Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty cổ phần than cọc sáu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (700.85 KB, 110 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN


ĐỖ QUỐC HƯNG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THAN CỌC SÁU

Chuyên ngành: KINH TẾ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN SƠN

Hµ Néi - 2016


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN


ĐỖ QUỐC HƯNG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THAN CỌC SÁU

Chuyên ngành: KINH TẾ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Hµ Néi - 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong


học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng bản luận văn này
do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong
học thuật.
Tác giả luận văn

Đỗ Quốc Hưng


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài luận văn này em đã nhận được sự ủng hộ và giúp đỡ
tận tình của các thầy giáo, cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp... Trước tiên, em xin
được bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Tiến sĩ Nguyễn Sơn, cùng các thầy
cô công tác tại Viện Ngân hàng – Tài chính, Viện đào tạo sau đại học –
Trường Đại học Kinh tế quốc dân đã cung cấp phương tiện nghiên cứu, học
tập, kiến thức và kinh nghiệm giúp em có thể hồn thành được luận văn này.
Kế đến, em xin chân thành cảm ơn các anh chị trong Công ty Cổ phần
Than Cọc Sáu đã đóng góp ý kiến, cung cấp các tài liệu và dữ liệu hỗ trợ cho
việc nghiên cứu được cụ thể và chính xác hơn.
Do có những hạn chế nhất định về thông tin và kiến thức, luận văn chắc
chắn sẽ có những thiếu sót. Kính mong nhận được sự đóng góp của Q thầy
cơ, bạn bè và độc giả để nội dung luận văn được hoàn chỉnh hơn.
Học viên

Đỗ Quốc Hưng


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ
TĨM TẮT LUẬN VĂN
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP........................................4
1.1. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp..................................................................4
1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh.......................................................................4
1.1.2. Đặc điểm của vốn kinh doanh..................................................................5
1.1.3. Phân loại vốn kinh doanh.........................................................................7
1.1.4. Vai trò của vốn kinh doanh đối với doanh nghiệp..................................17
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp....................................18
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.............18
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp (Các
cách thức tính tốn chỉ tiêu được tác giả tham khảo từ cơng trình của Lưu Thiên
Hương - 2005)...................................................................................................19
1.2.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp............................................................................................................... 24
1.3. Những nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp.................................................................................................................. 26
1.3.1. Các nhân tố chủ quan.............................................................................26
1.3.2. Các nhân tố khách quan..........................................................................27
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THAN CỌC SÁU...................................................31
2.1. Khái quát về Công ty cổ phần than Cọc Sáu.................................................31
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty cổ phần than Cọc Sáu.......31
2.1.2. Tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần than Cọc Sáu.......33


2.1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm
gần đây.............................................................................................................36

2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Than Cọc Sáu............39
2.2.1. Nguồn vốn kinh doanh của Công ty cổ phần than Cọc Sáu....................39
2.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty cổ phần than Cọc Sáu...44
2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty cổ phần than Cọc Sáu. .70
2.3.1. Những kết quả đạt được.........................................................................70
2.3.2. Những hạn chế.......................................................................................71
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế.......................................................................72
CHƯƠNG 3 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THAN CỌC SÁU........................74
3.1. Định hướng hoạt động kinh doanh và hoạt động sử dụng vốn của Công ty Cổ
phần Than Cọc Sáu giai đoạn 2016 – 2020..........................................................74
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty
trong thời gian tới................................................................................................76
3.2.1. Giải pháp chung.....................................................................................76
3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động...............................84
3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định.................................86
3.3. Một số kiến nghị...........................................................................................89
3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước...................................................................89
3.3.2. Kiến nghị đối với Tổng cơng ty than khống sản Việt Nam...................90
KẾT LUẬN............................................................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ, CHỮ CÁI VIẾT TẮT

