Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Công tác đảm bảo vật tư kỹ thuật ở Công ty Cổ phần Công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.62 KB, 63 trang )

MụC LụC
MụC LụC ............................................................................................................ 1
Lời mở đầu ...................................................................................................... 4
Phần I ................................................................................................................. 6
Bản chất và nội dung kinh tế của công tác đảm bảo vật
t kỹ thuật cho sản xuất kinh doanh ............................................ 6
1. Khái niệm: ..................................................................................................... 6
1.1- Khái niệm vật t kỹ thuật: ................................................................ 6
1.2- Phân biệt vật t kỹ thuật và t liệu sản xuất. ...................................... 6
1.3- Phân biệt vật t kỹ thuật và vật phẩm tiêu dùng. ............................. 6
2. Phân loại vật t kỹ thuật: .................................................................................. 7
2.1- Theo công dụng trong quá trình sản xuất: ...................................... 7
2.2- Theo tính chất sử dụng: ................................................................... 7
2.3- Theo tầm quan trọng của vật t : ...................................................... 8
2.4- Theo mức độ quản lý: ..................................................................... 8
3. Vai trò của đảm bảo vật t cho sản xuất kinh doanh. ........................................ 8
Quá trình sản xuất là quá trình con ng ời sử dụng t liệu lao động để tác động vào
đối t ợng lao động làm thay đổi hình dáng kích th ớc, tính chất lý hóa của đối t -
ợng lao động nhằm tạo ra những sản phẩm ngày càng có chất l ợng cao, thỏa
mãn đầy đủ nhu cầu đa dạng của con ng ời. Quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp luôn đòi hỏi phải có các yếu tố của sản xuất, trong đó có vật t kỹ
thuật. Thiếu vật t thì không thể có hoạt động sản xuất ra của cải vật chất. Vai trò
của hoạt động đảm bảo vật t có thể xem xét d ới hai góc độ: ............................... 8
Đảm bảo vật t kỹ thuật có ảnh h ởng rất lớn đến các mặt của hoạt động sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp. .................................................................. 10
5.2- Lập kế hoạch mua sắm vật t ở doanh nghiệp: ............................... 12
6. Những yêu cầu, các nhân tố ảnh h ởng đến công tác Đảm bảo vật t và căn cứ
định mức trong quản lý vật t kỹ thuật. .............................................................. 22
6.1- Những yêu cầu của công tác đảm bảo vật t kỹ thuật : .................. 22
6.2- Các nhân tố ảnh h ởng đến công tác đảm bảo vật t : ..................... 24
6.3- Căn cứ định mức trong quản trị vật t : ........................................... 25


Chuyên đề thực tập
Phần II ............................................................................................................. 28
Thực trạng của công tác đảm bảo vật t ................................. 28
ở công ty cổ phần công nghiệp thanh hiền ........................... 28
i. đặc điểm của công ty .......................................................................................... 28
1. Khái quát về công ty cổ phần công nghiệp Thanh Hiền. ................ 28
2. Ngành nghề kinh doanh của công ty. ....................................................... 28
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý xí nghiệp của Công ty cổ
phần công nghiệp Thanh Hiền ............................................................................. 29
4. Đặc điểm tổ chức sản xuất. .......................................................................... 35
II. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. ......... 41
1. Về sản xuất hàng hoá của công ty. ............................................................... 41
2. Kết quả hoạt động ....................................................................................... 42
3. Những khó khăn và thuận lợi của Công ty cổ phần công nghiệp Thanh Hiền.
........................................................................................................................ 44
III. Thực trạng của công tác đảm bảo vật t kỹ thuật tại công ty
cổ phần công nghiệp thanh hiền. ..................................................................... 45
1. Công tác quản lý điều hành. ......................................................................... 45
2. Về vốn kinh doanh ....................................................................................... 45
3. Công tác tiếp nhận, vận chuyển vật t về kho ................................................. 47
Biên bản kiểm nghiệm vật t hàng hoá .................................................. 48
4. Tổ chức bảo quản vật t hàng hoá tại kho của công ty. ................................... 53
5. Định mức dự trữ sản xuất của doanh nghiệp: Dự trữ vật t không đủ mức cần
thiết sẽ có nguy cơ làm cho sản xuất của doanh nghiệp bị gián đoạn, hơn nữa dự
trữ quá nhiều sẽ dẫn đến tình trạng ứ đọng vật t , ứ đọng vốn, không có lợi cho
doanh nghiệp. Nên cần thiết phải tiến hành định mức dự trữ sản xuất.: ............ 54
+ Định mức dự trữ th ờng xuyên: ..................................................................... 54
6. Quyết toán và kiểm tra sử dụng: ................................................................... 55
7. Danh mục thiết bị vật t chủ yếu công ty cổ phần công nghiệp Thanh Hiền. .. 56
Phần III ............................................................................................................ 56

2
Chuyên đề thực tập
Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác
bảo đảm vật t kỹ thuật cho sản xuất kinh doanh tại
công ty cổ phần công nghiệp thanh hiền ............................... 56
1. Tổ chức bộ máy hoạt động trong công tác đảm bảo vật t cho
sản xuất kinh doanh ............................................................................................... 57
2. Công tác kế hoạch mua sắm vật t thiết bị ............................................. 58
3. Xác định nguồn hàng để đáp ứng nhu cầu vật t cho sản xuất
kinh doanh. ................................................................................................................... 59
4. Lực l ợng lao động ................................................................................................ 59
Phần kết luận ............................................................................................ 62
Tài liệu tham khảo. ................................................................................ 62
3
Chuyên đề thực tập
Lời mở đầu
Theo yêu cầu của sự ngiệp đổi mới trong quản lý kinh tế, với việc phát
triển nền kinh tế nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trờng định hớng
xã hội chủ nghĩa, nền kinh tế mở, hội nhập với khu vực và thế giới hoạt động
sản xuất, kinh doanh đã diễn ra sôi nổi và sống động hơn nhng cũng đặt các
doanh nghiệp trớc những thử thách gay go và quyết liệt. Hoạt động sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp ít nhiều đều cần đến các t liệu vật chất
khác nhau nh vật liệu, nhiên liệu, thiết bị, máy móc Các vật này đều đ ợc
tạo ra trong quá trình lao động là sản phẩm của các doanh nghiệp dùng để
sản xuất. Từ khi là thành phẩm của các doanh nghiệp sản xuất đến khi chúng
đợc các đơn vị sử dụng làm t liệu lao động hoặc đối tợng lao động theo công
dụng của chúng, thì chúng biểu hiện là vật t kỹ thuật. Do vậy, Đảm bảo vật t
kỹ thuật là yếu tố quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp nói chung và đối với
hiệu quả sản xuất kinh doanh nói riêng.
Là doanh nghiệp t nhân, những năm gần đây công ty cổ phần công

