Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 84 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
CHƯƠNG TRÌNH THẠC SĨ ĐIỀU HÀNH CAO CẤP - EXECUTIVE MBA
----------------

ĐÀO THỊ BÍCH VÂN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC THƯỜNG TÍN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI - 2018


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
CHƯƠNG TRÌNH THẠC SĨ ĐIỀU HÀNH CAO CẤP - EXECUTIVE MBA
----------------

ĐÀO THỊ BÍCH VÂN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC THƯỜNG TÍN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS Vũ Kim Dũng

HÀ NỘI - 2018



LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật.
Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày

tháng
Học viên

năm 2018

Đào Thị Bich Vân


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới các thầy giáo, cô giáo tại Viện sau Đại
học - trường Đại học Kinh tế Quốc Dân đã hết lịng chỉ bảo, giảng dạy trong suốt q
trình tác giả học tập và nghiên cứu tại trường.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành sự hướng dẫn trực tiếp, hết sức tận tình
của PGS.TS Vũ Kim Dũng trong suốt thời gian tác giả thực luận văn tốt nghiệp này.
Cuối cùng tác giả xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ chú trong ban
lãnh đạo và các anh chị phịng ban chun mơn của Cơng ty Điện lực Thường Tín đã
tạo điều kiện thuận lợi để tác giả thực hiện luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn !
Đào Thị Bích Vân


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN

MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TĨM TẮT LUẬN VĂN .................................................................................................i
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................0
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP ......................................................................4
1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ..............................4
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ....................................4
1.1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh ......................................................7
1.2. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ngành điện ..................8
1.2.1. Hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành điện................................................8
1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
ngành điện .................................................................................................................11
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại doanh
nghiệp ngành điện .....................................................................................................14
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CƠNG TY ĐIỆN LỰC THƯỜNG TÍN ............................................25
2.1. Giới thiệu chung về Cơng ty điện lực Thường Tín .........................................25
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển ..................................................................25
2.1.2. Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ...................................................................25
2.1.3. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................26
2.1.4. Đặc thù kinh doanh của Cơng ty điện lực Thường Tín...................................27
2.2. Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty điện lực Thường Tín
giai đoạn 2014-2016...................................................................................................28
2.2.1. Các chỉ tiêu về mức doanh lợi của Công ty thời gian qua ..............................28
2.2.2. Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào ............................................35
2.3. Đánh giá thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Cơng ty điện lực

Thường Tín giai đoạn 2014-2016 .............................................................................42
2.3.1. Thành tựu đạt được .........................................................................................42


2.3.2. Hạn chế còn tồn tại ..........................................................................................43
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ...............................................................................44
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................47
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI CƠNG TY ĐIỆN LỰC THƯỜNG TÍN .................................48
3.1. Kế hoạch phát triển của Cơng ty Điện lực Thường Tín thời gian tới ...........48
3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại
Công ty điện lực Thường Tín ...................................................................................50
3.2.1.Các giải pháp tiết kiệm chi phí.........................................................................51
3.2.2. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ..............................................55
3.2.3. Giải pháp hỗ trợ khác ......................................................................................56
3.3. Kiến nghị .............................................................................................................61
3.3.1. Kiến nghị với Công ty Điện lực Thành Phố Hà Nội .......................................61
3.3.2. Kiến nghị với UBND huyện Thường Tín .......................................................61
KÊT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................62
KẾT LUẬN ..................................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................64


DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty giai đoạn 2014-2016 .................28
Bảng 2.2. Các chỉ số sinh lợi tại Công ty giai đoạn 2014-2016 ....................................34
Bảng 2.3. Các chỉ số sinh lợi vốn lưu động tại Công ty giai đoạn 2014-2016..............35
Bảng 2.4. Các chỉ số về khoản phải thu trong giai đoạn 2014-2016 .............................36
Bảng 2.5. Các chỉ số về hàng tồn kho trong giai đoạn 2014-2016 ................................38
Bảng 2.6. Các chỉ số hiệu quả sử dụng vốn cố định trong giai đoạn 2014-2016 ..........38

Bảng 2.7. Tình hình hiệu quả sử dụng lao động trong giai đoạn 2014-2016 ................41
Bảng 3.1. Kế hoạch thực hiện hoạt động kinh doanh sản xuất điện giai đoạn 2018-2020 ...48
Bảng 3.2. Kế hoạch thực hiện hoạt động kinh doanh khác giai đoạn 2017-2020 .........49


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của Cơng ty...........................................................................26
Hình 2.2. Sản lượng điện thương phẩm giai đoạn 2014-216 ........................................29
Hình 2.3. Doanh thu từ hoạt động sản xuất điện giai đoạn 2014-216 ...........................30
Hình 2.4. Chi phí từ hoạt động sản xuất điện giai đoạn 2014-216 ................................31
Hình 2.5. Tình hình tổn thất điện năng từ hoạt động sản xuất điện năm 2014-2016 ....32
Hình 2.6. Tình hình lợi nhuận của Cơng ty qua các năm 2014-2016 ...........................33
Hình 2.7. Vịng quay vốn kinh doanh của Công ty qua các năm 2014-216 ..................39


