Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tiền hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH & CÔNG NGHỆ HÀ NỘI

TRẦN THỊ HỒNG LỤA

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TIỀN HẢI

Chuyên ngành : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số

: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: TS. CHU NGUYÊN BÌNH

Hà Nội – 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình khoa học
nào khác. Các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn được chú thích
nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.
Tác giả luận văn

Trần Thị Hồng Lụa



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

LỜI MỞ ĐẦU ..............................................................1
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ .............................................................4
1.1. Tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng
thương mại .............................................................................4
1.1.1. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế
thị trường ............................................................................4
1.1.2. Tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân
hàng thương mại ...............................................................11
1.2. Chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của
ngân hàng thương mại ..........................................................15
1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng ..............................15
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thương mại ...17
1.2.3. Sự cần thiết nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ của ngân hàng thương mại ......................................25
1.3. Các nhân tố tác động đến chất lượng tín dụng của ngân
hàng thương mại đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ .................28
1.3.1. Các nhân tố chủ quan ...........................................28
1.3.2. Các nhân tố khách quan .......................................29
1.3.3. Thực trạng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ ................................................................................... 32
1.4. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ

của một số ngân hàng thương mại ở Việt Nam - bài học cho Chi nhánh Ngân hàng


Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Tiền Hải .....................................34
1.4.1. Kinh nghiệm của Chi nhánh Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ
thương Sài Đồng ..................................................................34
1.4.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Hà
Nội - Chi nhánh Nguyễn Văn Cừ .............................................36
1.4.3. Bài học cho Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Tiền Hải ...............................................................38
Kết luận Chương 1 ................................................................41
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN HUYỆN TIỀN HẢI ...........................................42
2.1. Khái quát về Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn huyện Tiền Hải ..............................................42
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................42
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức ..................................................42
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh..................................................45
2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn huyện Tiền Hải ..............................................................55
2.2.1. Dư nợ ........................................................................55
2.2.2. Số lượng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ ..................57
2.2.3. Nợ xấu .......................................................................59
2.2.4. Lãi dự thu ...................................................................62
2.2.5. Kết quả khắc phục, xử lý nợ xấu .....................................64
2.2.6. Tình hình trích lập dự phòng rủi ro ..................................64
2.2.7. Mức độ hài lòng của khách hàng .....................................65

2.3. Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng đối với doanh


nghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn huyện Tiền Hải ......................................66
2.3.1. Những kết quả đạt được ................................................66
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ......................................67
Kết luận Chương 2 ................................................................75
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN HUYỆN TIỀN HẢI .................................76
3.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn huyện Tiền Hải ......................................76
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn huyện Tiền Hải ......................................77
3.2.1. Xây dựng kế hoạch kinh doanh chú trọng doanh nghiệp vừa và
nhỏ .................................................................................... 77
3.2.2. Nâng cao kỹ năng nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp cho
cán bộ ...............................................................................77
3.2.3. Nâng cao chất lượng thẩm định đánh giá khách hàng 79
3.2.4. Tăng cường kiểm tra giám sát sau cho vay ................81
3.2.5. Tích cực xử lý nợ quá hạn và nợ có vấn đề .................83
3.2.6. Xây dựng và triển khai phương án quản trị tín dụng
đồng bộ tại Chi nhánh ........................................................85
3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn huyện Tiền Hải ..................................86

3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ............................................86


3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .............87
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam ..........................................................89
Kết luận Chương 3 ................................................................91
KẾT LUẬN ...............................................................92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................93


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Các tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ .................7
Bảng 1.2: Số lượng cán bộ nhân viên các năm 2014, 2015, 2016 của
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện
Tiền Hải .........................................................................................44
Bảng 1.3: Chênh lệch thu chi giai đoạn 2014-2016 của Chi nhánh
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Tiền Hải ....48
Bảng 1.4: Hoạt động huy động vốn giai đoạn 2014-2016 của Chi
nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Tiền
Hải .................................................................................................50
Bảng 1.5: Hoạt động tín dụng giai đoạn 2014-2016 của Chi nhánh
Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Tiền Hải ....52
Bảng 1.6: Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ giai
đoạn 2014-2016 của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện Tiền Hải ..............................................................56
Bảng 1.7: Số lượng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ của Chi
nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Tiền
Hải .................................................................................................58
Bảng 1.8: Nợ xấu cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ giai đoạn 20142016 của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

huyện Tiền Hải ...............................................................................59
Bảng 1.9: Nợ xấu theo lĩnh vực cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ giai
đoạn 2014-2016 của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện Tiền Hải ..............................................................61
Bảng 1.10: Nợ xấu theo lĩnh vực cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
giai đoạn 2014-2016 của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn huyện Tiền Hải ......................................................63



DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Biểu đồ 1.1: Chênh lệch thu chi giai đoạn 2014-2016 của Chi nhánh
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Tiền Hải ....47
Biểu đồ 1.2: Dư nợ cho vay doanh nghiệp giai đoạn 2014-2016 của
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện
Tiền Hải .........................................................................................53
Biểu đồ 1.3: Dư nợ xấu giai đoạn 2014-2016 của Chi nhánh Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Tiền Hải .............54
Biểu đồ 1.4: Số lượng khách hàng Doanh nghiệp vừa và nhỏ của Chi
nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Tiền
Hải .................................................................................................58
Biểu đồ 1.5: Dư nợ xấu cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ giai đoạn
2014-2016 của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn huyện Tiền Hải .......................................................................60
Biểu đồ 1.6: Dư nợ xấu theo lĩnh vực cho vay doanh nghiệp vừa và
nhỏ giai đoạn 2014-2016 của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn huyện Tiền Hải ...............................................62
Biểu đồ 1.7: Lãi dự thu cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ giai đoạn
2014-2016 của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông

thôn huyện Tiền Hải .......................................................................63
Sơ đồ 1.1: Mô hình bộ máy tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Tiền Hải ...............................43



LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay, các doanh nghiệp có quy mơ vừa
và nhỏ giữ một vai trị quan trọng và ngày càng được nâng cao. Trên thực tế,
do đặc thù về quy mô nên hoạt động sản xuất kinh doanh của các Doanh
nghiệp vừa và nhỏ phụ thuộc rất lớn vào các nguồn tài trợ mà chủ yếu là
nguồn vốn vay ngân hàng (chiếm tới 70 - 80% tổng nguồn vốn). Chính vì
vậy, hoạt động tín dụng Ngân hàng đóng vai trị rất quan trọng đối với sự tồn
tại và phát triển của các Doanh nghiệp này. Tuy nhiên, do sự hạn chế về năng
lực tài chính và chiến lược kinh doanh dài hạn chưa đủ thuyết phục nên việc
tiếp cận với nguồn vốn vay Ngân hàng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang
gặp nhiều khó khăn. Vấn đề đặt ra hiện nay là cần có những giải pháp tháo gỡ
khó khăn, nâng cao chất lượng trong hoạt động tín dụng đối với Doanh
nghiệp vừa và nhỏ, tạo điều kiện cho các Doanh nghiệp chứng tỏ được vai trị
và tiềm năng phát triển của mình đối với nền kinh tế.
Về phía ngân hàng việc cho vay đối với các Doanh nghiệp vừa và nhỏ
giúp ngân hàng gia tăng đáng kể lợi nhuận và các sản phẩm dịch vụ khác
nhưng đi cùng với đó là rất nhiều các loại rủi ro có thể xẩy ra. Những rủi ro
này không chỉ tác động tới bản thân ngân hàng mà cịn tác động tiêu cực tới
nền kinh tế. Chính vì vậy, việc hạn chế rủi ro tín dụng (trong đó có tín
dụng đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ) luôn được các ngân hàng quan
tâm. Tuy nhiên, việc đánh giá và kiểm soát rủi ro thế nào để ngân hàng đi
đúng hướng cũng như hạn chế tối đa những tổn thất là điều vô cùng quan

trọng và cần thiết.
Tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thơn Tiền
Hải tỉnh Thái Bình, hoạt động tín dụng đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ còn
nhiều hạn chế, chưa tương xứng với vị thế của Chi nhánh trong hệ thống
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam cũng như trên địa
1


