Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở huyện chư sê tỉnh gia lai đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.8 MB, 126 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

PHAN HỒNG CHƢƠNG

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN CHƢ SÊ TỈNH GIA LAI ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
ĐỔI MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Đà Nẵng - Năm 2022


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

PHAN HỒNG CHƢƠNG

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN CHƢ SÊ TỈNH GIA LAI ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
ĐỔI MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG

Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số
: 81.40.114

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐỖ TƢỜNG HIỆP



Đà Nẵng - Năm 2022





iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
TÓM TẮT .................................................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................... ix
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.............................................................................................2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ......................................................................2
4. Giả thuyết khoa học ..............................................................................................2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ................................................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................3
8. Cấu trúc của luận văn ............................................................................................4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC PHỔ
THÔNG ..........................................................................................................................5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ..................................................................................5
1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nước.............................................................................5
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước .............................................................................6

1.2. Một số khái niệm chính của đề tài ............................................................................9
1.2.1. Quản lý ............................................................................................................9
1.2.2. Quản lý giáo dục ...........................................................................................10
1.2.3. Quản lý nhà trường .......................................................................................10
1.2.4. Đội ngũ và đội ngũ giáo viên ........................................................................11
1.2.5. Phát triển và phát triển đội ngũ giáo viên .....................................................13
1.3. Đổi mới giáo dục phổ thông và yêu cầu đặt ra đối với công tác phát triển đội
ngũ giáo viên trung học cơ sở........................................................................................15
1.3.1. Đổi mới giáo dục phổ thông .........................................................................15
1.3.2. Yêu cầu đặt ra đối với với công tác phát triển đội ngũ giáo viên trung học
cơ sở ...............................................................................................................................16
1.4. Nội dung phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục phổ thông ........................................................................................................18


v
1.4.1. Dự báo về số lượng, cơ cấu đội ngũ giáo viên trung học cơ sở đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông..............................................................................18
1.4.2. Đánh giá phẩm chất, năng lực đội ngũ giáo viên trung học cơ sở theo
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên ........................................................................................19
1.4.3. Bố trí, sắp xếp và tuyển dụng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông..............................................................................20
1.4.4. Bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp đội ngũ giáo viên trung học cơ
sở đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông ...........................................................21
1.4.5. Xây dựng môi trường và huy động các nguồn lực để phát triển đội ngũ
giáo viên trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông ......................24
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng công tác phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông. .........................................................................26
1.5.1. Các yếu tố khách quan ..................................................................................26
1.5.2. Các yếu tố chủ quan ......................................................................................27

1.6. Việc giải quyết những vấn đề mới đặt ra trong công tác phát triển đội ngũ giáo
viên trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông ..................................28
1.6.1. Năng lực đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên ..............................................28
1.6.2. Số lượng, cơ cấu đội ngũ giáo viên...............................................................29
Tiểu kết chương 1 ..........................................................................................................30
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG
HỌC CƠ SỞ HUYỆN CHƢ SÊ TỈNH GIA LAI ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI
MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG ................................................................................32
2.1. Khái quát quá trình khảo sát ...................................................................................32
2.2.1. Mục tiêu khảo sát ..........................................................................................32
2.2.2. Nội dung khảo sát .........................................................................................32
2.2.3. Đối tượng khảo sát ........................................................................................32
2.2.4. Phương pháp khảo sát ...................................................................................32
2.2.5. Thời gian và địa bàn khảo sát .......................................................................32
2.2.6. Xử lý kết quả khảo sát ..................................................................................32
2.2. Khái quát tình hình kinh tế xã hội kinh tế-xã hội của huyện Chư Sê tỉnh Gia
Lai .................................................................................................................................33
2.2.1. Đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế- xã hội ................................................33
2.2.2. Khái quát tình hình phát triển giáo dục.........................................................34
2.3. Thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở huyện Chư Sê tỉnh Gia
Lai đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông .............................................................36


vi
2.3.1. Thực trạng dự báo về số lượng, cơ cấu đội ngũ giáo viên trung học cơ sở
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông................................................................36
2.3.2. Thực trạng đánh giá phẩm chất, năng lực đội ngũ giáo viên trung học cơ
sở theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên ............................................................................40
2.3.3. Thực trạng bố trí, sắp xếp và tuyển dụng đội ngũ giáo viên trung học cơ
sở đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông ...........................................................42

2.3.4. Thực trạng bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp đội ngũ giáo viên
trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông ......................................44
2.3.5. Thực trạng xây dựng môi trường và huy động các nguồn lực để phát triển
đội ngũ giáo viên trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông .........46
2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ giáo trung học cơ sở
huyện Chư Sê tỉnh Gia Lai đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông .......................49
2.4.1. Thực trạng các yếu tố khách quan ................................................................49
2.4.2. Thực trạng các yếu tố chủ quan ....................................................................50
2.5. Đánh giá chung về thực trạng .................................................................................51
2.5.1. Ưu điểm ........................................................................................................51
2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ...............................................................................52
Tiểu kết chương 2 ..........................................................................................................53
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG
HỌC CƠ SỞ HUYỆN CHƢ SÊ TỈNH GIA LAI ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI
MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG ................................................................................55
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ..........................................................................55
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ...............................................................55
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa .................................................................55
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính tồn diện ..............................................................55
3.1.4. Ngun tắc đảm bảo tính khả thi ..................................................................56
3.2. Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Chư Sê tỉnh Gia Lai đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông ......................................................................56
3.2.1. Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của công tác phát triển đội ngũ
giáo viên THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông ....................................56
3.2.2. Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở huyện
Chư Sê tỉnh Gia Lai đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục giáo dục phổ thông................59
3.2.3. Tăng cường bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ giáo
viên trung học cơ sở huyện Chư Sê tỉnh Gia Lai đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
giáo dục phổ thông ........................................................................................................64



vii
3.2.4. Đổi mới đánh giá đội ngũ giáo viên trung học cơ sở huyện Chư Sê tỉnh
Gia Lai theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên ...................................................................69
3.2.5. Xây dựng môi trường thuận lợi và tạo động lực để phát triển đội ngũ
giáo viên trung học cơ sở huyện Chư Sê tỉnh Gia Lai đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục giáo dục phổ thông ..................................................................................................72
3.2.6. Huy động các nguồn lực để phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở
huyện Chư Sê tỉnh Gia Lai đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục giáo dục phổ thông .....76
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................................78
3.4. Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp phát
triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở huyện Chư Sê tỉnh Gia Lai đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục phổ thơng ...........................................................................................79
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm..................................................................................79
3.4.2. Đối tượng được khảo nghiệm .......................................................................79
3.4.3. Nội dung khảo nghiệm ..................................................................................79
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ....................................................................................80
Tiểu kết chương 3 ..........................................................................................................85
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................90
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BDGV
CBQL