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

ATLĐ

: An tồn lao động

CBCNV

: Cán bộ cơng nhân viên

CNXH


: Chủ nghĩa xã hội

DNNN

: Doanh nghiệp Nhà nước

MBA

: Máy biến áp

NSLĐ

: Năng suất lao động

SXKD

: Sản xuất - kinh doanh

TBA

: Trạm biến áp

TSCĐ

: Tài sản cố định

TSLĐ

: Tài sản lưu động


VCĐ

: Vốn cố định

VLĐ

: Vốn lưu động

XDCB

: Xây dựng cơ bản

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
CHƯƠNG TRÌNH THẠC SĨ ĐIỀU HÀNH CAO CẤP - EXECUTIVE MBA
----------------

ĐÀO THỊ BÍCH VÂN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC THƯỜNG TÍN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
TÓM TẮT LUẬN VĂN

HÀ NỘI - 2018



CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
1.1.1.Khái niệm về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
* Khái niệm hiệu quả
Hiệu quả là một chỉ tiêu so sánh, biểu hiện mức độ tiết kiệm chi phí cho một đơn vị
kết quả hữu ích và mức tăng khối lượng hữu ích của hoạt động sản xuất vật chất trong một
thời kỳ, góp phần làm tăng thêm lợi ích xã hội của nền kinh tế quốc dân.
* Phân biệt các loại hiệu quả
Hiệu quả kinh tế: phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt được các mục
tiêu kinh tế của một thời kỳ nào đó.
Hiệu quả kinh tế - xã hội: Hiệu quả kinh tế - xã hội phản ánh trình độ lợi dụng
các nguồn lực xã hội để đạt được các mục tiêu kinh tế xã hội gắn với nền kinh tế hỗn
hợp và được xem xét ở góc độ quản lý vĩ mơ.
* Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Như vậy, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh phản ánh chất lượng hoạt
động kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, thiết bị máy
móc, nguyên nhiên vật liệu và tiền vốn) để đạt được mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp - mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận. Hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được với chi
phí bỏ ra để đạt được kết quả đó (Phạm Thị Gái, 2004).

1.1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh
Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng của các
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phản ánh trình độ lợi dụng các
nguồn lực để đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp.

1.2. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ngành điện

1.2.1. Hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành điện
*Hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành điện
Hoạt động sản xuất kinh doanh điện được hiểu là hoạt động tổ chức bán buôn,
bán lẻ điện tới hộ mua điện, là quá trình từ sản xuất điện, truyền tải điện và bán điện
cho các hộ tiêu thụ.
*Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh ngành điện
Một là, sản phẩm của ngành điện là điện năng (đơn vị tính: kWh).

i


Hai là, từ đầu tư xây dựng truyền tải điện, phân phối đến kinh doanh điện năng
ở nước ta hiện nay là do Nhà nước độc quyền quản lý và hướng dẫn các doanh nghiệp
thực hiện theo đúng quy định.
Ba là, điện là loại sản phẩm có thể sản xuất bằng nhiều công nghệ khác nhau
nhu công nghệ về nhiệt điện, thuỷ điện, điện hạt nhân, điện năng được sản xuất từ
năng lượng tự nhiên nhu mặt trời, gió,... nhung chất lượng điện là đồng nhất.
Bốn là, Với địa bàn quản lý rộng, số lượng khách hàng lớn, công nghệ sử dụng
phức tạp, để điều hành quá trình sản xuất phân phối địi hỏi phải có một hệ thống quản
lý tập trung. Do đó, ngành điện địi hỏi kỹ thuật cao kể cả trong quá trình truyền tải,
phân phối cũng nhu kinh doanh điện năng, số lượng lao động lớn.
Năm là, điện là ngành sản xuất tập trung nhưng tiêu dùng phân tán đòi hỏi
mạng lưới điện trải theo chiều dài đất nước và đi vào các cụm dân cu, điều này đồng
nghĩa với việc hao tổn điện năng trên đường tải và khó khăn trong cơng tác quản lý và
tiêu dùng điện.
Sáu là,việc mua bán điện diễn ra giữa bên bán và bên mua. Bên mua điện quan
hệ với bên bán điện bằng một hợp đồng kinh tế "Mua bán điện " và được làm các thủ
tục kỹ thuật nối phụ tải với nguồn điện.
Bảy là, Giá điện do Nhà nước quy định


1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp ngành điện
Đối với doanh nghiệp kinh doanh điện năng, một ngành mà Nhà nước độc
quyền quản lý thì các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng hoạt động kinh doanh bao gồm:
1.2.2.1. Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô
- Tăng trưởng kinh tế: Nền kinh tế tăng trưởng sẽ làm tăng nhu cầu sử dụng
điện không những trong các thành phần kinh tế, các ngành kinh tế mà còn trong cả đời
sống sinh hoạt của người dân.
- Chế độ chính sách của Nhà nước: Chế độ chính sách của Nhà nước tác động
không nhỏ đến hiệu quả kinh doanh.
- Lạm phát: Đây là nhân tố khách quan làm ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp, nó tác động đến cả đầu ra là doanh thu hàng hoá, dịch
vụ và tác động đến đầu vào là giá trị vốn, ngun liệu hàng hố và chi phí để tạo ra kết
quả đó.
1.2.2.2. Các yếu tố thuộc mơi trường vi mơ
- Bộ máy quản lý: Ngành điện có số lượng khách hàng rất lớn, địa bàn kinh
doanh rộng trên khắp cả nước nên việc quản lý là khó khăn.

