu vốn vay từ thị trƣờng tài chính phân theo kỳ hạn ........................61
Bảng 3.7. Các nguồn vốn nhận tài trợ, ủy thác đầu tƣ, cho vay ...............................62
Bảng 3.8. Biến động lãi suất huy động bình quân ....................................................63
Bảng 3.9. Cơ cấu chi phí lãi tiền gửi theo kỳ hạn gửi tiền........................................64
Bảng 3.10. Tổng chi phí huy động tiền gửi từ khách hàng .......................................65
Bảng 3.11. Tổng hợp chi phí phi lãi suất của tiền gửi từ khách hàng.......................65
Bảng 3.12. Hiệu quả sử dụng tiền gửi .......................................................................66

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Vốn điều lệ của Ngân hàng qua các năm ................................... 39
Biểu đồ 3.2. Quy mô tổng tài sản của Ngân hàng qua các năm ..................... 39
Biểu đồ 3.3. Tổng dƣ nợ tín dụng qua các thời kỳ.......................................... 46
Biểu đồ 3.4. Cơ cấu chất lƣợng tín dụng ........................................................ 47
Biểu đồ 3.5. Cơ cấu nợ xấu Ngân hàng VIB qua các năm ............................. 52
Biểu đồ 3.6. Tổng lợi nhuận qua các năm của VIB ........................................ 53
Biểu đồ 3.7. Tƣơng quan giữa nguồn vốn huy động trong tổng nguồn vốn ... 57
Biểu đồ 3.8. Cơ cấu vốn huy động phân theo đối tƣợng gửi tiền ................... 59
Biểu đồ 3.9. Doanh số huy động theo đối tƣợng khách hàng của VIB .......... 74

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Chức năng của Ngân hàng thƣơng mại ........................................... 7
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng VIB .............................................. 41

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hệ thống Ngân hàng Việt Nam đã và đang đóng một vai trị đặc biệt
quan trọng trong việc huy động và phân bổ vốn cho nền kinh tế. Trong
điều kiện nền kinh tế Việt Nam đang hội nhập, để có thể duy trì, tăng khả
năng cạnh tranh và nâng cao vị thế của mình trên thị trƣờng, các Ngân

hàng thƣơng mại địi hỏi phải có số vốn đủ lớn với dịch vụ đa dạng và cơ
cấu dịch vụ hợp lý. Tuy nhiên, trên thực tế lƣợng vốn các Ngân hàng huy
động đƣợc là chƣa lớn. Mặt khác khơng ít Ngân hàng đang phải đối mặt
với tình trạng mất cân đối trong cơ cấu vốn dẫn đến tình trạng thanh
khoản của các Ngân hàng khơng cao, uy tín giảm sút. Vì vậy, vấn đề nâng
cao hiệu quả huy động vốn vẫn luôn là mục tiêu cấp bách đối với hệ thống
các Ngân hàng hiện nay.
Tại Việt Nam việc huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại còn
nhiều bất hợp lý. Điều này dẫn tới chi phí vốn cao, quy mơ vốn khơng ổn
định. Việc tài trợ vốn cho các danh mục tài sản không phù hợp với quy mơ,
kết cấu vốn từ đó làm hạn chế khả năng sinh lời, buộc ngân hàng phải đối
mặt với nhiều loại rủi ro phát sinh v.v. Do đó, việc tăng cƣờng huy động
vốn từ bên ngồi với chi phí hợp lý và sự ổn định cao là yêu cầu ngày càng
trở nên cấp thiết và quan trọng.
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quốc Tế Việt Nam là một ngân hàng
non trẻ. Gần hai mƣơi năm hoạt động không phải là một khoảng thời gian dài,
nhƣng với tất cả những gì Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quốc Tế Việt
Nam đã trải qua và đạt đƣợc, ngân hàng có quyền tự hào và tin tƣởng vào sự
phát triển của mình trong tƣơng lai. Tuy nhiên trong định hƣớng phát triển
hiện tại, tăng cƣờng huy động vốn vẫn là ƣu tiên hàng đầu. Sự cạnh tranh
ngày càng trở nên gay gắt không chỉ riêng hệ thống Ngân hàng thƣơng mại
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

