Chương II: DAO ĐỘNG VÀ SÓNG
I. Trắc nghiêm đúng sai:
1. Loại dễ:
2.1. Mặt trời, mặt trăng, các tinh tú… thuộc hệ siêu vĩ mô; con người; vi khuẩn thuộc hệ vĩ mô
nên sự hoạt động tuần hoàn của mặt trời, mặt trăng… không ảnh hưởng đến sự sống.
2.2. Tính chu kỳ chỉ thể hiện ở khía cạnh thời gian mà không thể hiện ở khía cạnh không gian.
2.3. Chuyển động cơ học tuần hoàn mà vật lệch về phía này rồi phía kia của vị trí cân bằng gọi
là dao động cơ học.
2.4. Dao động điều hoà là dao động sinh ra dưới tác dụng của lực tỷ lệ với độ dịch chuyển.
2.5. Người ta thiết lập các phương trình dao động cơ học dựa vào định luật Newton thứ hai.
2.6. Chu kỳ dao động T là thời gian cần thiết để chất điểm thực hiện một dao động toàn phần.
2.7. Tần só dao động f là số dao động thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
2.8. Tần số f chỉ nhận các giá trị nguyên dương.
2.9. Trong dao động điều hoà gia tốc luôn hướng về vị trí cân bằng.
2.10. Trong dao động tắt dần gia tốc luôn ngược chiều chuyển động.
2.11. Năng lượng của dao động điều hoà tỷ lệ thuận với khối lượng của chất điểm, bình phương
biên độ và bình phương tần số dao động.
2.12. Trong dao động tắt dần lực cản tỷ lệ độ lớn và ngược chiều tốc độ.
2.13. Cộng hưởng là trường hợp riêng của dao động cưỡng bức khi biên độ đạt cực đại ứng với
giá trị thích hợp của tần số ngoại lực.
2.14. Dao động cưỡng bức khi xảy ra cộng hưởng thì trở thành dao động tự do.
2.15. Hiện tượng cộng hưởng là trường hợp riêng của dao động cưỡng bức khi biên độ tăng lên
tới giá trị cực đại ứng với giá trị thích hợp của tần số ngoại lực.
2.16. Tổng hợp 2 dao động điều hoà khác tần số có thể cho ta một dao động điều hoà.
2.17. Khi sóng cơ học lan truyền tới phần tử nào của môi trường thì phần tử ấy dịch chuyển về
phía sóng lan tới.
2.18. Sóng lan truyền tới đâu thì năng lượng sóng chuyển tới đó, năng lượng này không phụ
thuộc vào môi trường.
2.19. Sóng cơ học cũng phản xạ, khúc xạ như sóng ánh sáng.
2.20. Quá trình biến đổi tuần hoàn theo thời gian của các đại lượng điện và từ được gọi là dao
động điện từ.
2.21. Các bộ phận cảm biến hoạt động không làm sai lệch thông tin và bảo toàn năng lượng của
tín hiệu.
2.22. Âm là dao động của các phần tử trong môi trường đàn hồi truyền đi theo lại sóng ngang,
có tần số từ 16Hz đến 20.000Hz.
2.23. Nguồn phát siêu âm là vật bất kỳ có thể thực hiện được dao động cơ học do biến dạng đàn
hồi.
2.24. Vật có thể dùng làm nguồn phát siêu âm thì cũng có thể dùng làm đầu thu siêu âm do quá
trình xảy ra khi thu ngược với khi phát.
2.25. Với tai người bình thường, để phân biệt được độ cao của âm chỉ cần âm có tần số từ 40
đến 4000Hz.
2.26. Với âm không thay đổi tần số, nếu cường độ âm thay đổi ngày càng mạnh lên ta vẫn
không có cảm giác thay đổi độ cao.
2.27. Ta phân biệt được âm sắc là do trong tai có bộ phận phân tích âm phức tạp thành các âm
đơn giản hơn, tạo nên một tập hợp các âm đơn giản đặc trưng cho bản sắc của âm phức
tạp đó.
2.28. Hai âm có cường độ khác nhau sẽ gây nên cảm giác về độ to khác nhau.
2.29. Sự biến thiên về độ to của âm tỷ lệ với logarit của tỷ số cường độ hai dao động âm đã gây
ra cảm giác âm (note).
3. Loại trung bình:
2.30. Dao động điều hoà là dao động sinh ra dưới tác dụng của lực tỷ lệ với độ dịch chuyển và
hướng về vị trí cân bằng.
2.31. Ở dao động điều hoà cơ năng tỷ lệ bình phương tần số dao động và tỷ lệ biên độ dao động.
2.32. Trong dao động điều hoà gia tốc luôn luôn hướng về vị trí cân bằng.
2.33. Dao động tự do của một vật sẽ trở thành dao động tắt dần khi xuất hiện lực cản của môi
trường ngược chiều chuyển động.
2.34. Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số ngoại lực.
2.35. Dao động cưỡng bức có tần số phụ thuộc tần số dao động riêng và tần số ngoại lực
2.36. Tần số ngoại lực cũng chính là tần số dao động riêng của hệ.
2.37. Dao động cưỡng bức khi cộng hưởng có biên độ tăng nhanh và đạt cực đại khi tần số
ngoại lực tiến dần tới gía trị thích hợp.
2.38. Trong ống nghe của thầy thuốc (stétoscope) có bộ phận là hộp bằng kim loại hình trụ bẹt
mặt có màng căng hoặc loa hình phễu dùng màng căng là da người bệnh, bộ phận này có
tác dụng để cộng hưởng dao động âm của cơ thể phát ra ( ứng với độ căng khác nhau của
màng).
2.39. Màng căng trong ống nghe của thày thuốc cũng có tác dụng khuếch đạI dao động âm do
cơ thể phát ra.
2.40. Tổng hợp hai dao động điều hoà cùng tần số cho ta một dao động điều hoà cũng có tần số
đó.
2.41. Bất kỳ một dao động phức tạp nào cũng có thể phân tích thành tổng của các dao động điều
hoà, đặc biệt là có thể phân tích thành tổng của các dao động điều hoà mà tần số của
chúng là bội số nguyên của một tần số cơ bản.
2.42. Môi trường đàn hồi là môi trường được cấu tạo bởi các phần tử (phân tử , nguyên tử) mà
giữa chúng có lực hút giữ chặt nhau lại.
2.43. Sóng truyền tới đâu thì phần tử môi trường vật chất ở đấy dao động với tần số bằng tần số
dao đông của nguồn phát sóng.
2.44. Dao động của các phần tử vật chất của môi trường khi sóng truyền tới là dao đông cưỡng
bức.
2.45. O là nguồn phát sóng có phương trình dao động là
f
o
(t) = A
o
sin (ωt + α)
thì phương trình dao động của điểm M cách O một khoảng x mà sóng truyền tới là:
f
M
(t) = a sin (ωt + x/v + α)
trong đó v là vận tốc lan truyền sóng.
2.46. Khi sóng tới mặt phân giới hai môi trường, có sóng phản xạ, có sóng truyền qua thì giá trị
của các biên độ sóng phụ thuộc phức tạp vào sóng trở.
2.47. Bước sóng của sóng truyền tới mặt phân giới hai môi trường luôn luôn bằng bước sóng
của sóng truyền qua mặt phân giới sang môi trường thứ hai.