CTCP

Công ty cổ phần

ĐTNH


Đầu tư ngắn hạn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSLĐ

Tài sản lưu động

TSCĐ

Tài sản cố định

VCĐ

Vốn cố định

VKD

Vốn kinh doanh

VLĐ

Vốn lưu động


DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ


Bảng 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Than Cọc
Sáu giai đoạn 2013 – 2015......................................................................................36
Bảng 2.2: Cơ cấu tài sản và nguồn vốn....................................................................40
Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty...............................................................41
Bảng 2.4: Mối quan hệ giữa cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2013 – 2015. .43
Bảng 2.5: Cơ cấu vốn cố định..................................................................................45
Bảng 2.6: Cơ cấu nguyên giá tài sản cố định hữu hình của Công ty than Cọc Sáu
giai đoạn 2013 – 2015.............................................................................................47
Bảng 2.7: Tình hình tăng giảm nguyên giá tài sản cố định hữu hình của cơng ty than
Cọc Sáu giai đoạn 2013 – 2015...............................................................................48
Bảng 2.8: Tình hình khấu hao và giá trị cịn lại của TSCĐ hữu hình thời điểm
31/12/2015............................................................................................................... 51
Bảng 2.9: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định..............................53
Bảng 2.10: Cơ cấu vốn lưu động.............................................................................55
Bảng 2.11: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán...........................................57
Bảng 2.12: Vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân.......................59
Bảng 2.13: Tình hình vốn chiếm dụng và vốn bị chiếm dụng.................................60
Bảng 2.14: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động......................63
Bảng 2.15: Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh...........................................65
Bảng 2.16: So sánh hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần than Cọc Sáu với các
công ty khác.............................................................................................................67
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2016 – 2020....................................75
Biểu đồ 2.1: So sánh tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh của Than Cọc Sau, Than Mạo
Khê, Than Hòn Gai giai đoạn 2013 – 2015.................................................................68
Biểu đồ 2.2: So sánh tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh ROE....................69
Biểu đồ 2.3: So sánh tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu ROS............................69
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty Cổ phần than Cọc Sáu.....................35


i


TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ
I.

Tính cấp thiết của đề tài
Hội nhập kinh tế quốc tế và mở cửa nền kinh tế thị trường đang tác động

mạnh đến hoạt động sản xuất của mỗi quốc gia. Để nhanh chóng hội nhập thị
trường khu vực và thế giới đòi hỏi các doanh nghiệp cần phải giải quyết nhiều vấn
đề. Một trong những vấn đề quan trọng nhất đó là hiệu quả sử dụng vốn và nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Vốn là một trong những nguồn nhân lực chủ yếu và không thể thiếu trong
hoạt động kinh doanh của bất cứ doanh nghiệp nào. Trong nền kinh tế thị trường
hiện nay thì nhu cầu vốn đối với doanh nghiệp ngày càng trở nên quan trọng và cấp
thiết hơn vì vốn chính là cơ sở để các doanh nghiệp nâng cao sức cạnh tranh, quy
mô vốn kinh doanh sẽ quyết định quy mô sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng tới sự
phát triển trong tương lai của doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng vốn cao hay thấp sẽ
quyết định đến sự thành công hay thấy bại của một doanh nghiệp trong môi trường
kinh tế đầy biến động hiện nay.
Công ty Cổ phần Than Cọc Sáu là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vưc khai thác khống sản, Cơng ty đang từng bước khẳng định vị thế, vai trị của
mình trong ngành cơng nghiệp khai thác khống sản ở Việt Nam. Sản lượng hàng
năm của cơng ty đóng góp cho ngành than chiếm từ 8 – 12% sản lượng toàn ngành.
Trước thực tế, nguồn tài nguyên ngày càng trở nên khan hiếm, đồng thời hiệu quả
sử dụng nguồn của Công ty còn nhiều hạn chế: Phân bổ nguồn vốn của công ty
chưa thực sự hợp lý, các chỉ tiêu tài chính của cơng ty cịn thấp; các chỉ tiêu tài
chính của cơng ty đều thấp (Tỷ số thanh tốn hiện thành của công ty năm 2015 chỉ
là 0,21%; hệ số khả năng thanh toán nhanh là 0,37; tỷ số thanh toán tiền mặt là 0,34;
tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu năm 2015 là 0,12;…) vì vậy trong thời gian qua
Công ty không chỉ quan tâm đến việc tìm nguồn huy động bổ sung vốn cho hoạt