nghiệp Thanh Hiền là đơn vị làm ăn ổn định và có hiệu quả trong ngành vật t
kỹ thuật. Đạt đợc thành tích trên là nhờ sự lãnh đạo sáng suốt và năng động
của ban lãnh đạo công ty nói chung và thực hiện tốt công tác đảm bảo vật t
kỹ thuật trong doanh nghiệp.
Xin cảm ơn giảng viên Nguyễn Anh Tuấn đã chỉ bảo tận tình và hớng
dẫn cụ thể để em đợc hoàn thành đề án báo cáo thực tập với chuyên đề:
Công tác đảm bảo vật t kỹ thuật ở công ty cổ phần công nghiệp
Thanh Hiền. Kết cấu của chuyên đề bao gồm các phần chính sau.
Phần I. Bản chất và nội dung kinh tế của công tác đảm bảo vật t kỹ
thuật cho sản xuất kinh doanh.
Phần II. Thực trạng của công tác đảm bảo vật t kỹ thuật ở công ty cổ
phần công nghiệp Thanh Hiền.
4
Chuyên đề thực tập
Phần III. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác đảm
bảo vật t kỹ thuật cho sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần công nghiệp
Thanh Hiền.
Do nhận thức và kinh nghiệm có hạn nên chuyên đề có nhiều sai sót và
cha đầy đủ em mong đợc sự đóng góp nhiều hơn của giảng viên Nguyễn Anh
Tuấn cùng các thầy cô giáo bộ môn để chuyên đề đợc hoàn thiện hơn. Em
xin chân thành cảm ơn.
5
Chuyên đề thực tập
Phần I
Bản chất và nội dung kinh tế của công tác đảm
bảo vật t kỹ thuật cho sản xuất kinh doanh
1. Khái niệm:
1.1- Khái niệm vật t kỹ thuật:
Vật t kỹ thuật (vật t) là sản phẩm của lao động dùng để sản xuất. Đó là
nguyên, nhiên, vật liệu, điện lực, bán thành phẩm, thiết bị, máy móc, dụng

cụ, phụ tùng
1.2- Phân biệt vật t kỹ thuật và t liệu sản xuất.
- Vật t kỹ thuật là một dạng biểu hiện của t liệu sản xuất. Vật t kỹ thuật
là t liệu sản xuất ở trạng thái khả năng, mọi vật t kỹ thuật đều là t liệu sản
xuất nhng không nhất thiết mọi t liệu sản xuất cũng đều là vật t kỹ thuật. Vật
t kỹ thuật và t liệu sản xuất đều nhằm mục đích phục vụ cho tiêu dùng sản
xuất.
- Giữa vật t kỹ thuật và t liệu sản xuất cũng có những điểm khác nhau:
T liệu sản xuất bao gồm : Đối tợng lao động( nguyên vật liệu, các thứ có sẵn
trong tự nhiên), T liệu lao động (máy móc thiết bị, cơ sở hạ tầng phục vụ cho
sản xuất). Vật t kỹ thuật chỉ bao gồm: Nguyên vật liệu và máy móc thiết bị
trong t liệu sản xuất (hay những vật đang trong quá trình vận động từ sản
xuất đến tiêu dùng sản xuất, cha bớc vào tiêu dùng sản xuất trực tiếp).
1.3- Phân biệt vật t kỹ thuật và vật phẩm tiêu dùng.
- Vật phẩm tiêu dùng: Đợc sử dụng cho mục đích tiêu dùng cá nhân. Nó
đợc phân tán nhỏ lẻ vợt ra quá trình sản xuất và do tâm lý ngời tiêu dùng
quyết định.
- Vật t kỹ thuật: Đuợc sử dụng để phục vụ cho quá trình sản xuất.
6
Chuyên đề thực tập
- Cả vật t kỹ thuật và vật phẩm tiêu dùng đều là sản phẩm của lao động
2. Phân loại vật t kỹ thuật:
2.1- Theo công dụng trong quá trình sản xuất:
- Những vật t dùng làm đối tợng lao động: Trong quá trình sử dụng vật
t thuộc nhóm này hoàn toàn sử dụng trong một lần và giá trị chuyển hết sang
giá trị thành phẩm . Bao gồm:
+ Nguyên vật liệu.
+ Vật liệu.
+ Nhiên liệu.
+ Điện lực.

+ Bán thành phẩm, chi tiết bộ phận máy.
-Những vật t dùng làm t liệu lao động: Thuộc loại này vật t đợc sử dụng
nhiều lần và giá trị chuyển dần sang giá trị thành phẩm . Bao gồm:
+ Thiết bị động lực.
+ Thiết bị truyền dẫn năng lợng.
+ Thiết bị sản xuất.
+ Thiết bị vận chuyển và chứa đựng đối tợng lao động.
+ Hệ thống thiết bị và máy móc điều khiển.
+ Công cụ, khí cụ và dụng cụ dùng vào sản xuất.
+ Các loại đồ dùng trong nhà xởng.
+ Các loại phụ tùng máy.
2.2- Theo tính chất sử dụng:
- Vật t thông dụng: Bao gồm những vật t dùng phổ biến cho nhiều
ngành.
- Vật t chuyên dùng: Bao gồm những loại vật t dùng cho một ngành nào
7
Chuyên đề thực tập
đó, thậm chí một doanh nghiệp nào đó.
2.3- Theo tầm quan trọng của vật t:
Các loại vật t có tầm quan trọng khác nhau trong quá trình sản xuất kinh
doanh, do vậy trong quá trình tổ chức mua sắm và quản lý vật t, các doanh
nghiệp cần chú ý nhiều vào những sản phẩm quan trọng . Chúng cần có sự
phân loại để có phơng pháp quản lý có hiệu quả:
- Phơng pháp 20/80: Tiêu dùng khoảng 80% giá trị vật t nhng chỉ với
khoảng 20% danh mục vật t.
- Phơng pháp A.B.C: Là một biến thể của cách phân loại 20/80.
+ Từ 10% đến 20% vật t (tạo thành nhóm A) chiếm 70% đến
80% giá trị dự trữ.
+ Từ 20% đến 30% vật t (nhóm B) chiếm 10% đến 20% giá trị.
+ Từ 50% đến 60% các vật t (nhóm C) chiếm 5% đến 10% giá trị.

