Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Bài tập tài chính tiền tệ chương 4: tài chính doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.51 KB, 7 trang )

CHƯƠNG 4- TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
BT1. Cơng ty A có tình hình kinh doanh như sau:
A. Năm báo cáo
- Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ: 7.000 triệu đồng
- Vốn lưu động bình quân trong năm:
+ Quý 1: 280 triệu đồng

+ Quý 3: 200 triệu đồng

+ Quý 2: 500 triệu đồng

+ Quý 4: 300 triệu đồng

B. Năm kế hoạch
- Doanh thu tăng thêm 20% so với năm báo cáo
- Công ty dự kiến tăng tốc độ luân chuyển vốn, kỳ luân chuyển vốn lưu
động rút ngắn 2 ngày so với năm báo cáo.
Yêu cầu: Đánh giá hiệu suất sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp
thông qua các chỉ tiêu số vòng quay vốn lưu động, kỳ luân chuyển vốn lưu
động, hàm lượng vốn lưu động và mức tiết kiệm do tăng tốc độ luân chuyển
vốn lưu động của năm kế hoạch so với năm báo cáo.
Hướng dẫn
* Năm báo cáo:
- Vốn lưu động bình quân: VLĐ 0= (280 + 500 + 200 + 300)/4 = 320 trđ
- Số vòng quay vốn lưu động: L0 = 7.000/320 = 21,875 vòng
- Kỳ luân chuyển vốn lưu động: K0 = 360/21,875 = 16,46 ngày
- Hàm lượng vốn lưu động: H0 = 320/7.000 = 0,05 đồng
* Năm kế hoạch:
- Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ:
M1 = 7.000(1+20%) = 8.400 (triệu đồng)
- Kỳ luân chuyển vốn lưu động: K1 = K0 – 2 = 16,46 – 2 = 14,46 ngày


- Số vòng quay vốn lưu động: L1 = 360/K1 = 360/14,46 ≈ 24,9 vòng
- Hàm lượng vốn lưu động: H1 = 1/L1 = 1/24,9 = 0,04 đồng
- Mức tiết kiệm vốn lưu động:
VTK = 8.400/360 x (14,46-16,46) = -46,67 (triệu đồng)
Kết luận: Năm 2017 doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động tiết kiệm và
hiệu quả hơn năm 2016, do: L1 > L0, K1 < K0, H1 < H0 và VTK < 0.


BT2. Cơng ty A có tình hình kinh doanh như sau:
- Năm báo cáo:
Số vốn lưu động sử dụng trong năm:

Đvt: Triệu

đồng
Quý

I

II

III

IV

Vốn lưu động bình quân

950

850


800

900

Doanh thu thuần về bán hàng các loại sản phẩm: 6.000 triệu đồng.
- Năm kế hoạch:
Doanh thu thuần bán hàng tăng 12% so với năm báo cáo.
Vòng luân chuyển vốn lưu động tăng 2 vòng so với năm báo cáo.
Yêu cầu: Đánh giá hiệu suất sử dụng vốn lưu động năm kế hoạch thông
qua các chỉ tiêu số vòng quay, kỳ luân chuyển, hàm lượng vốn lưu động và số
vốn lưu động tiết kiệm được do tăng tốc độ chu chuyển vốn lưu động so với
năm báo cáo.
Hướng dẫn
* Năm báo cáo:
- Số vốn lưu động bình quân: (950 + 850 + 800 + 900)/4 = 875 triệu đồng
- Số vòng quay vốn lưu động: L0 = 6.000/875 = 6,86 vòng
- Kỳ luân chuyển vốn lưu động: K0 = 360/6,86 = 52,5 ngày
- Hàm lượng vốn lưu động: H0 = 875/6.000 = 0,15 đồng
* Năm kế hoạch:
- Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ:
M1 = 6.000(1+12%) = 6.720 (triệu đồng)
- Số vòng quay vốn lưu động: L1 = L0 + 2 = 6,86 + 2 = 8,86 vòng
- Kỳ luân chuyển vốn lưu động: K1 = 360/L1 = 360/8,86 = 40,63 ngày
- Hàm lượng vốn lưu động: H1 = 1/L1 = 1/8,86 = 0,11 đồng
- Mức tiết kiệm vốn lưu động:
VTK = 6.720/360 x (40,63 – 52,5) = -221,54 (triệu đồng)
Kết luận: Năm kế hoạch doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động tiết kiệm
và hiệu quả hơn năm báo cáo, do: L1 > L0, K1 < K0, H1 < H0 và VTK < 0.