động sản xuất kinh doanh mà quan trọng hơn là phải tìm mọi biện pháp quản lý vốn
chặt chẽ, khoa học nhằm nâng cao hiệu sử dụng vốn. Nhận thức được tầm quan


ii
trọng của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh và tình hình thực tế tại
cơng ty cổ phần than Cọc Sáu, tôi đã lựa chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Than Cọc Sáu” để nghiên cứu cho luận văn
thạc sĩ của mình.
II. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản của vốn kinh doanh, hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh, những nhân tố ảnh hưởng đến vốn kinh doanh.
- Phân tích thực trạng vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
tại công ty cổ phần than Cọc Sáu trong giai đoạn 2013 – 2015.
- Đề xuất được một số giải pháp phù hợp góp phần nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần than Cọc Sáu.
III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Doanh
nghiệp.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu, phân tích hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của công ty cổ phần than Cọc Sáu.
+ Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
công ty cổ phần than Cọc Sáu trong giai đoạn 2013 – 2015.
IV. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã sử dụng những phương pháp nghiên
cứu sau:
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
- Phương pháp phân tích số liệu:
+ Phương pháp thống kê mô tả



iii
+ Phương pháp so sánh:
V. Kết cấu luận văn
Chương 1: Tổng quan về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty cổ phần
than Cọc Sáu.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
Công ty Cổ phần Than Cọc Sáu.
VI. Nội dung bài viết
Chương 1: Tổng quan về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của doanh nghiệp
Chương 1 trình bày những cơ sở lý thuyết chung về vốn kinh doanh và hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp:
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản
được huy động, sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh
lời. Đặc điểm vốn kinh doanh của doanh nghiệp là: Vốn đại diện cho một lượng tài
sản nhất định; Vốn phải được vận động nhằm mục đích sinh lời; Vốn phải gắn với
chủ sở hữu; Vốn phải được tích tụ, tập trung đến một lượng nhất định mới có thể
phát huy được tác dụng; Vốn có giá trị về thời gian.
Có nhiều cách phân loại vốn kinh doanh. Căn cứ theo đặc điểm luân chuyển,
vốn được chia làm 2 loại: Vốn cố định và vốn lưu động. Căn cứ theo quan hệ sở
hữu, vốn được chia làm hai bộ phận: Vốn chủ sở hữu và Nợ phải trả. Căn cứ theo
thời gian huy động và sử dụng vốn có thể chia nguồn vốn thành hai loại: Nguồn vốn
thường xuyên và Nguồn vốn tạm thời. Căn cứ theo phạm vi huy động vốn, nguồn
vốn của doanh nghiệp bao gồm hai bộ phận: Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp và
nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp.



