Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần cơ khí xây dựng thương mại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (373.69 KB, 89 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Đoàn Thanh Nga

MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU

iii

iv
vi

1

CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ XÂY DỰNG
THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

3

1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty cổ phần Cơ khí Xây dựng Thương mại Việt
Nam
3
1.1.1. Danh mục sản phẩm của Cơng ty cổ phần Cơ khí Xây dựng Thương
mại Việt Nam
3
1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm



5

1.1.3. Tính chất sản phẩm, loại hình sản xuất và thời gian sản xuất sản phẩm tại
Công ty cổ phần Cơ khí Xây dựng Thương mại Việt Nam
7
1.1.4. Đặc điểm sản phẩm dở dang

7

1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Cơng ty cổ phần Cơ khí Xây dựng
Thương mại Việt Nam
10
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty cổ phần Cơ khí Xây dựng Thương mại
Việt Nam
13
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ XÂY DỰNG
THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

14

2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty cổ phần Cơ khí Xây dựng Thương mại
Việt Nam
14
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp

14

2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp


29

2.1.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung

46

Sinh viên: Đỗ Thị Thanh

i

Mã sinh viên: LTCD150723TC


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Đoàn Thanh Nga

2.1.4. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang
62
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công ty cổ phần Cơ khí Xây dựng
Thương mại Việt Nam
67
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành của Cơng ty cổ phần Cơ khí
Xây dựng Thương mại Việt Nam
67
2.2.2. Quy trình tính giá thành

67


CHƯƠNG III: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ XÂY DỰNG
THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

70

3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty và phương hướng hoàn thiện
70
3.1.1. Ưu điểm

70

3.1.2. Nhược điểm

72

3.1.3. Phương hướng hoàn thiện

74

3.2. Giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cơng ty cổ phần Cơ khí Xây dựng Thương mại Việt Nam
75
KẾT LUẬN 81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Sinh viên: Đỗ Thị Thanh

ii


Mã sinh viên: LTCD150723TC


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Đoàn Thanh Nga

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Từ viết tắt
BCTC
BHTN
BHXH
BHYT
BTP
CCDC
CNSX
CNTTSX

CP
CPNCTT

11

CPNVLTT

12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33


CPSX
CPSXC
DN
DT

GTGT

KPCĐ
KH
NVL
PX
PXK

SL
SP
SPDD
SXC
SXKD
TK
TL
TP
TSCĐ

Sinh viên: Đỗ Thị Thanh

Diễn giải
Báo cáo tài chính
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế

Bán thành phẩm
Công cụ, dụng cụ
Công nhân sản xuất
Cơng nhân trực tiếp sản xuất
Chi phí
Chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí ngun vật liệu trực
tiếp
Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất chung
Doanh nghiệp
Doanh thu
Giai đoạn
Giá trị gia tang
Hóa đơn
Kinh phí cơng đồn
Kế hoạch
Ngun vật liệu
Phân xưởng
Phiếu xuất kho
Quyết định
Số lượng
Sản phẩm
Sản phẩm dở dang
Sản xuất chung
Sản xuất kinh doanh
Tài khoản
Tiền lương
Thành phẩm
Tài sản cố định


iii

Mã sinh viên: LTCD150723TC


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Đoàn Thanh Nga

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Trang
Biểu 1-1: Mẫu hợp đồng kinh tế

7

Biểu 2-1: Phiếu xuất kho

20

Biểu 2-2: Sổ chi tiết tài khoản 621- Hộp đấu cáp Loại A mạ kẽm

21

Biểu 2-3: Sổ chi tiết tài khoản 621- Nắp che hộp cáp

22

Biểu 2-4: Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 621


25

Biểu 2-5: Sổ nhật ký chung tháng 10 năm 2015

26

Biểu 2-6: Sổ Cái Tài khoản 621

28

Biểu 2-7: Phiếu theo dõi lao động

34

Biểu 2-8: Bảng tổng hợp phiếu theo dõi lao động

35

Biểu 2-9: Bảng chấm cơng bộ phận sản xuất tháng 10

36

Biểu 2-10: Bảng tính và phân bổ các khoản trích theo lương tháng 10

37

Biểu 2-11: Bảng thanh toán tiền lương tháng 10

38


Biểu 2-12: Sổ chi tiết tài khoản 622- Hộp đấu cáp Loại A mạ kẽm

39

Biểu 2-13: Sổ chi tiết tài khoản 622- Nắp che hộp cáp

40

Biểu 2-14: Phiếu chi

44

Biểu 2-15: Sổ nhật ký chung tháng 10 năm 2015

44

Biểu 2-16: Sổ Cái Tài khoản 622

45

Biểu 2-17: Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định (Bộ phận sản xuất) 49
Biểu 2-18: Hóa đơn GTGT của vật liệu mua vào

