Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần vận tải á châuă

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.96 KB, 73 trang )

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Viện Kế Toán - Kiểm Toán

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ..............................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Á CHÂU........3
1.1. Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại cơng ty Cơng ty Cổ phần Vận tải
Á Châu............................................................................................................3
1.2. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình của Cơng ty Cổ phần Vận
tải Á Châu.......................................................................................................4
1.3. Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong Cơng ty Cổ phần Vận tải
Á Châu............................................................................................................4
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Á CHÂU...............................7
2.1. Tổ chức hạch tốn tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty Cổ phần Vận tải
Á Châu............................................................................................................7
2.1.1. Thủ tục, chứng từ..............................................................................7
2.1.2. Trình tự luân chuyển chứng từ..........................................................8
2.1.3. Qui trình ghi sổ.................................................................................9
2.2. Kế tốn tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty Cổ phần Vận tải Á Châu. 12
2.2.1. Kế toán tăng, giảm tài sản cố định hữu hình...................................12
2.2.1.1. Kế tốn chi tiết tăng tài sản cố định hữu hình...........................12
2.2.1.2. Kế tốn tổng hợp tăng tài sản cố định hữu hình.......................20
2.2.1.3. Kế toán chi tiết giảm tài sản cố định hữu hình.........................23
2.2.1.4. Kế tốn tổng hợp giảm tài sản cố định hữu hình......................28
2.2.2. Kế tốn khấu hao tài sản cố định....................................................37
2.2.2.1. Kế toán chi tiết khấu hao tài sản cố định..................................37


Sinh viên: Bùi Việt Anh

Page


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Viện Kế Toán - Kiểm Toán

2.2.2.2. Kế toán tổng hợp khấu hao tài sản cố định...............................40
2.2.3. Kế toán hạch toán sửa chữa TSCĐ.................................................44
2.2.3.1. Kế toán chi tiết sửa chữa TSCĐ...............................................44
2.2.3.2. Kế toán tổng hợp sửa chữa TSCĐ............................................52
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Á CHÂU.............................57
3.1. Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn tài sản cố định hữu hình tại cơng
ty...................................................................................................................57
3.2. Hồn thiện cơng tác kế tốn tài sản cố định tại cơng ty........................59
KẾT LUẬN....................................................................................................64
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................65

Sinh viên: Bùi Việt Anh

Page


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Viện Kế Toán - Kiểm Toán


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT

Tên viết tắt

Tên đầy đủ

6

BKS

Biển kiểm sốt

12

BTC

Bộ tài chính

1

CP

Cổ phần

9

DN

Doanh nghiệp


11

GTGT

Giá trị gia tăng

10



Hóa đơn

15

HĐKT

Hợp đồng kinh tế

5

KH

Khấu hao

4

NG

Nguyên giá


13



Quyết định

7

TK

Tài khoản

8

TK ĐƯ

Tài khoản đối ứng

2

TMDV

Thương mại dịch vụ

3

TSCĐ

Tài sản cố định


14

TT

Thông tư

Sinh viên: Bùi Việt Anh

Page


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Viện Kế Toán - Kiểm Tốn

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Hóa đơn GTGT mua máy tính........................................................13
Bảng 2.2: Biên bản bàn giao TSCĐ ( máy tính )............................................17
Bảng 2.3: Thẻ TSCĐ bộ máy tính...................................................................18
Bảng 2.4: Sổ TSCĐ bộ máy tính.....................................................................19
Bảng 2.5: Chứng từ ghi sổ số 9.......................................................................20
Bảng 2.6: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ............................................................21
Bảng 2.7: Sổ cái tài sản cố định......................................................................22
Bảng 2.8: Quyết định giám đốc công ty về việc bán ô tô 29X6020................24
Bảng 2.9: Biên bản thanh lý ơ tơ 29X6020.....................................................25
Bảng 2.10: Hóa đơn GTGT mua máy tính......................................................27
Bảng 2.11: Chứng từ ghi sổ số 15...................................................................29
Bảng 2.12: Chứng từ ghi sổ số 16...................................................................30
Bảng 2.13: Chứng từ ghi sổ số 17...................................................................31