iv
Vốn kinh doanh có vai trị vơ cùng quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp.
Thứ nhất, vốn là điều kiện tiên quyết cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Thứ hai, vốn có vai trị quan trọng trong định hướng sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Thứ ba, vốn có vai trị quyết định hiệu quả sản xuất kinh doanh, khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp.
Hiệu quả sử dụng vốn có thể được hiểu là một chỉ tiêu chất lượng phản ánh
tương quan giữa kết quả thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh với chi phí bỏ
ra để đạt được kết quả đó.
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định gồm: Hiệu suất sử dụng
VCĐ; Hàm lượng VCĐ; Tỷ suất lợi nhuận VCĐ; Hàm lượng VCĐ. Các chỉ tiêu
phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động gồm: Tốc độ luân chuyển VLĐ; Mức tiết
kiệm VLĐ do tăng tốc độ luân chuyển vốn; Hàm lượng VLĐ; Tỷ suất lợi nhuận
VLĐ. Các chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh gồm: Vịng
quay tồn bộ vốn; Tỷ suất lợi nhuận VKD; Tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế
trên vốn kinh doanh (hay tỷ suất sinh lời của tài sản) ; Tỷ suất lợi nhuận trước thuế
trên doanh thu; Tỷ suất lợi nhuận VCSH.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh có ý nghĩa vơ cùng quan trọng
và cần thiết trong cơng tác quản lý tài chính của các doanh nghiệp bởi lẽ: Nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh sẽ là điều kiện trực tiếp trong việc tăng lợi nhuận
cho doanh nghiệp; là điều kiện để doanh nghiệp tham gia vào quá trình cạnh tranh
trên thị trường;
Những nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp gồm: Các nhân tố chủ quan và nhân tố khách quan. Trong đó nhân tố chủ
quan gồm: Trình độ bộ máy quản lý và người lao động; Chi phí vốn và cơ cấu vốn;
Chất lượng phân tích thơng tin kinh tế; Khấu hao tài sản cố định. Nhân tố khách
quan gồm: Môi trường pháp lý; Môi trường kinh tế; Môi trường công nghệ; Môi
trường văn hoá - xã hội; Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh; Quyền
lực khách hàng và nhà cung cấp; Rủi ro bất thường như thiên tai địch hoạ.



v
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty
Cổ phần than Cọc Sáu
Công ty Cổ phần than Cọc Sáu – TKV có trụ sở chính: Phường Cẩm Phú Thị xã Cẩm Phả - Tỉnh Quảng Ninh. Công ty Cổ phần than Cọc Sáu - Tiền thân là
công trường than của chủ mỏ thực dân Pháp để lại từ năm 1907 đến năm 1955.
Ngày 26/06/2008 là lần đầu tiên cổ phiếu của Công ty Cổ phần than Cọc Sáu được
niêm yết trên sàn HNX với mã cổ phiếu là CTCP Than Cọc Sáu - Vinacomin
(HNX: TC6).
Hoạt động kinh doanh của Công ty thời gian qua không đạt được những khả
quan tích cực, hoạt động kinh doanh của Cơng ty gặp nhiều khó khăn, trục trặc dẫn
đến lợi nhuận của Công ty liên tục giảm.
Về cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty: Vốn và nguồn vốn của Cơng ty
có rất nhiều biến động trong 3 năm qua, lúc tăng lúc giảm không theo một xu hướng
nhất định. Tài sản cố định của Công ty vẫn luôn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong cơ
cấu nguồn vốn và có xu hướng liên tục tăng trong 3 năm qua. Nguồn vốn chủ sở
hữu của công ty mặc dù chiếm tỷ lệ khơng lớn, khoảng ¼ tổng nguồn vốn của Cơng
ty, mặc dù vốn chủ sở hữu có xu hướng giảm tuy nhiên có xu hướng ngày càng tăng
về tỷ trọng trong 3 năm qua do tốc độ giảm của vốn chủ nhỏ hơn tốc độ giảm của
nguồn vốn. Đối với nguồn vốn chủ sở hữu: Nguồn vốn chủ sở hữu tăng lên trong 3
năm, tốc độ tăng 3,23% nâng vốn chủ sở hữu lên đạt giá trị 327,067 tỷ đồng năm
2015 , chiếm tỷ trọng 98,86% trong tổng nguồn vốn. Nguồn vốn chủ sở hữu tăng
lên trong kỳ chủ yếu là do sự tăng lên của vốn đầu tư chủ sở hữu và do tăng lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối.
Về hệ số cơ cấu nguồn vốn của Công ty: hệ số nợ tại thời điểm cuối năm
2015 là 74,94%, giảm so với năm 2014 là 0,48%. TSLĐ và ĐTNH được tài trợ toàn
bộ bởi nguồn vốn ngắn hạn, TSCĐ và ĐTDH được tài trợ bởi toàn bộ nguồn vốn
dài hạn và một phần nguồn vốn ngắn hạn. Như vậy, tài sản của Công ty được tài trợ
bằng các nguồn vốn chưa thực sự hợp lý, một phần tài sản dài hạn còn được đảm