50

Biểu 2-19: Bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn

51


Biểu 2-20: Mẫu hợp đồng thuê nhà xưởng và kho bãi

52

Biểu 2-21: Hóa đơn GTGT

55

Biểu 2-22: Sổ chi tiết TK 627

56

Biểu 2-23: Sổ nhật ký chung tháng 10 năm 2015

59

Biểu 2-24: Sổ Cái Tài khoản 627

61

Biểu 2-25: Sổ chi tiết tài khoản 154 -Hộp đấu cáp Loại A mạ kẽm

64

Sinh viên: Đỗ Thị Thanh

iv

Mã sinh viên: LTCD150723TC



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Đoàn Thanh Nga

Biểu 2-26: Sổ chi tiết tài khoản 154- Nắp che hộp cáp

65

Biểu 2-27: Sổ tổng hợp tài khoản 154

66

Biểu 2-28: Thẻ tính giá thành sản phẩm- Hộp đấu cáp Loại A mạ kẽm 68
Biểu 2-29: Thẻ tính giá thành sản phẩm- Nắp che hộp cáp

Sinh viên: Đỗ Thị Thanh

v

69

Mã sinh viên: LTCD150723TC


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Đoàn Thanh Nga

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Trang
Sơ đồ 1.1: Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của Cơng ty cổ
phần Cơ khí Xây dựng Thương mại Việt Nam

11

Sơ đồ 2.1: Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán

17

Sơ đồ 2.2: Hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song

18

Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ phiếu xuất kho

18

Sơ đồ 2.4: Quy trình ghi sổ tổng hợp NVL theo hình thức Nhật ký
Chung

23

Sơ đồ 2.5: Phương pháp hạch toán chi phí nhân cơng trực tiếp

33

Sơ đồ 2.6: Sơ đồ ln chuyển chứng từ kế toán tiền lương

33


Sơ đồ 2.7: Quy trình ghi sổ tổng hợp chi phí nhân cơng trực tiếp

42

Sơ đồ 2.8: Phương pháp hạch tốn chi phí sản xuât chung

48

Sơ đồ 2.9: Quy trình ghi sổ tổng hợp chi phí sản xuất chung

57

Sinh viên: Đỗ Thị Thanh

vi

Mã sinh viên: LTCD150723TC


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Đoàn Thanh Nga

LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời kỳ đối mới, các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang có bước phát
triển mạnh mẽ cả về hình thức và hoạt động sản xuất kinh doanh. Cho đến nay cùng
với chính sách mở cửa, các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh
đã góp phần quan trọng trong việc thiết lập nên kinh tế thị trường và đẩy mạnh nền
kinh tế thị trường trên đà on định và phát triến. Thực hiện hạch toán trong cơ chế

mới để bù đắp những chi phí bỏ ra và có lãi. Để thực hiện được những yêu cầu đó,
các đơn vị phải quan tâm tới tất cả các khâu trong quá trình sản xuất từ khi bỏ vốn
ra tới khi thu vốn về đảm bảo thu nhập cho đơn vị để thực hiện được điều đó doanh
nghiệp phải thực hiện tổng hồ nhiều biện pháp, trong đó biện pháp quan trọng
hàng đầu không thể thiếu được là thực hiện quản lý kinh tế và hạch toán kinh tế.
Hoạt động trong cơ chế thị trường có điều tiết vĩ mô của Nhà nước, đồng thời
chịu sự chi phối của các quy luật khách quan nền kinh tế thị trường như quy luật giá
trị, quy luật cạnh tranh, buộc các doanh nghiệp sản xuất phải hết sức quan tâm tới
vấn đề giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.Muốn đạt được như vậy, thì điều đầu
tiên là các doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ chi phí sản xuất, tính tốn chính xác
giá thành sản phẩm thơng qua bộ phận kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính và
tính giá thành sản phẩm. Chính vì vậy mà việc tổ chức tốt công tác kế hoạch tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một việc quan trọng trong cơng
tác kế tốn.
Trong số các ngành tạo ra của cải vật chất thì trong đó có ngành Xây dựng,
ngành Xây dựng là một ngành tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật để phát triển nền kinh
tế quốc dân, nhất là trong thời kỳ nước ta hội nhập và phát triển như hiện nay, các
công trình, khu cơng nghiệp đua nhau mọc lên, số vốn đầu tư XDCB cũng gia tăng.
Do vậy xây dựng là một nghành có tiềm năng phát triển trong tương lai. Đối với
daonh nghiệp cơ khí xây dựng, hạch tốn đúng chi phí sản xuất, tính đúng giá thành
sản phẩm sẽ giúp doanh nghiệp có cái nhìn chính xác về thực trạng, khả năng của

