Tải bản đầy đủ (.docx) (92 trang)

Hoàn Thiện Kế Toán Doanh Thu Tại Công Ty Cổ Phần Cao Su Sao Vàng.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (518.76 KB, 92 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS. Hàn Thị Lan Thư

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH
THU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG..............
1.1 Đặc điểm doanh thu của Công ty Cổ phần cao su Sao
Vàng..........................................................................3
1.1.1 Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ
phần cao su...................................................................................................3
1.1.2 Đặc điểm Doanhthu của Công ty..............................................5
1.2 Tổ chức quản lý Doanh thu Công ty Cổ phần cao su Sao
Vàng..........................................................................7
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG......................14
2.1 Kế toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..............14
2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán.....................................................14
2.1.2 Kế toán chi tiết Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ

22

2.1.3 Kế toán tổng hợp về Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ.....................................................................32
2.2 Kế tốn Doanh thu tài chính.........................................................37
2.2.1 Chứng từ và thủ tục kế tốn.....................................................37
2.2.2 Kế tốn chi tiết doanh thu tài chính.......................................41
2.2.3 Kế tốn tổng hợp Doanh thu hoạt động tài chính.............44


2.3 Kế toán Doanh thu các hoạt động khác......................47
2.3.1 Chứng từ và thủ tục kế toán.....................................................47

Sinh viên: Lê Thuỳ Linh

Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS. Hàn Thị Lan Thư

2.3.2 Kế tốn chi tiết Doanh thu khác..............................................51
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG......................55
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn doanh thu

tại

Cơng ty Cổ phần cao su Sao Vàng và phương hướng hoàn
thiện

55

3.1.1- Ưu điểm...........................................................................................55
3.1.2 Nhược điểm......................................................................................57
3.1.3. Phương hướng hồn thiện.........................................................59
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu tại Công ty
cổ phần cao su Sao Vàng......................................................................60
KẾT LUẬN................................................................63

TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................65

Sinh viên: Lê Thuỳ Linh

Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS. Hàn Thị Lan Thư

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Nội Dung

BCTC

Báo cáo tài chính

CKTM

Chiết khấu thương mại

CP

Chi phí

DNSX


Doanh nghiệp sản xuất

DNTM

Doanh nghiệp thương mại

DTBH

Doanh thu bán hàng

DTT

Doanh thu thuần

GGHB

Giảm giá hàng bán

HBBTL

Hàng bán bị trả lại

HĐ GTGT

Hóa đơn Giá trị gia tăng

K/c

Kết chuyển


KKĐK

Kiểm kê định kỳ

KKTX

Kê khai thường xuyên

KQKD

Kết quả kinh doanh

NKC

Nhật ký chung

N-X-T

Nhập – Xuất – Tồn

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

TK

Tài khoản

TNDN


Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

XK

Xuất khẩu

Sinh viên: Lê Thuỳ Linh

Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS. Hàn Thị Lan Thư

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
_Toc450903468
Sơ đồ 1: Bộ máy công ty cổ phần cao su Sao Vàng..............9
Sơ đồ 2: Quy trình luân chuyển chứng từ.........................16
Biểu: 2.1.1 Giấy đề nghị xuất hàng.................................17
Biểu số: 2.1.2: Lệnh xuất kho.......................................18
Biểu 2.1.3: Hóađơn GTGT.............................................19

Biểu 2.1.4: Hóa đơn GTGT do Nguyên Hồng xuất trả..........21
Sơ đồ 3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật Ký Chung
...............................................................................23
Sơ đồ 4: Trình tự kế tốn tổng hợp doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ (Trường hợp DN tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ)................................................24
Biểu số: 2.1.5 Sổ chi tiết 5112 - Lốp XM 2.75 – 17 6PRSV551
...............................................................................25
Biểu số: 2.1.6 Sổ chi tiết 5112 - Lốp XM 2.75 – 17 4PRSV501
(HF1).......................................................................25
Biểu số: 2.1.7 Sổ chi tiết 5112- Lốp XM 2.50 – 17 6PRSV550
...............................................................................25
Biểu số: 2.1.8 Sổ chi tiết 5112 - Săm LM 2.75 – 17 6PRSV551
...............................................................................25
Biểu số: 2.1.6 Sổ chi tiết 5112 - Lốp XM 2.75 – 17 4PRSV501
(HF1)....................................................................2827
Biểu 2.1.7: Sổ chi tiêt 5112 - Lốp XM 2.50 – 17 6PRSV550
...........................................................................2928