bàn tỉnh Thái Bình cho dù Chi nhánh đã có nhiều quan tâm đến đối tượng
này. Vì vậy, em đã chọn đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình là “Nâng
cao chất lượng tín dụng đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn Tiền Hải” nhằm mục đích
nâng cao hơn chất lượng tín dụng đối với nhóm Doanh nghiệp vừa và nhỏ, gia
tăng lợi nhuận và đóng góp vào sự phát triển của Chi nhánh trên địa bàn.
2. Mục đích nghiên cứu
Việc nghiên cứu đề tài này nhằm các mục đích sau đây
- Nhận thức rõ về hoạt động tín dụng đối với nhóm Doanh nghiệp vừa và
nhỏ và việc nâng cao chất lượng tín dụng cho các Doanh nghiệp vừa và nhỏ là
đòi hỏi tất yếu trong quá trình phát triển của các ngân hàng thương mại. Hệ
thống hóa và xác định rõ những nội dung kiến thức cần được trang bị để nâng
cao chất lượng tín dụng Doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thương mại.
- Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng đối với Doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Tiền Hải
trong giai đoạn 2014-2016. Những kết quả đạt được cũng như những hạn chế
và nguyên nhân.
- Xây dựng luận cứ lý thuyết, thực tiễn từ đó đề xuất các giải pháp nâng
cao chất lượng tín dụng Doanh nghiệp vừa và nhỏ của Chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Tiền Hải trong những năm tới, tận dụng
thế mạnh của mình và khai thác tiềm năng vốn có của thị trường. Qua đó, tối
đa hóa lợi nhuận, giảm thiểu rủi ro và phục vụ một cách linh hoạt, đáp ứng tốt

nhất nhu cầu khách hàng.
3. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: chất lượng tín dụng đối với Doanh nghiệp vừa và
nhỏ của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Tiền Hải.
- Phương pháp nghiên cứu: kết hợp phương pháp thống kê, phân tích và
2


tổng hợp, đánh giá, so sánh,…
4. Phạm vi nghiên cứu và thời gian nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu về chất lượng tín dụng đối với khách hàng Doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Tiền Hải từ năm 2014 đến năm 2016.
5. Những đóng góp khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
- Góp phần làm rõ cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng Doanh nghiệp vừa
và nhỏ.
- Đánh giá thực trạng, những tồn tại, hạn chế trong hoạt động tín dụng
cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Tiền Hải trong thời gian qua và sự cần thiết
trong việc đưa ra định hướng, giải pháp phát triển tín dụng Doanh nghiệp vừa
và nhỏ trong những năm tiếp theo.
6. Kết cấu Luận văn
Luận văn được trình bày thành 3 chương như sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng Doanh nghiệp vừa và
nhỏ của Ngân hàng thương mại
- Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Tiền Hải
- Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với Doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn huyện Tiền Hải


3


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ

1.1. Tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân
hàng thương mại
1.1.1. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền
kinh tế thị trường
1.1.1.1. Khái niệm, quyền và nghĩa vụ doanh nghiệp,
Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014
của Quốc Hội quy định:
Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được
đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
* Quyền của doanh nghiệp
- Tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm.
- Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động
lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh
quy mơ và ngành, nghề kinh doanh.
- Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.
- Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.
- Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.
- Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh.
- Chủ động ứng dụng khoa học và công nghệ để nâng cao hiệu quả kinh
doanh và khả năng cạnh tranh.


4


- Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp.
- Từ chối yêu cầu cung cấp nguồn lực không theo quy định của pháp luật
- Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
- Tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.
- Quyền khác theo quy định của luật có liên quan.
* Nghĩa vụ của doanh nghiệp
- Đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư
kinh doanh có điều kiện theo quy định của Luật đầu tư và bảo đảm duy trì đủ
điều kiện đầu tư kinh doanh đó trong suốt q trình hoạt động kinh doanh.
- Tổ chức cơng tác kế tốn, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính
xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê.
- Kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy
định của pháp luật.
- Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động theo
quy định của pháp luật về lao động; không được phân biệt đối xử và xúc
phạm danh dự, nhân phẩm của người lao động trong doanh nghiệp; không
được sử dụng lao động cưỡng bức và lao động trẻ em; hỗ trợ và tạo điều kiện
thuận lợi cho người lao động tham gia đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng
nghề; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế
và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa, dịch vụ theo tiêu
chuẩn do pháp luật quy định hoặc tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố.
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời các nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng
ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập
và hoạt động, báo cáo và các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và
quy định khác của pháp luật có liên quan.


