Tuyển tập Hội nghị Nấm học Toàn quốc lần thứ 4
doi: 10.15625/vap.2022.0131
CẬP NHẬT DANH MỤC CÁC LOÀI NẤM ĐƯỢC GHI NHẬN
GẦN ĐÂY Ở VIỆT NAM
Lê Thanh Huyền1*, Phạm Nguyễn Đức Hoàng2,3, Trịnh Tam Kiệt3
1
Ha Noi University of Natural resources and Environment
2
The Applied Biotechnology Institute
3
Institute of Mycology and Biotechnology
* Email:
TÓM TẮT
Cập nhật danh mục các loài nấm lớn ở Việt Nam trong thời gian 10 năm gần đây, được tổng hợp từ các
nghiên cứu liên quan đến nấm lớn. Bài báo này trình bày danh mục gồm 83 lồi nấm bao gồm nấm lớn và
nấm nhỏ, đặc biệt nhóm nấm lớn thuộc 29/37 chi, 11/17 họ và 5/11 bộ. Thông tin cung cấp này dựa trên 38
bài báo. Phân bố địa lý của các nhóm lồi gần đây thuộc 11 tỉnh của Việt Nam. Nghiên cứu này lần đầu tiên
công bố 33 loài nấm mới và 50 loài nấm ghi nhận mới vào cơ sở dữ liệu về nấm ở Việt Nam. Danh mục cập
nhật các loài nấm lớn ở Việt Nam có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của hệ thống học, nông nghiệp,
kiểm dịch dược liệu, chỉ thị sinh học và nhiều lĩnh vực khoa học ứng dụng khác trong nước. Danh mục này
bao gồm một phần về đa dạng sinh học nấm lớn của Việt Nam hiện nay, một số cập nhật khảo sát của các
khu vực vẫn chưa được hoàn thành. Tất cả các nghiên cứu đều sử dụng phương pháp phân loại hiện đại để
đánh giá đa dạng loài cho các khu vực.
Từ khóa: Danh mục, nấm, Việt Nam.
1. GIỚI THIỆU
Việt Nam được coi như là một trong những nước có tài nguyên đa dạng sinh học của thế giới.
Việc nghiên cứu nấm (Fungi) nói chung và nấm lớn (Macrofungi) nói riêng ngày càng có nhiều
nghiên cứu và tìm ra được nhiều loài mới ghi nhận cho Việt Nam. Qua các nghiên cứu những năm
gần đây đã công bố cho thấy tổng số loài nấm lớn của Việt Nam hiện đã được xác định lên gần
2500 lồi [1]. Bên cạnh đó các nguồn tài liệu trong nước và quốc tế hiện nay cũng được bổ sung về
hình thái, đặc điểm sinh học của các nhóm nấm. Chính vì lý do này việc cập nhật danh mục các
loài nấm ở Việt Nam trong thời gian 10 năm gần đây là cần thiết. Danh mục các loài nấm mới và
ghi nhận mới cho Việt Nam được tổng hợp từ các nghiên cứu liên quan đến nấm.
2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Danh mục được chuẩn bị dựa trên các bài báo đã được cơng bố trong vịng 10 năm trở lại đây.
Thống kê và xác định đúng tên dựa trên Index Fungorum [2] và Mycobank [3] để xác nhận tên hiện
hành sử dụng. Tên các chi, loài được cập nhật theo đúng các nghiên cứu và kiểm tra từ nguồn chính
xác với các thứ tự như họ, chi và loài được sắp xếp theo bảng.
1
Lê Thanh Huyền và cs.
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Danh mục nấm Việt Nam được công bố lần đầu trong Danh lục thực vật Việt Nam (2001) ở
phần Danh lục nấm do Trịnh Tam Kiệt chủ biên cùng các tác giả khác gồm 2.200 lồi [4], trong đó
có gần 1.000 loài nấm lớn. Danh lục nấm lớn của Việt Nam được cơng bố sau đó gồm 1.830 lồi
[5]. Gần đây được bổ sung vào năm 2018 lên tới gần 2.500 lồi trong đó kể cả địa y và nấm nhầy
[1]. Như vậy tổng số các loài nấm của Việt Nam đã được mô tả cho tới nay khoảng gần 3.700 lồi.