Sinh viên: Lê Thuỳ Linh

Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS. Hàn Thị Lan Thư

Biểu số: 2.1.8 Sổ chi tiết 5112 - Săm LM 2.75 – 17 6PRSV551
...........................................................................3029

Biểu số: 2.1.9 – Sổ chi tiết 521 - Lốp XM 2.75 – 17 4PRSV501
(HF1)....................................................................3130
Biểu số: 2.1.10 – Sổ chi tiết 521 - Săm

LM 2.75 – 17

6PRSV551.............................................................3231
Biểu 2.1.11 – Nhật ký chung Tháng 03/2016.................3433
Biểu 2.1.12 Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu...................34
Biểu số 2.1.13 Sổ Cái TK 511........................................35
Biểu số 2.1.14 Sổ Cái TK 521........................................36
Biểu 2.2.1 UNC ngày 23/03/2016...................................39
Biểu 2.2.2: Giâý Báo Có ngân hàng Cơng thương Việt Nam
tháng 3.....................................................................40
Biểu 2.2.3: Doanh thu hoạt động tài chính – Chiết khấu thanh
toán.........................................................................41
Biểu 2.2.4 : Doanh thu hoạt động tài chính - Lãi................41
Biểu 2.2.3: Doanh thu hoạt động tài chính – Chiết khấu thanh
toán.........................................................................42
Biểu 2.2.4: Doanh thu hoạt động tài chính - Lãi.................43
Biểu số 2.2.5 Sổ Cái TK 515..........................................46
Biểu 2.3.1 : Hóa đơn GTGT...........................................48
Biểu 2.3.2: Báo có ngân hàng Viettin Bank.......................48
Biểu 2.3.1 Hóa đơn GTGT thanh lý dây chuyền.................49
Biểu 2.3.2 Báo có ngân hàng Viettin Bank.......................50
Biểu 2.3.3 Sổ chi tiết 711 – Thanh lý TSCD.......................52
Biểu số 2.3.4 Sổ Cái TK 711.........................................54
Biểu 3.2.1 Sổ chi tiết 5112 - Săm lốp ô tơ........................61

Sinh viên: Lê Thuỳ Linh


Lớp: Kế tốn K44


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Sinh viên: Lê Thuỳ Linh

GVHD: ThS. Hàn Thị Lan Thư

Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS. Hàn Thị Lan Thư

LỜI MỞ ĐẦU
Trong kinh doanh thì tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm
chính là mối quan tâm hàng đầu của mọi doanh nghiệp. Với
nền kinh tế thị trường hiện nay, cạnh tranh là yếu tố không
thể tránh khỏi và diễn ra ngày càng khốc liệt. Sự hình thành
nền kinh tế nhiều thành phần theo định hướng XHCN, sự phát
triển nhanh chóng của cung cầu trên thị trường làm cho khối
lượng hàng hóa cung ứng đã vượt quá nhu cầu thị trường,
đồng thời sự phát triển phong phú đa dạng của nhu cầu làm
cho cung sẽ trở nên lạc hậu nếu các doanh nghiệp không
nhạy bén trong nắm bắt thị trường. Các doanh nghiệp muốn
tồn tại và phát triển được trước hết phải bán được hàng. Hơn
nữa, quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và xu hướng tồn cầu