ii


- Tổ chức lao động: Việc bố trí lao động hợp lý, làm việc theo đúng ngành nghề
mà mình đã được đào tạo nên có thể phát huy hết năng lực, từ đó sẽ làm tăng năng suất
lao động nâng cao hiệu quả SXKD.
-Chiến lược phát triển: Chiến lược mang tính lâu dài, nó đưa ra mục tiêu tổng
qt, to lớn cho sự phát triển ngành điện.
- Tình hình tài chính: Với khả năng tài chính mạnh, ngành điện mới có thể tự
chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh, cải tiến kỹ thuật, đầu tư đổi mới công nghệ
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Trình độ cơng nghệ: Điện năng là một loại sản phẩm hàng hoá đặc biệt, muốn

mua bán điện năng cần phải xây dựng đường dây tải điện từ nơi sản xuất đến tận hộ
tiêu thụ. Hệ thống lưới điện là phương tiện truyền tải đơn giản, hiệu quả, nhưng nó đặt
ra vấn đề về mặt an tồn đến tính mạng con người khi tiếp xúc với điện.
- Sản lượng điện thương phẩm: Đây là nhân tố góp phần tăng doanh thu cho
ngành điện. Nó phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng điện năng của các hộ sử dụng điện trên
địa bàn.
- Số lượng khách hàng: Khách hàng chính là thị trường của các doanh nghiệp
kinh doanh điện năng. Số lượng khách hàng càng lớn chứng tỏ quy mô thị trường của
doanh nghiệp càng rộng, hoạt động kinh doanh được mở rộng.
- Giá bán điện bình quân:
Giá bán điện bình quân là nhân tố khách quan làm ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp vì nó phụ thuộc vào sự phát triển của các thành phần
kinh tế trên địa bàn, nó tác động đến cả đầu ra là doanh thu tiền điện.
- Tổn thất điện năng: Đối với một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực điện
năng thì một nhân tố tác động rất lớn đến hiệu quả kinh doanh là tổn thất điện năng.

1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại
doanh nghiệp ngành điện
Dù là doanh nghiệp ngành điện hay bất kỳ ngành nghề nào, khi đánh giá hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh đều sử dụng các chỉ tiêu tài chính sau:
1.2.3.1. Chỉ tiêu lợi nhuận
1.2.3.2. Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào

iii


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI CƠNG TY ĐIỆN LỰC THƯỜNG TÍN
2.1. Giới thiệu chung về Cơng ty điện lực Thường Tín
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển

Cơng ty điện lực Thường tín được thành lập trên cơ sở từ Chi nhánh Điện
Thường Tín trước đây. Từ tháng 4/2010 Căn cứ quyết định số 237/ QĐ-EVN. Điện lực
được nâng cấp lên thành Công ty Điện lực Thường Tín Trực thuộc Tổng Cơng ty Điện
lực TP Hà Nội hoạt động theo mơ hình Cơng ty mẹ và Công ty con.

2.1.2. Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh.
- Phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện;
- Tư vấn đầu tư xây dựng cơng trình;
- Thiết kế đường dây và trạm biến áp đến 35 KV;
- Giám sát, lắp đặt thiết bị công trình, xây dựng hồn thiện cơng trình điện dân
dụng, điện công nghiệp, đường dây tải điện và trạm biến áp;
- Lập dự án đầu tư và xây dựng cơng trình;
- Quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình;
- Xây lắp các cơng trình điện;
- Xây dựng đường dây và trạm biến áp không giới hạn quy mô cấp điện áp;
- Xây dựng cơng trình bưu chính, viễn thông;

2.1.3.Cơ cấu tổ chức
2.1.4. Đặc thù kinh doanh của Công ty điện lực Thường Tín
Khác với các doanh nghiệp sản xuất, thương mại của các ngành khác, Công ty
điện lực Thường Tín là một Chi nhánh của Tập Đồn Điện Lực, chịu sự quản lý và chi
phối của Nhà Nước.

2.2. Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty điện lực Thường
Tín giai đoạn 2014-2016
2.3. Đánh giá thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty điện lực
Thường Tín giai đoạn 2014-2016
2.3.1. Thành tựu đạt được
Từ ngày thành lập đến nay, tồn thể cán bơ cơng nhân viên Cơng ty Điện lực

Thường Tín đã khơng ngừng phấn đấu và rèn luyện đồng thời được sự chỉ đạo hỗ trợ
của các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, các sở ngành, Chỉ đạo của Tổng Công
ty Điện lực TP Hà Nội, đặc biệt là sự hợp tác tin tưởng của khánh hàng sử dụng điện,
iv