5


- Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai
trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và các báo cáo; trường hợp phát hiện thông
tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa
đổi, bổ sung các thơng tin đó.
- Tn thủ quy định của pháp luật về quốc phịng, an ninh, trật tự, an tồn
xã hội, bình đẳng giới, bảo vệ tài ngun, mơi trường, bảo vệ di tích lịch sử văn hóa và danh lam thắng cảnh.
- Thực hiện nghĩa vụ về đạo đức kinh doanh để bảo đảm quyền, lợi ích
hợp pháp của khách hàng và người tiêu dùng.
1.1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ
* Khái niệm
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các loại hình doanh nghiệp rất
phong phú và đa dạng, do tùy theo từng cách tiếp cận khác nhau mà doanh
nghiệp được chia thành các loại khác nhau. Nếu chỉ dựa vào quy mô hoạt
động thì có thể chia doanh nghiệp thành 2 loại: doanh nghiệp lớn và doanh
nghiệp vừa và nhỏ. Doanh nghiệp vừa và nhỏ là loại hình doanh nghiệp phổ biến
ở hầu hết các nước trên thế giới. Tuy nhiên khơng có một tiêu chuẩn chung nào
cho việc phân định ranh giới quy mô doanh nghiệp, với mỗi nước khác nhau tùy
theo điều kiện kinh tế - xã hội và hoàn cảnh phát triển kinh tế cụ thể mà có các
cách xác định quy mô doanh nghiệp trong từng giai đoạn cụ thể.
Thực tế trên thế giới, các nước có quan niệm rất khác nhau về doanh
nghiệp vừa và nhỏ, nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự khác nhau này tiêu thức
dùng để phân loại quy mô doanh nghiệp khác nhau. Tuy nhiên trong hàng loạt
các tiêu thức phân loại đó có hai tiêu thức được sử dụng ở phần lớn các nước
là quy mô vốn và số lượng lao động.
Mặt khác việc lượng hoá các tiêu thức để phân loại quy mơ doanh nghiệp
cịn tuỳ thuộc vào những yếu tố như:


6


- Trình độ phát triển kinh tế - xã hội của mỗi nước và những quy định cụ thể
phù hợp với trình độ phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn.
- Trong ngành nghề khác nhau thì chỉ tiêu độ lớn của các tiêu thức cũng
khác nhau.
Việc quy định thế nào là doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp vừa và nhỏ là
tuỳ thuộc vào điều kiện kinh tế - xã hội cụ thể của từng nước và nó cũng thay
đổi theo từng thời kỳ, từng giai đoạn phát triển kinh tế.
Trong những năm gần đây tại Việt Nam, doanh nghiệp vừa và nhỏ ngày
càng khẳng định được vai trò cũng như vị thế quan trọng trong sự phát triển
kinh tế của đất nước. Ngày 30/6/2009, Chính phủ ban hành nghị định số
56/2009/NĐ - CP về trợ giúp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ thay thế cho
nghị định số 90/2001/NĐ - CP ban hành ngày 23/11/2001 quy định cụ thể lại
các tiêu trí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ như sau:
“Doanh nghiệp vừa và nhỏ là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh
theo quy định của pháp luật, được chia làm ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo
quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác
định trong bảng cân đối kế toán của DN) hoặc số lao động bình quân năm
(tổng nguồn vốn là chỉ tiêu ưu tiên)”. Cụ thể như sau:
Bảng 1.1: Các tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ
Quy mô
Khu vực
1. Nông, lâm
nghiệp và
thủy sản
2. Công