hóa ngày càng diễn ra mạnh mẽ và sâu sắc, đòi hỏi các
doanh nghiệp phải tự biến mình thành một bộ phận trong
chuỗi dây chuyền kinh tế thế giới. Để làm được điều đó các
doanh nghiệp thương mại khơng thể cứ mua vào và bán ra
một cách đơn thuần mà phải khôn khéo lựa chọn những giải
pháp, kỹ thuật xúc tiến bán hàng sao cho có hiệu quả nhất.
Doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa,
tiết kiệm chi phí bán hàng, đảm bảo sản phẩm có chất lượng
cao, được người tiêu dùng chấp nhận là cơ sở quan trọng nhất
tạo uy tín cho nhãn hiệu hàng hóa sẽ có điều kiện tồn tại và
phát triển. Ngược lại đơn vị nào khơng bán được hàng hóa của
mình và xác định khơng chính xác kết quả bán hàng sẽ dẫn
đến tình trạng “lỗ thật, lãi giả”, dần dần sẽ đưa doanh nghiệp
tới tình trạng hoạt động kinh doanh kém hiệu quả và đi tới

Sinh viên: Lê Thuỳ Linh

1

Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS. Hàn Thị Lan Thư

phá sản. Thực tế nền kinh tế hiện nay đã và đang cho thấy
điều đó.
Là một doanh nghiệp chuẩn hóa từ quá trình mua
nguyên vật liệu – sản xuất – bán ra các loại thành phẩm,

Công ty Cổ phần cao su Sao Vàng khơng ngừng nâng cao
thương hiệu và hồn thiện quy trình kế tốn, đặc biệt xem
vấn đề tiêu thụ thành phẩm là vấn đề quan trọng hàng đầu.
Bởi vì, chỉ khi bán được hàng thì doanh nghiệp mới thu hồi
được vốn, tạo nguồn thu bù đắp những chi phí bỏ ra, từ đó tạo
ra lợi nhuận và sử dụng lượng vốn đó để tái đầu tư vào hoạt
động sản xuất, kinh doanh.
Qua khảo sát tình hình thực tế sản xuất kinh doanh ở
Công ty Cổ phần cao su Sao Vàng, xuất phát từ vai trị vị
trí, tầm quan trọng của kế tốn Doanh thu, em thấy cơng ty
cần quan tâm hơn nữa, có các biện pháp hợp lý hơn để nâng
cao kết quả, hiệu quả hoạt động bán hàng, nhân tố quyết
định sự sống cịn của cơng ty trong thời gian tới. Bằng những
kiến thứ đã được đào tạo tại trường, qua học hỏi cùng với quá
trình tham gia hoạt động thực tế tại công ty trong thời gian
qua, được sự hướng dẫn tận tình của Cơ giáo Th.S Hàn Thị
Lan Thư và sự giúp đỡ của Phòng Tài chính kế tốn cũng như
các phịng ban chức năng khác em quyết định chọn đề tài:
“Hồn thiện kế tốn Doanh thu tại Cơng ty Cổ phần
cao su Sao Vàng”
Ngồi phần lời mở đầu và phần kết luận, nội dung chính
của Chuyên đề tốt nghiệp được chia làm ba phần:

 Chương 1:Đặc điểm và tổ chức quản lý Doanh thu của
Công ty Cổ phần cao su Sao Vàng.

Sinh viên: Lê Thuỳ Linh

2


Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS. Hàn Thị Lan Thư

 Chương 2: Thực trạng kế toán Doanh thu tại Cơng ty Cổ
phần cao su Sao Vàng.

 Chương 3: Hồn thiện kế tốn Doanh thu tại Cơng ty Cổ
phần cao su Sao Vàng.
Do kiến thức chun mơn cịn hạn chế và bản thân còn
thiếu kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung chun đề khơng
tránh khỏi những thiếu sót, em kính mong nhận được sự góp
ý, chỉ bảo thêm của Cơ giáo Th.S Hàn Thị Lan Thư cùng
toàn thể các anh, chị trong Phịng kế tốn Cơng ty Cổ phần
cao su Sao Vàng để chuyên đề tốt nghiệp của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Lê Thuỳ Linh