Trong số đó có khoảng 1.380 lồi nấm nhỏ và 2.320 loài nấm lớn kể cả địa y đã được mơ tả. Các
nhóm chính của chúng được trình bày trong Hình 1 bao gồm:
Taxa
Số lượng lồi nấm ở Việt Nam
0
200 400 600 800 1000 1200 1400 1600 1800 2000
Basidiomycota
Ascomycota
Glommeriomycota
Chytridiomycota
Oomycota
Myxomycota
Zygomycota
Hình 1. Các taxon lớn của khu hệ nấm Việt Nam
Sau đây chúng tơi đề cập đến các ngành và taxon có nhiều loài so với Trung Quốc và thế giới
thể hiện ở Bảng 1.
Bảng 1. Các taxa bậc cao và có nhiều so với Trung Quốc và thế giới
Taxa
Myxomycota
Oomycota
Chytridiomycota
Zygomycota
Glommeriomycota
Ascomycota
Meliolales
Xylariales
Hypocreales
Pezizales
Ascolichenes
2
Số lượng loài/số lượng
chi ở Việt Nam
75
30
1
38
04
1750
18/3
150/7
97/16
27/19
512
Số lượng loài/số
lượng chi ở
Trung Quốc
Số lượng loài/số
lượng chi trên
thế giới
360/10
1600/24
2487/209
400/73
1030/177
Cập nhật danh mục các loài nấm được ghi nhận gần đây ở Việt Nam
Số lượng loài/số lượng
chi ở Việt Nam
Taxa
Basidiomycota
Agaricales
Aphyllophorales sensu lato
Auriculariales
Boletales
Dacrymycetales
Phallales
Russulales
Tremelales
1475
591/108
507/143
13/1
90/27
7/5
20/8
102/17
22/9
Số lượng loài/số
lượng chi ở
Trung Quốc
Số lượng loài/số
lượng chi trên
thế giới
800/120
600/100
15/1
500/40
37/7
73/19
150/6
82/73
1100/90
80/11
1100/90
80/11
140/32
500/10
270/53
Qua đó chúng ta thấy số lồi của Xylariales trong Ascomycota và hai bộ Agaricales và
Aphyllophorales sensu lato trong Basidiomycota vượt trội hơn cả [6 - 8].
Tuy nhiên, trong những năm gần đây, các loài nấm mới ghi nhận được nghiên cứu chủ yếu tại
các vườn Quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên Việt Nam như Bidoup - Núi Bà, Chư Yang Sin,
Bù Gia Mập, Ngọc Linh, Phước Bình, Thượng Tiến,… Điều này chứng tỏ, tiềm năng cho việc ghi
nhận các lồi cịn mới rất đáng kể. Có thể kể đến một số taxon mới ghi nhận cho Việt Nam được
trình bày ở Bảng 2, thuộc 7 bộ, 9 họ, 19 chi và 50 loài.
Bảng 2. Danh mục các loài nấm mới ghi nhận cho Việt Nam [9 - 38]
STT
Họ
Chi
Loài (tên mới)
1
Pluteaceae
Volvariella
Volvariella gloiocephala
2
Psathyrellaceae
Coprinellus
Coprinellus radians
3
Psathyrellaceae
Coprinopsis
Coprinopsis narcotica
4
5
Psathyrellaceae
Psathyrellaceae
Panaeolina
Panaeolus
Panaeolina foenisecii
Panaeolus antillarum
6
Psathyrellaceae
Psathyrella
Britzelmayria multipedata
7
8
Psathyrellaceae
Psathyrellaceae
Psathyrella
Psathyrella
Psathyrella lutensis
Psathyrella olympiana
9
Psathyrellaceae
Tulosesus
Tulosesus marculentus
10
Psathyrellaceae
Tulosesus
Tulosesus marculentus
11
Psathyrellaceae
Tulosesus
Tulosesus plagioporus
12
Psathyrellaceae
Tulosesus
Tulosesus angulatus
13
Strophariaceae
Hebeloma
Hebeloma vinisophyllum
14
Polyporaceae
Cerioporus
Podofomes mollis
15
Polyporaceae
Daedaleopsis
Daedaleopsis confragosa
Loài
(tên cũ)
Coprinus
radians
Coprinus
narcoticus
Psathyrella
multipedata
Coprinus
marculentus
Coprinus
variegatus
Coprinus
plagioporus
Coprinus
angulatus
Cerioporus
mollis
3
Lê Thanh Huyền và cs.