2.48. Sóng âm không lan truyền được trong chân không.
2.49. Sóng cơ học chỉ lan truyền được trong môi trường đàn hồi.
2.50. Trong một môi trường, tốc độ lan truyền sóng âm có giá trị như nhau theo mọi hướng.
2.51. Trong quá trình lan truyền âm, cường độ âm được bảo toàn theo mọi hướng.
2.52. Trong điều kiện lý tưởng, khi nguồn phát âm là một điểm, môi trường đồng nhất và ma sát
không đáng kể, cường độ âm tại một điểm cũng tỷ lệ nghịch khoảng cách tới nguồn.
2.53. Tai người bình thường có thể phân biệt được độ cao của các âm nào có tần số nằm khoảng
(40 ÷ 4000) Hz, có cường độ lớn hơn ngưỡng nghe và nhỏ hơn ngưỡng chói.
2.54. Nếu tạo một hiệu điện thế giữa hai mặt của một bản tinh thể thạch anh (hoặc muối
xenhét, ) thì bản thạch anh sẽ bị biến dạng (uốn cong) do bị tác dụng lực nén (hay giãn
tuỳ thuộc chiều điện trường).
2.55. Bất kỳ vật rắn nào đặt trong từ trường cũng bị thay đổi kích thước, đó là hiện tượng từ
giảo.
2.56. Siêu âm đi vào môi trường có thể làm môi trường và mặt phân giới môi trường bị chấn
động mạnh.
2.57. Việc điều trị bằng siêu âm có một trong các cơ sở vật lý là môi trường hấp thụ năng lượng
của siêu âm, năng lượng này biến thành nhiệt năng.
3. Loại khó :
3.30. Đầu phát siêu âm dùng trong chẩn đoán hoặc điều trị được đặt sát da mà trên da đã bôi
một lớp dầu paraphin là để siêu âm không bị phản xạ bởi các mặt phân cách 3 môi trường
(đầu phát - không khí - cơ thể) và siêu âm không bị hấp thụ bởi lớp không khí giữa đầu
phát và da.
3.31. Chẩn đoán bằng hình ảnh siêu âm có cơ sở là :
Các lớp môi trường khác nhau hấp thụ siêu âm khác nhau.
Các mặt phân cách hai môi trường khác nhau phản xạ siêu âm khác nhau.
3.32. Trong thực tế, mạch dao động điện nào cũng có điện trở thuần, do đó sẽ mất năng lượng
do toả nhiệt; nếu không được bù năng lượng thì mạch dao động điện sẽ thực hiện dao
động điện tắt dần.
3.33. Dao động điện từ cưỡng bức là dao động điện từ không tắt xảy ra trong mạch RLC được
duy trì bởi tác dụng cưỡng bức của một nguồn năng lượng điện từ nào đó bổ xung một
cách tuần hoàn vào mạch.
3.34. Tế bào quang điện cho phép ta biến đổi tín hiệu quang thành tín hiệu điện và ngược lại.
3.35. Trong máy thu hình thì màn hình là một phần của ống tia âm cực, đã biến đổi tín hiệu điện
thành tín hiệu quang.
3.36. Bộ biến đổi áp điện cho phép ta biến đổi sự biến dạng cơ học thành tín hiệu điện và ngược
lại.
2.74. Ngưỡng của cảm giác thay đổi độ to là:
1,0>
∆
I
I
2.75. Độ to phụ thuộc tần số âm nên hai âm có cùng cường độ có thể cho ta cảm giác to nhỏ
khác nhau.
2.76. Tai thính nhất với âm có tần số > 6.000Hz
2.77. Ngưỡng nghe và ngưỡng chói chỉ phụ thuộc độ mạnh hay yếu của âm.
2.78. Người ta định nghĩa đơn vị decibel cho cường độ âm thông qua cường độ âm chuẩn ở
ngưỡng nghe với tần số 1.000Hz
2.79. Cường độ âm (dB) = 10 lg(I/I
0
) trong đó I và I
0
là cường độ âm tính bằng đơn vị J.s
-1
.m
-2
2.80. Giá trị cường độ âm đo bằng decibel bằng giá trị độ to đo bằng phon ở tần số 1.000Hz
81.89. Âm có tần số càng cao thì vị trí kích thích lên màng đáy càng gần đỉnh ốc tai.
2.82. Âm có tần số khác nhau tác dụng lên các vị trí khác nhau trên màng đáy.
2.83. Âm phức tạp tác động đồng thời lên nhiều vị trí khác nhau của màng đáy sẽ cho cảm giác
âm sắc khác nhau.
2.84. Âm khác nhau gây ra những áp suất khác nhau tác dụng lên màng đáy sẽ cho ta cảm giác
về độ cao của âm.
2.85. Siêu âm tần số cao có thể làm cho các phần tử môi trường bị đứt gãy.
2.86. Siêu âm có thể hoà nước và dầu vào nhau.
2.87. Siêu âm có thể làm tăng sự ion hoá và tạo ra nhiều gốc tự do trong môi trường.
2.88. Chẩn đoán bằng siêu âm chủ yếu dựa vào phương pháp phản xạ.
II. Điền từ:
1. Loại dễ
82.89. Chuyển động cơ học tuần hoàn mà vật lệch về phía này rồi phía kia của vị trí cân bằng
gọi là
2.90. Người ta thiết lập các phương trình dao động cơ học dựa vào định luật thứ
hai.
2.91. Chu kỳ dao động T là thời gian cần thiết để chất điểm thực hiện dao động toàn
phần.
2.92. Tần só dao động f là số dao động thực hiện được trong một
2.93. Trong dao động điều hoà luôn hướng về vị trí cân bằng.
2.94. Năng lượng của dao động điều hoà tỷ lệ thuận với khối , bình phương
biên độ và bình phương tần số dao động.
2.95. Trong dao động tắt dần lực cản tỷ lệ độ lớn và ngược chiều
2.96. Cộng hưởng là trường hợp riêng của dao động khi biên độ đạt cực đại ứng
với giá trị thích hợp của tần số ngoại lực.
2.97. Hiện tượng cộng hưởng là trường hợp riêng của dao động cưỡng bức khi biên độ tăng lên
tới giá trị cực đại ứng với giá trị thích hợp của ngoại lực.
2.98. Sóng cơ học cũng , khúc xạ như sóng ánh sáng.
2.99. Vận tốc lan truyền sóng điện từ trong là vận tốc lan truyền sóng điện từ
lớn nhất.
2.100. Vật có thể dùng làm nguồn phát siêu âm thì cũng có thể dùng làm đầu thu siêu âm do quá
trình xảy ra khi thu ngược với
2.101. Ta phân biệt được là do trong tai có bộ phận phân tích âm phức tạp thành
các âm đơn giản hơn, tạo nên một tập hợp các âm đơn giản đặc trưng cho bản sắc của âm
phức tạp đó.
2.102. Sự biến thiên về độ to của âm tỷ lệ với logarit của tỷ số hai dao động âm
đã gây ra cảm giác âm (note).
2.103. Dao động điều hoà là dao động sinh ra dưới tác dụng của lực tỷ lệ với độ dịch chuyển và
hướng về vị trí
2.104. Trong dao động điều hoà gia tốc luôn luôn hướng về vị trí
2.105. Dao động tự do của một vật sẽ trở thành dao động tắt dần khi xuất hiện của
môi trường ngược chiều chuyển động.
3. Loại trung bình:
II.106. Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số
II.107. Dao động cưỡng bức khi cộng hưởng có biên độ tăng nhanh và đạt cực đại khi tần
số tiến dần tới gía trị thích hợp.