Sinh viên: Lê Thuỳ Linh

3

Lớp: Kế toán K44



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS. Hàn Thị Lan Thư

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
1.1

Đặc điểm doanh thu của Công ty Cổ phần

Sao Vàng.
1.1.1

Khái quát các hoạt động kinh doanh của Côn

phần cao su
Sao Vàng
Ngày nay cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật,
nhu cầu về đời sống của con người ngày càng cao, trong đó
nhu cầu từ các sản phẩm cao su ngày càng lớn. Vì vậy ngành
cơng nghệ cao su giữ vai trị rất quan trọng trong đời sống xã
hội. Và một trong những linh vực công nghệ quan trọng mà
chúng ta đặc biệt quan tấm đến trong bất kỳ giai đoạn, thời
kỳ nào đó chính là cơng nghệ sản xuất săm, lốp xe bởi vì
chúng là những vật dụng thiết yếu để phục vụ nhu cầu đi lại
và sản xuất của con người.
Hiểu và nắm bắt được những điều này Nhà máy cao su
Sao Vàng đã được xác nhập và hình thành trong những năm
đầu 1960. Những sản phẩm săm lốp xe đạp đầu tiên mang

nhãn hiệu “Sao Vàng” được tiến thành thử sản xuất. Tháng
5/1960 Nhà máy Cao su Sao Vàng chính thức được khánh
thành và đi vào hoạt động.
Sau 32 năm hoạt động với sự cố gắng nỗ lực của Ban
Giám Đốc cơng ty cùng tồn thể cán bộ nhân viên, tháng

Sinh viên: Lê Thuỳ Linh

4

Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS. Hàn Thị Lan Thư

8/1992 Nhà máy cao su Sao Vàng được đổi tên thành Công ty
Cao su Sao Vàng. Cung cấp ra thị trường một con số khổng lồ
về lượng săm, lốp cho các phương tiện lưu thông.
Vào những năm 2005 thực hiện chủ trương của Đảng và
Nhà nước về vấn đề cổ phần hóa, Cơng ty Cao su Sao Vàng là
một trong những đơn vị tiên phong, chính thức cổ phần hóa
doanh nghiệp với tên “ Công ty Cổ phần cao su Sao
Vàng” cho đến tận hôm nay.
Sản phẩm của Công ty Cao su sao vàng là một hàng hoá thiết
yếu, liên quan trực tiếp đến đời sống hàng ngày của mỗi con
người. Các lĩnh vực kinh doanh mà Công ty Cổ phần cao su
Sao Vàng cung cấp ra thị trường bao gồm:,
 Kinh doanh các sản phẩm cao su

 Kinh doanh xuất nhập khẩu máy móc, vật tư, thiết bị,
hóa chất phục vụ sản xuất ngày công nghiệp cao su.
 Chế tạo, lắp đặt và mua bán máy móc, thiết bị, hóa chất
phục vụ ngành cao su
 Cho thuê cửa hàng, văn phòng, nhà xưởng, kho, bãi….
 Mua bán, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, xe máy và phụ tùng
thay thế.
 Mua bán hàng kính mắt thời trang, thiết bị quang học.
 Mua bán hàng điện, điện tử, điện lạnh, điện gia dụng, đồ
dùng cá nhân và gia đình; 
 Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa; 
Nhưng nếu xét một cách tổng thể thì có thể chia sản phẩm
của Cơng ty thành 2 phần chính của cơng ty như sau:

Sinh viên: Lê Thuỳ Linh

5

Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS. Hàn Thị Lan Thư

 Sản xuất và phân phối săm lốp ô tô, xe máy, xe đạp...:
Đây là sản phẩm cơ bản của ngành.Trong những năm
qua, mạng lưới sản xuất  phân phối các sản phẩm săm
lốp đã đạt hiệu quả cao hơn, đảm bảo tốt các tiêu chuẩn
kỹ thuật và không ngừng nâng cao chất lượng. Trong

năm 2015 Công ty đã sản xuất ra hơn 25 triệu chiếc lốp
xe đạp, hơn 27 triệu chiếc săm xe máy và xe đạp... 
 Sản xuất và phân phối các loại pin và các sản phẩm kỹ
thuật được chế tạo từ cao su: Đây là một lĩnh vực mới
của ngành, nó chỉ được sản xuất từ khi Công ty sát nhập
với nhà máy pin điện cực Xuân Hoà. Việc áp dụng khoa
học kỹ thuật vào sản xuất hai lĩnh vực này đã đem lại rất
nhiều lợi ích cho Cơng ty. Các sản phẩm kỹ thuật được
chế tạo từ cao su đã được rất nhiều đơn vị ưa chuộng do
đó doanh thu của Cơng ty đã đạt được về lĩnh vực này
cũng rất cao. 
Ngoài ra trong những năm gần đây, nhờ đầu tư đổi mới
cơng nghệ ngồi các sản phẩm truyền thống Cao su Sao Vàng
đã sản xuất ra một số loại sản phẩm cao cấp như:
 Lốp máy bay TU 134; IL 18; MIG 21 và đặc biệt là loại lốp
máy bay không săm.
 Lốp ô tô cho xe có trọng tải lớn (từ 12 tấn trở lên).
 Một số sản phẩm cao su kỹ thuật cao cấp khác.
Tất cả các sản phẩm của Công ty Cao su Sao Vàng đều
được tuân thủ theo hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO

Sinh viên: Lê Thuỳ Linh

6

Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


9001:2008



hệ

thống

GVHD: ThS. Hàn Thị Lan Thư

quản



mơi

trường

TCVN

ISO14001:2010/ISO14001:2004 và hướng tới mục tiêu :
«  LỐP VIỆT VÌ LỢI ÍCH NGƯỜI VIỆT »
1.1.2..............................Đặc điểm Doanhthu của Công ty
Đối với doanh nghiệp có hoạt động nghiệp vụ bán hàng nói
chung và Cơng ty cổ phần cao su Sao Vàng nói riêng đều phải
tn thủ chuẩn mực kế tốn số 14 « Doanh thu và thu nhập
khác » theo hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam.
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
thu được trong kỳ hạch tốn, phát sinh từ hoạt động sản xuất
kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp góp phần làm

tăng vốn chủ sở hữu. Đây cùng là chỉ tiêu khái quát đánh giá
quy mô của doanh nghiệp, là nguồn thu nhập để trang trải chi
phí bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, nâng cao đời
sống cán bộ công nhân viên, cải thiện hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Doanh thu của các doanh nghiệp bao gồm:
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,
 Doanh thu hoạt động tài chính
 Doanh thu các hoạt động bất thường (khác)
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số
tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ
phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa cho khách
hàng gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm. (Trích Đoạn
03 Chuẩn mực Số 14 – Doanh thu và thu nhập khác Ban hành

Sinh viên: Lê Thuỳ Linh

7

Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS. Hàn Thị Lan Thư

và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31
tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng BTC)
Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm:
 Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm;

trả góp; lãi đầu tư trái phiếu….
 Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài
sản ( bằng sáng chế, nhãn mác thương mại… )
 Thu nhập cổ tức, lợi nhuận được chia..
 Thu nhập về hoạt động đầu tu mua bán chứng khoán.
 Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
 Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
 Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ
 Chênh lệch lãi chuyển nhượng, vốn.
Doanh thu từ các hoạt động bất thường là các khoản thu
từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên như: thu từ việc
bán vật tư hàng hóa, tài sản dơi thừa, cơng cụ dụng cụ đã
phân bố hết…các khoản phải trả nhưng không cần trả, các
khoản thu từ việc chuyển nhượng thanh lý tài sản, nợ khó địi
đã xố nay thu hồi được, hồn nhập dự phịng giảm giá hàng
tồn kho…
Doanh thu tiêu thụ (bán hàng) của Công ty cổ phần cao su
sao vàng được thực hiện theo nguyên tắc:
 Doanh thu tiêu thụ (bán hàng) là giá bán chưa có thuế
GTGT.