Công ty không ngừng mở rộng hoạt động kinh doanh bán điện trực tiếp đến từng hộ
tiêu thụ điện, nâng cao mức sống của cán bộ cơng nhân viên, đóng góp cho ngân sách
Nhà Nước năm sau cao hơn năm trước, đã đạt được thành tựu nhất định:
Một là, sản lượng phân phối điện khơng ngừng tăng lên
Qua phân tích tại chương 2 cho thấy, sản lượng điện mà Công ty cung ứng
không ngừng tăng lên nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của huyện
Thường Tín, theo đó, doanh thu và lợi nhuận của Cơng ty cũng không ngừng tăng lên
qua các năm.
Hai là, doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh không ngừng tăng lên
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh điện của Công ty khơng ngừng tăng, thêm vào
đó, hoạt động khác của Cơng ty như xây lắp các cơng trình điện, khảo sát thiết kế
điện…cũng có xu hướng phát triển mạnh và đóng góp khơng nhỏ vào q trình phát triển
của Cơng ty cũng như đóng góp vào kết quả hoạt động kinh doanh chung của Cơng ty.
Ba là, lợi nhuận có xu tăng
Mặc dù năm 2015, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh điện bị âm nhưng do có
sự bù đắp từ lợi nhuận của các hoạt động khác, nên lợi nhuận tồn Cơng ty vẫn dương.
Thêm vào đó, vào năm 2016 có sự phục hồi và tăng lên cho thấy phần nào hiệu quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty khả quan.
Bốn là, mức sinh lời tổng tài sản tăng lên
Qua phân tích thực trạng có thể thấy nhìn chung qua các năm, hiệu quả sử dụng
tổng tài sản có sự cải thiện. Điều này cho thấy việc đầu tư tài sản của Cơng ty đem lại hiệu
quả tích cực và góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của tịan Cơng ty.
Bốn là, vịng quay hàng tồn kho được cải thiện
Qua thực trạng cho thấy vòng quay hàng tồn kho của Cơng ty có xu hướng

được cải thiện, cụ thể trong năm 2015 Công ty cũng đã giải phóng được hàng tồn kho,
thúc đẩy được một lượng lớn hàng tồn kho khiến cho vòng quay hàng tồn kho tăng
nhanh một cách đáng kể.
Năm là, hiệu suất sử dụng vốn cố định tăng lên
Bên cạnh hiệu quả sử dụng tổng tài sản tăng lên thì hiệu suất sử dụng vốn cố
định cũng tăng lên điều này cho thấy phần nào được nỗ lực của Công ty thời gian qua
trong việc sử dụng, khai thác tài sản cố định.
Sáu là, hiệu quả sử dụng lao động của Công ty được cải thiện
Trong giai đoạn vừa qua, Công ty qua các năm có xu hướng được cải thiện,
điều này cũng cho thấy phần nào những cố gắng và sự đoàn kết của lực lượng nhân
viên tại Công ty điện lực Thường Tín thời gian qua.

v


2.3.2. Hạn chế còn tồn tại
Bên cạnh những thành tựu đạt được trong hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh thì cịn những hạn chế nhất định như sau:
Một là, chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh tăng lên
Hiện nay vấn đề tổn thất điện năng là một vấn đề quan trọng của ngành điện, ảnh
hưởng không nhỏ đến quá trình kinh doanh, mặc dù đây là vấn đề chung của ngành điện
nhưng Cơng ty cần có giải pháp để có thể giảm thiểu tổn thất điện năng một cách tối đa.
Bên cạnh đó, qua phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty có thể thấy các chỉ tiêu như tỷ suất lợi nhuận doanh thu (ROS) giảm qua
các năm, hiệu suất sử dụng vốn cố định tăng nhưng tỷ suất sinh lời vốn cố định giảm,
mức tiết kiệm vốn lưu động dương....Sự biến động của các chỉ tiêu này cho thấy, tại
Cơng ty Điện lực Thường Tín vẫn cịn tình trạng sử dụng lãng phí vốn, chưa sử dụng
vốn kinh doanh hiệu quả, và chưa quản lý chi phí chặt chẽ. Do vậy thời gian tới cần có
những biện pháp thắt chặt chi phí tại Cơng ty.
Hai là, các chỉ số sinh lời cịn thấp

Qua phân tích các chỉ số sinh lời, đều thấy sự tăng giảm không ổn định, đặc biệt là
tỷ suất sinh lời ROE, tỷ suất sinh lời vốn cố định, tỷ suất sinh lời vốn cố định...Thêm vào
đó là một số các chỉ số đặc trưng (ROA, ROE, ROS) thấp hơn trung bình ngành, như vậy
Cơng ty cần cố găng hơn nữa để nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty
Ba là, hiệu quả sử dụng lao động còn thấp so với ngành
Mặc dù các chỉ số về hiệu quả sử dụng lao động tăng lên nhưng nếu như so với
tồn hệ thống thì chỉ số này còn thấp, và nguyên nhân tăng lên là do Công ty thiếu
định biên nhân sự chứ không phải do chất lượng lao động tại Công ty tốt, do vậy cần
có giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho Cơng ty thời gian tới, từ đó nâng
cao hơn nữa hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.