CBQLGD
CSVC
CDNNGV
CNN
CNNGV
CTGDPT
CNTT
ĐNCBQL
ĐNGV
ĐNGV THCS
ĐNNG
ĐHSP
GV
GV THCS
GD
GD&ĐT
HS
KHTN
KHXH
KTĐG
KT-XH
NCKH
NNL
NXB
NLNN
PPDH
QLGD
THCS
THPT
UBND

VTVL
XHHGD

Chữ viết đầy đủ
Bồi dưỡng giáo viên
Cán bộ quản lý
Cán bộ quản lý giáo dục
Cơ sở vật chất
Chức danh nghề nghiệp giáo viên
Chuẩn nghề nghiệp
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên
Chương trình giáo dục phổ thông
Công nghệ thông tin
Đội ngũ cán bộ quản lý
Đội ngũ giáo viên
Đội ngũ giáo viên trung học cơ sở
Đội ngũ nhà giáo
Đại học sư phạm
Giáo viên
Giáo viên trung học cơ sở
Giáo dục
Giáo dục và Đào tạo
Học sinh
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Kiểm tra đánh giá
Kinh tế - Xã hội
Nghiên cứu khoa học
Nguồn nhân lực
Nhà xuất bản

Năng lực nghề nghiệp
Phương pháp dạy học
Quản lý giáo dục
Trung học cơ sở
Trung học phổ thơng
Ủy ban nhân dân
Vị trí việc làm
Xã hội hóa giáo


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

2.1.

Thống kê ĐNGV THCS trên địa bàn huyện Chư Sê tỉnh Gia
Lai giai đoạn 2018-2021

36

2.2.

Cơ cấu giáo viên THCS theo nhóm bộ mơn giai đoạn 20182021


36

2.3.

Cơ cấu theo giới tính đội ngũ giáo viên trung học cơ sở

38

2.4.

Cơ cấu giáo viên THCS theo độ tuổi giai đoạn 2018-2021

38

2.5.

Cơ cấu theo trình độ đào tạo trình độ đào tạo của ĐNGV từ
năm 2018-2019 đến năm học 2020-2021.

39

2.6.

Bảng dự báo ĐNGV THCS trên địa bàn huyện Chư Sê tỉnh
Gia Lai giai đoạn 2021-2026

39

2.7.


Tổng hợp kết quả khảo sát, đánh giá của cán bộ, giáo viên về
chất lượng ĐN GVTHCS theo chuẩn nghề nghiệp

40

2.8.

Kết quả khảo sát đánh giá thực trạng cơng tác tuyển dụng, bố
trí sử dụng, luân chuyển đội ngũ giáo viên ở các trường THCS
trên địa bàn huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai

43

2.9.

Kết quả khảo sát đánh giá thực trạng công tác đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ giáo viên ở các trường THCS theo CNN trên

45

địa bàn huyện Chư Sê tỉnh Gia Lai
2.10.

Kết quả khảo sát đánh giá thực trạng công tác tạo lập môi
trường phát triển cho đội ngũ giáo viên

47

2.11.


Tổng hợp ý kiến khách quan đánh giá của CBQL và giáo viên
về thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ giáo
viên THCS theo CNN giáo viên

49

2.12.

Bảng tổng hợp ý kiến chủ quan đánh giá của CBQL và giáo
viên về thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ
giáo viên THCS theo CNN GV

50

3.12.

Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp đã đề xuất

80

3.13.

Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất

82

3.14.

Tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện

phát triển ĐNGV trường THCS

84


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong cuộc Cách mạng khoa học và công nghệ lần thứ tư, tri thức đóng vai trị
quyết định đối với sự phát triển về mọi mặt của tất cả các quốc gia trên thế giới. Phát
triển GD&ĐT là một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất để cung cấp nguồn nhân
lực phục vụ đổi mới. Đảng và Nhà nước ta xác định GD&ĐT với vai trị là chìa khóa
cho sự thành cơng của mỗi quốc gia nên rất quan tâm xây dựng, phát triển ĐNNG và
CBQLGD theo hướng chuẩn hóa, trong đó có ĐNGV THCS bảo đảm đủ về số lượng,
hợp lý về cơ cấu, nâng cao chất lượng, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị,
phẩm chất đạo đức, lối sống; lương tâm nghề nghiệp, trình độ chun mơn và nghiệp
vụ đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp giáo dục. Coi đây là khâu then chốt
trong quá trình thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT.
Trước yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT, Nghị quyết Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng Cộng Sản Việt Nam đề ra: “Đổi mới căn bản, toàn
diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ
hóa và hội nhập quốc tế, trong đó đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển ĐNGV,
ĐNCBQL là khâu then chốt. Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, coi
trọng giáo dục đạo đức lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, khả năng lập
nghiệp…”.
Đại hội XII của Đảng đề ra chủ trương “phát triển ĐNNG, CBQL đáp ứng yêu
cầu đổi mới”. Đặc biệt coi trọng vị trí, tầm quan trọng của ĐNNG và CBQLGD đối
với sự nghiệp phát triển GD&ĐT. Khẳng định giải pháp nâng cao chất lượng ĐNNG
và CBQLGD là khâu then chốt có tính quyết định để thực hiện mục tiêu phát triển giáo

dục.
Đại hội XIII của Đảng nhấn mạnh: “Chú trọng đào tạo, đào tạo lại ĐNGV đáp
ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo”; “Đổi mới mạnh mẽ chính
sách đãi ngộ, chăm lo xây dựng ĐNNG và CBQL giáo dục là khâu then chốt. Sắp xếp,
đổi mới căn bản hệ thống các cơ sở đào tạo sư phạm, thực hiện đồng bộ các cơ chế,
chính sách và giải pháp để cải thiện mức sống, nâng cao trình độ và chất lượng
ĐNNG và CBQLGD”. Để nâng cao chất lượng ĐNNG và CBQLGD theo tinh thần
Đại hội XIII của Đảng, cần quán triệt quan điểm phát triển ĐNNG và CBQLGD theo
Nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày 04/11/2013, của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI
“Về đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp
hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và
hội nhập quốc tế”.
Đội ngũ giáo viên là hạt nhân quyết định phát triển giáo dục, việc tăng cường
xây dựng ĐNNG và CBQLGD một cách tồn diện theo hướng chuẩn hóa là nhiệm vụ
vừa đáp ứng yêu cầu trước mắt, vừa mang tính chiến lược lâu dài nhằm thực hiện