Bảng 2.14: Chứng từ ghi sổ số 18...................................................................32
Bảng 2.15: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ..........................................................33
Bảng 2.16: Sổ cái tài khoản tiền mặt nghiệp vụ giảm TSCĐ..........................34
Bảng 2.17: Sổ cái tài khoản TSCĐ nghiệp vụ giảm TSCĐ............................35
Bảng 2.18: Sổ cái tài khoản hao mòn TSCĐ nghiệp vụ giảm TSCĐ.............35
Bảng 2.19: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 2/2012...............................39
Bảng 2.20: Phiếu hạch toán số 3.....................................................................40
Bảng 2.21: Chứng từ ghi sổ số 19...................................................................41
Bảng 2.22: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ..........................................................42
Bảng 2.23: Sổ cái tài khoản hao mòn TSCĐ nghiệp vụ khấu hao TSCĐ.......43
Bảng 2.24: Biên bản giao nhận hồn thành việc sửa chữa ơ tơ BKS 29H 4299.................................................................................................................50
Sinh viên: Bùi Việt Anh

Page


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Viện Kế Toán - Kiểm Tốn

Bảng 2.25: Hóa đơn GTGT th sửa chữa ơ tơ 29H – 4299...........................51
Bảng 2.26: Chứng từ ghi sổ số 20...................................................................53
Bảng 2.27: Chứng từ ghi sổ số 21...................................................................54
Bảng 2.28: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ..........................................................55
Bảng 2.29: Sổ cái tài khoản XDCB dở dang nghiệp vụ sửa chữa TSCĐ.......56
Bảng 3.1: Sổ đăng ký tài sản cố định..............................................................60

Sinh viên: Bùi Việt Anh

Page



Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Viện Kế Toán - Kiểm Toán

LỜI MỞ ĐẦU
Sản xuất là cơ sở để xã hội lồi người tồn tại và phát triển. Q trình
sản xuất được tiến hành trên những điều kiện thiết yếu như tư liệu sản xuất và
lực lượng sản xuất. Trong đó, tài sản cố định là một phần cơ bản của tư liệu
sản xuất, nó giữ vai trị là tư liệu lao động chủ yếu tham gia một cách trực tiếp
hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh. Tài sản cố định được coi là
bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế quốc dân và
chúng chính là nền tảng để thúc đẩy sản xuất phát triển nâng cao năng suất
lao động, xã hội. Sự phát triển không ngừng của xã hội lồi người địi hỏi các
cuộc cách mạng cơng nghiệp phải tập chung giải quyết các vấn đề cơ khí hố,
điện khí hố, tự động hố q trình sản xuất. Thực chất của vấn đề này là đổi
mới, cải thiện tài sản cố định nhằm phù hợp với điều kiện sản xuất của thị
trường, cạnh tranh và quy luật kinh tế khách quan, sự cạnh tranh giữa các nhà
sản xuất diễn ra gay gắt, căng thẳng, các doanh nghiệp có rất nhiều cơ hội để
tìm kiếm lợi nhuận nhưng cũng gặp phải khơng ít khó khăn trong việc tạo uy
tín thương hiệu và chiếm hữu thị phần trong thị trường rộng lớn. Vì đây chính
là yếu tố khẳng định sư thành cơng của nhà sản xuất. Do đó việc đổi mới
trang thiết bị, phương tiện sản xuất hay nói chung là tài sản cố định ở doanh
nghiệp được coi là vấn đề cấp bách bởi sự tăng trưởng phát triển của doanh
nghiệp cũng như nền kinh tế quốc dân.
Chính sách mở cửa của Nhà nước giúp cho sự đầu tư của nước ngoài
vào các doanh nghiệp trọng nước ngày càng đa dạng. Với việc đầu tư máy
móc thiết bị sản xuất tiên tiến đã nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng sản
lượng của nền kinh tế quốc dân, thu nhập bình quân đầu người được cải thiện,

từng bước thay đổi bộ mặt của các doanh nghiệp cũng như đời sống xã hội
được nâng cao. Trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp muốn đứng vững
và phát triển đều phải không ngừng đổi mới công nghệ sản xuất kinh doanh
cũng như không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định trong doanh
Sinh viên: Nguyễn Hữu Huy
GVHD: ThS. Nguyễn Đức Dũng

Page 1


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Viện Kế Toán - Kiểm Toán

nghiệp. Nếu như hạch toán với chức năng và nhiệm vụ là công cụ đắc lực của
quản lý, cung cấp những thơng tin chính xác cho nhà quản lý thì tổ chức kế
toán tài sản cố định là yếu tố quan trọng góp phần nâng cao hiệu quả quản lý
và sử dụng tài sản cố định. Tổ chức công tác kế tốn có ý nghĩa hết sức quan
trọng đối với quá trình phát triển sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, thu hồi vốn
nhanh để tái đầu tư sản xuất, đổi mới tài sản cố định.
Qua thời gian nghiên cứu tình hình thực tế tại Cơng ty Cổ phần Vận tải Á
Châu em nhận thấy “Hồn thiện kế tốn tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty
Cổ phần Vận tải Á Châu” là đề tài phù hợp để em đi sâu nghiên cứu.
Nội dung của đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình tại
Cơng ty Cổ phần Vận tải Á Châu.
Chương 2: Thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty Cổ
phần Vận tải Á Châu.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty Cổ
phần Vận tải Á Châu.