2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế
2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan
Trong quá trình thực hiện sản xuất kinh doanh của Cơng ty, có nhiều khó khăn
dẫn đến ảnh hưởng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty như:
Một là, mơi trường pháp lý huyện Thường Tín
Hai là, đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Thường Tín
Ba là, do đặc điểm ngành
2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan
Một là, chính sách quản lý chi phí
Hai là, trình độ năng lực nhân viên
Ba là, các nguyên nhân khác

vi


CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH TẠI CƠNG TY ĐIỆN LỰC THƯỜNG TÍN
3.1. Kế hoạch phát triển của Cơng ty Điện lực Thường Tín thời gian tới
Thị trường điện cạnh tranh bán buôn, bán lẻ điện mở ra sẽ có đơn vị Điện lực

khác cùng kinh doanh bán điện trên địa bàn huyện Thường Tín. Từ thực tế hình thành
thị trường điện cạnh tranh, việc xây dựng hệ thống lưới điện phân phối, quản lý vận
hành kinh doanh điện để đáp ứng cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đời sống
nhân dân trong huyện có vai trị rất quan trọng. Để duy trì phát triển khách hàng và
cung cấp điện trong cơ chế thị trường điện cạnh tranh trong thời gian sắp tới là thách
thức với Công ty Điện lực Thường Tín.
Bảng 3.1. Kế hoạch thực hiện hoạt động kinh doanh sản xuất điện
giai đoạn 2018-2020
Nội dung

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

500,000

500,848

560,117

624,380

3,15

3,17


3,57

4,07

500

532

561

598

Sản lượng điện thương phẩm
(Triệu kWh)
Điện thương phẩm/Lao động
(Triệu Kwh/ng/năm)
Khách hàng/Lao động (KH/ng/năm)

(Nguồn: Báo cáo tổng kết năm 2016)

3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
tại Cơng ty điện lực Thường Tín
3.2.1.Các giải pháp tiết kiệm chi phí
Một là, đẩy mạnh các biện pháp tiết kiệm chi phí trong hoạt động kinh doanh
điện năng:
- Các đơn vị phải tổng hợp kế hoạch sử dụng phương tiện theo quy định và
được lãnh đạo phê duyệt để có kế hoạch điều xe hợp lý.
- Nghiêm cấm sử dụng phương tiện phục vụ công việc riêng.
- Bố trí hợp lý các cuộc hội họp, hội nghị, tiếp khách để giảm chi phí, các hội
nghị giao ban tuần, tháng thực hiện qua các điểm cầu truyền hình trực tuyến từ Công

ty xuống các điện lực và đơn vị sản xuất.
- Có biện pháp cụ thể để sử dụng tiết kiệm điện, nước, điện thoại,...
Hai là, tăng cường giảm tổn thất điện năng
Các giải pháp giảm tổn thất điện năng chính như đối với tổn thất trung thế : tăng
tiết điện dây dẫn, xây dựng mạch vòng, giảm khoảng các cấp điện, nâng công suất

vii


máy phù hợp…giải pháp đối với giảm tổn thất hạ thế như : thay công tơ điện tử, kiểm
tra chống lấy cắp điện, cải tạo lưới, lắp thêm các trạm mới giảm bán kính cấp điện,
thay dây cũ để tăng tiết diện dây, sử dụng dây bọc thay cho dây trần…..
Ba là, Giảm chi phí mua điện giờ cao điểm
Nâng cao khả năng dự báo phụ tải: giám sát liên tục các thông số của lưới điện
tại các nút giao nhận điện năng giữa các Công ty Điện lực thành viên với nhau. Căn cứ
vào đó có thể dự báo chính xác và kịp thời nhu cầu sử dụng điện của Công ty giúp cho
công tác vận hành hệ thống lưới điện hiệu quả (phân bổ công suất hợp lý, giảm tổn hao
do vận hành hệ thống quá tải hay non tải, tránh được sự cố gây hỏng hóc thiết bị).
Bốn là, tăng cường giám sát, theo dõi:Phịng tài chính kế tốn với nhiệm vụ
ghi chép phản ánh chính xác có hệ thống các số liệu diễn biến của vật tư, tài sản, tiền
vốn, doanh thu và phân tích kết quả hoạt động SXKD của các Điện lực.
- Đẩy nhanh tiến độ giải ngân các cơng trình thực hiện và thanh quyết toán các
hạng mục xử lý sự cố nhanh chóng để giảm tồn đọng vốn ảnh hưởng đến SXKD.
Năm là, hồn thiện cơ chế quản lý tài chính, hạch tốn chi phí tại Cơng ty

3.2.2. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Đối tượng đào tạo
Để có được đội ngũ CBCNV đảm bảo cho sự phát triển, Công ty Điện lực
Thường Tín nên thực hiện cơng tác hoạch định nguồn nhân lực và đưa vào chỉ tiêu kế
hoạch hàng năm. Công ty phải căn cứ vào nhu cầu lao động trong những năm tiếp theo

để có kế hoạch tuyển dụng người sao cho đủ số lượng và chất lượng cần thiết để đảm
bảo công tác kinh doanh của Công ty hoạt động được tốt hơn.
Nội dung và giải pháp tăng cường đào tạo:
Tăng cường đào tạo đại học và sau đại học, bồi dưỡng và tiêu chuẩn hoá một
lực lượng cán bộ kỹ thuật có trình độ cao về chuyên môn theo chức năng và chức danh
nhằm sử dụng họ vào các chức năng chuyên trách, then chốt trong dây chuyền SXKD
điện năng. Chính họ là lực lượng tận tình giúp việc cho đội ngũ cán bộ quản lý và là
người kế cận quản lý tương lai. Đội ngũ này cũng địi hỏi có kiến thức vừa rộng vừa
sâu, đạo đức tốt, tận tình vì tập thể, vì công việc.