2
thành công chiến lược phát triển giáo dục của Đất nước. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn
và sự phát triển của xã hội đặt ra, ĐNNG phải có trình độ đạt chuẩn theo Luật giáo
dục, là điều kiện tiên quyết nhất để đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
Thực trạng ĐNGV THCS của huyện Chư Sê tỉnh Gia Lai hiện nay so với yêu
cầu dạy học và giáo dục trong các trường THCS còn nhiều bất cập: Thiếu về số lượng,
chưa đồng bộ về cơ cấu; còn một số GV chưa đạt trình độ chuẩn và chưa đáp ứng yêu
cầu đề ra, hạn chế về năng lực. Vì vậy, số ĐN này chưa đáp ứng được yêu cầu nâng
cao chất lượng dạy học ở trường phổ thông trong tình hình mới. Ngun nhân chính
của những tồn tại trên là do cơng tác phát triển ĐNGV THCS cịn nhiều hạn chế.
Thực hiện Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông Quy định
chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông, các trường THCS trên địa bàn

huyện Chư Sê tỉnh Gia Lai đã chủ động triển khai thực hiện đánh giá, xếp loại GV
theo chuẩn nghề nghiệp và bước đầu đã đạt nhiều kết quả khích lệ.
Để khắc phục những hạn chế đã nêu CBQL cần phải có tầm nhìn chiến lược và
những giải pháp cụ thể nhằm phát triển ĐNGV THCS đồng bộ về cơ cấu, bồi dưỡng
đạt chuẩn về trình độ chun mơn, nghiệp vụ để đáp ứng u cầu đổi mới giáo dục
hiện nay ỏ các trường THCS trên địa bàn huyện Chư Sê tỉnh Gia Lai.
Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn đã trình bày, tác giả lựa chọn đề tài “Phát
triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở huyện Chư Sê tỉnh Gia Lai đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục phổ thơng”
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về phát triển ĐNGV THCS huyện
Chư Sê tỉnh Gia Lai, từ đó, đề xuất một số biện pháp phát triển ĐNGV THCS đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông ở các trường THCS huyện Chư Sê tỉnh Gia Lai góp
phần thực hiện thành cơng đổi mới giáo dục trên địa bàn huyện.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3 1 Khách thể nghiên cứu
Đội ngũ giáo viên trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông.
3 Đối tượng nghiên cứu
Phát triển ĐNGV THCS huyện Chư Sê tỉnh Gia Lai đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục phổ thông.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác phát triển ĐNGV THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ở các trường
THCS huyện Chư Sê tỉnh Gia Lai đã đạt được những kết quả tích cực, song vẫn cịn những
bất cập và hạn chế. Một trong những nguyên nhân là do còn một bộ phận ĐNGV
THCS hiện nay chưa đáp ứng yêu cầu để thực hiện đổi mới giáo dục phổ thơng. Vì
vậy, nếu đề xuất và thực hiện đồng bộ những biện pháp phát triển ĐNGV THCS đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông ở các trường THCS phù hợp thì sẽ góp phần


3

nâng cao chất lượng ĐNGV ở các trường THCS đáp ứng yêu cầu thực hiện đổi mới
giáo dục phổ thông.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển ĐNGV THCS đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục phổ thơng.
5.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng phát triển ĐNGV THCS huyện
Chư Sê tỉnh Gia Lai.
5.3. Đề xuất các biện pháp phát triển ĐNGV THCS huyện Chư Sê tỉnh Gia Lai
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6 1 Giới hạn địa b n nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu được thực hiện tại 16 trường THCS huyện Chư Sê tỉnh
Gia Lai.
6 Giới hạn đối tượng hách thể hảo sát
Đề tài khảo sát các khách thể gồm: Cán bộ quản lý, giáo viên tại các trường
THCS huyện Chư Sê tỉnh Gia Lai.
6 3 Giới hạn thời gian nghiên cứu
Từ năm 2018 đến năm 2021, cụ thể trong 3 năm học: 2018-2019, 2019-2020,
2020-2021.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7 1 Phương pháp nghiên cứu ý uận
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá, khái quát hoá các vấn đề lý luận trong các
cơng trình nghiên cứu khoa học; các văn kiện của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các
văn bản chỉ đạo của ngành giáo dục, địa phương, tạp chí, sách báo… liên quan đến đề
tài nghiên cứu.
7
Phương pháp nghiên cứu th c ti n
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Xây dựng các phiếu trưng cầu ý kiến nhằm để thu thập các ý kiến đánh giá từ
các đối tượng cần khảo sát (CBQL, GV).

7.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Thực hiện phỏng vấn CBQL, GV để hiểu rõ hơn về hoạt động dạy và học trong
nhà trường.
7.2.3. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Trao đổi trực tiếp hoặc thông qua phỏng vấn để các chuyên gia tư vấn, góp ý
các nội dung liên quan đến đề tài nghiên cứu.
7 3 Phương pháp thống ê toán học
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý số liệu thu thập được từ phiếu
khảo sát.


4
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, Luận văn có 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở huyện
Chư Sê tỉnh Gia Lai đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông.
Chương 2. Thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở huyện Chư Sê
tỉnh Gia Lai đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông.
Chương 3. Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở huyện Chư Sê
tỉnh Gia Lai đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông.


5

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG
HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ngo i nước