II.108. Trong ống nghe của thầy thuốc (stétoscope) có bộ phận là hộp bằng kim loại hình trụ
bẹt mặt có màng căng hoặc loa hình phễu dùng màng căng là da người bệnh, bộ phận này
có tác dụng để dao động âm của cơ thể phát ra ( ứng với độ căng khác nhau
của màng).
II.109. Tổng hợp hai dao động điều hoà cùng tần số cho ta một dao động cũng có
tần số đó.
II.110. Bất kỳ một dao động phức tạp nào cũng có thể phân tích thành tổng của các dao động
, đặc biệt là có thể phân tích thành tổng của các dao động điều hoà mà tần số
của chúng là bội số nguyên của một tần số cơ bản.
II.111. Sóng truyền tới đâu thì phần tử môi trường vật chất ở đấy với tần số
bằng tần số dao đông của nguồn phát sóng.
II.112. Dao động của các phần tử vật chất của môi trường khi sóng truyền tới là dao đông
II.113. Khi sóng tới mặt phân giới hai môi trường, có sóng phản xạ, có sóng truyền qua thì giá
trị của các biên độ sóng phụ thuộc phức tạp vào
II.114. Sóng âm không lan truyền được trong
II.115. Sóng cơ học chỉ lan truyền được trong môi trường
II.116. Trong một môi trường, tốc độ lan truyền sóng âm có giá trị theo mọi
hướng.
II.117. Nếu tạo một hiệu điện thế giữa hai mặt của một bản tinh thể thạch anh (hoặc muối
xenhét, ) thì bản thạch anh sẽ bị biến dạng (uốn cong) do bị tác dụng (hay
giãn tuỳ thuộc chiều điện trường).
II.118. Siêu âm đi vào môi trường có thể làm môi trường và mặt phân giới môi trường bị
mạnh.
II.119. Việc điều trị bằng siêu âm có một trong các cơ sở vật lý là môi trường hấp thụ năng
lượng của siêu âm, năng lượng này biến thành
II.120. Đầu phát siêu âm dùng trong chẩn đoán hoặc điều trị được đặt sát da mà trên da đã bôi
một lớp dầu paraphin là để siêu âm không bị bởi các mặt phân cách 3
môi trường (đầu phát - không khí - cơ thể) và siêu âm không bị hấp thụ bởi lớp không khí
giữa đầu phát và da.
II.121. Chẩn đoán bằng hình ảnh siêu âm có cơ sở là :
Các lớp môi trường khác nhau siêu âm khác nhau.
Các mặt phân cách hai môi trường khác nhau phản xạ siêu âm khác nhau.
II.122. Trong máy thu hình thì màn hình là một phần của ống tia âm cực, đã biến đổi tín hiệu
điện thành tín
3. Loại khó:
II.123. Bộ biến đổi áp điện cho phép ta biến đổi sự biến dạng cơ học thành tín hiệu điện và
2.129. Ngưỡng của cảm giác thay đổi là:
1,0>
∆
I
I
2.130. Độ to phụ thuộc tần số âm nên hai âm có cùng cường độ có thể cho ta cảm
giác khác nhau.
2.131. Người ta định nghĩa đơn vị decibel cho cường độ âm thông qua cường độ âm chuẩn ở
ngưỡng nghe với tần số
2.132. Cường độ âm (dB) = trong đó I và I
0
là cường độ âm tính bằng đơn vị J.s
-
1
.m
-2
2.133. Giá trị cường độ âm đo bằng decibel bằng giá trị độ to đo bằng phon ở tần số
2.134. Âm có tần số khác nhau tác dụng lên các vị trí trên màng đáy.
2.135. Âm phức tạp tác động đồng thời lên nhiều vị trí khác nhau của màng đáy sẽ cho cảm giác
âm sắc
2.136. Siêu âm hoà nước và dầu vào nhau.
2.137. Siêu âm có thể làm tăng sự và tạo ra nhiều gốc tự do trong môi trường.
2.138. Chẩn đoán bằng siêu âm chủ yếu dựa vào phương pháp
III. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
1. Loại dễ:
2.139. Trong phương trình mô tả dao động điều hoà thì quan trọng nhất là:
a. Biên độ
b. Pha ban đầu
c. Tần số góc
d. Cả 3
2.140. Lý do làm dao động cơ học tắt dần là:
a. Dao động với v lớn
b. Dao động với v bé
c. Lực cản của môi trường
d. Tần số góc bé hơn tần số góc dao động điều hoà.
2.141. Chu kỳ dao động tắt dần so với chu kỳ dao động điều hoà tương ứng:
a. Bé hơn
b. Bằng
c. Lớn hơn
d. Không so sánh được.
2.142. Biên độ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào:
a. Tần số ngoại lực và tần số dao động tự do.
b. Biên độ ngoại lực
c. Sự cản của môi trường.
d. Cả 3 yếu tố trên.
2.143. Cộng hưởng xảy ra khi tần số góc ngoại lực p, tần số góc dao động điều hoà ω và hệ số
tắt dần β liên hệ nhau theo công thức:
a. p
2
= ω
2
0
- β
2
b. p
2
+ ω
2
0
= β
2
b. p
2
+ 2β
2
= ω
2
0
c. p
2
- ω
2
0
= β
2
2.144. Lực liên kết của các phân tử trong môi trường đàn hồi là:
a. Lực đẩy
b. Lực hút (kéo)
c. Hút hoặc đẩy tuỳ thuộc khoảng cách 2 phần tử
d. Lực tĩnh điện
2.145. Sóng cơ học là sóng mà:
a. Phần tử môi trường chuyển động vuông góc phương truyền sóng
b. Phần tử môi trường chuyển động song song phương truyền sóng
c. Phần tử môi trường chuyển động cùng với sóng
d. Phần tử môi trường chỉ dao động tại chỗ
2.146. Gọi ρ là mật độ môi trường, N là hệ số đặc trưng cho khả năng chống lại sự lệch giữa các
lớp của môi trường thì tốc độ truyền sóng ngang là:
a: v =
N.
ρ
b: v =
N
ρ
c: v =
N
ρ
1
d: v =
ρ
N
2.147. Gọi ρ là mật độ môi trường, α là hệ số đàn hồi của môi trường tốc độ truyền sóng dọc là:
a: v =
ρα
.
b: v =
ρα
.
1
c: v =
ρ
α
d: v =
α
ρ
2.148. Gọi λ là bước sóng, T là chu kỳ dao động sóng, f là tần số sóng, ta có:
a: v =
T
λ
b: v = λ . T
c: v = f . T d: v =
f
λ
2.149. Gọi ρ là mật độ môi trường, v là tốc độ lan truyền sóng cơ học trong môi trường thì sóng
trở z được tính theo công thức:
a: Z =
v.
1
ρ
b: Z =
v
ρ
c: Z =
ρ
v
d: Z = ρ . v
2.150. Trong hiệu ứng Doppler, f là tần số sóng từ nguồn phát ra, f’ là tần số sóng máy thu sẽ thu
được thì:
a. Nguồn và máy thu đi xa nhau: f’ > f
b. Nguồn và máy thu đi xa nhau: f’ < f
c. Nguồn và máy thu đi lại gần nhau: f’ < f
d. Cả 3 điều trên đều đúng.