vi
bảo bởi nguồn vốn ngắn hạn – nguồn vốn có tính dao động mạnh, khơng ổn định vì
thế cơng ty khơng thể đảm bảo khả năng tự chủ tài chính cũng như an tồn trong
thanh tốn.
Xem xét sự biến động VCĐ của Cơng ty, có thể thấy quy mơ VCĐ của Công
ty tăng lên tuy nhiên lợi nhuận của công ty lại giảm xuống, đồng thời tốc độ tăng
vốn cổ định nhanh hơn tốc độ giảm về lợi nhuận, có thể thấy rằng, công ty sử dụng
nguồn VCĐ không đạt được hiệu quả như mong muốn. Hiệu suất sử dụng vốn cố
định của Công ty trong 3 năm gần đây có chiều hướng giảm đi, Hiệu suất sử dụng
tài sản cố định cũng giảm qua các năm; Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định giảm nhiều
qua các năm.
Về cơ cấu VLĐ: TSLĐ năm vừa qua giảm khá nhanh trong đó chủ yếu là
tăng ở khoản mục hàng tồn kho. Lượng tiền mặt và các khoản tương đương tiền của
Công ty luôn ở mức rất thấp, các khoản phải thu ngắn hạn liên tục giảm, tài sản lưu
động khác liên tục tăng. Hàng tồn kho giảm trong 3 năm qua, tuy nhiên tốc độ giảm
chập và chiếm tỷ lệ chủ yếu trong cơ cấu vốn lưu động.
Vốn bằng tiền của công ty liên tục giảm quan 3 năm qua. Hệ số thanh tốn
ngắn hạn ln giảm và năm 2015 cịn bằng khoảng ½ giá trị năm 2013 và hệ số
thanh tốn ngắn hạn của công ty trong 3 năm đều nhỏ hơn 1 cho thấy tình hình tài
chính của Cơng ty không ổn định, các khoản nợ ngắn hạn không được đảm bảo
bằng các tài sản có tính thanh khoản cao. Đây là dấu hiệu khơng tốt cho thấy Cơng
ty có nguy cơ mất khả năng thanh toán trong ngắn hạn. Hệ số thanh toán nhanh
cũng liên tục giảm. Hệ số thanh toán tức thời: tại thời điểm 31/12/2015 hệ số này là
0,43%tăng nhẹ so với năm 2014 tuy nhiên vẫn ở mức dưới 1% cho thấy khả năng
thanh toán các khoản nợ tức thời của Cơng ty bị giảm sút.
Tình hình quản lý các khoản phải thu: Đây là khoản mục luôn chiếm tỷ trọng
lớn nhất trong tổng VLĐ của Công ty và trong năm qua biến động không nhiều.
Tổng các khoản chiếm dụng của công ty tăng lên trong 3 năm qua. Số vốn mà Công

ty chiếm dụng được lớn hơn so với số vốn bị chiếm dụng.