Doanh nghiệp

siêu nhỏ
Số lao động

Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp vừa

Tổng

Số lao

Tổng

Số lao

nguồn vốn

động

nguồn vốn

động

10 người trở

20 tỷ đồng

xuống

trở xuống


10 người trở

20 tỷ đồng

nghiệp và
7

10 người
đến 200
người

Trên 20 tỷ
đồng đến
100 tỷ
đồng

Trên 200
người đến
300 người

10 người

Trên 20 tỷ

Trên 200

đến 200

đồng đến


người đến


xây dựng
3. Thương
mại và
dịch vụ

xuống

trở xuống

10 người trở

10 tỷ đồng

xuống

trở xuống

người

100 tỷ
đồng

300 người

10 người


Trên 10 tỷ

Trên 50

đến 50

đồng đến

người đến

người

50 tỷ đồng

100 người

( Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP)
Kết hợp với bảng phân loại, có thể thấy theo Nghị định, doanh nghiệp vừa
và nhỏ được phân chia dựa theo tiêu chí: Quy mô về vốn, quy mô về số lao
động, và khu vực, trong đó quy mơ về vốn là được chú trọng nhất.
* Đặc điểm của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Xét về tính chất hoạt động kinh doanh
Doanh nghiệp vừa và nhỏ thường tập trung ở nhiều khu vực chế biến và
dịch vụ, tức là gần với người tiêu dùng hơn. Trong đó cụ thể là:
+ Doanh nghiệp vừa và nhỏ là vệ tinh, chế biến bộ phận chi tiết cho các
doanh nghiệp lớn với tư cách là tham gia vào các sản phẩm đầu tư.
+ Doanh nghiệp vừa và nhỏ thực hiện các dịch vụ đa dạng và phong phú
trong nền kinh tế như các dịch vụ trong q trình phân phối và thương mại
hố, dịch vụ sinh hoạt và giải trí, dịch vụ tư vấn và hỗ trợ.
+ Trực tiếp tham gia chế biến các sản phẩm cho người tiêu dùng cuối

cùng với tư cách là nhà sản xuất tồn bộ.
Chính nhờ tính chất hoạt động kinh doanh này mà các doanh nghiệp vừa
và nhỏ có lợi thế về tính linh hoạt. Có thể nói tính linh hoạt là đặc tính trội của
các doanh nghiệp vừa và nhỏ, nhờ cấu trúc và quy mô nhỏ nên khả năng thay đổi
mặt hàng, chuyển hướng kinh doanh thậm chí cả địa điểm kinh doanh được coi
là mặt mạnh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Xét về nguồn lực vật chất
Nhìn chung các doanh nghiệp vừa và nhỏ bị hạn chế bởi nguồn vốn, tài
8


nguyên, đất đai và công nghệ. Sự hữu hạn về nguồn lực này là do tơn chỉ và
nguồn gốc hình thành doanh nghiệp. Mặt khác còn do sự hạn hẹp trong các
quan hệ với thị trường tài chính - tiền tệ, q trình tự tích luỹ thường đóng vai
trị quyết định của từng doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Nhận thức về vấn đề này các quốc gia đang tích cực hỗ trợ các doanh
nghiệp vừa và nhỏ để họ có thể tham gia tốt hơn trong các tổ chức hỗ trợ để
khắc phục sự hạn hẹp này.
- Xét về năng lực quản lý điều hành
Xuất phát từ nguồn gốc hình thành, tính chất, quy mơ... các lãnh đạo
doanh nghiệp vừa và nhỏ thường nắm bắt, bao quát và quán xuyến hầu hết
các mặt của hoạt động kinh doanh. Thông thường họ được coi là nhà quản trị
doanh nghiệp hơn là nhà quản lý chun sâu. Chính vì vậy mà nhiều kỹ
năng, nghiệp vụ quản lý trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ cịn thấp hơn
so với u cầu.
- Xét về tính phụ thuộc hay bị động
Do các đặc trưng kể trên nên các doanh nghiệp vừa và nhỏ bị thụ động
nhiều hơn ở thị trường. Cơ hội “dẫn dắt” thị trường của họ rất nhỏ. Thị trường
doanh nghiệp vừa và nhỏ thường nhỏ bé và không ổn định, lại phải chia sẻ
với nhiều với các doanh nghiệp khác. Trong nhiều trường hợp thường bị động

vì phụ thuộc vào hướng phát triển của các doanh nghiệp lớn và tồn tại như
một bộ phận của doanh nghiệp lớn. Một trong những khó khăn khơng nhỏ của
các doanh nghiệp vừa và nhỏ chính là thị trường tiêu thụ sản phẩm.
1.1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế
Doanh nghiệp vừa và nhỏ có vị trí rất quan trọng trong nền kinh tế mỗi
nước, kể cả các nước có trình độ phát triển cao. Trong xu thế hội nhập và toàn
cầu hố như hiện nay thì các nước đều chú ý hỗ trợ các doanh nghiệp vừa
và nhỏ nhằm huy động tối đa các nguồn lực và tăng sức cạnh tranh cho