Sinh viên: Đỗ Thị Thanh

1

Mã sinh viên: LTCD150723TC


Chun đề thực tập chun ngành


GVHD: TS. Đồn Thanh Nga

mình và thơng qua những thơng tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm do kế
toán cung cấp, những nhà quản lý nắm được chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
tòng loại hoạt động, từng sản phẩm cũng như kết quả của toàn bộ hoạt động kinh
doanh để phân tích đánh giá tình hình sử dụng tài sản vật tư, nhân lực... và đưa ra
biện pháp sản xuất khoa học, hiệu quả nhằm tiết kiệm chi phí khơng cần thiết, hạ
giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Thấy rõ tầm quan trọng trên cùng với quá trình học tại trường, em đã tập trung
phân tích và nghiên cứu đề tài:"Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Cơng ty cổ phần Cơ khí Xây dựng Thương mại Việt Nam”.
Nội dung chuyên đề thực tập được chia thành 3 chương như sau:
Chương I: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý tại Công ty cổ
phần Cơ khí Xây dựng Thương mại Việt Nam .
Chương II: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành thành phẩm
tại Cơng ty Cổ phần cơ khí xây dựng thương mại Việt Nam.
Chương III: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cơng ty Cổ phần cơ khí xây dựng thương mại Việt Nam.
Qua đây em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của TS. Đồn
Thanh Nga cùng tập thể cán bộ trong Công ty cổ phần Cơ khí Xây dựng Thương
mại Việt Nam đã giúp em hoàn thành báo cáo chuyên đề thực tập.
Do thời gian và vốn kiến thức còn hạn chế nên trong quá trình hồn thiện
chun đề sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong sẽ nhận được những ý
kiến đóng góp của các thầy cơ để chun đề này hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên: Đỗ Thị Thanh

2


Mã sinh viên: LTCD150723TC


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Đoàn Thanh Nga

CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ XÂY
DỰNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

1.1. Đặc điểm sản phẩm của Cơng ty cổ phần Cơ khí Xây dựng Thương
mại Việt Nam
1.1.1. Danh mục sản phẩm của Công ty cổ phần Cơ khí Xây dựng Thương mại
Việt Nam

Bảng 1.1: Danh mục sản phẩm
Tên sản phẩm, dịch vụ
Xà kéo cáp
Hệ thng lc giú
Lan can cu thang
Hộp đấu cáp loại A,B mạ
kẽm
Hộp đấu cáp loại C mạ
kẽm
Máng cáp L2,8m mạ sơn
Giá sắt bắt hộp đấu
cáp mạ kẽm
Nắp che hộp đấu cáp

trên
Khung gin pin
Thành bê tông mạ kẽm

Mó hiu
XKC
HTLG
LCCT

n v tớnh
Chic
Kg
Kg

HCA

Hp

HCC
MC

Hp
Hp
Chic

GS

Chic

NCHC

KGB
TBT

Chic
Chic

Kt cu thép hiện vẫn là loại kết cấu chủ yếu dùng trong xây dựng hiện đại:
dân dụng công nghiệp, cầu, công trình thuỷ cơng, đóng tàu,...
Kết cấu thép hiện tại cũng đang là kết cấu phổ biến dùng làm giá đỡ cho kết
cấu của các loại máy xếp dỡ và xây dựng. Trên các máy xếp dỡ và xây dựng, khôi
lượng kết cấu thép chiếm một tỉ trọng rất lớn trong khơi lượng tồn bộ của máy.