2
mà còn từ sự tham gia ngày càng nhiều của các tổ chức tài chính phi ngân
hàng địi hỏi Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quốc Tế Việt Nam phải có
những giải pháp huy động vốn đúng đắn thích hợp mới đáp ứng đƣợc nhu cầu
vốn cho nền kinh tế.

Đó chính là ngun nhân tơi lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu
quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam”
2. Tình hình nghiên cứu
Trong suốt những năm qua đã có rất nhiều tài liệu và bài viết nghiên
cứu về vấn đề nâng cao hiệu quả huy động vốn của các Ngân hàng thƣơng
mại, nhƣng hầu hết các nghiên cứu chƣa chỉ ra đƣợc làm thế nào là huy động
vốn một cách hiệu quả. Ví dụ nhƣ:
1. Bài viết “Huy động vốn của các Ngân hàng thương mại Việt Nam
trong những năm gần đây” của tác giả Nguyễn Quốc Huy trong đề án Lý
thuyết tài chính và tiền tệ đƣợc đăng trên Tạp chí Tài chính bàn về các hình
thức huy động vốn của Ngân hàng Thƣơng mại, tuy nhiên bài viết chƣa giải
đƣợc bài toán huy động vốn hiệu quả cho các Ngân hàng Thƣơng mại
2. Đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng
Công thương Việt Nam” của Phạm Thị Thanh Thủy phân tích hoạt động huy
động vốn tại Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam
3. Đề tài “Đánh giá hiệu quả huy động vốn của các Ngân hàng Thương
mại Việt Nam trong giai đoạn hiện nay” phân tích về tỷ trọng các nguồn vốn
huy động của Ngân hàng Thƣơng mại và đánh giá đƣợc khó khăn của các
Ngân hàng Thƣơng mại nói chung trong q trình huy động vốn trong điều
kiện hội nhập.
4. Các luận văn cao học về đề tài huy động vốn cho các Ngân hàng
Thƣơng mại thì khá đa dạng, chủ yếu phân tích đánh giá và đề ra chiến lƣợc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3
huy động vốn tại các chi nhánh ngân hàng thƣơng mại cụ thể. Một số luận văn
thạc sĩ về đề tài huy động vốn đƣợc đánh giá là có giá trị thực tiễn nhƣ: Đề tài
“Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực canh tranh của Ngân hàng đầu tư

và phát triển Việt Nam (BIDV) chi nhánh TP.HCM thông qua huy động vốn
từ kiều hối”, hay đề tài “Một số giải pháp tăng cường khả năng huy động vốn
tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Hà Nội trong
giai đoạn hiện nay” đã phân tích đƣợc các khía cạnh cụ thể của vấn đề huy
động vốn, đề cập đến các hình thức huy động vốn cụ thể, các giải pháp huy
động đa dạng lẫn đặc thù. Tuy nhiên các nghiên cứu khoa học này chƣa thực
sự có tính thực tiễn để giúp phát triển lĩnh vực huy động vốn của các ngân
hàng trong bối cảnh nền kinh tế biến động hiện nay.
Tóm lại, đề tài huy động vốn của các Ngân hàng Thƣơng mại đƣợc các
tác giả quan tâm đề cập đến khá nhiều trong các bài viết, đề tài khóa luận, các
hội thảo của Ngân hàng Thƣơng mại, tuy nhiên ít có tác giả nào phân tích
đánh giá một cách thực tiễn đến hiệu quả của việc huy động vốn trên cơ sở so
sánh chi phí của việc huy động vốn với lợi nhuận của việc sử dụng vốn vay.
Chi phí huy động và lợi nhuận mang lại từ việc sử dụng nguồn vốn huy
động vẫn là bài tốn khó cho các Ngân hàng Thƣơng mại, nhất là các Ngân
hàng Thƣơng mại cổ phần.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động
vốn tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần quốc tế Việt Nam.
3.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu cụ thể tập trung vào các nội dung chủ yếu sau:
Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả huy động vốn trong
hoạt động kinh doanh Ngân hàng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