Sinh viên: Lê Thuỳ Linh

8

Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


GVHD: ThS. Hàn Thị Lan Thư

 Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả
góp thì ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả
ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính về
phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù
hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận.
Trích Đoạn 10 Chuẩn mực kế tốn số 14 – Doanh thu và
thu nhập khác (Ban hành và công bố theo Quyết định
149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính) DTBH có thể được ghi nhận trước, trong hoặc
sau thời điểm thu tiền. Nó được ghi nhận khi đồng thời thỏa
mãn các điều kiện sau:
 Doanh nghiệp đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền
với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hố cho người mua.
 Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá
như người sở hữu.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế
giao dịch bán hàng.
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.....Tổ chức quản lý Doanh thu Công ty Cổ phần cao su
Sao Vàng
Tổ chức là một trong những điều kiện cơ bản cho sự sống
còn của Doanh nghiệp. Để giúp cho công ty ngày càng phát
triển, mọi người cùng làm việc với nhau có hiệu quả, hoàn
thành mục tiêu đề ra cần phải xây dựng và duy trì một cơ cấu

Sinh viên: Lê Thuỳ Linh


9

Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS. Hàn Thị Lan Thư

nhất định về vai trị, nhiệm vụ, vị trí cơng tác sao cho các bộ
phận được gắn kết chặt chẽ và tham gia một cách tích cực.
Hay nói một cách khác, để các phòng ban hỗ trợ nhau một
cách hiệu quả chúng ta phải sắp xếp theo một trật tự và mục
đích.
Bộ máy quản lý của Cơng ty được xây dựng theo mơ hình
Trực tuyến chức năng, được mơ tả chi tiết theo Sơ đồ 1 như
sau:

Sinh viên: Lê Thuỳ Linh

10

Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS. Hàn Thị Lan Thư

Sơ đồ 1: Bộ máy công ty cổ phần cao su Sao Vàng


Sau đây là chức năng nhiệm vụ các phòng ban lien quan
đến hoạt động bán hàng, hoạt động tài chính của cơng ty.
TCKT – Phịng Tài chính kế tốn là một tổ chức thuộc bộ máy
quản lý nghiệp vụ của Cơng ty cổ phần Cao su Sao vàng có
chức năng giúp Tổng Giám đốc trong quản lý và thực hiện

Sinh viên: Lê Thuỳ Linh

11

Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS. Hàn Thị Lan Thư

cơng tác tài chính, huy động vốn, sử dụng vốn và quản lý vốn
có hiệu quả, bảo tồn và phát triển vốn trong tồn Cơng ty.
Tổ chức và thực hiện cơng tác kế tốn, kiểm sốt nội bộ của
Cơng ty theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
 Chịu trách nhiệm với giám đốc về việc thực hiện các chế
độ chính sách tài chính, kế tốn của nhà nước.Kiểm tra
thường xuyên về việc thực hiện các chỉ tiêu của cơng ty,
sử dụng có hiệu quả và bảo tồn vốn, phát triển vốn.
 Phân tích tình hình hoạt động kinh tế hàng tháng, quý,
năm để chủ động hoạt động sản xuất kinh doanh, thanh,
quyết toán lương, thuế, lập kế hoạch thanh, quyết tốn.
TCNS – Phịng Tổ chức nhân sự nằm trong bộ máy hoạt động

của Công ty làm các công tác về mặt tổ chức, lao động, đào
tạo, khen thưởng, kỷ luật…
 Phịng Tổ chức nhân sự có chức năng tham mưu cho Ban
giám đốc về thực hiện chế độ quản lý tài sản chung của
tồn Cơng ty bao gồm đất đai, trụ sở làm việc, nhà
xưởng sản xuất, trang thiết bị văn phòng, điện, nước...
phục vụ sản xuất và công tác điều hành.
 Tổ chức mua sắm, phương pháp quản lý trang thiết bị
văn phòng và văn phòng phẩm, báo chí, quản lý và điều
hành việc phục vụ cơng tác tiếp khách, khánh tiết và hội
nghị. Căn cứ vào chế độ chính sách của Nhà nước đối với
người lao động để triển khai thực hiện trong công ty. Phổ
biến các chế độ chính sách của Đảng, Nhà nước đối với
người lao động, các nội dung, quy chế của công ty đối