BT4. Cơng ty cổ phần A có tình hình kinh doanh như sau:
A. Năm báo cáo:
- Số quạt cây tiêu thụ: 83.000 sản phẩm.
- Giá bán (chưa có thuế GTGT): 320.000 đồng/sản phẩm.
- Vốn lưu động bình quân ở các quý trong năm như sau:
Quý I: 650 triệu đồng.

Quý III: 1.280 triệu đồng.

Quý II: 1.550 triệu đồng.

Quý IV: 700 triệu đồng.

B. Năm kế hoạch:
- Số lượng tiêu thụ quạt cây tăng thêm 22% so với năm báo cáo.
- Giá bán quạt cây tăng 6% so với năm 2016.
- Công ty dự kiến tăng tốc độ luân chuyển vốn, kỳ luân chuyển vốn lưu
động rút ngắn 2 ngày so với năm báo cáo.
Yêu cầu: Đánh giá hiệu suất sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp
thông qua các chỉ tiêu số vòng quay vốn lưu động, kỳ luân chuyển vốn lưu
động, hàm lượng vốn lưu động và mức tiết kiệm do tăng tốc độ luân chuyển
vốn lưu động của năm kế hoạch so với năm báo cáo.
Hướng dẫn
* Năm báo cáo:
Vốn lưu động bình quân:
650+1 .550+1 . 280+700
4
= 1.045 (triệu đồng).


Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
M0 = 83.000 x 0,32 = 26.560 (triệu đồng).

26 . 560
Số vòng quay vốn lưu động: L0 = 1. 045 = 25,42 (vòng).

360
Kỳ luân chuyển vốn lưu động: K0 =25 , 42 = 14,16 (ngày).
1
Hàm lượng vốn lưu động: H0 =25 , 42 = 0,04 (đồng).
* Năm kế hoạch:
Kỳ luân chuyển vốn lưu động: K1 = 14,16 – 2 = 12,16 (ngày).


360
Số vòng quay vốn lưu động: L1 = 12,16 = 29,6 (vòng).
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
M1= 83.000 x (1 + 22%) x 0,32 x (1 + 6%) = 34.347,39 (triệu đồng).
Mức tiết kiệm do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động:

34 . 347 , 39
VTK = 360
x (12,16 - 14,16) = -190,82 (triệu đồng).

1
Hàm hượng vốn lưu động: H1 =29 ,6 = 0,03 (đồng).
Ta thấy, L0 < L1, K0 > K1, H0 > H1, VTK < 0 chứng tỏ năm kế hoạch doanh
nghiệp đã sử dụng vốn lưu động hiệu quả hơn so với năm báo cáo.

CHƯƠNG 4 – Tài chính doanh nghiệp

Bài 1: Năm 2017, tại doanh nghiệp A có tình hình như sau:
Đvt: Triệu
đồng
Quý

I

II

III

IV

Vốn lưu động bình quân

720

680

730

660

Doanh thu thuần năm 2016 là 5.550 triệu đồng.
Yêu cầu:Hãy xác định số vòng quay và kỳ luân chuyển vốn lưu động
của doanh nghiệp A trong năm 2017?
Bài 2: Năm 2016, tại doanh nghiệp B có tình hình như sau:
Đvt: Triệu
đồng
Quý


I

II

III

IV

Vốn lưu động bình quân

750

750

820

880

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2016: 4.660 triệu
đồng.
Dự kiến năm 2017 công ty đẩy mạnh hoạt động marketing nên doanh
thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng lên 6.550 triệu đồng. Số vòng
quay VLĐ năm 2017 tăng 1 vòng so với năm 2016.
Yêu cầu: Hãy xác định số vòng quay và kỳ luận chuyển vốn lưu động


của doanh nghiệp B trong năm 2016 và năm 2017?
Bài 3: Trong năm kế hoạch, công ty dược phẩm An Minh dự kiến cải
tiến khâu dự trữ vật tư nên tốc độ luân chuyển vốn lưu động tăng 1 vòng. Hãy

xác định số vốn lưu động công ty dược phẩm An Minh tiết kiệm được?
Biết rằng: Năm kế hoạch doanh thu dự kiến là 5.650 triệu đồng, vốn lưu
động sử dụng bình quân trong năm là 830 triệu đồng.
Bài 4: Doanh nghiệp Bình Sơn có tình hình kinh doanh như sau:
- Năm báo cáo: Số vốn lưu động sử dụng trong năm:
Đvt: Triệu
đồng
Quý

I

II

III

IV

Vốn lưu động bình quân

730

650

950

830

Doanh thu thuần về bán hàng các loại sản phẩm: 6.770 triệu đồng
- Năm kế hoạch:
Doanh thu thuần bán hàng tăng 10% so với năm báo cáo.