Trong q trình thực tập và hồn thành bài chun đề này, em đã nhận
được sự giúp đỡ tận tình của các cơ, chú, anh, chị trong cơng ty nói chung và
phịng tài chính kế tốn nói riêng. Đặc biệt dưới sự hướng dẫn nhiệt tình của
Thạc Sĩ Nguyễn Đức Dũng - Giảng viên bộ mơn Kế Tốn - Trường Đại Học
Kinh Tế Quốc Dân đã tạo điều kiện cho em hồn thành chun đề tốt nghiệp
của mình. Nhưng do trình độ hiểu biết và thời gian thực tập, nghiên cứu ở
Cơng ty Cổ phần Vận tải Á Châu có hạn, nên chun đề của em cịn nhiều
thiếu sót, em rất mong được sự quan tâm và góp ý bổ sung của thầy cô giáo
và cán bộ Công ty Cổ phần Vận tải Á Châu để chuyên đề của em được hoàn
chỉnh và thiết thực với thực tế hơn.
Em xin chân thành cám ơn !

Sinh viên: Nguyễn Hữu Huy
GVHD: ThS. Nguyễn Đức Dũng

Page 2


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Viện Kế Toán - Kiểm Toán

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Á CHÂU
1.1. Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại cơng ty Cơng ty Cổ phần Vận
tải Á Châu
Cơng ty Cổ phần Vận tải Á Châu có chức năng chủ yếu là kinh doanh
dịch vụ thương mại, cung cấp dịch vu vận tải nên TSCĐ của công ty chủ yếu
là TSCĐ hữu hình. TSCĐ của cơng ty phần lớn là máy móc thiết bị vận
chuyển nên thường xuyên phải chịu hao mịn hữu hình và vơ hình nhiều hơn.

Trên cơ sở việc phân loại TSCĐ thì tồn bộ TSCĐ của công ty được
theo dõi chặt chẽ cả ba loại giá: nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị cịn lại
nhờ đó phản ánh được tổng số vốn đầu tư mua sắm, xây dựng TSCĐ và trình
độ trang bị, hiện trạng cơ sở vật chất kỹ thuật của sản xuất kinh doanh.
Tại Công ty Cổ phần Vận tải Á Châu, TSCĐ được xác định đúng
nguyên giá ngay khi nhận về hay khi xây dựng cơ bản bàn giao, cách xác định
giống chế độ hiện hành , đây là bước khởi đầu quan trọng giúp cơng ty có thể
hạch tốn chính xác TSCĐ theo đúng giá trị của nó. Mọi TSCĐ đều được
quản lý theo hồ sơ, ghi chép trên sổ sách kế toán cả về số lượng lẫn giá trị,
khơng chỉ theo dõi trên tổng số mà cịn theo dõi riêng theo từng loại, từng thứ
thậm chí theo từng tài sản, khơng chỉ quản lý theo tình hình sử dụng mà còn
quản lý theo địa điểm sử dụng TSCĐ giao cho phòng, trạm hay nơi chịu trách
nhiệm quản lý, sử dụng. Bằng những biện pháp này không chỉ mang tính hình
thức quản lý số lượng tài sản mà nó thực sự có ý nghĩa trong việc theo dõi, sử
dụng tài sản, bảo dưỡng kịp thời theo kế hoạch hay ngồi kế hoạch. Trong khi
sử dụng mọi TSCĐ được tính và trích khấu hao đầy đủ đưa vào giá thành theo
tỷ lệ nhà nước quy định, đồng thời xác định mức hao mịn và giá trị cịn lại để
có kế hoạch đầu tư đổi mới. Ngồi ra hàng năm cơng ty đều tổ chức kiểm kê
Sinh viên: Nguyễn Hữu Huy
GVHD: ThS. Nguyễn Đức Dũng

Page 3


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Viện Kế Toán - Kiểm Toán

vào cuối năm, vừa để tra TSCĐ về mặt hiện vật, vừa xử lý trách nhiệm vật
chất đối với các trường hợp hư hỏng, mất mát kịp thời, đúng chế độ quy định.