4

Phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn
huy động trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Quốc tế Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2009 - 2013 từ đó đƣa ra đƣợc những
điểm mạnh và vấn đề cịn tồn tại trong công tác huy động vốn và sử dụng vốn
huy động làm ảnh hƣởng tới Hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng.
Từ những phân tích về lý luận và thực trạng huy động vốn trong hoạt
động kinh doanh, mục tiêu định hƣớng kinh doanh trong thời gian tới của
Ngân hàng, luận văn đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả huy động
vốn tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quốc Tế Việt Nam.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động huy động vốn và hiệu quả kinh doanh trong Ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần Quốc tế Việt Nam trong giai đoạn từ 2009-2013.
Hoạt động huy động vốn của một số Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
khác trong nền kinh tế thị trƣờng.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu đánh giá dựa trên kết quả hiệu
quả huy động vốn của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam trong lãnh thổ
Việt Nam
Thời gian: Các số liệu và dữ kiện tập trung chủ yếu từ năm 2009 - 2013
và đề xuất các giải pháp tăng cƣờng hiệu quả huy động vốn đến năm 2020.
Nội dung: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu đánh giá hiệu quả huy động
vốn tại Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Quốc Tế Việt Nam và so sánh với
một số Ngân hàng thƣơng mại cổ phần khác.
5. Ý nghĩa khoa học lý luận và thực tiễn của đề tài
5.1. Về mặt lý luận
Hoàn thiện vấn đề lý luận liên quan đến huy động vốn, chính sách huy
động vốn và hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

5
5.2. Về mặt thực tiễn
Từ việc phân tích, đánh giá hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam trong thời gian 2009-2013 Luận văn
đƣa ra những mục tiêu và giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả huy động vốn
trong thời gian tới.
Luận văn đƣa ra những giải pháp cụ thể để hồn thiện cơ chế chính
sách huy động vốn nhằm cạnh tranh với các Ngân hàng khác và đảm bảo anh
toàn vốn cho Ngân hàng.
Luận văn cũng đƣa ra những kiến nghị dƣới góc độ quản lý tài chính
đối với VIB và một số chính sách khác của Ngân hàng Nhà nƣớc để nâng cao
hơn nữa hiệu quả huy động vốn và quản lý vốn huy động.
6. Bố cục của luận văn
Ngoài lời mở đầu và phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung chính của luận văn đƣợc sắp xếp thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng
thƣơng mại
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu về hiệu quả huy động vốn của
Ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 3. Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng
thƣơng mại Cổ phần Quốc Tế Việt Nam
Chƣơng 4. Các giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân
hàng thƣơng mại Cổ phần Quốc Tế Việt Nam