2.4- Theo mức độ quản lý:
Vật t đợc chia thành vật t quản lý tập trung và vật tu quản lý phi tập
trung. Vật t quản lý tập trung là những vật t có tầm quan trọng cho chiến lợc
của công ty. Vật t quản lý phi tập trung là những vật t bổ trợ cho quá trình
sản xuất của doanh nghiệp.
3. Vai trò của đảm bảo vật t cho sản xuất kinh doanh.
Quá trình sản xuất là quá trình con ngời sử dụng t liệu lao động để tác
động vào đối tợng lao động làm thay đổi hình dáng kích thớc, tính chất lý
hóa của đối tợng lao động nhằm tạo ra những sản phẩm ngày càng có chất l-
ợng cao, thỏa mãn đầy đủ nhu cầu đa dạng của con ngời. Quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp luôn đòi hỏi phải có các yếu tố của sản xuất,
trong đó có vật t kỹ thuật. Thiếu vật t thì không thể có hoạt động sản xuất ra
của cải vật chất. Vai trò của hoạt động đảm bảo vật t có thể xem xét dới hai
góc độ:
8
Chuyên đề thực tập
- Khi vật t đóng vai trò là t liệu lao động mà bộ phận chủ yếu là máy
móc thiết bị, thể hiện trình độ trang bị kỹ thuật cho sản xuất, thì nó
là nhân tố cực kỳ quan trọng để nâng cao năng xuất lao động, chất l-
ợng sản phẩm, tăng quy mô sản xuất, tạo điều kiện sử dụng hợp lý
sức lao động và nguyên, nhiên, vật liệu, tiết kiệm các yếu tố của sản
xuất. Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt, doanh nghiệp muốn tồn tại
và phát triển một phần phụ thuộc vào trình độ kỹ thuật.
- Khi vật t đóng vai trò là đối tợng lao động chủ yếu là nguyên vật liệu
vật t sẽ ảnh hởng trực tiếp đến việc sử dụng hợp lý và tiết kiệm
nguyên vật liệu và do đó đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
doanh nghiệp. Nguyên vật liệu đợc đảm bảo đầy đủ, đồng bộ, đúng
chất lợng là điều kiện quyết định khả năng tái sản xuất mở rộng.
Trong quá trình sản xuất, nguyên vật liệu là bộ phận trực tiếp tạo ra
sản phẩm, nó chiếm tới 60%-70% trong cơ cấu giá thành sản phẩm,

do đó nguyên vật liệu có vai trò quan trọng trong việc giảm chi phí
sản xuất kinh doanh và giảm giá cả sản phẩm.
Từ vai trò trên đây của vật t cho thấy ý nghĩa to lớn của hoạt động đảm
bảo vật t cho sản xuất, việc đảm bảo vật t đầy đủ, đồng bộ, kịp thời là điều
kiện tiền đền cho sự liên tục, nhịp nhàng, đều đặn của quá trình sản xuất. Bất
cứ một sự không đầy đủ, kịp thời và đồng bộ của hoạt động đảm bảo vật t cho
sản xuất đều có thể gây ra sự ngng trệ sản xuất, gây ra sự vi phạm các quan
hệ kinh tế đã đợc thiết lập giữa các doanh nghiệp với nhau, gây tổn thất trong
sản xuất kinh doanh. Đảm bảo tốt vật t cho sản xuất là đáp ứng các yêu cầu
về số lợng, chất lợng, về quy cách, chủng loại, kịp thời về thời gian và đồng
bộ, điều này ảnh hởng đến năng suất của doanh nghiệp, đến chất lợng sản
phẩm,đến việc sử dụng hợp lý và tiết kiệm vật t, đến tình hình tài chính của
doanh nghiệp, đến hiệu quả sản xuất kinh doanh, đến sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp.
9
Chuyên đề thực tập
4. ý ngĩa của đảm bảo vật t kỹ thuật cho sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp:
Đảm bảo vật t kỹ thuật có ảnh hởng rất lớn đến các mặt của hoạt động
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
- Đảm bảo vật t đợc đầy đủ, kip thời, đồng bộ và chính xác là điều
Kiện có tính chất tiền đề cho sự liên tục của chính ngay quá trình sản xuất
trong tất cả các ngành: công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng cơ bản,giao
thông vận tải...bảo đảm đầy đủ, kịp thời đồng bộ và chính xác là một trong
những điều kiện rất quan trọng đảm bảo cho sản xuất đợc tiến hành nhịp
nhàng. Sản xuất đúng theo lịch biểu đã vạch trớc không thể thực hiện đợc nếu
thiếu vật t trong lúc cần thiết .Vi phạm tính đều đặn (nhịp nhàng) trong sản
xuất không chỉ dẫn đến việc sử dụng không hết năng lực sản xuất , làm cho
sản phẩm đắt hơn, sức cạnh tranh kém , tăng phế phẩm, giảm sút chất lợng
sản phẩm ở doanh nghiệp vi phạm mà còn là nguyên nhân vi phạm tính đều

đặn trong mua bán giữa các doanh nghiệp có quan hệ mật thiết với nhau .Vì
vậy đảm bảo đa tiến bộ cung ứng ăn khớp với tiến độ sản xuất là một đòi hỏi
hết sức quan trọng , không thể thiếu đợc đối việc quản trị vật t.
- Đảm bảo vật t có chất lợng tốt còn là điều kiện để nâng cao chất lợng sản
phẩm , nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm.Việc hoàn thành kế hoạch sản
xuất theo mặt hàng của các doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào việc tổ chức
cung ứng vật t.Nhiều ví dụ trong thực tế sản xuất ở các doanh nghiệp công
nghiệp đã cho thấy rằng ,vì thiếu một vài nguyên vật liệu cần thiết (nếu nh
điều kiện kỹ thuật không cho phép thay thế bằng loại khác ) mà các doanh
nghiệp buộc phải gác việc sản xuất những mặt hàng sản phẩm qui định trong
kế hoạch để sản xuất những mặt hàng khác có sẵn vật t.
- Tổ chức đúng đắn công tác này góp phần năng cao trình độ kỹ thuật của sản
xuất , thúc đấy tiến độ khoa học-kỹ thuật trong các ngành kinh tế quốc dân.
Sản xuất và đảm bảo vật t phải có tổ chức sao cho chúng kích thích áp dụng
10
Chuyên đề thực tập
vào sản xuất những loại thiết bị máy móc ,kinh tế hơn và không ngừng hoàn
thiện tất cả các qui trình công nghệ .
- Tổ chức tốt công tác đảm bảo vật t góp phần làm tăng năng suất lao động và
cải tiến sử dụng thiết bị máy móc của doanh nghiệp . Chẳng hạn ,một trong
những nhân tố quan trọng để tăng năng suất lao động và sử dụng tốt thiết bị
máy móc là thủ tiêu giờ ngừng sản xuất .Điều này một phần quan trọng và
nhiều khi có tính chất quyết định ,phụ thuộc vào việc cung ứng vật t đến các
nơi làm việc của công nhân có đầy đủ không và có đồng bộ không .Chuẩn bị
kỹ nguyên vật liệu trớc khi cung ứng , đảm bảo cung ứng cho các nơi làm
việc của công nhân đủ các dụng cụ làm việc và đo lờng , trang bị đủ các
thùng sọt để đựng các phế thải của sản xuất ..v..v..,đều ảnh hởng trực tiếp đến
năng suất lao động của công nhân.
- Tổ chức tốt công tác đảm bảo vật t còn góp phần tiết kiệm vật t. Xác định
đúng đắn nhu cầu vật t , giữ cho vật t trọn vẹn về số lợng , tốt về phẩm chất ,