9


sản phẩm. Có thể thấy vai trị của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh
tế như sau:
* Doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số các doanh nghiệp
Trong các loại hình sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp vừa và nhỏ có
sức lan toả trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội, là loại hình doanh
nghiệp chiếm đa số và chủ yếu trong nền kinh tế.
Với đặc thù nhỏ gọn, linh hoạt trong bố trí lao động, trong sản xuất kinh
doanh và chuyển đổi ngành nghề phù hợp với thị trường, phù hợp về số vốn
cho sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp vừa và nhỏ có số lượng khá đơng
chiếm đa số trong tổng số các doanh nghiệp tại hầu hết các nền kinh tế.
Theo đó, loại hình doanh nghiệp này đóng vai trị quan trọng, nhất là tạo
việc làm, đáp ứng nhu cầu việc làm của người dân, tăng thu nhập cho người
lao động, góp phần tạo ra thu nhập và nâng cao mức sống cho người dân, giúp
huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói giảm nghèo…
* Doanh nghiệp vừa và nhỏ có vai trị tích cực đối với sự phát triển kinh
tế địa phương
Từ các đặc trưng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vừa và
nhỏ đã tạo ra cho doanh nghiệp lợi thế về địa điểm hoạt động sản xuất kinh

doanh. Thực tế đã cho thấy doanh nghiệp vừa và nhỏ đã có mặt ở hầu hết các
vùng, địa phương. Chính điều này đã giúp cho doanh nghiệp tận dụng và khai
thác tốt các nguồn lực tại chỗ. Ngồi lao động ra doanh nghiệp vừa và nhỏ
cịn sử dụng nguồn tài chính của dân cư trong vùng, nguồn nguyên liệu trong
vùng để hoạt động sản xuất kinh doanh.
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ có vai trị tích cực đối với sự phát triển kinh
tế địa phương, khai thác tiềm năng thế mạnh của từng vùng sản xuất. Phát
triển doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ giúp các địa phương khai thác thế mạnh
về đất đai, tài nguyên, lao động trong mọi lĩnh vực phục vụ phát triển kinh

10


tế địa phương.
*Doanh nghiệp vừa và nhỏ là nơi hình thành và phát triển đội ngũ các
nhà kinh doanh năng động
Sự xuất hiện và khả năng phát triển của mỗi doanh nghiệp phụ thuộc rất
nhiều vào những nhà sáng lập ra chúng. Do đặc thù là số lượng doanh nghiệp
vừa và nhỏ là rất lớn và thường xuyên phải thay đổi để thích nghi với mơi
trường xung quanh, phản ứng với những tác động bất lợi do sự phát triển, xu
hướng tích tụ và tập trung hố sản xuất. Sự sáp nhập, giải thể và xuất hiện các
doanh nghiệp vừa và nhỏ thường xuyên diễn ra trong mọi giai đoạn. Đó là sức
ép lớn buộc những người quản lý và sáng lập ra chúng phải có tính linh hoạt
cao trong quản lý và điều hành, dám nghĩ, dám làm và chấp nhận sự mạo
hiểm, sự có mặt của đội ngũ những người quản lý này cùng với khả năng,
trình độ, nhận thức của họ về tình hình thị trường và khả năng nắm bắt cơ hội
kinh doanh sẽ tác động lớn đến hoạt động của từng doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Họ ln là người đi đầu trong đổi mới, tìm kiếm phương thức mới, đặt ra
nhiệm vụ chuyển đổi cho phù hợp với môi trường kinh doanh.
Đối với một quốc gia thì sự phát triển của nền kinh tế phụ thuộc rất lớn

vào sự có mặt của đội ngũ này, và chính đội ngũ này sẽ tạo ra một cơ cấu kinh
tế năng động, linh hoạt phù hợp với thị trường.
Kết luận: Qua các phân tích ở trên chúng ta có thể thấy rõ vai trị và tầm
quan trọng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tăng lên và tiềm năng phát cũng
rất rộng lớn. Bởi vì các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang là động lực cho phát
triển kinh tế, tạo công ăn việc làm và huy động nguồn vốn trong nước… Vì
những lý do đó việc khuyến khích, hỗ trợ phát triển của doanh nghiệp vừa và
nhỏ là giải pháp quan trọng để thực hiện thành công chiến lược phát triển kinh
tế - xã hội.
1.1.2. Tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của
ngân hàng thương mại
11