vii
Tình hình quản lý hàng tồn kho: hàng tồn kho là lượng vốn chiếm tỷ trọng
17,28% trong VLĐ của Công ty. Vịng quay của hàng tồn kho có nhiều biến động,
lúc tăng lúc giảm, số ngày một vòng quay giảmở năm 2014 là 13, năm 2015 tăng
lên 17,55 ngày.
Hiệu quả sử dụng VLĐ: Tốc độ luân chuyển vốn lưu động có nhiều biến đổi,
song vẫn cịn ở mức thấp, thể hiện qua hai chỉ tiêu: Số vòng quay VLĐ: Số vịng
quay VLĐ của Cơng ty có xu hướng tăng qua các năm, năm 2013 số vịng quay là
8,45 thì đến năm 2015 tăng gấp đôi lên 16,6. Kỳ luân chuyển vốn lưu động: Kỳ luân
chuyển vốn lưu động giảm đều qua 3 năm. Năm 2011 là 42,6 ngày, năm 2014
là33,73ngày, năm 2015 là 21,7 ngày. Hàm lượng VLĐ giảm dần qua các năm. Tỷ
suất lợi nhuận sau thuế trên vốn lưu động nhìn chung tăng, song chỉ tiêu này cịn
thấp so với trung bình ngành.
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh: Vịng quay tồn bộ vốn: Trong những
năm gần đây đã có những biến động tuy nhiên vịng quay tồn bộ vốn dao động
quanh mức 3 vòng. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế VKD của Công ty năm 2013 là
4,18%, năm 2010 là 3,42 %; năm 2015 là 3,14% . Tức là năm 2014, cứ 100 đồng
VKD tham gia vào sản xuất kinh doanh thì sẽ tạo ta 3,14 đồng lợi nhuận sau thuế
giảm 1,04 đồng so với năm 2013. Do đó, Cơng ty cần chú trọng tìm giải pháp nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn và tiết kiệm chi phí để nâng cao tỷ suất này bởi nó sẽ hấp
dẫn các nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên
doanh thu thuần. Lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần của công ty đã tăng từ 1%
năm 2014 lên 1,07% năm 2015, tuy mức độ tăng không lớn tuy nhiên đã chứng tỏ
hướng đi và cách quản lý vốn của Công ty đã bước đầu đạt hiệu quả.
Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty cổ phần than Cọc
Sáu đạt được một số kết quả như sau: Cơ cấu tài sản duy trì được theo hướng tài
sản lưu động và đầu tư ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản. Hiệu suất sử

dụng vốn mặc dù còn nhiều hạn chế tuy nhiên cũng đã có sự cải thiện rõ rệt thể hiện
ở sự gia tăng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh,...


viii
trong năm 2015. Trên cơ sở nhận định chính xác các cơ hội đầu tư, hành động kịp
thời, hoạt động kinh doanh uy tín chất lượng, Cơng ty cổ phần Than Cọc Sáu đã tạo
dựng thương hiệu vững chắc đáp ứng được lịng tin và sự tín nhiệm của khách hàng,
đối tác.
Một số hạn chế: Hình thức huy động vốn của Công ty chưa đa dạng; Công ty
chưa xây dựng và ban hành hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật về chi phí nên chi
phí sản xuất kinh doanh chưa được quản lý chặt chẽ; Lượng tiền mặt cũng chiếm tỷ
trọng khá cao trong cơ cấu vốn lưu động. Nguyên nhân của hạn chế: Ngân nhân
khách quan: Nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng đang
trong giai đoạn khủng hoảng, suy thối. Nguyên nhân chủ quan: Công tác quản lý
và sử dụng tài sản cố định chưa hiệu quả; Hàng tồn kho quá cao; Quản lý các khoản
phải thu còn hạn chế; Dự trữ tiền mặt chưa hợp lý; Việc nghiên cứu và cập nhật văn
bản pháp luật chưa được thường xuyên; Đội ngũ cán bộ ở bộ phận tài chính có trình
độ cịn hạn chế.
Chương 3: Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của Công ty Cổ phần than Cọc Sáu
Công ty cổ phần Than Cọc Sáu là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực khai thác, chế biến khoáng sản. Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, yêu cầu
đặt ra đối với các doanh nghiệp trong nước là không ngừng phải nâng cao khả năng
cạnh tranh và hiệu quả sản xuất kinh doanh. Và Cơng ty Cổ phần than Cọc Sáu
cũng khơng đứng ngồi xu thế đó. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của Công ty trong thời gian tới: Giải pháp chung: Chủ động xác định
nhu cầu VKD; Xây dựng kế hoạch tổ chức, huy động và sử dụng vốn kinh doanh;
Cố gắng kiểm sốt chi phí, hạ giá thành sản phẩm; Xây dựng và hoàn thiện định
mức kinh tế, kỹ thuật; Đẩy mạnh công tác mở rộng sản xuất, phát triển thị trường;