tiến hành cấp phát vật t theo hạn mức , kiểm tra sử dụng vật t ..v..v..là những
biện pháp tiết kiệm vật t quan trọng .Đó cũng là những nội dung của công tác
quản trị vật t.
- Làm tốt công tác cung ứng vật t ảnh hởng tích cực đến tình hình tài chính
của các doanh nghiệp .Góp phần tăng năng suất lao động, tiết kiệm vật t
,cung ứng vật t tốt ảnh hởng dể giảm giá thành sản phẩm , tăng tích lũy cho
doanh nghiệp.
Ngoài ra nếu đợc tổ chức tốt công tác cung ứng vật t , doanh nghiệp không
cần thiết phải dự trữ quá nhiều, chỉ dự trữ ở mức vừa phải , nhờ đó doanh
nghiệp cần ít vốn hơn mà vẫn bảo đảm sản xuất đợc liên tục .
Có thể nói công tác quản trị vật t cùng với quản trị tiêu thụ sản phẩm doanh
nghiệp quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
5. Nội dung của đảm bảo vật t cho sản xuất kinh doanh.
5.1- Nghiên cứu thị trờng vật t.
11
Chuyên đề thực tập
Do thị trờng vật t là thị trờng yếu tó của sản xuất nên mục tiêu cơ bản
của nghiên cứu thị trờng vật t là phải trả lời đợc câu hỏi:
- Sử dụng loại vật t nào có hiệu quả kinh doanh nhất? Chất lợng và số l-
ợng hàng hoá nh thế nào?
- Mua sắm vật t ở đâu, thị trờng trong hay ngoài nớc? Khi nào? mức giá
vật t trên thị trờng là bao nhiêu?......
Thông thờng khi nghiên cứu thị trờng nói chung và thị trờng vật t nói
riêng ta thờng sử dụng hai phơng pháp đó là phơng pháp nghiên cứu tại bàn
và phơng pháp nghiên cứu tại hiện trờng. Cần có sự kết hợp hai phơng pháp
này. Trình tự nghiên cứu thờng qua ba bớc cơ bản: Thu thập thông tin, xử lý
thông tin và ra quyết định.
5.2- Lập kế hoạch mua sắm vật t ở doanh nghiệp:
a. Đặc điểm của kế hoạch mua sắm vật t:
- Kế hoạch mua sắm vật t là bộ phận qua trọng trong kế hoạch sản xuất-

kỹ thuật tài chính của doanh nghiệp có quan hệ với các kế hoạch khác nh
kế hoạch tiêu thụ, kế hoạch sản xuất, kế hoạch xây dựng....Trong các kế
hoạch này kế hoạch mua sắm vật t bảo đảm yếu tố vật chất để thực hiện các
kế hoạch khác, các kế hoạch khác là căn cứ để xây dựng kế hoạch mua sắm
vật t.
- Là các bản tính toán nhu cầu và nguồn hàng rất phức tạp. Đợc thể hiện
ở chỗ trong kế hoạch có rất nhiều loại vật t với quy cách chủng loại khác
nhau, với khối lợng mua sắm khác nhau, đơn vị tính khác nhau.
- Kế hoạch mua sắm vật t có tính cụ thể và nghiệp vụ cao. Xuất phát từ
tính chất của sản xuất bao giờ cũng mang tính cụ thể nên đòi hỏi kế hoạch
mua sắm vật t phải rất chi tiết cụ thể, phải đặt mua những vật t thích hợp. Nó
còn thể hiện ở chỗ số lợng mua sắm sẽ đợc phân chia ra cho từng phân xởng
nhất định, trong từng thời kỳ nhất định.
12
Chuyên đề thực tập
b. Nội dung kế hoạch mua sắm vật t:
Kế hoạch mua sắm vật t thực chất là tập hợp những tài liệu tính toán
kế hoạch gồm các biểu tổng hợp nhu cầu vật t và một hệ thống các biểu cân
đối vật t. Kế hoạch mua sắm vật t phải xác định cho đợc lợng vật t cần thiết
phải có trong kỳ kế hoạch cả về số lợng, quy cách phẩm chất và thời gian.
Bên cạnh đó phải xác định rõ nguồn vật t để thoả mãn nhu cầu của doanh
nghiệp, nội dung gồm có:
- Phản ánh toàn bộ nhu cầu vật t của doanh nghiệp trong kỳ kế hoạch
nh nhu cầu vật t cho sản xuất, cho xây dựng cơ bản, cho sửa chữa, cho dự
trữ...
- Phản ánh các nguồn vật t để thoả mãn các nhu cầu nói trên bao gồm
nguồn tồn kho đầu kỳ, nguồn động viên tiềm lực nội bộ doanh nghiệp (tự chế
tạo) và nguồn mua trên thị trờng.
c. Trình tự lập kế hoạch mua sắm vật t:
- Giai đoạn chuẩn bị: Đây là giai đoạn quan trọng quyết định đến chất l-