1.1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Trong nền kinh tế hàng hố, trong cùng một thời gian ln có một số
người tạm thời thừa vốn, có vốn tạm thời nhàn rỗi và có nhu cầu cho vay. Bên
cạnh đó ln có một số người tạm thời thiếu vốn, có nhu cầu đi vay. Hiện
tượng này làm nảy sinh mối quan hệ kinh tế mà nội dung của nó là vốn được
dịch chuyển từ nơi tạm thời thừa sang nơi thiếu với điều kiện hoàn trả vốn và
lãi tiền vay là lợi nhuận thu được do sử dụng vốn vay. Đây chính là quan hệ
tín dụng.
Như vậy tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn trả kèm
theo lợi tức, nó để thoả mãn nhu cầu của cả hai bên, do đó nó là một quan hệ
bình đẳng, cả hai bên cùng có lợi và mang tính thoả thuận lớn.
Quan hệ tín dụng đã hình thành và ra đời từ rất lâu, thậm chí mối quan hệ
tín dụng thô sơ nhất được phát sinh ngay từ sau khi chế độ cộng sản nguyên
thuỷ tan rã. Quan hệ tín dụng đã phát triển qua nhiều hình thức từ thấp đến
cao, từ đơn giản đến phức tạp. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị
trường, qua từng thời kỳ, từng giai đoạn phát triển mà dần hình thành nên các

hình thức tín dụng mới có trình độ cao hơn: tín dụng nặng lãi, tín dụng thương
mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước và tín dụng tiêu dùng. Tuy nhiên
trong sự phát triển của mình, các hình thức quan hệ tín dụng trước khơng hề
mất đi mà vẫn còn tồn tại và phát huy tác dụng khi có sự ra đời một hình thức
tín dụng mới. Ngày nay, tất cả các hình thức tín dụng trên đều cịn tồn tại và
bổ sung lẫn nhau, và nó có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế.
Trong các hình thức trên thì tín dụng ngân hàng là một hình thức tín dụng
vơ cùng quan trọng, nó là một quan hệ tín dụng chủ yếu, cung cấp phần lớn
nhu cầu tín dụng cho các doanh nghiệp, các thể nhân khác trong nền kinh tế.
Với công nghệ ngân hàng hiện nay, tín dụng ngân hàng càng trở thành một hình
thức tín dụng khơng thể thiếu ở cả trong nước và quốc tế.
Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng với các cá
12


nhân, tổ chức, doanh nghiệp và thậm chí là các ngân hàng khác trong xã hội.
Nó khơng phải là quan hệ dịch chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa sang
nơi tạm thời thiếu mà là quan hệ dịch chuyển vốn gián tiếp thông qua một tổ
chức trung gian, đó là ngân hàng. Tín dụng ngân hàng cũng mang bản chất
chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mượn có hồn trả cả vốn và lãi
sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử
dụng vốn và là quan hệ bình đẳng cả hai bên cùng có lợi.
Tín dụng ngân hàng có một số ưu điểm nổi bật sau:
+ Tín dụng ngân hàng có thể thoả mãn một cách tối đa nhu cầu về vốn của
các cá nhân, tổ chức trong nền kinh tế vì nó có thể huy động nguồn vốn bằng
tiền nhàn rỗi trong xã hội dưới nhiều hình thức và khối lượng lớn.
+ Tín dụng ngân hàng có thời hạn cho vay phong phú, có thể cho vay
ngắn hạn, trung hạn và dài hạn do ngân hàng có thể điều chỉnh giữa các
nguồn vốn với nhau để đáp ứng nhu cầu về thời hạn vay.
+ Tín dụng ngân hàng có phạm vi lớn vì nguồn vốn bằng tiền là thích hợp

với mọi đối tượng trong nền kinh tế, do đó nó có thể cho nhiều đối tượng vay.
1.1.2.2. Vai trị của tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
Trong nền kinh tế thị trường sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp
vừa và nhỏ là một tất yếu khách quan và cũng như các loại hình doanh nghiệp
khác trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp này
cũng sử dụng vốn tín dụng ngân hàng để đáp ứng nhu cầu thiếu hụt vốn cũng
như để tối ưu hoá hiệu quả sử dụng vốn của mình. Vốn tín dụng ngân hàng
đầu tư cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ đóng vai trị rất quan trọng, nó chẳng
những thúc đẩy sự phát triển khu vực kinh tế này mà thơng qua đó tác động
trở lại thúc đẩy hệ thống ngân hàng, đổi mới chính sách tiền tệ, hồn thiện các
cơ chế chính sách về tín dụng, thanh tốn ngoại hối… Để thấy được vai trị
của tín dụng ngân hàng trong việc phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ, ta xét