3.2.3. Giải pháp hỗ trợ khác
3.3. Kiến nghị
3.3.1. Kiến nghị với Công ty Điện lực Thành Phố Hà Nội
3.3.2. Kiến nghị với UBND huyện Thường Tín

viii


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
CHƯƠNG TRÌNH THẠC SĨ ĐIỀU HÀNH CAO CẤP - EXECUTIVE MBA
----------------

ĐÀO THỊ BÍCH VÂN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC THƯỜNG TÍN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS Vũ Kim Dũng

HÀ NỘI - 2018


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất nước ta đã qua hơn 30 năm đổi mới, nhất là từ khi thực hiện chuyển đổi nền
kinh tế thị trường có sự điều tiết theo định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp với từng
giai đoạn phát triển đã từng bước góp phần quan trọng đưa nước ta ra khỏi tình trạng
kém phát triển, trở thành quốc gia có thu nhập trung bình, có nền kinh tế tăng trưởng
bền vững và ổn định, bảo đảm an sinh xã hội, bảo vệ mơi trường sinh thái, sớm hội
nhập quốc tế.
Ngồi những thuận lợi thúc đẩy nền kinh tế đất nước trong đó có các doanh
nghiệp có nhiều cơ hội phát triển đồng thời trong công cuộc đổi mới cũng đã xuất hiện
những khó khăn và thách thức trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp
đặc biệt là doanh nghiệp nhà nước phải linh hoạt năng động, không ngừng đổi mới chủ
động trước diễn biến phức tạp của nền kinh tế thị trường và chủ động hội nhập với nền
kinh tế trong khu vực.
Trong sự phát triển của nền kinh tế, khơng thể khơng nhắc đến vai trị của ngành
Điện lực. Đây chính là nhân tố quan trọng thúc đẩy sản xuất, nâng cao năng lực cạnh
tranh, thu hút đầu tư trong và ngồi nước trong q trình cơng nghiệp hoá - hiện đại
hoá đất nước. Nhiều năm qua, ngành Điện lực Việt nam đã đạt được những thành tựu
nổi bật. Từ một hệ thống điện nghèo nàn, lạc hậu lại bị chiến tranh tàn phá ác liệt, đến
nay, hệ thống lưới điện quốc gia đã đứng thứ 3 khu vực Đông Nam Á, và đứng thứ
31trên thế giới.
Công ty điện lực Thường Tín với chức năng là đơn vị kinh doanh bán điện trên
địa bàn huyện Thường Tín, quản lý vận hành, tổ chức phát triển hệ thống lưới điện
trong toàn huyện, nhằm phục vụ an toàn, ổn định, hiệu quả và kịp thời nhu cầu sử
dụng điện của các cơ quan Đảng, Nhà nước, các tổ chức kinh tế - xã hội và các tầng

lớp dân cư trên toàn huyện cũng chịu tác động bởi những cơ hội và thách thức trên.
Là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Tổng công ty Điện lực thành phố Hà
Nội. Mặc dù trong nền kinh tế thị trường, lĩnh vực kinh doanh điện năng có một số tổ
chức hoạt động kinh doanh điện theo Luật Điện lực nhưng ngành điện với quy mô lớn,
hạ tầng trải rộng khắp, tiềm lực mạnh cộng với đội ngũ các chuyên gia, cán bộ kỹ
thuật giỏi, đội ngũ công nhân lành nghề vẫn luôn luôn là đơn vị chủ lực, trụ cột và là
sự lựa chọn tin cậy của đông đảo khách hàng sử dụng điện.

1


Tuy nhiên với nhu cầu sử dụng điện trong những năm gần đây ngày một tăng
cao, tốc độ tăng trưởng của phụ tải bình quân 12%/năm kèm theo chất lượng cuộc
sống của xã hội khơng ngừng phát triển địi hỏi chất lượng các dịch vụ cung ứng điện
cho người sử dụng phải đáp ứng kịp thời. Đó là thách thức khơng nhỏ cho ngành điện
nói chung và cơng ty Điện lực Thường tín nói riêng. Đồng thời cũng là động lực, là cơ
hội để cơng ty Điện lực Thường tín xây dựng mục tiêu Nâng cao hiệu quả hoạt động
SXKD nhằm thực hiện hiệu quả nhiệm vụ cấp bách trên .
Xuất phát từ những lý do trên đã thúc đẩy tôi lựa chọn đề tài “Nâng cao hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty điện lực Thường Tín ” làm đề tài
nghiên cứu cho luận văn của mình

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung:
Đề tài nghiên cứu nhằm mục đích: Đề xuất các giải pháp nâng caohiệu quả hoạt
động SXKD tại Công ty điện lực Thường Tín.

2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
đặc thù trong lĩnh vực kinh doanh điện.