 Phân loại tài sản cố định theo nguồn hình thành
Căn cứ vào các nguồn vốn đã tham gia đầu tư cho việc xây dựng, mua
sắm hình thành tài sản cố định, tài sản cố định được phân loại thành.
- Tài sản cố định được hình thành từ nguồn vốn bổ sung
- Tài sản cố định hình thành từ vốn vay
1.2. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình của Cơng ty Cổ phần
Vận tải Á Châu
Do loại hình vận tải là một đặc thù của sản xuất kinh doanh, TSCĐ chủ
yếu tồn là máy móc thiết bị vận chuyển. TSCĐ công ty biến động tăng là do
mua sắm trang thiết bị hiện đại để có thể vận chuyển bốc dỡ hàng hoá một
cách nhanh nhất, biến động giảm do thanh lý, nhượng bán những thiết bị máy
móc đã cũ khơng cịn nhu cầu sử dụng. Vì vậy, việc xác định chính xác giá trị
tài sản cố định có ý nghĩa rất quan trọng trong việc quản lý và khai thác tài
sản cố định, đặc biệt là trong cơng tác hạch tốn, tính tốn khấu hao, phân tích
hiệu quả sử dụng tài sản cố định và nguồn vốn cố định trong quá trình sản
xuất kinh doanh, tạo mọi điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh tiến
hành liên tục không bị gián đoạn. Nhận thức được vấn đề đó Cơng ty tiến
hành đánh giá tài sản cố định theo nguyên giá và giá trị còn lại việc đánh giá
này phải tuân theo nguyên tắc chung của chế độ kế toán.
1.3. Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong Cơng ty Cổ phần Vận
tải Á Châu
Quản lý là một quá trình định hướng và tổ chức thực hiện các hướng đã
định trên cơ sở những nguồn lực xác định nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
Quản lý TSCĐ của công ty cũng dựa trên cơ sở này và nó được cụ thể
như sau:
Sinh viên: Nguyễn Hữu Huy
GVHD: ThS. Nguyễn Đức Dũng

Page 4



Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Viện Kế Toán - Kiểm Toán

 Về đánh giá TSCĐ
Phải tuân theo nguyên tắc đánh giá, theo nguyên giá, giá trị hao mòn
luỹ kế và giá trị còn lại. Khi thay đổi nguyên giá TSCĐ, doanh nghiệp phải
lập biên bản ghi rõ các căn cứ thay đổi và xác định lại các chỉ tiêu nguyên giá,
giá trị còn lại, số hao mòn luỹ kế của TSCĐ trên sổ kế toán và tiến hành hạch
toán theo quy định hiện hành.
- Đánh giá tài sản cố định theo nguyên giá:
 Căn cứ vào chứng từ liên quan tới việc hình thành tài sản cố định,
Cơng ty lập ban nghiệm thu tài sản cố định và lập biên bản nghiệm
thu tài sản cố định trong đó xác nhận nguyên giá của tài sản cố định
tương ứng với từng trường hợp tăng tài sản cố định.
 Tài sản cố định tăng do xây dựng cơ bản dở dang được xác định
theo nguyên giá như sau:
Nguyên giá = Giá trị trên hố đơn (chưa VAT) + Chi phí vận chuyển
bốc dỡ (nếu có)
- Đánh giá tài sản cố định theo giá trị cịn lại:
Trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh các tài sản cố định đưa
vào sử dụng bịhao mòn, hư hỏng dần tạo ra giá trị hao mịn vì vậy trong q
trình quản lý và sử dụng tài sản cố định ngoài việc đánh giá theo nguyên giá
tài sản cố định còn phải đánh giá theo giá trị còn lại của tài sản cố định.
Giá trị còn lại = Nguyên giá tài sản cố định – Giá trị hao mịn của
TSCĐ
Thơng qua việc đánh giá lại tài sản cố định làm cho giá trị của tài sản
cố định được điểu chỉnh phù hợp với mặt bằng giá cả trên thị trường, bổ sung
nguồn vốn cho tái đầu tư tài sản cố định.