13


một số vai trị sau:
* Tín dụng ngân hàng góp phần đảm bảo cho hoạt động của các doanh
nghiệp vừa và nhỏ được liên tục.
Trong nền kinh tế thị trường địi hỏi các doanh nghiệp ln cần phải cải
tiến kỹ thuật, thay đổi mẫu mã mặt hàng, đổi mới công nghệ máy móc thiết bị
để tồn tại đứng vững và phát triển trong cạnh tranh. Trên thực tế không một
doanh nghiệp nào có thể đảm bảo đủ 100% vốn cho nhu cầu sản xuất kinh
doanh. Vốn tín dụng của ngân hàng đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm máy móc thiết bị cải tiến phương thức kinh
doanh. Từ đó góp phần thúc đẩy tạo điều kiện cho quá trình phát triển sản
xuất kinh doanh đựơc liên tục.
* Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Khi sử dụng vốn tín dụng ngân hàng các doanh nghiệp phải tơn trọng

hợp đồng tín dụng phải đảm bảo hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn và phải
tôn trọng các điều khoản của hợp đồng cho dù doanh nghiệp làm ăn có hiệu
quả hay khơng. Do đó địi hỏi các doanh nghiệp muốn có vốn tín dụng của
ngân hàng phải có phương án sản xuất khả thi. Không chỉ thu hồi đủ vốn
mà các doanh nghiệp cịn phải tìm cách sử dụng vốn có hiệu quả, tăng
nhanh chóng vịng quay vốn, đảm bảo tỷ suất lợi nhuận phải lớn hơn lãi
suất ngân hàng thì mới trả được nợ và kinh doanh có lãi. Trong q trình
cho vay ngân hàng thực hiện kiểm soát trước, trong và sau khi giải ngân
buộc doanh nghiệp phải sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả.
* Tín dụng ngân hàng góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
Trong nền kinh tế thị trường bên cạnh một số doanh nghiệp dùng vốn tự
có để sản xuất kinh doanh phần đông sử dụng và tiếp cận nguồn vốn vay từ

14


ngân hàng. Nguồn vốn vay chính là cơng cụ địn bẩy để doanh nghiệp tối ưu
hoá hiệu quả sử dụng vốn. Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ do hạn chế
về vốn nên việc sử dụng vốn tự có để sản xuất là khó khăn vì vốn hạn hẹp vì
nếu sử dụng thì giá vốn sẽ cao và sản phẩm khó được thị trường chấp nhận.
Để hiệu quả thì doanh nghiệp cần tính tốn tỷ lệ vốn tự có và vốn vay tham gia
vào hoạt động sản xuất kinh doanh một cách hợp lý nhằm tối đa hoá lợi nhuận.
* Tín dụng ngân hàng góp phần tập trung vốn sản xuất, nâng cao khả
năng cạnh tranh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của nền kinh tế thị trường, muốn tồn tại
và đứng vững thì địi hỏi các doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh.
Đặc biệt đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, do có một số hạn chế nhất
định, việc chiếm lĩnh ưu thế trong cạnh tranh trước các doanh nghiệp lớn
trong nước và nước ngoài là một vấn đề khó khăn. Xu hướng hiện nay của các

doanh nghiệp này là tăng cường liên doanh, liên kết, tập trung vốn đầu tư và
mở rộng sản xuất, trang bị kỹ thuật hiện đại để tăng sức cạnh tranh. Tuy nhiên
để có một lượng vốn đủ lớn đầu tư cho sự phát triển trong khi vốn tự có lại
hạn hẹp, khả năng tích luỹ thấp thì phải mất nhiều năm mới thực hiện được và
khi đó cơ hội đầu tư phát triển khơng cịn nữa. Như vậy có thể đáp ứng kịp
thời, các doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ cần đến tín dụng ngân hàng. Tín dụng ngân
hàng giúp hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện được mục đích của mình, mở rộng
phát triển sản xuất kinh doanh một cách thuận lợi và nhanh chóng hơn.
1.2. Chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng
Trong các hoạt động của ngân hàng thương mại thì hoạt động tín dụng
mang lại phần lớn lợi nhuận. Vậy để có thể đánh giá và đưa ra các giải pháp
nâng cao chất lượng tín dụng, nhằm bảo đảm ngân hàng thương mại kinh
doanh hiệu quả, tăng sức cạnh tranh trên thị trường thì chúng ta cần đưa ra
15


×