Sinh viên: Đỗ Thị Thanh

3

Mã sinh viên: LTCD150723TC


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Đoàn Thanh Nga

Định nghĩa kết cấu thép: các thanh thép định hình hoặc các tấm thép liên kết
với nhau (bằng liên kết hàn, liên kết đinh tán hay liên kết bu lông) tạo nên những
kết cấu cơ bản, sau đó các kết cấu cơ bản lại được liên kết với nhau tạo thành một
kết cấu chịu lực hoàn chỉnh gọi là kết cấu thép.
* Đặc điểm kết cấu thép
Ưu điểm:
- Khả năng chịu lực lớn, độ tin cậy cao: kết cấu thép có khả năng chịu lực lớn do vật

liệu thép có cường độ lớn. Độ tin cậy cao do cấu trúc thuần nhất của vật liệu, sự làm
việc đàn hồi và dẻo của vật liệu gần sát với các giả thiết tính toán. Sự làm việc thực
tế của kết cấu thép phù hợp với lí thuyết tính tốn.
- Trọng lượng nhẹ: kết cấu thép nhẹ nhất so với các kết cấu chịu lực khác như bê
tơng cốt thép, gạch, đá, gỗ...
- Tính cơng nghiệp hố cao: do sự sản xuất vật liệu được thực hiện hồn tồn trong
nhà máy.
- Tính cơ động trong vận chuyển lắp ráp: do trọng lượng nhẹ nên việc vận chuyển
và lắp ráp kết cấu thép dễ dàng và nhanh chóng.
- Tính kín: vật liệu và liên kết kết cấu thép có tính kín khong thấm nước, khơng
thấm dầu, khơng thâm khí nên thích hợp nhất trong các cơng trình bể chứa chất
lỏng, chất khí.
- Tính dễ liên kết: kết cấu thép dễ dàng liên kết bằng các mối liên kết như: liên kết
hàn, khi cần tháo rời thì dùng liên kết bu lơng, thuận tiện chế tạo, vận chuyển láp
ráp.
Nhược điểm:
- Dễ bị gỉ: trong môi trường khơng khí ẩm, nhât là trong các mơi trường xâm thực,
kết cấu thép bị ăn mịn hố học và điện hố nhanh chóng. Do vậy tránh dùng thép ở
nơi ẩm ướt, ln có lớp bảo vệ cho thép.

Sinh viên: Đỗ Thị Thanh

4

Mã sinh viên: LTCD150723TC


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Đoàn Thanh Nga


- Chịu lửa kém: ở nhiệt độ 500°c đến 600°c thép chuyển sang dẻo, mất khả năng
chịu lực.
- Giá thành thép cao hơn các vật liệu khác.
1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm
Các sản phẩm của Công ty cổ phần Cơ khí Xây dựng Thương mại Việt Nam
đạt tiêu chuẩn TCVN 5575 : 2012. TCVN 5575:2012 do Viện Khoa học Công Nghệ
Xây Dựng - Bộ xây dựng biên soạn, Bộ xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
* Các quy định được tuân thủ khi tạo ra sản phẩm:
- Khi thiết kế kết cấu thép của một số loại cơng trình chun dụng như kết cấu lị
cao, cơng trình thủy cơng, cơng trình ngồi biển hoặc kết cấu thép có tính chất đặc
biệt như kết cấu thành mỏng, kết cấu thép tạo hình nguội, kết cấu ứng lực trước, kết
cấu không gian…, cần theo những yêu cầu riêng qui định trong các tiêu chuẩn
chuyên ngành.
- Kết cấu thép phải được thiết kế đạt yêu cầu chung qui định trong Quy chuẩn Xây
dựng Việt Nam là đảm bảo an toàn chịu lực và đảm bảo khả năng sử dụng bình
thường trong suốt thời hạn sử dụng cơng trình.
- Khi thiết kế kết cấu thép còn cần tuân thủ các tiêu chuẩn tương ứng về phòng
chống cháy, về bảo vệ chống ăn mịn. Khơng được tăng bề dày của thép với mục
đích bảo vệ chống ăn mịn hoặc nâng cao khả năng chống cháy của kết cấu.
- Khi thiết kế kết cấu thép cần phải:


Tiết kiệm vật liệu thép;



Ưu tiên sử dụng các loại thép do Việt Nam sản xuất;




Lựa chọn sơ đồ kết cấu hợp lí, tiết diện cấu kiện hợp lí về mặt kinh tế - kĩ
thuật;

Sinh viên: Đỗ Thị Thanh

5

Mã sinh viên: LTCD150723TC


Chuyên đề thực tập chuyên ngành



GVHD: TS. Đoàn Thanh Nga

Ưu tiên sử dụng công nghệ chế tạo tiên tiến như hàn tự động, hàn bán tự động,
bulông cường độ cao;



Chú ý việc cơng nghiệp hóa cao q trình sản xuất và dựng lắp, sử dụng
những liên kết dựng lắp liên tiếp như liên kết mặt bích, liên kết bulơng cường
độ cao; cũng có thể dùng liên kết hàn để lắp nếu có căn cứ hợp lí;



Kết cấu phải có cấu tạo để dễ quan sát, làm sạch bụi, sơn, tránh tụ nước. Tiết

diện hình ống phải được bịt kín hai đầu.