ợng và nội dung của kế hoạch vật t. ở giai đoan này, cán bộ thơng mại doanh
nghiệp thực hiện các công việc sau: Nghiên cứu và thu thập các thông tin về
thị trờng các yếu tố sản xuất; chuẩn bị các tài liệu về phơng án sản xuất kinh
doanh; rà xét bổ sung và xây dựng hệ thống mức tiêu dùng vật t tính toán vật
t tồn kho ở các phân xởng...
- Giai đoạn tính toán các loại nhu cầu của doanh nghiệp: Là căn cứ quan
trọng để xác định lợng vật t cần mua về cho doanh nghiệp. Việc tính chính
xác nhu cầu về từng loại vật t cho phép xác định số lợng vật t cần mua trong
kỳ kế hoạch nhằm phục vụ cho sản xuất, nếu nhu cầu tính quá cao sẽ dẫn đến
tình trạng d thừa vật t tại doanh nghiệp, vòng quay vốn lu động thấp, nếu tính
thấp sản xuất của doanh nghiệp có thể bị gián đoạn. Nhu cầu vật t cho sản
xuất sản phẩm của doanh nghiệp đợc xác định theo 4 phơng pháp sau:
13
Chuyên đề thực tập
* Phơng pháp trực tiếp: Dựa vào mức tiêu dùng vật t và khối lợng sản
phẩm sản xuất trong kỳ, bao gồm các cách sau:
+ Phơng pháp tính theo mức sản phẩm: Nhu cầu đợc tính bằng cách
lấy mức tiêu dùng vật t cho một sản phẩm nhân với số lợng sản phẩm sản
xuất. Công thức tính:
SX
N
=

n
SFSF
mQ
1
Trong đó :
N
SX

_ Nhu cầu vật t để sản xuất sản phẩm trong kỳ.
Q
SF
_ Số lợng sản phẩm sản xuất trong kỳ kế hoạch.
m
SF
_ Mức sử dụng vật t cho đơn vị sản phẩm.
n _ Chủng loại sản phẩm.
+ Phơng pháp tính theo mức chi tiết sản phẩm: Nhu cầu đợc tính bằng
cách tổng cộng tích giữa mức tiêu dùng vật t cho một chi tiết sản phẩm nhân
với số lợng chi tiết sản phẩm. Công thức:
N
CT
=

CTCT
mQ
Trong đó:
N
CT
_ Nhu cầu vật t dùng để sản xuất các chi tiết sản phẩm trong kỳ.
Q
CT
_ Số lợng chi tiết sản phẩm sản xuất trong kỳ kế hoạch.
m
CT
_ Mức sử dụng vật t cho một đơn vị chi tiết sản phẩm
n _ Chủng loại chi tiết.
+ Phơng pháp tính theo mức của sản phẩm tơng tự: áp dụng trong tr-
ờng hợp kỳ kế hoạch doanh nghiệp dự định sản xuất những sản phẩm mới nh-

ng sản phẩm này cha có mức sử dụng vật t.
Công thức tính:
14
Chuyên đề thực tập
N
SX
= Q
Km
TTSF
.
Trong đó:
N
SX
: Nhu cầu vật t để sản xuất sản phẩm trong kỳ.
Q
SF
: Số lợng sản phẩm sản xuất trong kỳ kế hoạch.
m
TT
: Mức tiêu dùng vật t của sản phẩm tơng tự.
K: Hệ số điều chỉnh giữa hai loại sản phẩm.
+ Phơng pháp tính theo mức của sản phẩm đại diện: áp dụng trong trờng
hợp sản phẩm sản xuất có nhiều cỡ loại khác nhau nhng khi lập kế hoạch vật
t cha có kế hoạch sản xuất cho từng cỡ loại cụ thể mà chỉ có tổng số chung.
Công thức tính :
N
SX
=Q
DDSF
m

.
Trong đó:
N
SX
- Nhu cầu vật t dùng để sản xuất sản phẩm trong kỳ;
Q
SF
- Số lợng sản phẩm sản xuất trong kỳ kế hoạch;
m
DD
- Mức sử dụng vật t của sản phẩm đại diện. Nó đợc chon dựa vào
mức bình quân(m
BQ
).
m
BQ
=


n
I
n
II
k
km
1
1
m
I
- Mức tiêu dùng vật t của loại sản phẩm thứ i.

k
I
- Tỉ trọng sản phẩm thứ i trong tổng số.
n- Chủng loại sản phẩm.
* Phong pháp tính dựa trên cơ sở số liệu về thành phần chế tạo sản
phẩm: Nhu cầu đợc xác định theo ba bớc.
Bớc 1: Xác định nhu cầu vật t để thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm.
15
Chuyên đề thực tập
N
T
=

n
II
HQ
1
.
Q
I
- Khối lợng sản phẩm sản xuất theo kế hoạch tiêu thụ trong kỳ.
H
I
- Trọng lợng tịnh của sản phẩm thứ i.
n- Chủng loại sản phẩm.
Bớc 2: Xác định nhu cầu vật t cần thiết cho sản xuất sản phẩm có tính
đến tổn thất trong quá trình sử dụng.
N
VT
=

K
N
T
.
N
VT
- Nhu cầu vật t để sản xuất sản phẩm trong kỳ kế hoạch.
K- Hệ số thu thành phẩm.
Bớc ba: Xác định nhu cầu về từng loại vật t hàng hoá.
N
I
=N
VT
.h
I
N
I
- Nhu cầu vật t thứ i.
h
I
- Tỷ lệ % của loại vật t thứ i.
* Phơng pháp tính nhu cầu dựa trên cơ sở thời hạn sử dụng:
N
SX
=
T
p
VT
P
VT

- Nhu cầu hàng hoá cần có cho sử dụng.
T- Thời hạn sử dụng.
* Phơng pháp tính theo hệ số biến động:
N
SX
= N
TKSXBC
HT
N
BC
- Số lợng vật t sử dụng trong năm báo cáo
T
SX
- Nhịp độ phát triển sản xuất kỳ kế hoạch.
H
TK
_ Hệ số tiết kiệm vật t năm kế hoạch so với năm báo cáo.
16
Chuyên đề thực tập
- Giai đoạn xác định số lợng vật t tồn kho đầu kỳ kế hoạch và lợng vật t
động viên tiềm lực nội bộ doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp số lợng vật t
này thờng đợc xác định theo phơng pháp ớc tính và phơng pháp định mức.
O
DK
= O
XN
HTT
+
O
DK