2.151. Trong hiệu ứng Doppler, f là tần số sóng từ nguồn phát ra, f’ là tần số sóng máy thu sẽ thu
được, ta có:
A. Nguồn và máy thu đi xa nhau f’ < f
B. Nguồn và máy thu đi lại gần nhau f’ > f
Ta thấy: a. A và B đều sai
b. A và B đều đúng
c. A đúng B sai
d. A sai B đúng
2.152. Trong hiệu ứng Doppler, f là tần số sóng từ nguồn phát ra, f’ là tần số sóng máy thu sẽ thu
được, ta có:
A. Nguồn và máy thu đi xa nhau f’ > f
B. Nguồn và máy thu đi lại gần nhau f’ < f
Ta thấy: a. A và B đều sai
b. A và B đều đúng
c. A đúng B sai
d. A sai B đúng
2.153. Trong hiệu ứng Doppler, f là tần số sóng từ nguồn phát ra, f’ là tần số sóng máy thu sẽ thu
được, ta có:
A. Nguồn và máy thu đi xa nhau f’ < f
B. Nguồn và máy thu đi lại gần nhau f’ < f
Ta thấy: a. A và B đều sai
b. A và B đều đúng
c. A đúng B sai
d. A sai B đúng
2.154. Trong hiệu ứng Doppler, f là tần số sóng từ nguồn phát ra, f’ là tần số sóng máy thu sẽ thu
được, ta có:
A. Nguồn và máy thu đi xa nhau f’ > f
B. Nguồn và máy thu đi lại gần nhau f’ > f
Ta thấy: a. A và B đều sai
b. A và B đều đúng
c. A đúng B sai
d. A sai B đúng
2.155. Xác định phát biểu sai. Sự tương ứng giữa các đại lượng trong dao động điện từ và dao
động cơ học là:
a. q tương ứng với x
b. i tương ứng với v
c. c tương ứng với k
d. L tương ứng với m
2.156. Nguyên nhân của sự tắt dần
A. ở dao động cơ học là sự chi phí năng lượng để thắng lực cản của môi trường
B. ở dao động điện từ là sự chi phí năng lượng do phát sóng điện từ vào không gian
và để thắng điện trở của mạch điện
Ta thấy: a. A đúng B sai
b. A đúng B đúng
c. A sai B đúng
d. A sai B sai.
2.157. Để thu được các tín hiệu phát ra từ cơ thể, phương tiện ghi đo cần có:
a. Bộ phận cảm biến
b. Bộ phận (dụng cụ) khuếch đại
c. Bộ phận hiển thị
d. Cả ba bộ phận trên.
2.158. Tốc độ lan truyền âm trong môi trường phụ thuộc vào
a. Mật độ môi trường
b. Tính chất đàn hồi của môi trường
c. Nhiệt độ môi trường
d. Cả 3 yếu tố trên.
2.159. Xét 2 phát biểu:
A. Cường độ âm tại một điểm là đại lượng biểu thị bằng năng lượng truyền trong một đơn vị
thời gian qua một đơn vị diện tích đặt ở điểm ấy và vuông góc với phương truyền âm.
B. Cường độ âm tại một điểm là công suất truyền qua một đơn vị diện tích đặt ở điểm ấy và
vuông góc với phương truyền âm.
Ta thấy: a. Từ A suy ra B
b. Từ B suy ra A
c. A và B độc lập nhau
d. A và B là một
2.160. Âm đến tai ta càng xa nguồn càng yếu vì:
a. Năng lượng mất bớt do ma sát của phần tử môi trường
b. Phản xạ, khúc xạ, nhiễu xạ…
c. Phân bố năng lượng trên mặt cầu bán kính ngày càng lớn
d. Cả 3 lý do trên.
2.161. Chu kỳ dao động điều hoà của con lắc lò xo:
a. Phụ thuộc vào biên độ dao động.
b. Phụ thuộc vào độ cứng của lò xo.
c. Không phụ thuộc vào khối lượng con lắc.
d. Phụ thuộc vào chiều dài của lò xo. Xét chuyển động của con lắc đơn:
2.162. Dấu hiệu cơ bản của dao động điều hoà là:
a. Tính lặp đi lặp lại sau những khoảng thời gian xác định của chuyển động.
b. Biên độ dao động không giảm theo thời gian.
c. Độ dịch chuyển phụ thuộc vào thời gian theo hàm số sin hay cosin.
d. Lực gây ra chuyển động tỷ lệ với độ dịch chuyển.
2.163. Chu kỳ dao động của con lắc đơn:
a. Phụ thuộc vào khối lượng con lắc.
b. Phụ thuộc vào chiều dài con lắc.
c. Không phụ thuộc vào gia tốc trọng trường.
d. Phụ thuộc vào chất liệu con lắc.
2.164. Một chất điểm dao động điều hoà thì:
a. Tại vị trí cân bằng nó có vận tốc cực đại, gia tốc cực đại.
b. Tại vị trí cân bằng nó có vận tốc cực đại, gia tốc cực tiểu.
c. Tại vị trí biên nó có vận tốc cực tiểu, gia tốc cực tiểu.
d. Tại vị trí biên nó có vận tốc cực đại, gia tốc cực đại.
2.165. Trong dao động của con lắc đơn thì chu kỳ:
a. Không phụ thuộc vào khối lượng và chất liệu làm con lắc.
b. Không phụ thuộc vào biên độ.
c. Tỷ lệ với chiều dài con lắc.
d. Tỷ lệ nghịch với gia tốc rơi tự do.
2.168. Biên độ của vật dao động điều hoà là:
a. Khoảng đường di chuyển tức thời của vật.
b. Khoảng đường di chuyển lớn nhất về một phía đối với vị trí cân bằng.
c. Số dao động trong một đơn vị thời gian.
d. Khoảng cách lớn nhất giữa hai vị trí vật.
2.169. Một chất điểm khối lượng m dao động điều hoà có phương trình dạng:
x = A sin(ωt + ϕ)
Ta có:
a. Vận tốc v = - Aωcos(ωt + ϕ)
b. Gia tốc a = Aω
2
sin(ωt + ϕ)
c. Cơ năng W = 1/2 mω
2
A
2
d. Gia tốc và li độ luôn luôn đồng pha.
2.170. Xét chuyển động của con lắc đơn (con lắc toán học):
a. Chu kỳ dao động không phụ thuộc nhiệt độ.
b. Dù có lực cản, cơ năng của con lắc đơn vẫn bảo toàn.
c. Lực cản không đáng kể, dao động với góc lệch nhỏ là dao động điều hoà điều hoà.
d. Chu kỳ không phụ thuộc chiều cao so mặt đất của vị trí đặt con lắc.
2.171. Một chất điểm có phương trình chuyển động là:
x = 2sin
2
(2πt + π/4) (Hệ SI)
thì chất điểm thực hiện dao động điều hoà với:
a. Tần số góc 2π
b. Biên độ dao động 2m
c. Pha ban đầu là π/4
d. Quanh vị trí cân bằng x = 1m
2.172. Xét dao động điều hoà ta thấy:
a. Chu kỳ và tần số không phụ thuộc cấu tạo của hệ dao động.
b. Li độ và vận tốc không phụ thuộc vào điều kiện ban đầu.
c. Chu kỳ và tần số không phụ thuộc điều kiện ban đầu
d. Gia tốc không phụ thuộc điều kiện ban đầu
2. Loại trung bình :
2.173. Điều kiện ban đầu của dao động của con lắc đơn chỉ gồm:
a. Vị trí và vận tốc ở thời điểm ban đầu.
b. Cách chọn gốc thời gian.
c. Cách chọn gốc toạ độ và chiều dương.
d. Cả 3 điều a, b, c.