- Kết cấu thép phải được tính tốn với tổ hợp tải trọng bất lợi nhất, kể cả tải trọng
theo thời gian và mọi yếu tố tác động khác. Việc xác định nội lực có thể thực hiện
theo phương pháp phân tích đàn hồi hoặc phân tích dẻo.
Trong phương pháp đàn hồi, các cấu kiện thép được giả thiết là ln đàn hồi
dưới tác dụng của tải trọng tính tốn, sơ đồ kết cấu là sơ đồ ban đầu không biến
dạng.
Trong phương pháp phân tích dẻo, cho phép kể đến biến dạng không đàn hồi
của thép trong một bộ phận hay toàn bộ kết cấu, nếu thỏa mãn các điều kiện sau:
Giới hạn chảy của thép không được lớn quá 450 MPa, có vùng chảy dẻo rõ rệt;
Kết cấu chỉ chịu tải trọng tác dụng tĩnh (khơng có tải trọng động lực hoặc va
chạm hoặc tải trọng lặp gây mỏi);
Cấu kiện sử dụng thép cán nóng, có tiết diện đối xứng.
- Các cấu kiện thép hình phải được chọn theo tiết diện nhỏ nhất thỏa mãn các yêu
cầu của Tiêu chuẩn này. Tiết diện của cấu kiện tổ hợp được thiết lập theo tính tốn
sao cho ứng suất khơng lớn hơn 95% cường độ tính tốn của vật liệu.
- Trong các bản vẽ thiết kế kết cấu thép và văn bản đặt hàng vật liệu thép, phải ghi
rõ mác và tiêu chuẩn tương ứng của thép làm kết cấu và thép làm liên kết, yêu cầu
phải đảm bảo tính năng cơ học hay về thành phần hóa học hoặc cả hai, cũng như
những yêu cầu riêng đối với vật liệu được qui định trong các tiêu chuẩn kĩ thuật
Nhà nước hoặc của nước ngoài.

Sinh viên: Đỗ Thị Thanh

6

Mã sinh viên: LTCD150723TC



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Đoàn Thanh Nga

1.1.3. Tính chất sản phẩm, loại hình sản xuất và thời gian sản xuất sản
phẩm tại Công ty cổ phần Cơ khí Xây dựng Thương mại Việt Nam
Tại Cơng ty cổ phần Cơ khí Xây dựng Thương mại Việt Nam, các sản phẩm
làm theo đơn đặt hàng của khách hàng nên sản phẩm mang tính đơn nhất thường
được sản xuất đơn chiêc hoặc theo đơn đặt hàng. Tùy thuộc tính chất sản phẩm àm
thời gian sản xuất có thể dài hay ngắn, đa số các sản phẩm được sản xuất trong thời
gian ngắn.
1.1.4. Đặc điểm sản phẩm dở dang
Do sản phẩm của công ty sản xuất theo đơn đặt hàng, mang tính đơn chiếc nên
thường ít tồn sản phẩm dở dang cuối kì. Vì vậy, tại Cơng ty CP Cơ khí Xây dựng
Thương mại Việt Nam không tiến hành công tác đánh giá sản phẩm dở dang cuối
kỳ vì trong quá trình sản xuất thường diễn ra đồng loạt cho các hợp đồng, số lượng
sản phẩm dở dang trong kì khơng q nhiều, do đó chi phí cho sản phẩm dở dang là
khơng đáng kể, mọi chi phí phát sinh đều tính cho sản phẩm hồn thành trong kỳ.
Với cách thực hiện như vậy đã đơn giản hố cơng tác tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm của công ty.
Dưới đây là mẫu hợp đồng nhận gia cơng sản phẩm tại Cơng ty cổ phần Cơ
khí Xây dựng Thương mại Việt Nam
Biểu 1.1: Mẫu hợp đồng kinh tế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------***--------------HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số : 250915/HĐKT – CKVN – HAPULICO
-

Căn cứ vào pháp lệnh HỢP ĐỒNGKT của Hội Đồng Nhà Nước ban hành

ngày 19/10/2015/1990

Sinh viên: Đỗ Thị Thanh

7

Mã sinh viên: LTCD150723TC


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

-

GVHD: TS. Đoàn Thanh Nga

Căn cứ thông tư số 11/TT-PL ngày 25/05/1992 của TTKTNN hướng dẫn
việc kí kết và thực hiện HĐKT

-

Căn cứa vào nhu cầu và khả năng cung cấp của hai bên.