- Tồn kho ớc tính đầu kỳ kế hoạch.
O
TT
- Tồn kho thực tế tại thời điểm lập kế hoạch.
N
H
- Lợng vật t ớc nhập kể từ thời điểm lập kế hoạch đến đầu năm kế
hoạch.
X- Lợng vật t ớc xuất ra kể từ thời điểm lập kế hoạch đến đầu năm kế
hoạch.
O
TT
Đợc xác định căn cứ vào thẻ kho và sổ kho hoặc cân, đong, đếm
thực tế để xác định. Còn N
H
xác định dựa trên cơ sở lợng vật t dự kiến sẽ
mua trong năm báo cáo và lợng vật t thực tế đã mua từ đầu năm báo cáo đến
thời điểm lập kế hoạch . Xác định X dựa trên cơ sở nhu cầu vật t sẽ tiêu dùng
từ thời điểm lập kế hoạch đến đầu năm kế hoạch.
Nguồn vật t động viên tiềm lực nội bộ doanh nghiệp đợc hình thành
chủ yếu từ những nguồn sau đây:
+ Nguồn tự tổ chức sản xuất, chế biến.
+ Nguồn thu hồi và sử dụng lại phế liệu, phế phẩm.
+ Nguồn đặt gia công ở bên ngoài doanh nghiệp.
- Giai đoạn xác định số lợng vật t cần mua về cho doanh nghiệp: Để
thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, nhu cầu mua sắm vật t của doanh
nghiệp đợc xác định theo phơng pháp cân đối:

ij
N

=

ij
R
Trong đó: N : nhu cầu vật t
17
Chuyên đề thực tập
I: loại vật t i
J: mục đích sản xuất( vật t dùng cho mục đích nào)
R: nguồn các loại vật t.
Yêu cầu đặt ra khi tính toán nhu cầu vật t của doanh nghiệp là:
+ Phơng pháp tính toán phải khoa học, có cân nhắc tiềm năng của
doanh nghiệp.
+ Lợng vật t mua về cần phải ở mức tối thiểu mà vẫn đảm bảo đủ cho
yêu cầu của sản xuất kinh doanh.
+ Chủng loại vật t phải phù hợp với yêu cầu sản xuất, tránh gây ra sự ứ
đọng vật t.
Các chỉ tiêu tính toán về nhu cầu mua sắm vật t của doanh nghiệp cần
phải đợc phản ánh thành bảng nhu cầu vật t của doanh nghiệp, bảng này gồm
hai phần: Phần nhu cầu và phần nguồn theo công thức tổng quát trên.
5.3- Tổ chức mua sắm vật t :
Trên cơ sở kế hoạch mua sắm vật t và kết quả nghiên cứu thị trờng,
doanh nghiệp lên đơn đặt hàng vật t và tổ chức thực hiện đảm bảo vật t cho
sản xuất. Lên đơn đặt hàng là quá trình cụ thể hóa nhu cầu, là việc xác định
tất cả các quy cách, chủng loại hàng hóa, dịch vụ cần thiết, số lợng đặt mua
từng quy cách, chủng loại và thời gian đặt hàng. Lập đơn hàng là công việc
hết sức quan trọng trong quá trình tổ chức mua sắm vật t. Vì nó có ảnh hởng
trực tiếp đến quá trình mua sắm vật t và hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Bất cứ một sai xót nào cũng có thể dẫn đến việc đặt mua
những vật t mà nhu cầu sản xuất không cần hoặc không đủ so với nhu cầu.

Với ý nghĩa nh vậy phòng kinh doanh phải có trách nhiệm cao trong công tác
lập đơn hàng. Để lập đơn hàng đợc chính xác, bộ phận lập đơn hàng cần phải
tính đến các cơ sở để lập đơn hàng nh nhiệm vự sản xuất, hệ thống định mức
tiêu dùng vật t, định mức dự trữ vật t, lợng tồn kho vật t.... Nhiệm vụ quan
18
Chuyên đề thực tập
trọng trong công tác lập đơn hàng là chọn và đặt mua những vật t có hiệu quả
kinh tế cao, tổ chức mua sắm vật t ở doanh nghiệp đợc thực hiện trên cơ sở
đơn hàng và hợp đồng ký kết.
5.4- Tổ chức chuyển đa vật t về doanh nghiệp: Đóng vai trò đảm bảo vật t
kịp thờ, đầy đủ và đồng bộ cho sản xuất. Công việc này ảnh hởng trực tiếp
đến việc giữ gìn số lợng, chất lợng vật t, bảo đảm sử dụng có hiệu quả vật t
và hạ giá thành sản phẩm.
Việc chuyển đa có thể thực hiện theo hình thức tập trung hoặc phi tập
trung, tùy theo khối lợng vật t hàng hóa vận chuyển, tùy theo tình hình cụ thể
của doanh nghiệp. Theo hình thức tập trung, doanh nghiệp bán hàng thực
hiện dịch vụ chuyên chở vật t đến tận đơn vị tiêu dùng, hình thức này có
nhiều u điểm vì nó giải phóng doanh nghiệp sản xuất khỏi bận tâm đến việc
chuyển đa vật t về doanh nghiệp. Mặt khác nhờ chuyên chở tập trung cho
phép sử dụng hợp lý phơng tiện vận tải, tạo điều kiện cơ giới hóa khâu xếp dỡ
và cho phép các doanh nghiệp thơng mại nắm vững yêu cầu của đơn vị tiêu
dùng, nắm vững yêu cầu của thị trờng quản lý hoạt động mua bán đợc tốt
hơn. Tuy nhiên, hình thức đợc áp dụng thích hợp cho những doanh nghiệp
tiêu dùng với khối lợng lớn, nhu cầu ít thay đổi.
5.5- Tiếp nhận vật t: Khi vật t đợc chuyển về đến doanh nghiệp thì doanh
nghiệp phải tổ chức tiếp nhận vật t về số lợng và chất lợng:
- Về số lợng: Phải kiểm tra số lợng vật t thực tế nhận đợc rồi so sánh với
số lợng vật t đợc ghi trong các chứng từ giao hàng so sánh với số lợng hàng
giao ghi trong hợp đồng: cân, đong, đo, đếm. Kết quả của công tác kiểm tra
phải đợc ghi nhận bằng văn bản đầy đủ chữ ký của các bên có liên quan.