Chính vì vậy cơng tác kế toán TSCĐ phải căn cứ vào đặc điểm cụ thể
về TSCĐ của công ty để ghi chép phản ánh một cách đầy đủ , chính xác kịp
Sinh viên: Nguyễn Hữu Huy
GVHD: ThS. Nguyễn Đức Dũng

Page 5


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Viện Kế Toán - Kiểm Tốn

thời về số lượng, hiện trạng và giá trị tồn bộ, từng loại TSCĐ hiện có, tình
hình tăng, giảm TSCĐ để kiểm tra chặt chẽ việc mua sắm đầu tư cũng như
việc sử dụng, bảo quản TSCĐ trong công ty để tính phân bổ kết chuyển chính
xác số khấu hao TSCĐ vào chi phí kinh doanh, theo dõi sử dụng nguồn vốn
khấu hao mở các sổ chi tiết, sổ tổng hợp cần thiết để hạch tốn TSCĐ tổ chức
phân tích tình hình, trang bị huy động trong cơng ty nhằm bảo toàn và phát
triển nguồn vốn, nâng cao hiệu quả vốn đầu tư.
 Về điều động, nhượng bán, thanh lý TSCĐ
Chỉ được điều động, nhượng bán, thanh lý TSCĐ không cần dùng hoặc
khơng dùng được khi có quyết định của cấp có thẩm quyền theo đúng chế độ
quản lý tài sản hiện hành của nhà nước và doanh nghiệp phải làm đầy đủ các
thủ tục cần thiết, phải căn cứ vào biên bản giao nhận, thanh lý, xử lý tài sản
và các chứng từ liên quan để ghi giảm TSCĐ theo quy định tại chế độ kế toán.
 Về xử lý tài sản mất, hư hỏng
Do nguyên nhân chủ quan của người quản lý, sử dụng, doanh nghiệp
phải báo cáo rõ cho cơ quan tài chính trực tiếp quản lý, cơ quan chủ quản cấp
trên và xác định rõ nguyên nhân, quy kết rõ trách nhiệm vật chất cụ thể và cá
nhân có liên quan theo đúng chế độ hiện hành của nhà nước.

 Về quản lý các tài sản là cơng cụ, dụng cụ lâu bền
Những tài sản có giá trị từ 5 triệu đồng trở lên hoặc có thời gian sử
dụng trên 1 năm mà không coi là TSCĐ thì được xếp vào nhóm tài sản cơng
cụ, dụng cụ lâu bền từ khi xuất ra sử dụng cho tới khi báo hỏng.
Mặc dù yêu cầu quản lý TSCĐ đã được quy định cụ thể song những
yêu cầu quản lý này lệ thuộc vào biến đổi tuỳ theo cơ chế quản lý nền kinh tế
quốc dân và cơ chế quản lý trong doanh nghiệp miễn sao khắc phục được
những kẽ hở trong công tác quản lý. Bảo đảm mọi TSCĐ của doanh nghiệp
đều có người chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng, bảo vệ.
Sinh viên: Nguyễn Hữu Huy
GVHD: ThS. Nguyễn Đức Dũng

Page 6


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Viện Kế Toán - Kiểm Tốn

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Á CHÂU
2.1. Tổ chức hạch tốn tài sản cố định hữu hình tại Công ty Cổ phần Vận
tải Á Châu
2.1.1. Thủ tục, chứng từ
 Trường hợp tăng tài sản cố định do mua sắm
Khi tài sản cố định mua về, đơn vị tiến hành lập hồ sơ:
- Hợp đồng mua sắm tài sản cố định (nếu có)
- Biên bản kiểm nghiệm tài sản cố định
- Hóa đơn mua sắm tài sản cố định (GTGT)
- Phiếu nhập kho tài sản cố định (nếu có)

- Phiếu xuất kho tài sản cố định ( nếu có)
- Quyết định sử dụng nguồn vốn để mua sắm tài sản cố định (nếu có)
- Quyết định bàn giao tài sản cố định cho đơn vị sử dụng (nếu có)
 Trường hợp tăng tài sản cố định do XDCB
Khi cơng trình đầu tư và xây dựng hồn thành và đưa vào sử dụng thì
đơn vị phải tạm hạch tốn tăng tài sản cố định và xác định hoàn thành tài sản
cố định để theo dõi quản lý tính hao mịn, tính khấu hao theo đúng chế độ.
Căn cứ vào biên bản nghiệm thu bàn giao tài sản cố định và các tài liệu
liên quan để xác định tài sản cố định tạm tăng, lập chứng từ kế toán, vào thẻ
tài sản cố định và các sổ sách theo dõi.
 Trường hợp giảm tài sản cố định do nhượng bán, thanh lý
Tài sản cố định đưa ra nhượng bán, thanh lý thì cơng ty phải lập đủ hồ
sơ và thực hiện theo quy định của công ty về công tác xử lý tài sản, hồ sơ bao
gồm:
- Quyết định nhượng bán, thanh lý tài sản cố định (nếu có)
Sinh viên: Nguyễn Hữu Huy
GVHD: ThS. Nguyễn Đức Dũng