Hôm nay ngày 25 tháng 09 năm 2015. Chúng tơi gồm có:
BÊN MUA ( BÊN A): CÔNG TY TNHH MTV CHIẾU SÁNG VÀ THIẾT
BỊ ĐÔ THỊ
-

Đại diện: Ông Phạm Hồng Hải – chức vụ Giám đốc Chi nhánh Công ty
TNHH MTV chiếu sáng và thiết bị đô thị - XN xây lắp cơng trình chiếu
sáng.


( Giấy ủy quyền số 37/CTCS/UQ ngày 03/07 của Chủ tịch hội đồng thành viên)
-

Địa chỉ : Số 30 Hai Bà Trưng, P. Tràng Tiền, Q. Hoàn Kiếm, TP Hà Nội.

-

Điện thoại: 043.975.0315

-

Tài khoản: 10201 00000 15754, Ngân hàng TMCP công thương VN, chi

Fax: 043.975.0315

nhánh Hai Bà Trưng.
-

Mã số thuế: 0100106024

BÊN BÁN ( BÊN B ): CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ XÂY DỰNG
THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
-

Đại diện: Ông Đặng Trần Phương – chức vụ

-

Địa chỉ : Khoang Mái – Đồng Trúc – Thạch Thất – Hà Nội


-

Đăng ký kinh doanh số 0500588478 ngày 27 tháng 5 năm 2011- Nơi cấp: Hà
Nội

-

Điện thoại: 043.765.3550

Fax: 043.765.3550

-

Tài khoản: 43884169, Ngân hàng ACB, chi nhánh Trần Duy Hưng, Hà Nội.

-

Mã số thuế: 0500588478

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng kinh tế này với các điều khoản sau đây:
Điều 1: Nội dung công việc
Bên A đồng ý giao và bên B đồng ý nhận gia công chế tạo các sản phẩm cơ
khí theo bản vẽ thiết kế dược bên A cung cấp cảu cơng trình : Lắp đặt hệ thống
chiếu sáng cầu Đông Trù – TP Hà Nội.

Sinh viên: Đỗ Thị Thanh

8


Mã sinh viên: LTCD150723TC


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Đoàn Thanh Nga

Điều 2: Đơn giá và giá thực hiện hợp đồng

Chủng loại sn phm

STT

n

S

v

lng

n giỏ Thnh tin

Hp

280

650,000 182,000,000

Hộp đấu cáp loại A,B m¹

kÏm

1

Tổng giá trị trước thuế

182,000,000

 

Thuế GTGT 10%

18,200,000

 

Tổng giá trị sau thuế

200,200,000

Bằng chữ: Hai trăm triệu, hai trăm nghìn đồng chẵn.
Điều 3: Thời hạn thực hiện và kết thúc hợp đồng
Ngày bắt đầu

: Kể từ ngày ký hợp đồng

Ngày hoàn thành

: Sau 10 ngày kể từ ngày bắt đầu.


Điều 4: Phương thức thanh toán
Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
Thanh toán hết giá trị hợp đồng theo thỏa thuận, theo từng đợt sau khi có
biên bản nghiệm thu và chứng từ hợp lệ.
Điều 5: Phương thức giao nhận
Hàng được giao tại kho bên bán, trên phương tiện vận tải của bên mau. Khi
giao hàng hai bên cùng nhau xác nhận khối lượng, số lượng thực tế.
Điều 6: Trách nhiệm mỗi bên:
Bên A:
-

Cung cấp bản vẽ thiết kế để bên B làm cơ sở thực hiện

-

Tổ chức nghiệm thu sản phẩm ngay sau khi thực hiện xong cơng việc.

-

Thực hiện thanh tốn theo đúng điều 4 đã ghi

Bên B:
-

Thực hiện theo đúng bản vẽ thiết kế và phương án đã thống nhất với bên A

Sinh viên: Đỗ Thị Thanh

9


Mã sinh viên: LTCD150723TC


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

-

GVHD: TS. Đoàn Thanh Nga

Đáp ứng đầy đủ máy móc thiết bị, vật tư và nhân lực để cơng việc hồn
thành đúng tiến độ.

-

Đảm bảo chất lượng sản phẩm, cùng bên A nghiệm thu sản phẩm sau khi
hồn thành cơng việc.

-

Bàn giao sản phẩm đúng tiến độ và yêu cầu kĩ thuật.

-

Chịu trách nhiệm về cơng tác an tồn lao động cho người và máy móc trong
suốt q trình thực hiện.