- Về chất lợng: Sử dụng các phơng pháp cơ, lý hoá học để kiểm tra chất
lợng của vật t thực tế tiếp nhận đợc rồi so sánh với chất lợng của hàng mẫu
hoặc chất lợng của hàng hoá đợc ghi trong hợp đồng. Hai hình thức kiểm tra:
19
Chuyên đề thực tập
Kiểm tra chọn mẫu và kiểm tra toàn bộ. Kết quả kiểm tra phải đợc ghi nhận
bằng văn bản và đây là cơ sở pháp lý để giải quyết các vấn đề tranh chấp phát
sinh về sau.
Sau khi hàng hoá đợc tiếp nhận xong thì vận chuyển vào kho để dự trữ
bảo quản.
5.6-Dự trữ bảo quản vật t:
- Dự trữ: Đợc hiểu là hoạt động doanh nghiệp tiến hành giữ lại một bộ
phận vật t nhằm để đảm bảo cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp đợc
tiến hành bình thờng và liên tục.
- Bảo quản: Là hoạt động đảm bảo cho vật t trong kho của doanh nghiệp
giữ nguyên đợc số lợng và giá trị ban đầu. Trong quá trình bảo quản vật t
phải luôn luân chuyển.
5.7- Cấp phát vật t trong nội bộ doanh nghiệp, thanh quyết toán vật t:
* Cấp phát vật t :Là hoạt động trong đó kho vật t tiến hành giao vật t
cho các đơn vị sản xuất của doanh nghiệp ( tổ, đội, phân xởng sản xuất). Cấp
phát vật t đợc tiến hành thờng là đầu tháng (dới hình thức cấp phát theo hạn
mức vào các thời điểm trong tháng và dới hình thức cấp phát theo yêu cầu)
- Cấp phát theo hạn mức: Ngời ta tiến hành xây dựng hạn mức cấp phát
vật t. Đợc hiểu là số lợng vật t tối thiểu cần phải có để đảm bảo cho quá trình
sản xuất ở đơn vị sản xuất đợc tiến hành liên tục trong một thời gian nhất
định( thờng là đầu tháng)
Việc xây dựng hạn mức này có vai trò quan trọng trong công tác đảm
bảo vật t ở doanh nghiệp :
+ Đảm bảo cho sản xuất ở đơn vị đợc diễn ra liên tục.
+ Đảm bảo cho phòng và kho vật t có kế hoạch mua và nhập vật

t phù hợp.
+ Giúp cho việc kế hoạch hoá và sử dụng có hiệu quả các phơng
20
Chuyên đề thực tập
tiện trong nhập xuất vật t ở doanh nghiệp.
Căn cứ vào hạn mức đựoc xây dựng vào thời điểm đầu tháng, kho tiến
hành giao và tổ chức vận chuyển vật t từ kho vật t của doanh nghiệp đến kho
vật t tại các đơn vị sản xuất. Công thức tính hạn mức cấp phát (H):
H = Số lợng vật t cho + Số lợng vật t - Số lợng vật
Sản xuất sản phẩm dự trữ t tồn kho ĐK
- Cấp phát theo yêu cầu: Trong quá trình sản xuất ở các đơn vị sản xuất
có nhu cầu đột xuất phát sinh cần có thêm vật t để đảm bảo sản xuất thì các
đơn vị sản xuất lập phiếu yêu cầu vật t sau đó lilên hệ với kho vật t để tiến
hành cấp phát bổ sung vật t cho đơn vị. Hình thức cấp phát này thờng đợc
tiến hành với số lợng nhỏ cho nên các đơn vị sản xuất tự vận chuyển vật t từ
kho của doanh nghiệp về kho của đơn vị.
* Thanh, quyết toán vật t:
- Thanh lý vật t: sau quá trình sử dụng vật t ở các đơn vị sản xuất thờng
có một số lợng vật t dôi d không còn phù hợp với yêu cầu của sản xuất ở
doanh nghiệp. Khi đó doanh nghiệp tiến hành thanh lý số vật t này nhằm giải
phóng diện tích kho (cắt giảm chi phí bảo quản dự trữ) và thu hồi vốn cho
doanh nghiệp.
- Quyết toán vật t : Là hoạt động cuối cùng kết thúc toàn bộ quá trình đảm
bảo vật t cho sản xuất ở doanh nghiệp, nhằm đánh giá hiệu quả công tác đảm bảo
vật t cho doanh nghiệp có định hớng và biện pháp điều chỉnh hoạt động đảm bảo
vật t ở kỳ sản xuất tiếp theo. Các yêu cầu thực hiện quyết toán gồm:
Số lợng vật t = Số lợng + Số lợng vật t - Số lợng
21
Chuyên đề thực tập
thực tế đợc nhận vật t cấp phát cấp phát theo vật t đã

theo hạn mức yêu cầu nộp lại kho

Số lợng vật t = Số lợng vật t + Số lợng vật t - Số lợng
Thực tế sử dụng thực tế đợc nhận tồn kho đầu kỳ vật t tồn
Kho CK
Số lợng sản = Số lợng sản + Số lợng sản - Số lợng sản
Phẩm trong kỳ nhập kho phẩm dở dang phẩm dở
thành phẩmcuối kỳ dang đầu kỳ
Mức tiêu dùng thực tế = Số lợng vật t thực tế sử dụng/ Số lợng sản
phẩm thay thế
sản xuất
6. Những yêu cầu, các nhân tố ảnh hởng đến công tác Đảm bảo vật t và
căn cứ định mức trong quản lý vật t kỹ thuật.
6.1- Những yêu cầu của công tác đảm bảo vật t kỹ thuật :
Vật t là yếu tố không thể thiếu trong hoạt động sản xuất ở các doanh
nghiệp. Đó là điều kiện cần để tổ chức hoạt động sản xuất ở doanh nghiệp để
nhằm giúp cho doanh nghiệp tối đa hoá lợi nhuận trong sản xuất kinh doanh.
Do vậy các yêu cầu cơ bản đối với công tác đảm bảo vật t ở doanh nghiệp đó
là: Đầy đủ, chính xác, kịp thời và đồng bộ.
a. Đầy đủ:
Là yêu cầu đúng về số lợng (có thể hiểu rộng hơn là đúng cả về chất
lợng). Hoạt động sản xuất của doanh nghiệp luôn đặt ra yêu cầu sử dụng một
số lợng nhất định vật t trong từng giai đoạn, từng thời điểm khác nhau. Vì
vậy trong đảm bảo vật t của doanh nghiệp nếu yêu cầu này không đợc thực
hiện thì có thể gây ra gián đoạn sản xuất hoặc có thể làm giảm hiệu quả sản
xuất kinh doanh.
22
Chuyên đề thực tập
b. Đồng bộ:
Nó đề cập tới mối tơng quan tỷ lệ giữa các loại vật t đợc sử dụng trong