Vòng luân chuyển vốn lưu động giảm 1 vòng so với năm báo cáo.
Yêu cầu: Hãy xác định hiệu suất sử dụng vốn lưu động năm kế hoạch
thông qua các chỉ tiêu số vòng quay, kỳ luân chuyển và số vốn lưu động tiết
kiệm được do tăng tốc độ chu chuyển vốn lưu động so với năm báo cáo?
Bài 5: Doanh nghiệp Tiến Văn có tình hình kinh doanh như sau:
- Năm báo cáo:Số vốn lưu động sử dụng trong năm:
Đầu năm: 0 triệu đồng
Cuối quý 1: 620 triệu đồng
Cuối quý 2: 660 triệu đồng
Cuối quý 3: 780 triệu đồng
Cuối quý 4: 820 triệu đồng
Doanh thu thuần về bán hàng các loại sản phẩm: 6.400 triệu đồng
- Năm kế hoạch:
Doanh thu thuần bán hàng tăng 15% so với năm báo cáo.
Kỳ luân chuyển vốn lưu động rút ngắn 4 ngày so với năm báo cáo.
Yêu cầu: Hãy xác định hiệu suất sử dụng vốn lưu động năm kế hoạch
thơng qua các chỉ tiêu số vịng quay, kỳ ln chuyển và số vốn lưu động tiết
kiệm được do tăng tốc độ chu chuyển vốn lưu động so với năm báo cáo?
Bài 6: Doanh nghiệp Minh Vân có tình hình kinh doanh như sau:
A. Năm báo cáo:


- Số vốn lưu động bình quân sử dụng trong năm:
Đvt: Triệu
đồng
Q

I

II


III

IV

Vốn lưu động bình qn

760

680

700

880

- Trong năm cơng ty tiêu thụ hết 2.250 sản phẩm với giá bán chưa thuế
GTGT là 220.000 đồng/sản phầm.
B. Năm kế hoạch:
- Doanh thu thuần bán hàng tăng 13% so với năm báo cáo.
- Kỳ luân chuyển vốn lưu động rút ngắn 3 ngày so với năm báo cáo.
Yêu cầu: Hãy xác định hiệu suất sử dụng vốn lưu động năm kế hoạch
thông qua các chỉ tiêu số vòng quay, kỳ luân chuyển và số vốn lưu động tiết
kiệm được do tăng tốc độ chu chuyển vốn lưu động so với năm báo cáo?

Bài 7: Doanh nghiệp Sang Ánh có tình hình kinh doanh như sau:
A. Năm báo cáo:
- Số vốn lưu động bình quân sử dụng trong năm:
Đvt: Triệu
đồng
Quý


I

II

III

IV

Vốn lưu động bình quân

830

860

950

920

- Trong năm công ty tiêu thụ hết 20.000 sản phẩm với giá bán chưa thuế
GTGT là 230.000 đồng/sản phầm.
B. Năm kế hoạch:
- Số sản phẩm tiêu thụ trong năm tăng 16%, giá bán tăng 3% so với năm
báo cáo.
- Vòng quay VLĐ tăng 3 vòng so với năm báo cáo.


Yêu cầu: Hãy xác định hiệu suất sử dụng vốn lưu động năm kế hoạch
thông qua các chỉ tiêu số vòng quay, kỳ luân chuyển và số vốn lưu động tiết
kiệm được do tăng tốc độ chu chuyển vốn lưu động so với năm báo cáo?

Bài 8: Doanh nghiệp Minh San có tình hình kinh doanh như sau:
- Năm báo cáo:Số vốn lưu động sử dụng trong năm:
Đầu năm: 0 triệu đồng
Cuối quý 1: 660 triệu đồng
Cuối quý 2: 680 triệu đồng
Cuối quý 3: 750 triệu đồng
Cuối quý 4: 790 triệu đồng
Doanh thu thuần về bán hàng các loại sản phẩm: 6.455 triệu đồng
- Năm kế hoạch:
Doanh thu thuần bán hàng giảm 12% so với năm báo cáo.
Kỳ luân chuyển vốn lưu động tăng 2 ngày so với năm báo cáo.
Yêu cầu: Hãy xác định hiệu suất sử dụng vốn lưu động năm kế hoạch
thông qua các chỉ tiêu số vòng quay, kỳ luân chuyển và số vốn lưu động tiết
kiệm được do tăng tốc độ chu chuyển vốn lưu động so với năm báo cáo?



×