- Đánh giá được thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại Cơng ty điện lực
Thường Tín thời gian qua từ đó chỉ ra được những thành công, hạn chế và nguyên
nhân của hạn chế trong lĩnh vực này tại đơn vị.
- Đề xuất được phương hướng và các giải pháp phù hợp, khả thi nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty điện lực Thường Tín.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các hoạt động sản xuất kinh doanh điện và các
yếu tố tác động đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD điện tại Công ty điện lực
Thường Tín thuộc Tổng cơng ty Điện lực TP Hà nội.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung:thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh điện
- Về không gian:Nghiên cứu trong phạm vi Cơng ty điện lực Thường Tín, trên địa
bàn Huyện Thường tín TP Hà Nội.
2


-Về thời gian:
Đề tài được chọn mẫu các số liệu, kết quả SXKD trong 3 năm trở lại đây: 2014,
2015 và 2016.
- Các kiến nghị, giải pháp được đề xuất thực hiện từ nay đến năm 2020, tầm
nhìn đến 2025.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để mang lại hiệu quả cho luận văn, tác giả đã sử dụng tổng hợp nhiều phương
pháp kết hợp như:
- Phương pháp nghiên cứu tại bàn:
Thu thập số liệu, tìm hiểu thơng tin trên internet, báo chí
-Thu thập tài liệu thứ cấp:
Được thực hiện từ các nguồn như: Giáo trình, tạp chí chun ngành...

-Phân tích thống kê:
Thống kê số liệu, đánh giá trọng số, phương pháp so sánh, phương pháp nội suy,
để phân tích kết quả quả sản xuất kinh doanh, các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu,
năng suất lao động, hiệu quả của công ty qua các năm và đề ra các giải pháp thực hiện
cho những năm tiếp theo.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung chính của luận văn được kết cấu thành 3
chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp
Chương 2:Thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty
điện lực Thường Tín
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại
Cơng ty điện lực Thường Tín

3


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP

1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
* Khái niệm hiệu quả
Như chúng ta đã biết, để sản xuất bất kỳ loại hàng hóa dịch vụ nào cũng cần có
nguồn lực hay các yếu tố sản xuất. Các yếu tố sản xuất là các yếu tố đầu vào để sản
xuất hàng hóa, dịch vụ. Doanh nghiệp bao giờ cũng phải tận dụng tối đa các nguồn lực
để tạo ra hàng hóa dịch vụ đầu ra. Có như vậy, hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp mới đạt được hiệu quả và đó cũng là điều kiện cơ bản cho sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp.
Hiệu quả là mối tương quan giữa đầu vào các yếu tố khan hiếm với đầu ra hàng

hóa và dịch vụ, có thể được đo lường theo hiện vật (gọi là hiệu quả kỹ thuật) hoặc theo
chi phí (gọi là hiệu quả kinh tế). Khái niệm hiệu quả được dùng như một tiêu chuẩn để
xem xét các tài nguyên được các thị trường phân phối tốt như thế nào.
Hiệu quả là một chỉ tiêu so sánh, biểu hiện mức độ tiết kiệm chi phí cho một đơn vị
kết quả hữu ích và mức tăng khối lượng hữu ích của hoạt động sản xuất vật chất trong một
thời kỳ, góp phần làm tăng thêm lợi ích xã hội của nền kinh tế quốc dân.
Tóm lại, có rất nhiều cách nhìn nhận khác nhau về hiệu quả. Một trong những
khái niệm về hiệu quả được nhiều người thừa nhận đó là: Hiệu quả là khái niệm dùng
để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện các mục tiêu hoạt động của chủ thể và
nguồn lực mà chủ thể phải bỏ ra để đạt được kết quả đó trong trong những điều kiện
nhất định (Ngô Kim Thanh, 2004)
* Phân biệt các loại hiệu quả
Thực tế cho thấy các loại hiệu quả là một phạm trù được sử dụng rộng rãi trong
tất cả các lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật, xã hội. Đứng ở góc độ kinh tế - xã hội, có thể phân
biệt giữa hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả kinh tế xã hội.
Hiệu quả xã hội: phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực nhằm đạt được các
mục tiêu xã hội nhất định như giải quyết cơng ăn việc làm trong phạm vi tồn xã hội
hoặc từng khu vực kinh tế; giảm số người thất nghiệp; nâng cao trình độ và đời sống

4


văn hoá, tinh thần cho người lao động, nâng cao mức sống cho các tầng lớp nhân dân
trên cơ sở giải quyết tốt các quan hệ trong phân phối, đảm bảo và nâng cao sức khoẻ;
đảm bảo vệ sinh môi trường;... nếu xem xét hiệu quả xã hội, người ta xem xét mức
tương quan giữa các kết quả (mục tiêu) đạt được về mặt xã hội và chi phí bỏ ra để đạt
được kết quả đó.Thơng thường các mục tiêu kinh tế - xã hội phải được chú ý giải
quyết trên giác độ vĩ mô nên hiệu quả xã hội cũng thường được quan tâm nghiên cứu ở
phạm vi quản lý vĩ mơ.
Hiệu quả kinh tế: phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt được các mục