sản xuất sản phẩm. Thực tế cho thấy để sản xuất một số sản phẩm thờng sử
dụng nhiều loại vật t với các tỷ lệ khác nhau. Vì vậy để đảm bảo tính hiệu
quả trong sản xuất cần phải đảm bảo mối tơng quan tỷ lệ này, đợc hiểu
không chỉ đảm bảo đầy đủ về tổng số vật t mà còn phải đảm bảo đúng về số
lợng từng loại vật t. Giữa các loại vật t đợc sử dụng có sự khác biệt với nhau
cho nên không thể sử dụng loại vật t này để thay thế cho loại vật t khác .
Doanh nghiệp thờng có nhiều nhà cung cấp các loại vật t khác nhau
cho doanh nghiệp nên cần thiết phải đặt và lấy hàng một cách hợp lý để số l-
ợng và chất lợng vật t phải đồng bộ khi cần để sản xuất sản phẩm.
c. Chính xác:
Đòi hỏi công tác đảm bảo vật t ở doanh nghiệp phải đúng chủng loại
mẫu mã vật t đợc yêu cầu. Trong thực tiễn trên thị trờng vật t, cùng một loại
vật t nhng có thể có nhiều chủng loại khác nhau. Sử dụng vật t nào cho sản
xuất thì sẽ tạo ra các sản phẩm đầu ra tơng ứng
d. Kịp thời:
Đây là yêu cầu đặt ra đối với công tác đảm bảo vật t phải đúng về
thời gian đạt đợc yêu cầu. Nếu yêu cầu này không đợc thực hiện sẽ đa đến sự
gián đoạn trong sản xuất hoặc làm giảm kết quả sản xuất kinh doanh. Vì vậy
cần phải lu ý tới nhà cung ứng vật t, phơng tiện vận chuyển nhằm đáp ứng kịp
thời nguồn vật t cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
==> Bốn yêu cầu trên là các yêu cầu cơ bản đặt ra đối với công tác đảm
bảo vật t của doanh nghiệp, nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh, tối đa hoá lợi nhuận của doanh nghiệp. Các yêu cầu này đòi hỏi phải
thực hiện chính xác và tổng hợp, không nên chỉ chú trọng đến một vài yêu
cầu mà bỏ qua các yêu cầu khác.
23
Chuyên đề thực tập
6.2- Các nhân tố ảnh hởng đến công tác đảm bảo vật t:
a. Môi trờng bên ngoài:
- Chính sách của nhà nớc : các chính sách về xuất nhập khẩu đã đợc

sửa đổi, tạo ra nhiều thuận lợi cho các doanh nghiệp sản xuất có nhu cầu
nhập khẩu máy móc thiết bị, nguyên liệu phục vụ cho sản xuất. Các thủ tục
hải quan đã đợc đơn giản và rút ngắn thời gian đăng ký và kiểm tra hàng hoá.
Chính điều này đã góp phần đảm bảo hậu cần vật t.
- Cơ sở hạ tầng: Các yếu tố về giao thông vận tải nh vận chuyển bằng
đờng bộ, thuỷ, đờng sắt...ảnh hởng lớn đến công tác đảm bảo vật t ở doanh
nghiệp. Ngày nay với sự phát triển về kinh tế của các nớc trên thế giới, nớc ta
cũng đã đẩy mạnh xây dựng các tuyến đờng, xây dựng và đẩy mạnh thông tin
liên lạc.
- Tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất: phản ánh tiến bộ khoa học
kỹ thuật trong lĩnh vực sản xuất và sử dụng vật t nh chế tạo những máy móc,
thiết bị có tính năng kỹ thuật cao, sử dụng những vật liệu mới và sử dụng có
hiệu quả nguồn vật t.
- Quy mô sản xuất ở các ngành, các doanh nghiệp: ảnh hởng trực tiếp
đến khối lợng vật t tiêu dùng và do đó ảnh hởng tới khối lợng nhu cầu vật t.
Quy mô sản xuất càng lớn thì khối lợng vật t tiêu dùng càng nhiều và do đó
nhu cầu vật t càng tăng.
- Quy mô của thị trờng vật t tiêu dùng: Quy mô của thị trờng thể hiện số
lợng doanh nghiệp tiêu dùng vật t và quy cách chủng loại vật t mà các doanh
nghiệp có nhu cầu tiêu dùng trên thị trờng, quy mô thị trờng càng lớn thì nhu
cầu vật t càng nhiều.
- Cung vật t, hàng hoá trên thị trờng: Thể hiện khả năng vật t có trên
thị trờng và khả năng đáp ứng nhu cầu vật t của các đơn vị tiêu dùng. Cung
vật t tác động đến nhu cầu vật t thông qua giá cả và do đó đến toàn bộ nhu
24
Chuyên đề thực tập
cầu.
b. Nhân tố bên trong:
- Nguyên liệu: Nguyên liệu phải đợc cung ứng cho các đơn vị sản xuất
phải đồng bộ đầy đủ kịp thời không thì sẽ gây ra sự ngừng trệ trong sản xuất

trong sản xuất của doanh nghiệp. Nguồn nghuyên liệu phải đợc dự trữ đầy đủ
để tránh trờng hợp thị trờng khan hiếm nguyên vật liệu. Nguyên vật liệu phải
đợc bảo quản tốt.
- Tổ chức sản xuất: Cần có sự đổi mới về máy móc thiết bị để nâng cao
năng suất, nâng cao chất lợng và cải tiến mẫu mã sản phẩm tạo ra khả năng
cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị trờng.
- Khả năng tài chính: Tuỳ thuộc vào loại hình doanh nghiệp sản xuất
hay doanh nghiệp thơng mại dịch vụ mà huy đông vốn khác nhau. Đối với
doanh nghiệp sản xuất do vốn cố định nằm trong máy móc, thiết bị, nhà xởng
cần có sự điều chỉnh giữa vốn cố định nhiều hơn vốn lu động, còn ở doanh
nghiệp thơng mại vốn củadoanh nghiêp chủ yếu là vốn lu động tập chung vào
vật t hàng hoá.
- Nhân tố lao động: Lao động là yếu tố cốt lõi mang lại sản phẩm và
đảm bảo sản xuất cho doanh nghiệp. Cần phải chú trọng phát triển lao động
về tay nghề, trình độ, sức khoẻ...Cần phải có chính sách khuyến khích ngời
lao động, thờng xuyên mở lớp đào tạo để nâng cao tay nghề của họ.
6.3- Căn cứ định mức trong quản trị vật t:
Tổ chức sản xuất kinh doanh ở các doanh nghiệp rất phức tạp, nhiều
loại hình, nhiều lĩnh vực, do đó có nhiều mức khác nhau, trong số các định
mức của kế hoạch hoá có thể chia ra làm 2 loại định mức : Mức tiêu dùng và
sử dụng vật t kỹ thuật, và các mức điều tiết quá trình sản xuất kinh doanh và
quản lý.
- Đối với mức tiêu dùng và sử dụng vật t kỹ thuật bao gồm các loại
25

×