2.174. Dao động của một con lắc đơn là dao động điều hoà khi:
a. Biên độ dao động nhỏ.
b. Không có ma sát với môi trường
c. Chu kỳ không đổi.
d. Biên độ dao động nhỏ và ma sát với môi trường không đáng kể.
2.175. Nguyên nhân của dao động cơ học tắt dần là:
a. Biên độ giảm dần theo thời gian.
b. Lực ma sát giữa vật dao động và môi trường.
c. Cơ năng của vật dao động giảm.
d. Sức hút của trái đất.
2.176. Dao động tắt dần có các đặc điểm:
a. Chịu tác dụng của một ngoại lực biến thiên tuần hoàn.
b. Ma sát của môi trường không đáng kể.
c. Chịu tác dụng của lực cản môi trường và không còn tính điều hoà.
d. Đồ thị biểu diễn biên độ phụ thuộc thời gian không thể giống đồ thị một hàm giảm
đơn điệu.
2.177. Trong dao động tắt dần ta thấy:
a. Lực cản của môi trường tỷ lệ thuận khối lượng của vật.
b. Lực cản của môi trường tỷ lệ nghịch tốc độ của vật.
c. Tần số góc của dao động tắt dần nhỏ hơn tần số góc của dao động điều hoà (khi
không có lực cản).
d. Mức độ tắt dần biểu hiện bằng đêcrêmăng lôgarit tắt dần càng lớn khi chu kỳ càng
nhỏ.
2.178. Dao động cưỡng bức xảy ra với tần số:
a. Là tổng của tần số lực cưỡng bức và tần số dao động riêng của vật.
b. Xấp xỉ tần số dao động riêng của vật.
c. Là tần số của lực cưỡng bức.
d. Là hiệu hai tần số nói trên.
2.179. Trong dao động cưỡng bức thì:
a. Tần số dao động tự do của hệ quyết định tần số dao động cưỡng bức của hệ.
b. Tần số của ngoại lực cũng chính là tần số dao động tự do của hệ.
c. Cộng hưởng xảy ra khi biên độ dao động cưỡng bức lớn vô cùng.
d. Biên độ dao động cưỡng bức có giá trị phụ thuộc vào tần số của ngoại lực.
2.180. Hiện tượng cộng hưởng trong dao động cưỡng bức:
a. Xảy ra khi tần số góc của lực cưỡng bức bằng tần số góc riêng của vật dao động trong
điều kiện bỏ qua lực cản của môi trường.
b. Xảy ra khi tần số góc của lực cưỡng bức bằng tần số góc riêng của vật dao động
trong mọi trường hợp.
c. Có đặc điểm là biên độ của dao động đạt đến vô cực trong mọi trường hợp.
d. Chỉ xảy ra đối với dao động cơ học.
2.181. Hiện tượng cộng hưởng ở một vật thực hiện dao động cưỡng bức xảy ra khi:
a. Biên độ dao động cưỡng bức đạt giá trị lớn.
b. Năng lượng dao động được bổ xung thường xuyên cho vật dao động.
c. Môi trường không gây cản đôI với vật dao động.
d. Tần số lực cưỡng bức bằng một giá trị thích hợp để vật dao động với biên độ cực đại.
2.182. Hiện tượng cộng hưởng xảy ra càng rõ nét khi:
a. Biên độ dao động cưỡng bức càng lớn.
b. Lực cản của môi trường càng nhỏ.
c. Tần số dao động riêng của vật dao động càng nhỏ.
d. Hiệu số pha của dao động cưỡng bức và dao động riêng của vật dao động không thay
đổi theo thời gian.
2.183. Nguyên nhân gây ra hiện tượng cộng hưởng là:
a. Lực cản của môi trường không đáng kể.
b. Lực cưỡng bức có giá trị quá lớn.
c. Tần số ngoại lực có giá trị thích hợp.
d. Tần số dao động riêng của hệ bằng tần số ngoại lực.
2.184. Bất kỳ một dao động phức tạp nào cũng có thể:
a. Phân tích thành hai dao động có phương khác nhau mà tần số là bội số nguyên của
nhau.
b. Phân tích thành tổng của các dao động điều hoà mà tần số của chúng là bội số nguyên
của một tần số cơ bản.
c. Phân tích thành tổng của các dao động điều hoà có tần số cho trước.
d. Cả 3 điều trên đều sai.
2.185. Sóng cơ học lan truyền được trong môi trường:
a. Biến dạng đàn hồi
b. Mọi môi trường, kể cả châm không.
c. Biến dạng không đàn hồi.
d. ánh sáng có thể truyền qua.
2.186. Khi sóng cơ học lan truyền vào không gian:
a. Các phần tử của môi trường dịch chuyển theo sóng.
b. Sóng lan tới đâu chở năng lượng tới đó.
c. Sóng cứ lan mãi trong không gian, qua mọi môi trường.
d. Tốc độ lan truyền không thay đổi.
2.187. Sự khác nhau cơ bản giữa sóng ngang và sóng dọc là:
a. ở phương lan truyền dao động.
b. ở môi trường mà sóng có thể truyền qua.
c. ở phương dao động của các phần tử môi trường.
d. ở mối tương quan giữa phương lan truyền dao động và phương dao động của các
phần tử môi trường.
2.188. Ở sóng ngang, các phần tử của môi trường dao động theo:
a. Phương song song phương truyền sóng.
b. Phương vuông góc phương truyền sóng.
c. Phương thay đổi vẽ thành hình elip.
d. Phương thay đổi bất kỳ.
2.189. Ở sóng dọc, các phần tử của môi trường dao động theo:
a. Phương song song phương truyền sóng.
b. Phương vuông góc phương truyền sóng.
c. Phương thay đổi bất kỳ.
d. Phương thay đổi vẽ thành hình elip.
2.190. Vận tốc truyền sóng cơ học trong một môi trường phụ thuộc vào:
a. Tần số sóng
b. Năng lượng mà sóng chuyên chở.
c. Biên độ dao động của các phân tử môi trường.
d. Tính chất của môi trường.
2.191. Trong 4 đặc trưng của sóng dưới đây, đặc trưng nào không phụ thuộc vào một trong 3 đặc
trưng còn lại:
a. Vận tốc truyền sóng.
b. Tần số sóng.
c. Bước sóng.
d. Biên độ
2.192. Khi tần số của sóng tăng thì:
a. Vận tốc giảm
b. Biên độ tăng
c. Bước sóng giảm
d. Chu kỳ tăng
2.193. Đại lượng không phụ thuộc vào môi trường truyền sóng là:
a. Vận tốc lan truyền
b. Tần số
c. Biên độ
d. Bước sóng
2.194. Bước sóng của sóng cơ học:
a. Không phụ thuộc vào bản chất sóng (sóng ngang hay sóng dọc)
b. Tỷ lệ nghịch với vận tốc truyền sóng
c. Không phụ thuộc vào bản chất môi trường.
d. Phụ thuộc vào tần số của sóng.
2.195. Bước sóng của sóng cơ học:
a. Tăng lên khi xa nguồn phát sóng.
b. Là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm có dao động ngược pha, ở trên cùng một
phương truyền sóng.
c. Là khoảng lan truyền của sóng trong thời gian một chu kỳ.
d. Là đại lượng biểu thị cho ta biết độ mạnh yếu của sóng.