Giáo dục là một bộ phận cấu thành quan trọng đặc biệt của xã hội, là lĩnh vực
liên quan mật thiết nhất tới sự phát triển toàn diện con người cũng như sự phát triển
bền vững của mỗi quốc gia. Trong lịch sử của nhân loại, từ rất sớm các nước trên thế
giới đã nghiên cứu về sự phát triển của giáo dục cùng với sự phát triển của ĐNGV,
phát triển ĐNGV sẽ góp phần rất lớn trong việc phát triển nguồn nhân lực của ngành
GD&ĐT.
Sự phát triển của giáo dục mà ở đó giáo dục phổ thông đã và đang đặt ra những
yêu cầu mới ngày càng cao đối với - những chủ thể quan trọng của quá trình giáo dục
trong nhà trường. Vì vậy các nghiên cứu về ĐNGV ngày càng được chú trọng.
Nhà xã hội học người Mỹ, Leoard Nadle đã đưa ra hồ sơ quản lý nguồn nhân
lực với ba nhiệm vụ chính đó là: phát triển nguồn nhân lực (giáo dục, đào tạo, bồi
dưỡng, phát triển, nghiên cứu, phục vụ); sử dụng nguồn nhân lực (tuyển dụng, sàng
lọc, bố trí, đánh giá, đãi ngộ, kế hoạch hóa sức lao động); môi trường nguồn nhân lực
(mở rộng chủng loại làm việc, mở rộng qui mô làm việc, phát triển tổ chức [26].
Ở các nước có nền giáo dục phát triển, yêu cầu và tiêu chí của chất lượng
GV cũng được đặt ra theo yêu cầu của sự phát triển giáo dục - đào tạo và nhu cầu tăng
trưởng kinh tế. Vì thế, chất lượng ĐNGV đã được nhiều nước trên thế giới quan tâm.
Tháng 4 năm 2000, tại Dakar - Senégal, Diễn đàn giáo dục cho mọi người do
UNESCO tổ chức đã coi chất lượng GV là một trong mười yếu tố cấu thành chất
lượng giáo dục, tức là GV có động cơ tốt, được động viên tốt và có năng lực chuyên
môn cao. Năng lực chuyên môn cần phải có để đảm bảo chất lượng giáo dục: hiểu biết
sâu sắc về nội dung mơn học, có tri thức sư phạm, có tri thức về sự phát triển, có sự
hiểu biết về sự khác biệt, hiểu biết về động cơ, có tri thức về việc học tập, làm chủ
được các chiến lược dạy học, hiểu biết về việc đánh giá học sinh, hiểu biết về các
nguồn của chương trình và công nghệ, am hiểu và sự đánh giá cao về sự cộng tác, có
khả năng phân tích và phản ánh trong thực tiễn dạy học. Một trong những yếu tố then
chốt quyết định thành công trong đổi mới giáo dục của các quốc gia trên thế giới là
chú trọng sự phát triển nghề nghiệp của ĐNGV.
Trong thời gian gần đây, những nghiên cứu trên thế giới đều dành sự quan tâm
đặc biệt đến chuẩn nghề nghiệp GV đối với sự phát triển công nghệ dạy học. Một

trong những nghiên cứu về phát triển nghề nghiệp GV là nghiên cứu xây dựng và
chuyển giao các mơ hình phát triển nghề nghiệp của GV. Nhiều mơ hình được phát


6
triển và thực hiện ở nhiều quốc gia để phát huy và hỗ trợ GV phát triển nghề nghiệp từ
khi họ bắt đầu khởi nghiệp đến khi nghỉ hưu. Nhiều nước đã xây dựng bộ chuẩn cho
nước mình (chuẩn chất lượng GD, chuẩn nhà trường, chuẩn CBQL, chuẩn GV…).
Theo đánh giá tổng quát của White, Makkonen và Stewart (2009) về chuẩn nghề
nghiệp GV các bang Ohio, Illinois, North Carolina và California của Hoa Kỳ đã phát
triển chuẩn nghề nghiệp bao phủ tất cả các đối tượng GV, từ GV mới vào nghề cho
đến GV chuyên nghiệp, với cấu trúc, đối tượng mục tiêu và nội dung phù hợp với quan
điểm của mỗi bang. Một số nhà nghiên cứu cũng nêu lên tầm quan trọng của các chuẩn
như: Nghiên cứu của Bercaw và Stooksberry nhấn mạnh tầm quan trọng của các tiêu
chuẩn đối với những GV mới vào nghề, vì các tiêu chuẩn này giúp hiểu rõ quá trình
phát triển thực tiễn giảng dạy.
Yêu cầu và tiêu chí của chất lượng GV Ở các nước phát triển hiện nay cũng
được đặt ra theo yêu cầu của sự phát triển giáo dục và đào tạo và yêu cầu phát triển
kinh tế. Vì thế, chất lượng ĐNGV là vấn đề luôn được các nước trên thế giới quan
tâm.
Cơng trình nghiên cứu chung của các nước thành viên OECD đã chỉ ra yêu cầu
đối với một cần có các phẩm chất, đó là: Có kiến thức phong phú về phạm vi chương
trình và nội dung bộ mơn mình dạy; có kĩ năng sư phạm về phương pháp giảng dạy, về
năng lực sử dụng những phương pháp; có tư duy phản ánh trước mỗi vấn đề và có
năng lực tự phê, nét rất đặc trưng của nghề dạy học; có năng lực quản lí, kể cả trách
nhiệm quản lí trong và ngồi lớp học; biết cảm thông và cam kết tôn trọng phẩm giá
của người khác [19].
Liên minh Châu Âu cho rằng, phát triển ĐNGV là vấn đề trọng tâm để nâng cao
chất lượng giáo dục của các trường học. Chất lượng giáo dục cao chỉ có thể được đảm
bảo bằng việc đào tạo, bồi dưỡng GV một cách liên tục và bằng chất lượng rèn tay

nghề cho GV và các nhân viên phục vụ hoạt động giáo dục và dạy học trong nhà
trường. GV khơng chỉ là người giỏi về chun mơn mà cịn phải là người học liên tục,
suốt đời. Bồi dưỡng phát triển chun mơn cho GV là chính bản thân giáo viên tham
gia vào quá trình bồi dưỡng và quản lý các hoạt động bồi dưỡng của mình chứ khơng
chỉ là việc cấp trên quản lý hoạt động bồi dưỡng này.
Vì vậy, các Quốc gia có nền giáo dục tiên tiến trên thế giới cần chú trọng phát
triển ĐNGV trong quá trình đổi mới và phát triển giáo dục.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Đội ngũ giáo viên là lực lượng nòng cốt để phát triển một nền giáo dục có chất
lượng, công bằng và hiệu quả, đồng thời nâng cao cơ hội học tập suốt đời cho tất cả
mọi người, đảm bảo những điều kiện cơ bản thích ứng với xu thế phát triển của thế
giới. Do vậy, đến nay có rất nhiều cơng trình nghiên cứu của các tác giả trong nước về
phát triển ĐNGV nói chung và phát triển ĐNGV THCS nói riêng.
Chủ tịch Hồ Chí Minh rất quan tâm đến chất lượng giáo dục, đặc biệt là