Điều 7: Các điều khoản chung
Việc điều chỉnh hoặc hủy bỏ hợp đồng: phải được hai bên thống nhất bằng
văn bản.
Cam kết: Hai bên cam kết th nghiêm chỉnh hợp đồng kinh tế này. Trong q

trình th nếu có khó khăn, vướng mắc thì hai bên phải kịp thời gặp nhua bàn biện
pháp giải quyết. Nếu khơng thống nhất được sẽ đưa ra tịa án kinh tế thành phố Hà
Nội giải quyết, mọi chi phí do bên vi phạm chịu.
Hợp đồng kinh tế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, tự động thanh lý sau khi
hai bên hoàn thành các nghĩa vị của mình. Hợp đồng được lập thành 04 bản có nội
dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

Phạm Hồng Hải

Đặng Trần Phương

1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Cơng ty cổ phần Cơ
khí Xây dựng Thương mại Việt Nam
Hiện tại Cơng ty áp dụng quy trình sản xuất hiện đại với thiết bị, dây chuyền
sản xuất bán tự động, sản xuất theo từng công đoạn.

Sinh viên: Đỗ Thị Thanh

10

Mã sinh viên: LTCD150723TC


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Đoàn Thanh Nga


Sơ đồ 1.1: Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của Cơng ty cổ
phần Cơ khí Xây dựng Thương mại Việt Nam
Ngun vật liệu
liệu
PX 1: Gia cơng cơ
khí (tiện, phay,
mài, sơn, mạ)

PX 2: Gia công chi
tiết, dập, cắt…

PX 3: Lắp ráp

Kiểm tra chất lượng
sản phẩm

Nhập kho thành phẩm

Mô tả quy trình sản xuất sản phẩm :
Mua NVL đầu vào: Căn cứ kế hoạch sản xuất do, căn cứ lượng nguyên vật liệu
tồn kho phòng kinh doanh lập kế hoạch và thực hiện mua vật liệu ngoài đảm bảo
đáp ứng tiến độ sản xuất hàng tháng của tồn cơng ty và lượng dự trữ ít nhất 15
ngày.
Sản xuất chi tiết bán thành phẩm: GĐPX giao kế hoạch tác nghiệp tới các tổ
chức sản xuất, kiểm sốt q trình để thực hiện nhiệm vụ đúng kế hoạch và mục
tiêu đề ra. Tổ trưởng sản xuất sẽ giao việc cho từng công nhân, nhóm cơng nhân.

Sinh viên: Đỗ Thị Thanh

11


Mã sinh viên: LTCD150723TC


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Đoàn Thanh Nga

Kiểm soát việc thực hiện, theo dõi kết quả và báo cáo thực hiện kế hoạch sản xuất
đến GĐ xưởng. Công nhân hoặc nhóm cơng nhân thực hiện nhiệm vụ sản xuất theo
sự phân công của tổ trưởng, tuân thủ nghiêm ngặt hướng dẫn công nghệ. NVL ban
đầu được đưa xuống PX 1 và PX 2
-

PX 1: Có nhiệm vụ chế tạo các bộ phận khuôn mẫu, gá lắp phục vụ cho chế
tạo chi tiết theo công nghệ cắt gọt kim loại và ép nhựa, sơn, mạ.

-

PX 2: Sản xuất các chi tiết đột, dập…

Sau đó các bán TP từ 2 PX trên được đưa xuống PX 3 và PX 3 có nhiệm vụ lắp
ráp hồn chỉnh sản phẩm.
Kiểm tra chất lượng sản phẩm: do phòng thiết kế, kỹ thuật đảm nhiệm nhằm
đảm bảo chất lượng sản phẩm, thỏa mãn được nhu cầu của khách hàng. Bao gồm
các bước kiểm tra và thử nghiệm như sau:
-

Kiểm tra sản phẩm đầu ca


-

Kiểm tra trong quá trình sản xuất

-

Kiểm tra cuối ca

Nhập kho thành phẩm: sau khi SP được kiểm tra thì được làm thủ tục nhập
kho
Tại mỗi xưởng đều có một quản đốc và các phó quản đốc giám sát, đơn đốc,
kiểm tra và hướng dẫn kịp thời... từng khâu của quá trình sản xuất. Trước khi xuất
thành phẩm bao giờ cũng có một tổ đội kiểm tra chất lượng sản phẩm xem đã đạt
tiêu chuẩn chưa, đáp ứng các yêu cầu đặt ra chưa. Nếu đủ các tiêu chuẩn thì sản
phẩm mới nhập kho hoặc đem ra bán.
Ngoài ra, trong mỗi phân xưởng có một nhân viên kinh tế có chuyên môn
nghiệp vụ kinh tế với nhiệm vụ là quản lý tài sản máy móc, trang thiết bị tại phân
xưởng. Hàng tháng phải lập báo cáo theo mẫu gửi lên phòng kế hoạch làm cơ sở
cho việc hạch toán sau này.