STT
Họ
Chi
Loài (tên mới)
16
Polyporaceae
Megasporoporia
Megasporoporia hexagonoides
17
Polyporaceae
Polyporus
Polyporus gracilisporus
18
Polyporaceae
Poronidulus
Poronidulus conchifer
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
Russulaceae
Russulaceae
Russulaceae
Phallaceae
Entolomataceae
Entolomataceae
Entolomataceae
Entolomataceae
Entolomataceae
Entolomataceae
Entolomataceae
Entolomataceae
Entolomataceae
Entolomataceae
Entolomataceae
Bulleraceae
Bulleraceae
Cuniculitremaceae
Cuniculitremaceae
Cuniculitremaceae
Cuniculitremaceae
Nectriaceae
Nectriaceae
Nectriaceae
Nectriaceae
Nectriaceae
Nectriaceae
Nectriaceae
Nectriaceae
Nectriaceae
Nectriaceae
Nectriaceae
Lactarius
Lactarius
Lactifluus
Phallus
Entoloma
Entoloma
Entoloma
Entoloma
Entoloma
Entoloma
Entoloma
Entoloma
Entoloma
Entoloma
Entoloma
Bullera
Bullera
Kockovaella
Kockovaella
Kockovaella
Kockovaella
Calonectrria
Calonectria
Calonectria
Calonectria
Calonectria
Calonectria
Calonectria
Cylindrrocladiella
Cylindrrocladiella
Cylindrrocladiella
Cylindrrocladiella
L. hatsudake
L. leoninus
L. leae
Phallus drewesii
Entoloma inocephalum
Entoloma altissimum
Entoloma carneum
Entoloma pallidoflavum
Entoloma quadratum
Entoloma sulcatum
Entoloma chalybeum var. lazulium
Entoloma longistriatum
Entoloma poliopus var. alpigenes
Entoloma cf. violaceoserrulatum
Entoloma nubilum
Bullera ninhbinhensis
Bullera hoabinhensis
Kockovaella liseae
Kockovaella cucphuongensis
Kockovaella vietnamensis
Kochovaella callophylli
Calonectrria auriculifomis
Calonectria tonkinensis
Calonectria acaciicola
Calonectria baviensis
Calonectria cochinchinensis
Calonectria heveicola
Calonectria multistipillata
Cylindrrocladiella arbusta
Cylindrrocladiella obpyriformis
Cylindrocladiella parvispora
Cylindrrocladiella solicola
Loài
(tên cũ)
Favolus
gracilisporus
Trametes
conchifer
Trong số các loài mới ghi nhận trên đa số các loài mới ghi nhận thuộc các nhóm nấm lớn là
chủ yếu (33 lồi) cịn lại là nấm men và nấm gây bệnh (17 lồi). Bên cạnh các nhóm nấm ghi nhận
mới cho Việt Nam thì cịn phải kể đến các lồi mới cho khoa học được thống kê ở Bảng 3.
Với 33 loài mới (thuộc 8 họ, 22 chi) được phát hiện ở Việt Nam đồng thời bổ sung cho số
lượng loài mới trên thế giới. Tuy nhiên, điều cần được đặc biệt nhấn mạnh là các bộ sưu tập về nấm
cho tới hiện nay còn chưa được quan tâm đúng mức.
4
Cập nhật danh mục các loài nấm được ghi nhận gần đây ở Việt Nam
Bảng 3. Danh mục các loài nấm mới ở Việt Nam
STT
Họ
Agaricales Underw. (1899)
Chi
Tên loài
Phân bố
1
Psathyrellaceae
Coprinopsis
Coprinopsis neocinerea P.
T. Nguyen, Fukiharu & K.
Shimizu (2019)
VQG Bidoup-Núi Bà
2
Boletinellaceae
Phlebopus
Phlebopus spongiosus
Pham & Har. Takah, 2012
Tỉnh Bến Tre,
Việt Nam
3
Entolomataceae
Entoloma
Entoloma bidupense O. V.
Morozova & E. S. Popov
(2018)
VQG Bidoup-Núi Bà
4
Entolomataceae
Entoloma
Entoloma myriadophyllum
O. V. Morozov, 2012
VQG Bidoup-Núi Bà
Entoloma atricolor O. V.
Morozova, Noordel., E. S.
Popov,
A. V. Alexandrova, sp.
nov
Volvariella niveosulcata
E. F. Malysheva, O. V.
Morozova & A. V.
Alexandrova
Volvariella guttulosa E. F.
Malysheva & A. V.
Alexandrova
Khu BTTN
Kon Chu Rang
5
Entolomataceae
Entoloma
6
Pluteaceae
Volvariella
7
Pluteaceae
Volvariella
8
Pluteaceae
Volvariella
Volvariella ptilotricha E.