2.196. Khi sóng cơ học lan truyền:
a. Các phần tử của môi trường có vận tốc bằng vận tốc truyền sóng.
b. Sóng lan truyền tới đâu, chở năng lượng tới đó.
c. Năng lượng tới một đơn vị diện tích đặt vuông góc phương truyền sóng trong một
đơn vị thời gian ddược bảo toàn.
d. Các phần tử môi trường mà sóng truyền tới không lặp lại trạng thái dao động của
nguồn lúc ban đâù.
2.197. Gọi T là chu kỳ dao động, λ là bước sóng, ν là tần số sóng, k là số sóng, ta có:
a. λ.T = 1
b. λ = v/k
c. ν = v.T
d. T = λ/ν
2.198. Trong hiệu ứng Doppler, gọi ν là tần số phát, ν là tần số mà máy thu sẽ thu được, ta
có:
a. Nguồn và máy thu đi xa nhau: ν‘ < ν
b. Nguồn và máy thu đi lại gần nhau: ν‘ < ν
c. Nguồn và máy thu đi xa nhau: ν‘ > ν
d. Nguồn và máy thu chuyển động vuông góc nhau: ν‘ = ν
2.199. Dao động điều hoà của một chất điểm có phương trình dạng:
x = Asin(ωt +π/2)
Gốc thời gian đã được chọn:
a. Lúc chất điểm có li độ x = -A
b. Lúc chất điểm qua vị trí cân bằng theo chiều âm.
c. Lúc chất điểm có li độ x = A
d. Lúc chất điểm qua vị trí cân bằng theo chiều dương.
2.200. Tích của tần số góc và chu kỳ của một dao động điều hoà bằng:
a. π
b. Biên độ dao động.
c. 1
d. 2π
2.201. Một con lắc đơn dao động điều hoà, nếu ta chọn gốc thời gian là lúc vật đI qua vị trí cân
bằng theo chiều dương thì pha ban đầu của dao động là:
a. π/4 b. -π/4
c. π d. cả a, b, c đều sai.
2.202. Biên độ của dao động điều hoà độc lập với:
a. Vận tốc
b. Gia tốc
c. Động năng, thế năng, cơ năng
d. Chu kỳ
2.203. Biên độ dao động điều hoà tăng gấp đôi thì đại lượng vật lý dưới đây cũng có số trị tăng
gấp đôi:
a. Chu kỳ
b. Tần số góc
c. Vận tốc cực đại
d. Cơ năng
2.204. Trong dao động điều hoà có sự phụ thuộc tuyến tính giữa ly độ dao động và:
a. Gia tốc
b. Vận tốc.
c. Chu kỳ.
d. Cơ năng.
2.205. Vận tốc của một vật dao động điều hoà có độ lớn cực đại khi:
a. t = 0
b. t = π/4
c. t = T
d. Vật qua vị trí cân bằng
2.206. Chu kỳ dao động biên độ nhỏ của một con lắc đơn được xác định theo công thức:
1
a. T = √ l/g b. T = 2π √ l/g
2π
c. T = 2π √ g/l d. T = 2π √ gl
2.207. Một hệ có tần số dao động riêng f
o
, tần số góc ω
o
, chu kỳ T
o
thực hiện dao động tắt dần
với f, ω, T. Ta thấy:
a. ω
o
< ω ; f
< f
o
; T < T
o
b. ω
o
> ω ; f
o
> f ; T
o
> T
c. ω
o
> ω ; f
o
> f ; T > T
o
d. ω
o
< ω ; f
o
< f ; T > T
o
3. Loại khó:
2.208. Chu kỳ dao động tắt dần T*:
a. Không đổi theo thời gian.
b. Lớn dần theo thời gian.
c. Nhỏ dần theo thời gian.
d. Càng lớn khi môi trường cản càng ít.
2.209. Hệ dao động tắt dần càng nhanh khi:
a. Hệ số tắt dần β càng lớn, chu kỳ T càng bé.
b. Hệ số tắt dần β càng bé, chu kỳ T càng bé.
c. Hệ số tắt dần β càng bé, chu kỳ T càng lớn.
d. Hệ số tắt dần β càng lớn, chu kỳ T càng lớn.
2.210. Tỷ số hai biên độ dao động tắt dần cách nhau một chu kỳ bằng:
a. e
β
/T
b. e
β
T
c. e
-
β
T
d. e
-
β
/T
2.211. Hiện tượng cộng hưởng là trường hợp riêng của dao động cưỡng bức khi
(1) tăng tới giá trị cực đại ứng với giá trị thích hợp của (2)
a. (1): tần số ngoại lực ; (2): biên độ
b. (1): biên độ ; (2): hệ số cản β của môi trường
c. (1): tần số ngoại lực ; (2): hệ số cản β của môi trường
d. (1): biên độ ; (2): tần số ngoại lực
2.212. Một vật chỉ chịu tác dụng lực ngược chiều và tỷ lệ độ dịch chuyển (khỏi vị trí cân bằng)
sẽ thực hiện:
a. Chuyển động tuần hoàn.
b. Dao động cưỡng bức.
c. Dao động điều hoà.
d. Dao động tắt dần.
2.213. Một dao động có ly độ phụ thuộc thời gian theo hàm số sin, đó là:
a. Dao động tắt dần.
b. Dao động cưỡng bức.
c. Dao động điều hoà.
d. Không phải là dao động.
2.214. Một vật dao động được duy trì với biên độ không đổi nhờ tác dụng của ngoại lực tuần
hoàn được goị là:
a. Dao động tự do.
b. Dao động điều hoà.
c. Dao động cưỡng bức.
d. Dao động tắt dần.
2.215. Sóng cơ học là quá trình lan truyền của các phần tử vật chất trong môi
trường đàn hồi.
a. Năng lượng
b. Dao động
c. Nhiệt
d. Chuyển động có gia tốc
2.216. Gọi f là tần số do nguồn sóng phát ra, f’ là tần số sóng do máy thu nhận được từ nguồn
trên thì:
1 - v
t
cosθ
t
/v 1 - v
t
cosθ
t
/v
a. f’ = f b. f’ = f
1 - v
n
cosθ
n
/v 1 + v
n
cosθ
n
/v
1 + v
t
cosθ
t
/v 1 + v
t
cosθ
t
/v
c. f’ = f d. f’ = f
1 - v
n
cosθ
n
/v 1 + v
n
cosθ
n
/v
với v : vận tốc truyền sóng trong môi trường
v
t
: vận tốc máy thu
v
n
: vận tốc nguồn phát
θ
t
: góc giữa v
t
và v
θ
n
: góc giữa v
n
và v
2.217. Cường độ sóng tại một điểm là (1) vận chuyển bởi sóng qua một đơn vị
diện tích đặt (2) phương truyền sóng tại điểm đó.
Ta chọn phương án điền vào chỗ trống:
a. (1) : năng lượng , (2) : vuông góc
b. (1) : công suất , (2) : vuông góc
c. (1) : năng lượng , (2) : song song
d. (1) : công suất , (2) : song song
2.218. Gọi ρ là mật độ môi trường, v là tốc độ truyền sóng, ν là tần số sóng, ω là tần số góc, a là
biên độ sóng thì cường độ sóng I tại một điểm được tính theo công thức:
a. I = 2π
2
vν
2
a
2
/ρ
b. I = 1/2 ρvω
2
a
2
c. I = 2π
2
ρν
2
a
2
/v
d. I = 2π
2
ρvω
2
a
2
2.219. Khi lan truyền, sóng âm có đặc điểm sau:
a. Tốc độ lan truyền phụ thuộc mật độ môi trường ρ theo công thức (thay bằng tỷ lệ
thuận khối lượng riêng):
b. Gặp mặt phân giới hai môi trường khác nhau về âm trở, sóng âm phản xạ và khúc
xạ.
c. Tốc độ lan truyền trong các môi trường khác nhau có giá trị khác nhau và không
phụ thuộc nhiệt độ.
d. Cường độ âm thay đổi, tỷ lệ nghịch khoảng cách đến nguồn.