tiêu kinh tế của một thời kỳ nào đó. Muốn đạt được hiệu quả kinh tế của toàn bộ nền
kinh tế quốc dân, hiệu quả kinh tế ngành, hiệu quả kinh tế vùng lãnh thổ và hiệu quả
kinh tế hoạt động sản xuất kinh doanh thì vai trị điều tiết vĩ mô là cực kỳ quan trọng.
Tuy nhiên, không phải bao giờ hiệu quả kinh tế và hiệu quả kinh doanh cũng vận động
cùng chiều. Có thể từng doanh nghiệp đạt hiệu quả kinh doanh cao nhưng chưa chắc
nền kinh tế đã đạt hiệu quả kinh tế cao, bởi lẽ kết quả của một nền kinh tế đạt được
trong mỗi thời kỳ không phải lúc nào cũng là tổng đơn thuần các kết quả của từng
doanh nghiệp.
Hiệu quả kinh tế - xã hội: Hiệu quả kinh tế - xã hội phản ánh trình độ lợi dụng
các nguồn lực xã hội để đạt được các mục tiêu kinh tế xã hội gắn với nền kinh tế hỗn
hợp và được xem xét ở góc độ quản lý vĩ mơ.
Với tư cách là một tế bào của nền kinh tế xã hội, các doanh nghiệp ngồi mục
tiêu lợi nhuận cũng cần phải có nghĩa vụ góp phần vào q trình thực hiện các mục
tiêu xã hội. Nghĩa vụ đóng góp ở mức độ nào là do pháp luật quay định cho từng loại
hình doanh nghiệp (kinh doanh hay cơng ích) cũng như cho từng hình thức pháp lý của
doanh nghiệp. Mặt khác xã hội càng phát triển thì nhận thức của con người đối với xã
hội cũng dần thay đổi, nhu cầu của người tiêu dùng không chỉ ở công dụng của sản
phẩm (dịch vụ) mà còn cả các điều kiện khác như chống ơ nhiễm mơi trường, an tồn
thực phẩm ...Vì vậy càng ngày các doanh nghiệp càng nhận thức vai trò, nghĩa vụ,
trách nhiệm của mình đối với việc thực hiện các mục tiêu xã hội lại làm tăng uy tín,
danh tiếng của doanh nghiệp và tác động tích cực, lâu dài đến kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
* Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
“Hiệu quả sản xuất kinh doanh” là một phạm trù khoa học của kinh tế vi mô
cũng như của nền kinh tế vĩ mơ nói chung. Nó là mục tiêu mà tất cả các doanh nghiệp,
các nhà kinh tế hướng đến với mục đích rằng họ sẽ thu được lợi nhuận cao, sẽ mở rộng
5


được doanh nghiệp, sẽ chiếm lĩnh được thị trường và nâng cao uy tín của mình trên

thương trường.
Theo Samuelson và W.Nordhaus thì: “Hiệu quả sản xuất kinh doanh diễn ra khi
xã hội khơng tăng sản lượng một loại hàng hóa mà cũng khơng cắt giảm một loại hàng
hóa khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất của
nó”. (Phạm Thị Gái, 2004).
Thực chất quan điểm này muốn đề cập đến vấn đề phân bổ có hiệu quả các
nguồn lực của nền sản xuất xã hội. Trên phương diện này, việc phân bổ các nguồn lực
của nền kinh tế sao cho việc sử dụng mọi nguồn lực sản xuất trên đường giới hạn khả
năng sản xuất sẽ làm cho nền kinh tế có hiệu quả cao. Có thể nói mức hiệu quả ở đây
mà tác giả đưa ra là cao nhất, là lý tưởng nhất và khơng thể có mức hiệu quả nào cao
hơn nữa.
Một số tác giả khác lại cho rằng: “Hiệu quả sản xuất kinh doanh thể hiện ngay
tại hiệu số giữa doanh thu và chi phí, nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì kết luận doanh
nghiệp hoạt động có hiệu quả. Ngược lại doanh thu nhỏ hơn chi phí tức là doanh
nghiệp làm ăn thua lỗ" (Nguyễn Minh Kiều, 2006).Quan điểm này đánh giá một cách
chung chung hoạt động của doanh nghiệp. Trong trường hợp doanh thu lớn hơn chi phí
nhưng do khách hàng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp nên khoản tiền chi ra lại lớn
hơn doanh thu thực tế, khi đó doanh nghiệp bị thâm hụt vốn, khả năng chi trả kém có
thể dẫn đến khủng hoảng mà cao hơn nữa là có thể bị phá sản. Cũng có quan điểm cho
rằng: “Hiệu quả sản xuất kinh doanh được xác định bởi quan hệ tỷ lệ: Doanh thu/Vốn
hay Lợi nhuận/Vốn”, quan điểm này nhằm đánh giá khả năng thu hồi vốn nhanh hay
chậm, khả năng sinh lời của một đồng vốn bỏ ra cao hay thấp, đây cũng chỉ là những
quan điểm riêng lẻ chưa mang tính khái quát thực tế.
Nhiều tác giả khác lại đề cập đến hiệu quả SXKD ở dạng khái quát, họ cho
rằng: “Hiệu quả kinh tế được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra
để đạt được kết quả đó”. Điển hình cho quan điểm này là tác giả Manfred Kuhn, theo
ơng: “Tính hiệu quả được xác định bằng cách lấy kết quả tính theo đơn vị giá trị chia
cho chi phí kinh doanh”. Đây là quan điểm được nhiều nhà kinh tế và quản trị kinh
doanh áp dụng vào tính hiệu quả kinh tế của các quá trình kinh tế. Quan điểm này
đánh giá được tốt nhất trình độ lợi dụng các nguồn lực ở mọi điều kiện “động” của

hoạt động kinh tế. Theo quan điểm này thì hồn tồn có thể tính tốn được hiệu quả
kinh tế cùng với sự biến động và vận động không ngừng của các hoạt động kinh tế,
chúng phụ thuộc vào quy mô và tốc độ biến động khác nhau.
6


×