Hoàn thiện tổ chức hoạt động tài chính; Xây dựng kế hoạch đào tạo, thu hút nguồn
nhân lực chất lượng cao. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động: Quản
lý chặt chẽ các khoản vốn tiền mặt; Quản lý chặt chẽ các khoản phải thu. Giải pháp


ix
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định: Tăng cường công tác quản lý TSCĐ; Quản
lý việc đầu tư mua sắm thiết bị.
Một số kiến nghị: Kiến nghị với nhà nước: Hoàn thiện đầy đủ và đồng bộ cơ
chế pháp luật; Có chính sách ưu đãi hơn đối với các doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực khai thác. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 224/2006/QĐ-TTg ngày
06/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế giám sát và đánh
giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước. Nguyên nhân với tiêu chí đánh
giá doanh nghiệp như hiện nay là chưa phù hợp với các doanh nghiệp nhà nước nói
chung và Cơng ty Cổ phần than Cọc Sáu nói riêng. Kiến nghị đối với Tổng cơng ty
than khoáng sản Việt Nam: Nâng cao năng lực, hiệu lực và hiệu quả quản trị của
doanh nghiệp thông qua minh bạch thông tin về hoạt động của doanh nghiệp; Sắp
xếp lực lượng lao động hợp lý trong các doanh nghiệp; Chú trọng đẩy mạnh các
hoạt động tiếp thị; Tập trung đầu tư phát triển doanh nghiệp theo chiều sâu.
VII. KẾT LUẬN
Vốn là vấn đề tiên quyết cho sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường, việc tìm kiếm đủ nguồn vốn cho hoạt động sản xuất
kinh doanh đã khó, việc sử dụng vốn như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất lại càng
khó khăn hơn, và đó cũng chính là bài tốn khó đặt ra cho các doanh nghiệp trong
giai đoạn nền kinh tế đã và đang ngày càng hội nhập sâu rộng.
Qua phân tích cho thấy cơng tác tổ chức sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty
Cổ phần than Cọc Sáu cịn tồn tại nhiều hạn chế qua đó hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty thời gian qua không khả quam. Hiện tại, Công ty đang tiếp
tục nỗ lực hơn nữa trong việc áp dụng các biện pháp phát huy những điều đã đạt
được, khắc phục những hạn chế còn tồn tại để hiệu quả sản xuất được nâng cao.

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về hiệu quả sử dụng vốn và phân tích thực
trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Than Cọc Sáu, luận văn đã hoàn
thành những nội dung cơ bản sau:


x
Chương 1: Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về vốn và hiệu quả sử dụng
vốn bao gồm khái niệm, các cách phân loại vốn, khái niệm hiệu quả sử dụng vốn và
những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn.
Chương 2: Phân tích và đánh giá một cách tồn diện hiệu quả sử dụng vốn
tại Cơng ty Cổ phần than Cọc Sáu, từ đó rút ra những nhận xét, đánh giá về những
thành công, những hạn chế và nguyên nhân làm cơ sở đề xuất các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần than Cọc Sáu.
Chương 3: Đề xuất các giải pháp chủ yếu góp phần nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn tại Công ty Cổ phần than Cọc Sáu.
Trong q trình nghiên cứu, mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do trình độ
cịn hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết, tôi mong nhận
được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cơ giáo và học viên để có kiến thức tồn diện
về đề tài đã nghiên cứu.