Sinh viên: Lê Thuỳ Linh

12

Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS. Hàn Thị Lan Thư

với người lao động, giúp việc cho Tổng Giám đốc các
cơng tác trên. Có nhiệm vụ thực hiện các cơng tác do
Tổng Giám đốc phân cơng hay ủy quyền.
TTBH – Phịng Tiếp thị bán hàng là phòng tham mưu, giúp

Tổng Giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch tiếp thị quảng
cáo và tổ chức kinh doanh tiêu thụ sản phẩm và quản lý sản
phẩm hàng hóa trong kho thành phẩm Cơng ty chi tiết như
sau:
 Thực hiện triển khai bán hàng để đạt doanh thu theo
mục tiêu ban giám đốc đưa ra.
- Thực hiện ra chỉ tiêu doanh thu hằng tháng, phân bổ chỉ
tiêu cho các kênh bán hàng. Theo dõi thực tế bán hàng
so với chỉ tiêu thực tế.
- Theo dõi hàng hóa xuất nhập, điều phối hàng trong
tuần, tháng. Lập sổ sách theo dõi số lượng tồn hằng
ngày.
- Lên kế họach sọan thảo tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ
công tác cho quản lý và nhân viên. (Nghiệp vụ quản lý,
nghiệp vụ bán hàng, nghiệp vụ kế tóan, nghiệp vụ trưng
bày…)
- Lập kế họach cho chương trình quảng cáo và khuyến
mãi thúc đẩy việc bán hàng
 Kiểm tra giám sát công việc của quản lý, nhân viên.
- So sánh đối chiếu doanh thu thực tế với doanh thu theo
chỉ tiêu. Tìm ra nguyên nhân tăng giảm doanh thu so
với kế họach đưa ra hướng khắc phục kịp thời.

Sinh viên: Lê Thuỳ Linh

13

Lớp: Kế toán K44



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS. Hàn Thị Lan Thư

- Quản trị hàng hóa. Nhập xuất hàng hóa, điều phối hàng
hóa cho các cửa hàng.
 Đặt hàng sản xuất.
- Tổ chức hệ thống thu thập về hàng hóa: nhập xuất tồn,
vận tốc bán, dự trù hàng tồn kho.
- Tổ chức thu thập thông tin về mẫu sản phẩm mới, ý
kiến khách hàng.
 Tham mưu đề xuất cho BGĐ để xử lý các cơng tác có liên
quan đến họat động kinh doanh của công ty.
- Tham mưu cho BGĐ về việc phát triển thương hiệu.
- Tham mưu cho BGĐ về việc phát triển kênh phân phối.
- Tham mưu cho BGĐ về việc xây dựng nhãn hiệu mới.
 Tham gia tuyển dụng, đào tạo, hướng dẫn nhân sự thuộc
bộ phận mình phụ trách.
- Lên kế họach tuyển dụng nhân sự thuộc bộ phận mình.
- Xây dựng quy chế đào tạo huấn luyện nhân viên thuộc
bộ phận mình.
- Xây dựng quy trình cơng việc trong bộ phận mình và
các mối quan hệ công việc với các bộ phận khác trong
công ty.
 Kiểm tra giám sát công việc của nhân viên thuộc bộ
phận mình, quyết định khen thưởng, kỷ luật nhân viên
thuộc bộ phận.
- Lập kế họach giao việc cho nhân viên thuộc phạm vi
quản lý của bộ phận mình.


Sinh viên: Lê Thuỳ Linh

14

Lớp: Kế toán K44



×