Sinh viên: Đỗ Thị Thanh

12

Mã sinh viên: LTCD150723TC


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Đoàn Thanh Nga


1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty cổ phần Cơ khí Xây dựng
Thương mại Việt Nam
Trong thực tế ta thấy để tiến hanh sản xuất kinh doanh có hiệu quả các cơng ty
đều phải có tơ chức bộ máy quản lý hồn thiện. Song tùy vào mơ hình, loại hình và
đặc điểm sản xuất mà doanh nghiệp tổ chức bộ máy bộ máy quản lý cho thích hợp.
Với Cơng ty cổ phần cơ khí là một đơn vị hạch toán kinh doanh độc lập, bộ
máy tổ chức quản lý được tổ chức gồm: Hội đồng quản trị, Ban giám đốc cơng ty,
Phịng kế tốn, Phịng thiết kế -kỹ thuật, Phịng kinh doanh.
Phịng kế tốn: tham mưu cho GĐ quản lý các lĩnh vực sau: cơng tác tài
chính; cơng tác kế tốn tài vụ; cơng tác quản lý tài sản; cơng tác thanh quyết tốn
hợp đồng kinh tế; kiểm sốt các chi phí hoạt động của cơng ty; quản lý vốn, tài sản
của công ty, tổ chức, chỉ đạo cơng tác kế tốn trong tồn cơng ty. Qua đó hỗ trợ cho
các hoạt động quản lý chi phí, chất lượng sản phẩm và khi cần thiết thì cung cấp các
số liệu để thanh tốn các chi phí sản xuất.
Phịng kinh doanh: Gồm 5 người có nhiệm vụ lập kế hoạch, tổ chức vận
chuyển và kiểm soát các hoạt động mua vật tư, nguyên liệu. Qua đó đánh giá và
chấp nhận những cung ứng. Mặt khác phòng kinh doanh còn có nhiệm vụ điều hành
các hoạt động bán hàng, theo dõi việc phản ảnh, khiếu nạị của khách hàng về chất
lượng, xây dựng và phát triển mối quan hệ khách hàng. Quan trọng là phải đảm bảo
hiểu rõ những yêu cầu của khách hàng trước khi chấp nhận những đơn đặt hàng
PX sản xuất: bao gồm PX 1, PX 2 và PX 3 trực tiếp tham gia vào quá trính
sản xuất ra sản phẩm theo đúng hợp đồng với số lượng và tiêu chuẩn về chất lượng
mà phòng kỹ thuật đã đề ra.

Sinh viên: Đỗ Thị Thanh

13

Mã sinh viên: LTCD150723TC



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Đoàn Thanh Nga

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ XÂY
DỰNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty cổ phần Cơ khí Xây dựng
Thương mại Việt Nam
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
2.1.1.1. Nội dung
* Đặc điểm NVL
+ Được mua sắm bằng vốn lưu động.
+ Chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định. Sau chu kỳ sản xuất
giá trị được bảo tồn và chuyển dịch tồn bộ vào sản phẩm.
+ Vật liệu được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau: mua ngoài, tự sản xuất, nhận
góp vốn liên doanh…
Tại Cơng ty cổ phần Cơ khí Xây dựng Thương mại Việt Nam, chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp thường bao gồm thép tấm, thép gia công lập là, thanh kẹp, bulơng,
ê cu, lị xo, tơn mạ, thép U200, I100, I150, mặt sàng, thép ống, thép hộp, thép L,
que hàn,dây hàn, đá cắt ... được xuất dùng trực tiếp để sản xuất sản phẩm.
Đối với nguyên vật liệu chính thường phân bổ theo tiêu chuẩn chi phí định
mức của nguyên vật liệu chính hoặc theo khối lượng sản phẩm đã sản xuất ra.
* Phân loại
 Căn cứ vào nội dung kinh tế
- Nguyên vật liệu chính: Là đối tượng lao động chủ yếu của doanh nghiệp, đó
là những nguyên vật liệu mà khi tham gia vào quá trình sản xuất nó cấu thành nên

thực thể vật chất của sản phẩm.

Sinh viên: Đỗ Thị Thanh

14

Mã sinh viên: LTCD150723TC



×