Page 7


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Viện Kế Toán - Kiểm Toán

- Biên bản kết quả nhượng bán, thanh lý tài sản cố định của hợp đồng
- Hợp đồng xuất kho, nhượng bán thanh lý tài sản cố định
2.1.2. Trình tự luân chuyển chứng từ
 Trường hợp tăng tài sản cố định do mua sắm
- Tài sản cố định được mua sắm về bộ phận cung ứng phải có đầy đủ

các hồ sơ, biên bản nghiệm thu tài sản cố định, hoá đơn mua sắm
tài sản cố định phiếu nhập kho tài sản cố định (nếu có), hồ sơ liên
quan khác.
- Căn cứ vào các hồ sơ nêu trên kế toán lập chứng từ hạch toán tăng
tài sản cố định đồng thời vào thẻ, sổ theo dõi , tính hao mịn và trích
khấu hao tài sản cố định theo quy định.
 Trường hợp tăng tài sản cố định do XDCB
- Trước hết phải có dự đốn (đầu tư) về XDCB do ban thiết kế cơ bản
lập. Trong quá trình xây dựng cơ bản có kế tốn XDCB theo dõi.
Khi cơng trình hồn thành bàn giao ban quản lý cơng trình phải bàn
giao tồn hồ sơ cơng trình, hợp đồng XDCB, biên bản nghiệm thu
có xác định chi phí xây dựng và ban quản lý cơng trình có thử
nghiệm trình duyệt quyết tốn cơng trình hồn thành.
- Căn cứ dự tốn so sánh biên bản nghiệm thu với dự tốn có hợp lý
khơng. Hợp đồng, chứng từ, chi phí đầu tư có hợp lý khơng, kế tốn
tiến hành hạch tốn tạm ứng tài sản cố định, vào thẻ, sổ sách theo
dõi đồng thời hạch tốn nghiệp vụ hồn thành tài sản cố định, khi có
thơng tin phê duyệt quyết tốn cơng trình kế toán hạch toán để tăng
giảm tài sản cố định và nguồn hoàn thành theo quy định.
 Trường hợp giảm tài sản cố định do nhượng bán, thanh lý

Sinh viên: Nguyễn Hữu Huy
GVHD: ThS. Nguyễn Đức Dũng

Page 8


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Viện Kế Toán - Kiểm Toán


- Căn cứ vào quyết định thanh lý của giám đốc công ty, công ty tổ
chức thực hiện và lập đầy đủ hồ sơ, biên bản thu hồi xác định giá
thu hồi (giá trị còn lại) phiếu xuất kho, phiếu thu.
- Căn cứ vào hồ sơ thanh lý nhượng bán tài sản cố định, kế toán tiến
hành hạch toán giảm tài sản cố định và các nghiệp vụ liên quan.
- Kế tốn chi tiết tài sản cố định của cơng ty được thực hiện trên thẻ
tài sản cố định để theo dõi và quản lý chặt chẽ tài sản cố định. Trên
ký hiệu của tài sản cố định được ghi rõ trên thẻ tài sản cố định. Khi
có các chứng từ tăng giảm tài sản cố định như hoá đơn mua, chi phí
vận chuyển chạy thử.
Mỗi thẻ tài sản cố định được mở để theo dõi đối tượng tài sản cố định
từ khi mua về đến khi thanh lý, nhượng bán, thẻ tài sản cố định dùng để theo
dõi chi tiết từng tài sản cố định, tình hình thay đổi nguyên giá và giá trị hao
mòn của tài sản cố định đã tiêu dùng trong quá trình sử dụng. Thẻ này được
đăng ký và ghi chép vào sổ tài sản cố định. Thẻ tài sản cố định được lưu ở
phòng kế tốn trong suốt q trình sử dụng tài sản cố định. Thẻ tài sản cố định
do kế toán tài sản cố định lập và được kế toán trưởng xác nhận.
Sau khi có biên bản giao nhận TSCĐ. Tài sản đã hồn tất hồ sơ thì các
chứng từ được chuyển về phịng kế tốn bắt đầu ghi sổ theo thứ tự: Thẻ
TSCĐ, sổ chi tiết TSCĐ, chứng từ ghi sổ sau đó tổng hợp vào sổ cái tài khoản
liên quan.
2.1.3. Qui trình ghi sổ
Cơng ty Cơng ty Cổ phần Vận tải Á Châu thực hiện ghi sổ theo hình
thức chứng từ ghi sổ:
- Hàng ngày phân loại chứng từ kế toán theo loại nghiệp vụ
 Các chứng từ phát sinh cùng loại thì lập vào cùng một chứng từ ghi
sổ
Sinh viên: Nguyễn Hữu Huy
GVHD: ThS. Nguyễn Đức Dũng