2.220. Đại lượng độc lập với các điều kiện vật lý của môi trường là:
a. Tốc độ lan truyền âm
b. Tần số âm
c. Bước sóng âm
d. Cường độ âm
2.221. Sóng âm:
a. Là sóng dọc lan truyền được trong mọi môi trường.
b. Là sóng ngang lan truyền được trong môi trường đàn hồi, có tần số từ 16Hz đến
20.000Hz.
c. Là sóng dọc lan truyền trong môi trường đàn hồi, có tần số từ 16Hz đến 20.000Hz.
d. Là sóng ngang lan truyền được trong mọi môi trường, kể cả chân không.
2.222. Một sóng âm truyền từ không khí vào nước thì đại lượng không thay đổi là:
a. Bước sóng
b. Biên độ
c. Tốc độ lan truyền
d. Tần số
2.223. Sóng âm không truyền qua được môi trường là:
a. Chất xốp
b. Chất lỏng tinh khiết
c. Chất khí loãng
d. Chân không
2.224. Người ta thấy các đặc trưng của cảm giác âm phụ thuộc vào các đặc trưng vật lý:
a. Độ to của âm phụ thuộc vào cường độ âm.
b. Độ cao của âm phụ thuộc vào thành phần cấu tạo âm ( dạng đồ thị của âm mà ta ghi
được).
c. Âm sắc phụ thuộc vào tần số âm.
d. Ta nghe được mọi âm có độ to nằm trong phạm vi từ ngưỡng nghe đến ngưỡng
chói.
2.225. Biên độ của âm quyết định:
a. Độ cao của âm
b. Cường độ của âm
c. Các hoạ âm có thể
d. Khả năng cộng hưởng
2.226. Với người bình thường, một trong các điều kiện để phân biệt được độ cao của âm là:
a. Tần số trong khoảng (16- 20.000)Hz
b. Thời gian âm tác động lên cơ quan thính giác nhỏ hơn 1/40 s.
c. Cường độ nhỏ hơn ngưỡng chói.
d. Tần số trong khoảng (40 – 4000)Hz
2.227. Hai âm phức tạp khác nhau mà có cùng tần số, độ to thì khác nhau bởi:
a. Độ cao của âm
b. Biên độ áp suất gây ra tại màng nhĩ.
c. Thành phần dao động điều hoà hình sin đã tạo nên mỗi âm.
d. Cả a, b, c
2.228. Sự biến thiên độ to của âm:(?)
a. Tỷ lệ với tỷ số cường độ hai dao động âm đã gây ra cảm giác âm.
b. Được phát hiện khi ∆I/I < 0,1
c. Tỷ lệ với lôgarit của tỷ số cường độ hai dao động âm đã gây ra cảm giác âm.
d. Chỉ phụ thuộc cường độ mà không phụ thuộc vào tần số âm.
2.229. Ta biết hai âm cùng tần số cường độ I
1
, I
2
có độ to khác nhau khi:
I
2
- I
1
a. > 0,1
I
1
b. Cường độ lớn hơn ngưỡng nghe, nhỏ hơn ngưỡng chói,
c. Tần số của chúng trong khoảng (16 - 20.000)Hz
d. Phải đủ cả a, b, c
2.230. Trong các nhạc cụ dùng dây dao động, dây nào phát nhạc âm tần số cao sẽ có:
a. Thiết diện lớn
b. Lực căng lớn
c. Chiều dài lớn
d. Khối lượng một đơn vị chiều dài lớn
2.231. Nguồn phát siêu âm có thể là:
a. Màng căng đàn hồi chịu tác dụng của một lực mạnh.
b. Dây kim loại căng chịu tác dụng của một lực tuần hoàn.
c. Một bản thạch anh áp điện chịu tác dụng của một hiệu điện thế xoay chiều tần số
cao hơn 20.000Hz.
d. Cột không khí bị nén bởi một lực nào đó.
2.232. Siêu âm có các đặc điểm:
a. Tần số nhỏ hơn 20.000Hz
b. Là sóng ngang gây đứt gẫy môi trường
c. Không thể truyền thẳng khi bị cản
d. Qua môi trường sẽ bị hấp thụ làm giảm cường độ
2.233. Qua một môi trường, mức độ giảm của cường độ chùm siêu âm song song:
a. Tỷ lệ thuận chiều dày môi trường
b. Không phụ thuộc tần số siêu âm
c. Tỷ lệ nghich mật độ môi trường
d. Càng nhiều khi tốc độ lan truyền siêu âm càng nhỏ.
2.234. Âm là dao động của các phần tử trong môi trường đàn hồi, truyền đi theo loại
(1) , có tần số (2)
Ta chọn:
a. (1) : sóng ngang, (2) : lớn hơn 20.000 Hz
b. (1) : sóng dọc, (2) : từ 16Hz đến 20.000 Hz
c. (1) : sóng cơ học, (2) : lớn hơn 16Hz
d. (1) : sóng dọc, (2) : nhỏ hơn 20.000 Hz
2.235. Trong 4 môi trường sau, ở môi trường nào tốc độ lan truyền âm lớn nhất ?
a. Không khí
b. Nước
c. Sắt
d. Chân không
2.236. Một dây căng phát âm khi dao động, tần số tính theo công thức (cho dưới dạng bài tập):
1 1
a. ν= √ P/M b. ν = √ M/P
2L 2L
c. ν = 2L √ M/P d. ν = 2L √ P/M
với L là chiều dài dây căng
M là khối lượng một đơn vị chiều dài dây
P là lực căng của dây.
2.237. Một sợi dây đang có lực căng P phát ra âm tần số ν; để phát ra âm tần số 2ν thì lực căng
mới là (cho dưới dạng bài tập):
:
a. 0,5P
b. 2P
c. √ 2 P
d. 4P
2.238. Một âm đến tai với độ to 10dB. Cường độ âm ấy tại tai là (cho dưới dạng bài tập):
:
a. 2.10
-11
W/m
2
b. 3.10
-11
W/m
2
c. 4.10
-11
W/m
2
d. 1.10
-11
W/m
2
2.239. Khi hiện tưởng cộng hưởng xảy ra trong mạch RLC có L, C xác định, biên độ của cường
độ dòng điện trong mạch:
a. Không phụ thuộc vào giá trị của R.
b. Phụ thuộc vào giá trị của R và tăng lên khi R giảm.
c. Phụ thuộc vào giá trị của R và giảm khi R giảm.
d. Phụ thuộc vào R bằng một hàm số phức tạp, có cực đại cực tiểu.