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hội nhập kinh tế quốc tế và mở cửa nền kinh tế thị trường đang tác động
mạnh đến hoạt động sản xuất của mỗi quốc gia. Để nhanh chóng hội nhập thị
trường khu vực và thế giới đòi hỏi các doanh nghiệp cần phải giải quyết nhiều vấn
đề. Một trong những vấn đề quan trọng nhất đó là hiệu quả sử dụng vốn và nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.

Vốn là một trong những nguồn lực chủ yếu và không thể thiếu trong hoạt
động kinh doanh của bất cứ doanh nghiệp nào. Trong nền kinh tế thị trường hiện
nay thì nhu cầu vốn đối với doanh nghiệp ngày càng trở nên quan trọng và cấp thiết
hơn vì vốn chính là cơ sở để các doanh nghiệp nâng cao sức cạnh tranh, quy mô vốn
kinh doanh sẽ quyết định quy mô sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng tới sự phát
triển trong tương lai của doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng vốn cao hay thấp sẽ quyết
định đến sự thành công hay thấy bại của một doanh nghiệp trong môi trường kinh tế
đầy biến động hiện nay.
Công ty Cổ phần Than Cọc Sáu là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vưc khai thác khống sản, Cơng ty đang từng bước khẳng định vị thế, vai trị của
mình trong ngành cơng nghiệp khai thác khoáng sản ở Việt Nam. Sản lượng hàng
năm của cơng ty đóng góp cho ngành than chiếm từ 8 – 12% sản lượng toàn ngành.
Trước thực tế, nguồn tài nguyên ngày càng trở nên khan hiếm, đồng thời hiệu quả
sử dụng nguồn của Cơng ty cịn nhiều hạn chế: Phân bổ nguồn vốn của công ty
chưa thực sự hợp lý, các chỉ tiêu tài chính của cơng ty cịn thấp; các chỉ tiêu tài
chính của cơng ty đều thấp (Tỷ số thanh tốn hiện thành của cơng ty năm 2015 chỉ
là 0,21%; hệ số khả năng thanh toán nhanh là 0,37; tỷ số thanh toán tiền mặt là 0,34;
tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu năm 2015 là 0,12;…) vì vậy trong thời gian qua
Cơng ty khơng chỉ quan tâm đến việc tìm nguồn huy động bổ sung vốn cho hoạt
động sản xuất kinh doanh mà quan trọng hơn là phải tìm mọi biện pháp quản lý vốn
chặt chẽ, khoa học nhằm nâng cao hiệu sử dụng vốn. Nhận thức được tầm quan


2

trọng của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh và tình hình thực tế tại
cơng ty cổ phần than Cọc Sáu, tôi đã lựa chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Than Cọc Sáu” để nghiên cứu cho luận văn
thạc sĩ của mình.


2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản của vốn kinh doanh, hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh, những nhân tố ảnh hưởng đến vốn kinh doanh.
- Phân tích thực trạng vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
công ty cổ phần than Cọc Sáu trong giai đoạn 2013 – 2015.
- Đề xuất được một số giải pháp phù hợp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh tại công ty cổ phần than Cọc Sáu.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Doanh nghiệp.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về khơng gian: Đề tài nghiên cứu, phân tích hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của công ty cổ phần than Cọc Sáu.
+ Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công
ty cổ phần than Cọc Sáu trong giai đoạn 2013 – 2015.

4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã sử dụng những phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Tài liệu thu thập từ các số liệu thống kê trên các báo cáo tài chính của cơng ty
cổ phần than Cọc Sáu qua các năm 2013, năm 2014, năm 2015. Ngoài ra thu thập từ
nguồn tài liệu, số liệu đã được công bố qua sách báo, tạp chí, trên các phương tiện
thơng tin đại chúng, các báo cáo khoa học, các cơng trình nghiên cứu, số liệu trên
website công ty cổ phần than Cọc Sáu.



×