Page 9


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Viện Kế Toán - Kiểm Toán

 Chứng từ gốc đã vào chứng từ ghi sổ này thì khơng được vào chứng
từ ghi sổ khác
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh giống nhau lập bảng kê tổng hợp
chứng từ sau đó vào chứng từ ghi sổ
- Từ chứng từ ghi sổ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Cuối tháng căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ cái các tài
khoản có liên quan
- Những chứng từ phản ánh các hoạt động kinh tế tài chính cần quản
lý chi tiết, hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ, hợp pháp ghi
vào sổ thẻ kế tốn chi tiết có liên quan, bảng phân bổ
- Cuối tháng căn cứ vào số liệu ở sổ, thẻ kế toán chi tiết lập Bảng
tổng hợp chi tiết và đối chiếu với sổ cái các tài khoản có liên quan
- Lập bảng cân đối phát sinh rồi đối chiếu với sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ
- Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái, Bảng
cân đối phát sinh, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và Bảng tổng hợp chi
tiết thì lập Báo cáo tài chính

Sinh viên: Nguyễn Hữu Huy
GVHD: ThS. Nguyễn Đức Dũng

Page 10



Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Viện Kế Toán - Kiểm Tốn

Sơ đồ 2.1: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức “ Chứng Từ Ghi Sổ ”
tại cơng ty

Chứng từ kế toán
Sổ quỹ

Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết

Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại

Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng
tổng hợp
chi tiết

Sổ Cái


Bảng cân đối số
phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi Chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Nguồn: Phòng kế toán

Sinh viên: Nguyễn Hữu Huy
GVHD: ThS. Nguyễn Đức Dũng

Page 11


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Viện Kế Toán - Kiểm Tốn

2.2. Kế tốn tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty Cổ phần Vận tải Á Châu
Kế tốn chi tiết tài sản cố định ở Công ty được thực hiện từ việc tổ
chức hạch toán ban đầu là các biên bản nhận tài sản cố định, biên bản nghiệm
thu tài sản cố định hoàn thành bàn giao, biên bản thanh lý nhượng bán tài sản
cố định, và các chứng từ khác có liên quan đến tài sản cố định. Q trình hạch
tốn việc tăng giảm tài sản cố định được hình thành theo một trình tự nhất
định.
2.2.1. Kế tốn tăng, giảm tài sản cố định hữu hình
2.2.1.1. Kế tốn chi tiết tăng tài sản cố định hữu hình

TSCĐ của công ty tăng chủ yếu do mua sắm.Xuất phát từ nhu cầu của
các bộ phận, kế hoạch đầu tư đổi mới, cơng ty tiến hành mua sắm, trong q
trình hình thành TSCĐ mọi chi phí phát sinh đều được theo dõi và tập hợp
đầy đủ theo hố đơn. Khi hồn thành căn cứ vào chứng từ gốc có liên quan,
kế toán xác định nguyên giá TSCĐ và tuỳ theo nguồn hình thành để kết
chuyển. Tất cả thủ tục, giấy tờ trước khi hồn thành TSCĐ được kế tốn tập
hợp thành bộ hồ sơ dùng làm căn cứ để ghi vào các loại sổ sách có liên quan.
Trường hợp tăng TSCĐ hữu hình do cơng ty tự mua sắm trang bị:
Xuất phát từ nhu cầu của các phịng ban trong cơng ty tiến hành đầu tư
mua sắm TSCĐ. Trong quá trình mua sắm mọi chi phí phát sinh đều được
theo dõi và tập hợp đầy đủ theo hố đơn. Khi hồn thành căn cứ vào chứng từ
gốc có liên quan kế toán xác định nguyên giá TSCĐ và tuỳ thuộc vào loại
TSCĐ được mua sắm bằng tiền mặt, TGNH hay còn nợ người bán…
Trích số liệu ngày 02/02/2013 cơng ty cử ông: Vũ Văn Phúc mua một
chiếc máy tính với giá ghi trên hố đơn là 18.150.000đ (trong đó VAT 10%)
được thanh tốn bằng tiền mặt trích từ nguồn vốn kinh doanh. Kèm theo các
hoá đơn chứng từ sau:

Sinh viên: Nguyễn Hữu Huy
GVHD: ThS. Nguyễn Đức Dũng

Page 12


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Viện Kế Toán - Kiểm Tốn

Bảng 2.1: Hóa đơn GTGT mua máy tính
HĨA ĐƠN (GTGT)


Mẫu số: 01 GTKT-3LL

Liên 2: (Giao khách hàng)