2.240. Dòng điện xoay chiều tần số ω đi qua mạch R, L,C nối tiếp, sẽ xảy ra hiện tượng cộng
hưởng khi có điều kiện:
a. Điện trở thuần R giảm dần đến 0.
b. C hoặc L giảm dần đến 0.
c. Cường độ dòng điện lớn nhất.
d. Có được liên hệ ω
2
= 1/LC
2.241. Khi mắc quạt trần, người ta hay mắc thêm một tụ điện vào mạch nằm mục đích:
a. Làm giảm độ lệch pha giữa I và U.
b. Làm giảm cosϕ
c. Cho quạt khi quay đỡ rung.
d. Giảm công suất tiêu thụ điện.
2.242. So sánh dao động điều hoà của con lắc lò xo và dao động điện từ của mạch dao động LC
ta thấy:
a. Nghiệm của phương trình dao động riêng x = A sin(2πft + ϕ)
q =a
0
cos(ω
0
t + ϕ)
1 1
b. Tần số dao động riêng f = √ m/k ; f = √ 1/LC
2π 2π
c. Năng lượng của con lắc: W = 2π
2
A
2
/m ; của mạch LC : W = LI
0
2
/2
d. Li độ tương ứng điện tích, vân tốc tương ứng cường độ dòng điện, gia tốc tương
ứng hiệu điện thế.
2.243. Dao động điện từ trong mạch dao động gồm tụ điện và cuộn tự cảm sẽ tắt dần vì:
a. Bức xạ điện từ ra không gian xung quanh.
b. Toả nhiệt trên điện trở R của cuộn dây tự cảm và dây nối.
c. L và C không thích hợp.
d. Toả nhiệt trên tụ C.
2.244. Hiện tượng cộng hưởng trong mạch dao động điện từ RLC xảy ra khi:
a. Tần số của nguồn xoay chiều cưỡng bức lớn hơn nhiều tần số dao động riêng của
mạch.
b. Tần số của nguồn xoay chiều cưỡng bức nhỏ hơn nhiều tần số dao động riêng của
mạch.
c. Tần số của nguồn xoay chiều cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của mạch.
d. Tần số của nguồn xoay chiều cưỡng bức có trị số √ 1/LC + R
2
2.245. Sóng điện từ:
a. Là loại sóng dọc.
b. Không lan truyền được qua vật cách điện.
c. Lan truyền được qua mọi môi trường.
d. Trong chân không lan truyền chậm hơn ánh sáng.
2.246. Sóng điện từ là:
a. Sự truyền dao động của các điện tích trong không gian.
b.Trường điện từ biến thiên theo thời gian truyền đi trong không gian .
c. Sóng cơ học trong điện trường và từ trường.
d. Sự truyền dao động của các nam châm nhỏ trong không gian.
2.247. Sóng điện từ khi lan truyền:
a. Theo mọi phương và có thể theo một phương xác định.
b. Không bị môi trường hấp thụ.
c. Phản xạ ở mặt kim loại.
d. Không phản xạ ở mặt chất điện môi.
2.248. Một trong những đặc trưng cơ bản của sóng điện từ:
a. luôn có vận tốc v = 3.10
8
m/s.
b. có vectơ cường độ điện trường E luôn dao động trong một mặt phẳng không
vuông góc với vectơ cường độ từ trường H.
c. không lan truyền được trong chân không.
d. có tính chất tuần hoàn trong không gian và theo thời gian.
2.249. Các vectơ cường độ điện trường và cường độ từ trường ứng với sóng điện từ ánh sáng:
a. Luôn luôn vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền ánh sáng.
b. Là những dao động điều hoà cùng tần số và ngược pha nhau.
c. Là những dao động điều hoà cùng tần số và lệch pha nhau π/2.
d. Là những dao động điều hoà khác nhau về chu kỳ.
2.250. Người ta thu sóng điện từ bằng phối hợp một ăng ten với một mạch dao động, trong đó:
a. Các electron trong ăng ten dao động với tần số xác định.
b. Các cuộn cảm trong mạch dao động có giá trị càng lớn càng tốt.
c. Xảy ra cộng hưởng nhờ tụ C biến đổi được.
d. Ăng ten càng dài càng tốt.
.
2.251. Năng lượng điện từ của mạch dao động LC dao động điều hoà:
a. Biến đổi tuần hoàn.
b. Không thay đổi theo thời gian.
c. Có giá trị là (Q
0
2
/2C)sin
2
ωt.
d. Có giá trị là (Q
0
2
/2C)cos
2
ωt.
2.252. Phương trình nào là phương trình dao động điện từ tắt dần:
d
2
q q q dI
a. + + R = 0 c. - L + R = 0
dt
2
LC C dt
d
2
q dq 1 d
2
q đq 1
b. L + R + = 0 d. + R + = 0
dt
2
dt C dt
2
dt LC
2.253. Mạch dao động điện từ điều hoà có ω
0
và T
0
; Mạch dao động điện từ tắt dần có ω‘ và T’;
Trong điều kiện có L và C ta thấy:
a. ω‘ < ω
0
, T
0
> T’
b. ω‘ < ω
0
, T
0
< T’
c. ω‘ > ω
0
, T
0
> T’
d. ω‘ > ω
0
, T
0
< T’
2.254. Tế bào quang điện là bộ biến đổi tín hiệu không điên thành tín hiệu điện
a. Dựa trên cơ sở vật lý là hiện tượng phát xạ nhiệt điện tử
b. Có cơ sở vật lý là hiện tượng phản xạ toàn phần của ánh sáng.
c. Dựa trên cơ sở vật lý là hiện tượng quang điện
d. Là một ứng dụng của định luật Bugơ
2.255. Khi giải thích nguyên tắc hoạt động của ống tia âm cực, có đoạn viết: Người ta đặt
(I) vào cặp bán tụ làm lệch ngang BN tạo nên sự quét ngang của chùm tia.
Còn (II) sẽ đi tới cặp bản tụ làm lệch dọc BD, tác dụng lên chùm tia điện tử
theo chiều thẳng đứng, chấm sáng di chuyển theo chiều thẳng đứng.
a. I : một điện áp hình răng cưa; II : dòng điện cao tần.
b. I : một điện áp không đổi; II : tín hiệu điện sau khi được khuếch đại.
c. I : một điện áp hình răng cưa; II : tín hiệu điện sau khi được khuếch đại.
d. I : một điện áp dạng xung vuông; II : dòng điện xoay chiều hình sin.
2.256. Khi ghi các tín hiệu điện bằng ống tia âm cực, không những ta có thể ghi được dạng của
tín hiệu trên phim mà (I) trên màn huỳnh quang của ống. Mặt khác
(II) nên kết quả rất chính xác độ nhạy cao.
a. I : còn nhìn thấy ngay dạng tín hiệu; II : quán tính của bộ ghi rất nhỏ.
b. I : còn xác định đầy đủ các thông số của tín hiệu; II : điện trở lối vào của ống rất
nhỏ
c. I : còn nhìn thấy ngay dạng tín hiệu; II : hiệu điện thế rất cao.
d. I : còn phân biệt được loại tín hiệu; II : do hiệu suất biến đổi năng lượng cao.
2.257. Nội dung của hiệu ứng áp điện thuận là: khi nén hoặc dãn một số tinh thể điện môi
như (I) theo những phương đặc biệt trong tinh thể, thì (II) xuất
hiện các điện tích trái dấu.
a. I : tinh thể muối ăn ; II : mặt giới hạn của tinh thể.
b. I : tinh thể thạch anh ; II : trên mặt giới hạn của tinh thể.
c. I : tinh thể muối xec-nhét : II : trong tinh thể.
d. I : tinh thể đá băng lan ; II : trên mặt giới hạn của tinh thể.