7
ĐNNG, Người đã chỉ rõ: “Vấn đề then chốt, quyết định chất lượng giáo dục là phải
xây dựng được đội ngũ đông đảo những người làm công tác giáo dục u nghề, u
trường, hết lịng thương u, chăm sóc, giáo dục học sinh, không ngừng trau dồi đạo
đức, tự bồi dưỡng nâng cao tay nghề để thực sự là tấm gương sáng cho học sinh noi
theo” [28]. Đó là tư tưởng chiến lược để xây dựng và phát triển nền quốc học Việt
Nam, sự nghiệp giáo dục của nước nhà.
Thực hiện tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh, suốt hơn nửa thế kỷ qua,
Đảng và Nhà nước ta đã luôn quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng và
phát triển ĐNGV, trong đó có việc nghiên cứu về ĐNGV. Theo đó, nhiều cơng
trình nghiên cứu về ĐNGV đã được triển khai trong các giai đoạn lịch sử phát triển
của nền giáo dục Việt Nam.
Bàn về tính chất nghề nghiệp của ĐNGV, Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2003) nhấn
mạnh vấn đề “lý tưởng sư phạm” - yếu tố tạo nên động cơ cho việc thực hành nghề

dạy học của GV, thôi thúc người GV sáng tạo, thúc đẩy người GV khơng ngừng học
hỏi, nâng cao trình độ. Từ đó, tác giả đề xuất cần phải xây dựng tập thể sư phạm theo
mơ hình “đồng thuận” mà ở đó GV trong quan hệ với nhau có sự chia sẻ “bí quyết nhà
nghề”; đồng thời, những yêu cầu về năng lực chuyên môn của người GV là nền tảng
của mô hình đào tạo giáo viên thế kỷ XXI “ Sáng tạo và hiệu quả” [24].
Bàn về chất lượng ĐNGV, Trần Kiểm (2004) coi đó là yếu tố quan trọng hàng
đầu và đặt ra vấn đề nâng cao chất lượng giáo dục thì khơng thể khơng chú ý trước hết
về chất lượng ĐNGV đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu và tay nghề ngày càng được
nâng cao [21]. Dựa trên kết quả nghiên cứu về chất lượng giáo viên của các nước
thành viên OECD, Nguyễn Thanh Hoàn (2003) đã đưa ra các đặc điểm và năng lực
đặc trưng của một GV có năng lực thơng qua phân tích 22 năng lực cụ thể trên góc độ
tiếp cận năng lực giảng dạy và giáo dục. Tác giả cũng đề cập những chính sách cải
thiện và duy trì chất lượng giáo viên ở cấp vĩ mơ và vi mơ, từ đó nhấn mạnh đến ba
vấn đề quyết định chất lượng GV bao gồm: bản thân người giáo viên, nhà trường và
môi trường chính sách bên ngồi [18].
Trong bài viết “Chất lượng giáo viên” đăng trên tạp chí Giáo dục tháng
11/2001, tác giả Trần Bá Hoành đã đề xuất cách tiếp cận chất lượng GV từ các góc độ:
đặc điểm lao động của người GV, sự thay đổi chức năng của người GV trước yêu
cầu đổi mới giáo dục, mục tiêu sử dụng giáo viên, chất lượng từng giáo viên và chất
lượng ĐNGV. Các thành tố tạo nên chất lượng GV là phẩm chất và năng lực. Theo tác
giả, phẩm chất của GV biểu hiện ở thế giới quan, lòng yêu trẻ và yêu nghề; năng lực
người GV bao gồm: năng lực chẩn đoán nhu cầu và đặc điểm đối tượng dạy học, năng
lực thiết kế kế hoạch, năng lực tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học, năng lực quan
sát, đánh giá kết quả các hoạt động dạy học, năng lực giải quyết những vấn đề
nảy sinh trong thực tế dạy học [17].


8
Ba nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng GV là: Quá trình đào tạo - sử dụng - bồi
dưỡng GV, hoàn cảnh, điều kiện lao động sư phạm của GV, ý chí thói quen và năng

lực tự học của GV. Tác giả cũng đề ra ba giải pháp cho vấn đề GV: phải đổi mới công
tác đào tạo, công tác bồi dưỡng và đổi mới việc sử dụng GV. Trong bài viết “Chất
lượng GV và những chính sách cải thiện chất lượng GV” đăng trên Tạp chí
phát triển giáo dục số 2 năm 2003, tác giả Nguyễn Thanh Hoàn đã trình bày khái
niệm chất lượng GV bằng cách phân tích kết quả nghiên cứu về chất lượng GV của
các nước thành viên OECD [18]. Tác giả đưa ra những đặc điểm và năng lực đặc
trưng của một GV có năng lực qua sự phân tích 22 năng lực cụ thể trên góc độ tiếp cận
năng lực giảng dạy và giáo dục. Tác giả cũng đề cập những chính sách cải thiện và
duy trì chất lượng GV ở cấp vĩ mơ và vi mơ; từ đó, tác giả nhấn mạnh đến ba vấn đề
nguồn quyết định chất lượng GV là: bản thân người GV, nhà trường, mơi trường
chính sách bên ngồi. Trong thời kì đổi mới, vấn đề nâng cao chất lượng ĐNGV
được Đảng và Nhà nước ta coi là một trong các giải pháp cho việc phát triển giáo dục
- đào tạo.
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá VIII đã
khẳng định: “ĐNGV giữ vai trò quyết định chất lượng giáo dục và được xã hội tôn
vinh”. Đào tạo nguồn nhân lực cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước được coi là
mục tiêu ưu tiên của phát triển nguồn nhân lực. Trong đó ĐNGV là bộ phận quan trọng
của nguồn nhân lực xã hội, là nguồn nhân lực cơ bản của ngành giáo dục và đào tạo,
của một nhà trường trong chiến lược phát triển nguồn nhân lực quốc gia cũng đòi hỏi
phải được nghiên cứu đổi mới theo định hướng đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo
dục nước nhà [7].
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp
hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu
CNH - HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa và hội
nhập quốc tế [12]. Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011 - 2020 đã xác định
một trong những giải pháp quan trọng để phát triển giáo dục Quốc gia đó là "Phát triển
ĐNNG đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, chuẩn về chất lượng" [5].
Phát triển ĐNGV THCS đáp ứng yên cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay
thực hiện theo tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp
hành Trung ương Đảng, Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09/6/2014 của Chính phủ về

đổi mới căn bản, tồn diện GD&ĐT [30]; Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày
22/8/2018 của Bộ GD&ĐT ban hành chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ
thơng nhằm đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực nghề nghiệp của GV [38]
; Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới chương
trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Thông tư 32/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018
của Bộ GD&ĐT ban hành chương trình giáo dục phổ thơng [39].
Từ các nghiên cứu nêu trên, có thể rút ra một số nhận xét như sau:


9
Dưới các mức độ phạm vi nghiên cứu khác nhau, các đề tài khoa học, dự án
trên đã đề cập đến vấn đề phát triển ĐNGV. Các cơng trình đó đã đi sâu nghiên cứu về
việc phát triển ĐNGV trong nhiều điều kiện và hoàn cảnh khác nhau.
Muốn nâng cao chất lượng giáo dục cần phải phát triển ĐNGV, chú trọng đến
công tác đào tạo- sử dụng- bồi dưỡng, đặc biệt trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
Mỗi nhà trường muốn phát triển cần phải xây dựng được một tập thể sư phạm
với ĐNGV, cân đối về cơ cấu, có năng lực chuyên môn và được đào tạo, bồi dưỡng
đáp ứng yêu cầu đổi mới.
Trên địa bàn huyện Chư Sê tỉnh Gia Lai đã có các cơng trình nghiên cứu về
phát triển ĐNGV THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng,
tuy nhiên cần hơn nữa những đề tài nghiên cứu sâu hơn về lĩnh vực này. Chính vì vậy
tơi chọn đề tài này nghiên cứu thực trạng, đề xuất các biện pháp về phát triển ĐNGV
THCS phù hợp với điều kiện huyện huyện Chư Sê tỉnh Gia Lai nhằm đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục phổ thông là yêu cầu cấp thiết trong giai đoạn hiện nay.
1.2. Một số khái niệm chính của đề tài
1 1 Quản ý
Có nhiều quan niệm và cách hiểu khác nhau về quản lý. Theo C.Mác (1976):
“Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mơ
tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt động
cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ

thể sản xuất khác với sự vận động của những khí quan độc lập của nó. Một nghệ sỹ thì
tự điều khiển mình, cịn dàn nhạc thì cần có nhạc trưởng” [6].
Theo Henri Fayol (1841 - 1925), người Pháp, ông là người đặt nền móng cho lý
luận tổ chức cổ điển cho rằng: “Quản lý tức là lập kế hoạch, tổ chức, chỉ huy, phối
hợp và kiểm tra”. Đây là khái niệm mang tính khái quát về chức năng quản lý [16].
Theo Harold Koont (1998) quản lí là “Sự phối hợp những nỗ lực cá nhân trong
một nhóm để đạt một mục đích nào đó....” [20].
Theo từ điển Tiếng Việt, năm 1999, quản lý có nghĩa là: trơng coi, giữ gìn, tổ
chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định. Quản lý là sự tác
động có định hướng, có mục đích, có kế hoạch và có hệ thống thơng tin của chủ thể
đến khách thể của nó [32].
Theo tác giả Phạm Khắc Chương: “Quản lý là một khái niệm ghép giữa
“quản” và “lý”. “ Quản” có hàm nghĩa rất phong phú: Cai quản, thống trị, giữ
gìn, theo dõi. Theo góc độ điều khiển, “quản” có thể hiểu là lái, điều khiển, chỉ
huy, kiểm soát [4]. Tác giả Bùi Minh Hiền cho rằng: “Quản lý là sự tác động có tổ
chức, có hướng đích của chủ thể quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra” [16].
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về quản lý, nhưng chung quy lại có thể hiểu:
Quản lý là những tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý đến đối
tượng quản lý nhằm bảo đảm cho sự vận động, phát triển của hệ thống phù hợp với


10
quy luật khách quan, trong đó sử dụng và khai thác có hiệu quả nhất các tiềm năng,
các cơ hội để đạt được mục tiêu đã xác định theo ý chí của chủ thể quản lý.
1.2.2. Quản ý giáo dục
Theo tác giả Trần Kiểm: “QLGD được hiểu là những tác động tự giác (có ý
thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất
cả các mắc xích của hệ thống (từ cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trường) nhằm
thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ
theo yêu cầu xã hội” Hoặc: “QLGD là những tác động liên tục, có tổ chức, có định

hướng của chủ thể quản lý lên hệ thống giáo dục nhằm tạo ra tính vượt trội của hệ
thống sử dụng một cách tối ưu tiềm năng, cơ hội của hệ thống nhằm đưa hệ thống đến
mục tiêu một cách tốt nhất trong điều kiện đảm bảo sự cân bằng với môi trường
bên ngồi ln ln biến động” [21].
Qua khái niệm trên có thể thấy QLGD là tập hợp những biện pháp: tổ chức,
phương pháp, kế hoạch hố tác động có mục đích, hợp quy luật của chủ thể quản lý đến
khách thể quản lý nhằm đảm bảo sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ
thống giáo dục. QLGD có thể hiểu là sự quản lý hệ thống GD&ĐT bao gồm một hay
nhiều cơ sở giáo dục, trong đó nhà trường là đơn vị cơ sở, ở đó diễn ra các hoạt động
quản lý giáo dục cơ bản nhất.
Quản lý giáo dục có hai nội dung chính: Quản lý nhà nước về giáo dục quản
lý nhà trường và các cơ sở giáo dục khác. QLGD là việc thực hiện và giám sát những
chính sách giáo dục, đào tạo trên cấp độ quốc gia, vùng, địa phương và cơ sở.
Nội dung của quản lý Nhà nước về giáo dục bao gồm các vấn đề cơ bản được
quy định cụ thể tại Điều 104 Luật Giáo dục Số 43/2019/QH14 ngày 14/6/2019 của
Quốc hội ban hành Luật Giáo dục; Nghị định số 84/2020/NĐ-CP, ngày 17/7/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số
127/2018/NĐ-CP, ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà
nước về giáo dục;
Trong QLGD, các hoạt động quản lý hành chính nhà nước và quản lý sự nghiệp
chun mơn đan xen vào nhau, thâm nhập lẫn nhau, không thể tách rời nhau, tạo thành
hoạt động QLGD thống nhất. Muốn QLGD đạt kết quả tốt thì người QL phải năng
động, linh hoạt, tuân theo các quy luật khách quan đang chi phối sự vận hành của đối
tượng QL, có như vậy thì hiệu quả QL mới đạt đựợc yêu cầu mong muốn.
1.2.3. Quản ý nh trường
Quản lý nhà trường là một trong những nội dung quan trọng của hệ thống
QLGD nói chung. Theo Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối
giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là nhà trường vận hành
theo nguyên lý giáo dục để tìm tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành
giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh” [14].