Ngày 02 tháng 2 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Cơng ty TNHH Máy Tính Tuấn Anh
Địa chỉ: 23 Ngô Thị Nhậm
Số tài khoản:
Điện thoại:
MS thuế:
Họ tên người mua hàng: Vũ Văn Phúc
Đơn vị: Công ty Cổ phần Vận tải Á Châu
Địa chỉ: số 21, Cao Bá Quát, Ba Đình, Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh tốn: TM
MS thuế: 0102191522
STT

Tên hàng hố, dịch
vụ

Đơn vị
tính

Số
lượng

Đơn giá
(đồng)


Thành tiền
(đồng)

A

B

C

1

2

3 = 1x2

Bộ

01

10.184.000

1

Computer
C400

ĐNA

2


Printer HP 1000

Bộ

01

3.736.000

3

UPS Santak TG 700

Cái

01

2.580.000

Cộng tiền hàng:
Thuế suất (GTGT) 10%

16.500.000
(tiền thuế GTGT):

Tổng cộng tiền thanh toán:

1.650.000
18.150.000


Số tiền viết bẳng chữ: (Mười tám triệu một trăm năm mươi nghìn đồng)
Người mua hàng

Kế tốn trưởng

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Sinh viên: Nguyễn Hữu Huy
GVHD: ThS. Nguyễn Đức Dũng

Page 13


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Viện Kế Toán - Kiểm Tốn

Căn cứ vào hóa đơn GTGT mua máy tính, kế toán tiến hành lập phiếu
chi, chi tiền để phục vụ cho công việc mua sắm thiết bị:
Mẫu số 02 – TT
(Ban hành theo QĐ
15/2006/QĐ/BTC)

Đơn vị: Công ty Cổ phần Vận tải Á Châu

Địa chỉ: số 21 Cao Bá Quát – Ba Đình - Hà Nội

Quyển số:

PHIẾU CHI

Số:

Ngày 02 tháng 02 năm 2013

Nợ:
Có:

Họ tên người nhận tiền: Vũ Văn Phúc
Địa chỉ: Phịng kinh doanh
Lý do chi: Thanh tốn tiền mua máy vi tính, máy in và UPS
Số tiền: 18.150.000 ( Mười tám triệu một trăm năm mươi nghìn đồng )
Kèm theo 01 Chứng từ gốc
Giám đốc

Kế toán trưởng

Thủ quỹ

Người nhận

Người lập

(Ký, ghi rõ họ tên)


(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Sinh viên: Nguyễn Hữu Huy
GVHD: ThS. Nguyễn Đức Dũng

Page 14


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Viện Kế Toán - Kiểm Tốn

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà nội, ngày 02 tháng 02 năm 2013
QUYẾT ĐỊNH CỦA GIÁM ĐỐC CÔNG TY CP VẬN TẢI Á CHÂU
"V/v: Tăng tài sản cố định"
- Căn cứ quyết định số: 44/TĐ-QĐ ngày 13/01/2007 về việc thành lập
Công ty Cổ phần Vận tải Á Châu nhằm mục tiêu lớn mạnh hơn.
- Căn cứ giấy đề nghị thanh toán tiền trang bị văn phòng được giám đốc
phê duyệt ngày 02/02/2013.
- Căn cứ pháp lệnh kế toán thống kê của Hội đồng nhà nước ban hành
ngày 10/05/1998.
- Theo đề nghị của ơng trưởng phịng kinh doanh cơng ty.

Quyết định
Điều 1: Ghi tăng giá trị TSCĐ của công ty vận tải dịch vụ tháng
02/2013:
* Tên TSCĐ

: Computer, Printer, UPS.

* Tình trạng

: Máy mới 100%

* Nước sản xuất

: China

* Nguyên giá

: 16.500.000đ

* Nguồn vốn

: Tự bổ sung.

Điều 2: Phịng tài kê tốn có trách nhiệm ghi tăng nguyên giá TSCĐ
nguồn vốn chủ sở hữu và tiến hành trích khấu hao theo đúng chế độ nhà nước
quy định. Giao cho văn phịng Cơng ty Cổ phần Vận tải Á Châu có trách nhiệm
quản lý, sử dụng tài sản trên theo đúng chế độ quản lý TSCĐ của nhà nước.
Điều 3: Các ông, bà: Trưởng phịng tài chính kế tốn (Kế tốn trưởng)
thi hành quyết định này.
Nơi nhận:


GIÁM ĐỐC

- Như điều 3;
- Lưu VP.

Sinh viên: Nguyễn Hữu Huy
GVHD: ThS. Nguyễn Đức Dũng

Page 15



×