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


6

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ
HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về NHTM
Hoạt động ngân hàng cùng các hình thái sơ khai của nó đã ra đời cùng
với sự phát triển ở mức độ cao của các quan hệ sản xuất và trao đổi hàng hóa
của xã hội. Trong đó các nghiệp vụ ngân hàng truyền thống ban đầu là nhận
tiền gửi, cho vay và cung ứng dịch vụ thanh tốn cho khách hàng. Q trình
hồn thiện các nghiệp vụ ngân hàng và sự ra đời một ngân hàng hồn chỉnh
đã trải qua hàng nghìn năm. Hệ thống ngân hàng hiện nay bao gồm hai hình
thức tổ chức chính là ngân hàng trung ƣơng và các ngân hàng trung gian.
Trong đó NHTM đƣợc coi là loại hình ngân hàng đóng vai trị chủ chốt trong
hệ thống các ngân hàng trung gian. Sự phát triển của hệ thống NHTM đã có
tác động rất lớn và quan trọng đến q trình phát triển của nền kinh tế hàng
hóa, ngƣợc lại khi kinh tế hàng hóa phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất
là nền kinh tế thị trƣờng thì NHTM cũng ngày càng đƣợc hoàn thiện và trở
thành những định chế tài chính khơng thể thiếu đƣợc.
1.1.1. Khái niệm về NHTM
Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM:
Ở Mỹ: NHTM là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ
tài chính và hoạt động trong ngành cơng nghiệp dịch vụ tài chính.
Ở Pháp: Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa:
“NHTM là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thƣờng xuyên là nhận
tiền bạc của công chúng dƣới hình thức ký thác, hoặc dƣới các hình thức khác
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


7
và sử dụng tài ngun đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín
dụng và tài chính”
Khái niệm NHTM đƣợc sử dụng ở Việt Nam nhƣ sau: NHTM là tổ
chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thƣờng xuyên là nhận tiền
ký gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho
vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phƣơng tiện thanh toán.
Theo Luật các Tổ chức tín dụng có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2011 thì NHTM đƣợc định nghĩa là: Ngân hàng thương mại là loại hình
ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động
kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Trong đó, Ngân hàng đƣợc định nghĩa là: Ngân hàng là loại hình tổ
chức tín dụng có thể đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo
quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình
ngân hàng bao gồm ngân hàng thƣơng mại, ngân hàng chính sách, ngân
hàng hợp tác xã.
Với mục tiêu lợi nhuận nhƣ trên, có thể coi NHTM nhƣ một doanh
nghiệp đặc biệt kinh doanh về tiền tệ với các hoạt động thƣờng xuyên là huy
động vốn, cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, cung cấp các dịch vụ tài chính và các
hoạt động khác có liên quan nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch
vụ của xã hội. Hiện nay, NHTM vẫn là loại hình ngân hàng phổ biến và quan
trọng nhất hiện nay - cung cấp danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất.
1.1.2. Các chức năng của NHTM
Hiện nay, các chức năng của NHTM đƣợc nhóm theo 3 nhóm sau:
1.1.2.1. Chức năng trung gian tín dụng
Thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trị là “cầu
nối” giữa ngƣời dƣ thừa vốn và ngƣời cần vốn theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1. Chức năng của Ngân hàng thương mại
Gửi tiền


Ngƣời dƣ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
thừa vốn

Cho vay

Ngƣời
NHTM />cần vốn
Đầu tƣ


8

Ủy thác
đầu tƣ

Thông qua việc huy động các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi của
các chủ thể trong nền kinh tế, NHTM hình thành nên quỹ cho vay để cung cấp
tín dụng cho các chủ thể khác. Với chức năng này, NHTM vừa đóng vai trị là
ngƣời đi vay, vừa đóng vai trị là ngƣời cho vay. Nhƣ vậy, NHTM là thành
phần trung gian điều hòa vốn trong nền kinh tế, góp phần tạo lợi ích cho tất cả
các bên tham gia. Ngƣời gửi tiền đƣợc đảm bảo cho khoản tiền gửi của mình
và thu đƣợc lãi tiền gửi. Ngƣời đi vay tiếp cận đƣợc nguồn vốn để kinh
doanh, chi tiêu, thanh toán một cách hợp pháp với lãi suất hợp lý. NHTM tìm
kiếm đƣợc lợi nhuận từ chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi đây chính là cơ sở để tồn tại và phát triển của NHTM. Đối với nền kinh tế:
NHTM đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích
q trình ln chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán
Với chức năng này, NHTM đƣợc coi là ngƣời giữ tiền và thực hiện
thanh toán theo ủy thác của các doanh nghiệp và cá nhân. Theo đó, NHTM

thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng nhƣ trích tiền từ tài
khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng, dịch vụ hoặc nhập vào tài
khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo
lệnh của họ.
Hiện nay các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phƣơng thức
thanh tốn tiện ích để thực hiện chức năng này nhƣ séc, ủy nhiệm chi, ủy
nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu,
khách hàng có thể chọn cho mình phƣơng thức thanh tốn phù hợp từ việc
thanh tốn phi tiền mặt. Hệ thống cơng nghệ hiện đại của các NHTM cho
phép khách hàng tiết kiệm đƣợc rất nhiều chi phí, thời gian, đồng thời đảm
bảo đƣợc tính an tồn trong thanh tốn tiền tệ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

9
Bên cạnh đó, chức năng này đã thúc đẩy quá trình lƣu thơng hàng
hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh tốn, tốc độ lƣu chuyển vốn, từ đó góp phần
phát triển kinh tế.
Đối với NHTM, chức năng này góp phần tăng thêm lợi nhuận cho ngân
hàng thơng qua việc thu phí thanh toán và tăng nguồn vốn cho vay của ngân
hàng thể hiện trên số dƣ có trong tài khoản tiền gửi của khách hàng.
1.1.2.3. Chức năng tạo tiền
Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM là
trung gian tài chính hoạt động vì lợi nhuận. Với mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận vì
sự tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang
tính đặc thù đã thực hiện thêm chức năng tạo tiền cho nền kinh tế.
NHTM chỉ có thể thực hiện chức năng tạo tiền gửi thanh toán khi có sự
kết hợp giữa chức năng trung gian tín dụng và chức năng trung gian thanh
tốn. Thơng qua chức năng làm trung gian tín dụng, NHTM sử dụng số vốn

huy động đƣợc để cho vay, số tiền cho vay ra lại đƣợc khách hàng sử dụng để
mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ…trong khi số dƣ trên tài khoản tiền gửi
thanh toán của khách hàng vẫn đƣợc coi là một bộ phận của tiền giao dịch,
đƣợc họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh tốn dịch vụ…Chỉ khi thực hiện cho
vay số vốn đã huy động đƣợc thì NHTM mới bắt đầu tạo tiền - chính việc cho
vay đã tạo ra tiền gửi. Để tạo ra tiền gửi thanh toán, NHTM phải thực hiện
chức năng trung gian thanh toán của mình bằng cách mở tài khoản tiền gửi
thanh tốn cho khách hàng. Khi đó số tiền trên tài khoản này là một bộ phận
của lƣợng tiền giao dịch.
Với chức năng này, lƣợng tiền ghi sổ (số dƣ tài khoản) do các NHTM
tạo ra đƣợc coi là một bộ phận quan trọng của lƣợng tiền lƣu thông trên thị
trƣờng, dự trữ tại các NHTM, đồng thời góp phần làm đa dạng hóa các
phƣơng tiện thanh tốn trong nền kinh tế.
Nhƣ vậy, các chức năng của NHTM có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung,
hỗ trợ cho nhau, trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

10
nhất, tạo cơ sở cho việc thực hiện các chức năng sau. Đồng thời khi ngân
hàng thực hiện tốt chức năng trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền lại
góp phần làm tăng nguồn vốn tín dụng, mở rộng hoạt động tín dụng.
1.1.3. Các nghiệp vụ chính của NHTM
1.1.3.1. Nghiệp vụ nguồn vốn của NHTM
Đây là nghiệp vụ nhàm tạo ra nguồn vốn kinh doanh cho NHTM, còn
đƣợc gọi là nghiệp vụ tài sản Nợ. Hoạt động nguồn vốn đƣợc phản ánh thông
qua kết cấu nguồn vốn của NHTM, bao gồm:
a. Vốn của ngân hàng
+ Vốn tự có, gồm: (i) Vốn điều lệ từ khi thành lập ngân hàng hoặc đƣợc