Giáo viên và HS vừa là đối tượng, vừa là là chủ thể QL. Với tư cách là đối


11
tượng QL, họ là đối tượng tác động của chủ thể QL(hiệu trưởng). Với tư cách là chủ
thể QL, họ là người tham gia chủ động, tích cực hoạt động QL chung và biến nhà
trường thành hệ tự quản. Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý nhà trường thực chất là
việc xác định vị trí của mỗi người trong hệ thống xã hội, là quy định chức năng,
quyền hạn, nghĩa vụ, quan hệ đóng vai trị của họ mà trước hết là trong phạm vi nhà
trường với tư cách là một tổ chức xã hội’’[22].
Như vậy: Quản lý nhà trường nói chung và quản lý trường THCS nói riêng là
quá trình tổ chức chỉ đạo và điều hành hoạt động giảng dạy của thầy và hoạt động học
của trò, đồng thời quản lý về CSVC và công việc phục vụ cho dạy và học cũng như
việc tổ chức các hoạt động khác trong nhà trường nhằm đạt được mục tiêu giáo dục đề
ra.
1.2.4. Đội ngũ v đội ngũ giáo viên
1.2.4.1. Đội ngũ
Khi nói đến đội ngũ có nhiều quan niệm và cách hiểu khác nhau. Thuật ngữ
"đội ngũ" chúng ta thường g ặ p khi nói đến một tập thể người. Ngày nay, khái
niệm đội ngũ được dùng cho các tổ chức trong xã hội một cách rộng rãi như: Đội ngũ
cán bộ, cơng chức, ĐNNG, đội ngũ trí thức, đội ngũ y, bác sĩ.. đều xuất phát theo cách
hiểu của thuật ngữ quân sự về đội ngũ, đó là: “Khối đông người được tập hợp lại một
cách chỉnh tề và được tổ chức thành lực lượng chiến đấu”. Theo một nghĩa khác:“ Đó
là một tập hợp, gồm số đơng người cùng chức năng hoặc nghề nghiệp thành một lực
lượng” [32].
Theo Từ điển Tiếng Việt 2009: “Đội ngũ là tập hợp số đông người cùng chức
năng nghề nghiệp, hợp thành lực lượng trong tổ chức” [33].
Khái niệm đội ngũ tuy có các cách hiểu khác nhau, nhưng đều có chung một
điểm, đó là: Một nhóm người được tổ chức và tập hợp thành một lực lượng để thực
hiện một hay nhiều chức năng, có thể cùng hay khơng cùng nghề nghiệp, nhưng đều

có chung một mục đích nhất định.
Tổng hịa các cách hiểu trên, có thể nêu chung: Đội ngũ là một tập thể gồm số
đơng người, có cùng lý tưởng, cùng mục đích, làm việc theo sự chỉ huy thống nhất, có
kế hoạch, gắn bó với nhau về quyền lợi vật chất cũng như tinh thần.
1.2.4.2. Đội ngũ giáo viên
Khi nói đến ĐNGV, một số tác giả nước ngồi đã nêu lên quan niệm: “ĐNGV
là những chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục, họ nắm vững tri thức, hiểu biết dạy học
và giáo dục như thế nào và có khả năng cống hiến toàn bộ sức lực và tài năng của họ
đối với giáo dục" [16].
Đội ngũ GV là những người cùng làm nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục trong
các cơ sở giáo dục, có đủ tiêu chuẩn về đạo đức, chun mơn nghiệp vụ theo quy định,
có tinh thần đồn kết, gắn bó, tạo thành một khối thống nhất. Từng hoạt động của mỗi


12
thành viên ln có mối liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau, có cùng quyền lợi và nghĩa
vụ, có quy chế làm việc nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục chung. ĐNGV quyết định
toàn bộ chất lượng hoạt động giáo dục của nhà trường bằng việc cống hiến hết tài năng
và công sức của họ. Trong hệ thống GD&ĐT thì nhân lực chính là ĐNCBQL, ĐNGV,
trong đó ĐNGV là lực lượng chiếm đa số.
Tóm lại: Đội ngũ GV là tập hợp những người làm nhiệm vụ giảng dạy và giáo
dục trong nhà trường hoặc các cơ sở giáo dục khác bao gồm CBQL, GV có đủ tiêu
chuẩn, phẩm chất, đạo đức, chuyên môn và nghiệp vụ theo quy định. Tập thể này
quyết định chất lượng hoạt động giáo dục của nhà trường bằng việc cống hiến toàn bộ
tài năng và sức lực của họ. Để thực hiện thành công và tạo chuyển biến căn bản về
chất lượng, hiệu quả GD&ĐT đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng và bảo
vệ tổ quốc thì địi hỏi mỗi cá nhân GV đều phải trên tinh thần cộng tác, tương tác,
đồn kết gắn bó tạo thành một khối thống nhất và mỗi hoạt động của từng thành viên
ln có mối quan hệ, tác động qua lại lẫn nhau trên cơ sở gắn kết với nhau theo mục
tiêu chung nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục [16].

Từ những quan niệm đã nêu trên của các tác giả trong và ngoài nước, ta có thể
hiểu “Đội ngũ GV là một tập hợp những người làm nghề dạy học - giáo dục, được tổ
chức thành một lực lượng có tổ chức, cùng chung một nhiệm vụ, có đầy đủ các tiêu
chuẩn của một nhà giáo, cùng thực hiện các nhiệm vụ và được hưởng các quyền lợi
theo Luật giáo dục và các văn bản Luật khác được nhà nước quy định”.
Từ khái niệm ĐNGV nói chung ta cịn có khái niệm đội ngũ riêng cho từng bậc
học, cấp học, như: Đội ngũ giáo viên mầm non, đội ngũ giáo viên tiểu học, ĐNGV
THCS, ĐNGV THPT, ĐNGV dạy nghề, ĐNGV THCN. Tuy nhiên ĐNGV, không
phải là một tập hợp rời rạc, đơn lẻ mà là một tập hợp có tổ chức, có sự chỉ huy thống
nhất, bị ràng buộc bởi trách nhiệm, quyền hạn của nhà giáo do luật pháp quy định và
người tổ chức chỉ huy chung đó là cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục.
1.2.4.3. Đội ngũ giáo viên trung học cơ sở
Đội ngũ giáo viên trung học cơ sở là lực lượng các nhà giáo tham gia giáo dục
và giảng dạy ở bậc THCS. ĐNGV THCS được tổ chức chặt chẽ, có sự thống nhất cao
về lý tưởng, có cùng mục đích về giáo dục học sinh thành những con người phát triển
toàn diện. ĐNGV THCS bao gồm người tham gia trực tiếp quá trình QL hoạt động
giáo dục, đó là hiệu trưởng, GV (Gồm GV bộ mơn và GV chủ nhiệm, GV tổng phụ
trách Đội, GV làm công tác tư vấn cho HS).
Tại điều 66, chương IV Luật Giáo dục Số 43/2019/QH14 ngày 14/6/2019 của
Quốc hội ban hành Luật Giáo dục quy định vị trí, vai trị của nhà giáo là: " Nhà giáo
có vai trị quyết định trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục, có vị thế quan trọng
trong xã hội, được xã hội tôn vinh" [27].
Theo Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thơng có nhiều cấp
học ban hành kèm theo Thơng tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 9 năm 2020


13
của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT [39]: Giáo viên trường trung học là người làm nhiệm vụ
dạy học, giáo dục học sinh trong trong nhà trường. Nhiệm vụ chính là dạy học và giáo
dục theo chương trình, lập kế hoạch dạy học, kế hoạch giáo dục của trường THCS.

Ngoài ra, GVTHCS phải có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khác, như: tham gia
xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục, QL học sinh trong các hoạt động giáo dục,
tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn, hoạt động của các tổ chức đoàn thể và các
hoạt động xã hội khác, nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng, rèn luyện phẩm chất
đạo đức, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ nhằm nâng cao chất lượng hiệu quả giảng
dạy và giáo dục. GVTHCS là những người có trình độ chuẩn đào tạo đại học sư phạm
hoặc có bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm. Phải
đạt chuẩn nghề nghiệp GV tương ứng với cấp học đang giảng dạy và thực hiện việc
đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp GV cơ sở giáo dục phổ thơng
Đặc điểm nghề nghiệp của người GV nói chung và của người GVTHCS là lao
động sư phạm. Lao động sư phạm có những đặc điểm đặc trưng khác với lao động của
các nghề nghiệp khác. Đối tượng lao động là giáo dục học sinh. Công cụ lao động chủ
yếu là nhân cách của người GV và bằng chính nhân cách của mình, người GV hình
thành nhân cách cho học sinh qua dạy học, giáo dục. Điều này đòi hỏi người GV phải
có trình độ tinh thơng nghề nghiệp để vừa tác động trực tiếp, hiệu quả, vừa dự báo,
định hướng phát triển nhân cách cho học sinh trong tương lai. Lao động của người GV
diễn ra trong một xã hội phát triển nhanh như thời đại ngày này, đòi hỏi sản phẩm GD
thường xuyên phải nâng cao chất lượng mới đáp ứng yêu cầu xã hội. Vì vậy, người
GV muốn tinh thông nghề nghiệp phải được bồi dưỡng, đào tạo và dành thời gian
thích hợp tự bồi dưỡng để có những phẩm chất, năng lực mới đáp ứng những thay đổi
về chức năng, nội dung và hình thức lao động.
1 5 Phát triển v phát triển đội ngũ giáo viên
1.2.5.1. Phát triển
Theo từ điển Tiếng Việt (1999): “ Phát triển là sự vận động, tiến triển theo chiều
hướng tăng lên. Phát triển là q trình biến đổi từ ít đến nhiều, từ hẹp đến rộng, từ thấp
đến cao, từ đơn giản đến phức tạp” [32]. Theo quan điểm này thì tất cả sự vật, hiện
tượng, con người và xã hội hoặc tự bản thân biến đổi hoặc do bên ngoài làm cho biến
đổi tăng lên cả về sốlượng và chất lượng. Như vậy phát triển là một khái niệm rất rộng,
nói đến phát triển là người ta nghĩ ngay đến sự đi lên của các sự vật, hiện tượng, con
người trong xã hội. Sự đi lên đó được thể hiện việc tăng lên về số lượng và chất lượng,

thay đổi về nội dung và hình thức. Sự phát triển là quá trình biến đổi làm cho số lượng,
cơ cấu và chất lượng luôn vận động đi lên trong mối hỗ trợ bổ sung lẫn nhau tạo nên
thế càng bền vững.
1.2.5.2. Phát triển đội ngũ giáo viên
Phát triển ĐNGV là phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực GD&ĐT, tạo ra


14
ĐNGV viên đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu (tổ chức, độ tuổi, giới, dân tộc…), đảm
bảo về chất lượng (trình độ chuẩn, phẩm chất, năng lực) đảm bảo thực hiện tốt các yêu
cầu phát triển GD&ĐT trong từng thời kì phát triển của đất nước.
Về thực chất, ĐNGV là phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực GD&ĐT, tạo
ra một ĐN (tổ chức) GV đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu (tổ chức, độ tuổi, giới, dân
tộc), đảm bảo về chất lượng (trình độ chuẩn, phẩm chất, năng lực) đảm bảo thực hiện
tốt các yêu cầu phát triển GD&ĐT trong từng thời kì phát triển của đất nước. Tác giả
Bùi Minh Hiền nêu những yêu cầu chung về xây dựng và phát triển ĐNGV ở nước ta
hiện nay phải quán triệt các yêu cầu về phát triển nguồn nhân: Đủ về số lượng, đạt
chuẩn về chất lượng, đồng bộ về cơ cấu [16]. Chất lượng của ĐNGV được hiểu trên
bình diện gồm có chất lượng và số lượng. Số lượng luôn gắn chặt với chất lượng, chất
lượng bao hàm số lượng.
Phát triển nguồn nhân lực là sự tạo ra tiềm năng của con người thông qua đào
tạo, bồi dưỡng, tự bồi dưỡng và đào tạo lại, chăm sóc sức khỏe về thể lực và tinh thần,
khai thác tối đa tiềm năng đó trong các hoạt động lao động thông qua việc tuyển dụng,
sử dụng, tạo điều kiện về môi trường làm việc, phương tiện lao động có hiệu quả và
các chính sách hợp lý, mơi trường văn hóa, xã hội kích thích động cơ, thái độ làm
việc của con người, để họ luôn nỗ lực hoàn thành nhiệm vụ được giao. Trong lĩnh vực
giáo dục, phát triển nguồn nhân lực chính là sự phát triển ĐNGV để bảo đảm đủ về số
lượng, đạt chuẩn về trình độ và chất lượng, đồng bộ về cơ cấu để đáp ứng yêu cầu
ngày càng cao của công tác giáo dục.
Phát triển ĐNGV THCS là phát triển nguồn nhân lực ở các trường THCS nhằm

tạo ra một ĐNGV đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng có trình độ, được đào tạo
đúng quy định, có phẩm chất đạo đức, có năng lực trong hoạt động giảng dạy và giáo
dục học sinh , trên cơ sở đó, ĐNGV đảm bảo thực hiện tốt các yêu cầu của chương
trình dạy học cũng như giáo dục THCS. Phát triển ĐNGV luôn được xác định là
nhiệm vụ hàng đầu của các trường THCS hiện nay nhằm xây dựng ĐNGV đủ về số
lượng và mạnh về chất lượng, góp phần thực hiện thành cơng nhiệm vụ giáo dục của
nhà trường. Do đó, địi hỏi phải có sự đổi mới về cơng tác phát triển ĐNGV. Đây là
vấn đề vừa mang tính chiến lược, vừa mang tính cấp bách đối với ngành giáo dục
nước ta trong giai đoạn hiện nay
Tóm lại, phát triển ĐNGV THCS thực chất là phát triển nguồn nhân lực GV
ở trường THCS. Đó là q trình thực hiện các nội dung về tuyển dụng, sử dụng, đào
tạo, bồi dưỡng và tạo môi trường thuận lợi nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả
hoạt động giảng dạy của GV, đáp ứng mục tiêu giáo dục đề ra. Để công tác phát triển
ĐNGV THCS đạt kết quả cần phải có sự nhận thức sâu sắc của ĐNGV, vai trị trách
nhiệm trong cơng tác tham mưu của CBQL, sự quan tâm chỉ đạo quyết liệt của các
cấp QLGD.


×