điều chỉnh thay đổi trong quá trình hoạt động và đƣợc ghi trong điều lệ ngân
hàng; và (ii) Quỹ dự trữ: đƣợc trích từ lợi nhuận rịng hàng năm, nhằm làm
tăng vốn tự có của Ngân hàng, đồng thời đảm bảo an toàn trong kinh doanh.
+ Vốn coi nhƣ tự có, bao gồm các khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của
ngân hàng nhƣ: lợi nhuận chờ phân bổ, tiền lƣơng chƣa đến hạn thanh toán,
quỹ khen thƣởng, quỹ phúc lợi, quỹ khấu hao tài sản cố định…
b. Vốn huy động
Đây là nguồn vốn quan trọng nhất trong số vốn thu hút từ bên ngoài
của các NHTM, bao gồm:
+ Tiền gửi không kỳ hạn (demand deposit): Là loại tiền gửi mà ngƣời
gửi tiền có thể rút ra bất cứ lúc nào. Đây là loại tiền gửi đƣợc để trong các tài
khoản vãng lai (current account), với lãi suất thƣờng rất thấp hoặc khơng
đƣợc trả lãi.
+ Tiền gửi có kỳ hạn (time deposit): là loại tiền gửi mà ngƣời gửi tiền
chỉ đƣợc rút ra sau một thời hạn nhất định từ một vài tháng đến vài năm. Mức
lãi suất của tiền gửi có kỳ hạn thƣờng cao hơn tiền gửi khơng kỳ hạn.
+ Tiền gửi tiết kiệm (savings deposit): Là khoản tiền để dành của cá
nhân đƣợc gửi vào ngân hàng nhằm mục đích hƣởng lãi theo định kỳ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

11
c. Vốn đi vay (Borrowings)
+ Vay từ NHTW: Hiện NHTW cấp tín dụng cho các NHTM trong
trƣờng hợp các NHTM thiếu hụt dự trữ hay quá thiếu tiền mặt.
+ Vay ngắn hạn các khoản dự trữ từ các TCTD khác: Với hình thức
này, các NHTM vay của nhau nhằm đảm bảo dự trữ bắt buộc theo quy định
của NHTW.
+ Vay từ các cơng ty: là hình thức các NHTM thực hiện bán lại/chiết

khấu các giấy tờ có giá tại các tổ chức kinh tế; hoặc vay lại nguồn vốn huy
động từ cổ phiếu, trái phiếu do Công ty mẹ phát hành.
+ Vay từ thị trƣờng tài chính trong nƣớc: thực hiện thông qua việc phát
hành chứng chỉ tiền gửi hoặc trái phiếu ngân hàng và coi đó nhƣ một loại
hàng hóa đƣợc giao dịch trên thị trƣờng tài chính.
+ Vay nƣớc ngồi: Các NHTM có thể tìm kiếm nguồn vốn hoạt động từ
việc phát hành phiếu nợ để vay tiền ở nƣớc ngoài bằng đồng ngoại tệ mạnh.
d. Các nguồn vốn khác
Gồm một số loại nhƣ: Vốn tài trợ, vốn đầu tƣ phát triển, vốn ủy thác
đầu tƣ để cho vay theo các chƣơng trình, dự án xây dựng…
(Chi tiết về nghiệp vụ huy động vốn được trình bày tại Mục 2 của
Chương này)
1.1.3.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn
Nghiệp vụ sử dụng vốn (hay nghiệp vụ tài sản Có) của NHTM bao gồm
các nghiệp vụ liên quan đến việc sử dụng nguồn vốn của ngân hàng.
a. Nghiệp vụ ngân quỹ
Với mục đích đảm bảo khả năng thanh tốn thƣờng xun, NHTM luôn
giữ một lƣợng tiền mặt dƣới các dạng nhƣ: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại các
NHTM khác, tiền gửi tại NHTW, tiền mặt trong q trình thu…
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


×