F. Malysheva & A. V.
Alexandrova
VQG Cát Tiên
9
Pluteaceae
Volvariella
Volvariella pulla E. F.
Malysheva & A. V.
Alexandrova
VQG Cát Tiên
Ganoderma
Ganoderma
hochiminhense
Hồ Chí Minh
VQG Cát Tiên
VQG Cát Tiên
Polyporales Gaum (1926)
10
Polyporaceae
Russulales Kreisel ex P. M. Kirk, P. F. Cannon & J. C. David (2001)
11
Russulaceae
Lactarius
L. kesiyae Verbeken & K.
D. Hyde
12
Russulaceae
Lactarius
L. rubrocorrugatus
Wisitrassameewong &
Nuytinck
Quận Lạc Dương,
Xa Lat, VQG Lang
Biang, Lâm Đồng
Xã Xuân Trường,
km số 7, bên trái trục
đường chính,
Lâm Đồng
5
Lê Thanh Huyền và cs.
STT
Họ
Chi
13
Russulaceae
Lactifluus
14
Russulaceae
Lactifluus
Tên loài
Lactifluus chrysocarpus E.
Popop et O. V. Morozova,
2019
Phân bố
VQG Bù Gia Mập,
Bình Phước
Lactifluus igniculus O. V.
Morozova et E. S. Popov
VQG Bù Gia Mập,
Bình Phước
Hymenochaetales Oberw (1977)
15
Hymenochaetaceae
Porodaedalea
Porodaedalea kesiyae S. J
Dai, F. Wu & Y. C. Dai,
2019
VQG Bidoup-Núi Bà
16
Hymenochaetaceae
Fomitiporella
Fomitiporella
vietnamnensis Y. C. Dai,
X. H. Ji & J. Vasak, 2018
VQG Bidoup-Núi Bà
Polyporales Gäum (1926)
17
Fomitopsidaceae
Formitopsis
Formitopsis kesiyae B. K.
Cui & Shun Liu, trên
Pinus kesiya, 2021
VQG Bidoup-Núi Bà
18
Polyporaceae
Skeletocutis
Skeletocutis vietnamensí
Rui Du & X. H. Ji, 2019
VQG Bidoup-Núi Bà
Xerocomus
Xerocomus langbianensis
Dorfelt, Kiet & A. Berg
VQG Bidoup-Núi Bà
Boletales E. J. Gilbert (1931)
19
6
Boletaceae
20
Boletaceae
Afroboletus
21
Boletaceae
Boletus
22
Boletaceae
Erythrophylloporus
23
Boletaceae
Fistulinella
24
Boletaceae
Tylopilus
Afroboletus vietnamensis
T. H. G. Pham, A. V.
Alexandrova, O. V.
Morozova
Boletus candidissimus T.
H. G. Pham, A. V.
Alexandrova & O. V.
Morozova
Erythrophylloporus
flammans O. V.
Morozova, T. H. G. Pham
& E. S. Popov
Fistulinella olivaceoalba
T. H. G. Pham, Y. C. Li &
O. V. Morozova
Tylopilus subotsuensis
T. H. G. Pham, A. V.
Alexandrova & O. V.
Morozova
VQG Bù Gia Mập,
Bình Phước
VQG Chư Yang Sin
VQG Bù Gia Mập,
Bình Phước
VQG Bidoup-Núi Bà,
Lâm Đồng
VQG Chư Yang Sin
Cập nhật danh mục các loài nấm được ghi nhận gần đây ở Việt Nam
Họ
STT
25
Boletaceae
Chi
Veloporphyrellus
Tên loài
Veloporphyrellus vulpinus
T. H. G. Pham, O. V.
Morozova, A. V.
Alexandrova & E. S.
Popov
Phân bố
VQG Bidoup-Núi Bà,
Lâm Đồng
VQG Chư Yang Sin,
Đắk Lắk
Physarales
26
Didymiaceae
Diderma
Diderma dalatense
Novozh. Prikhodko et
Shchepin
VQG Bidoup-Núi Bà
27
Didymiaceae
Diderma
Diderma cattiense
Novozh. & D. W. Mitch.,
2014
VQG Cát Tiên
28
Didymiaceae
Diderma
29
Lamprodermataceae
Lamproderma
Diderma pseudotestaceum
Novozh. & D. W. Mitch.,
2014
Lamproderma
vietnamense Novozh.,
Prikhodko, Fedorova,
Shchepin & Schnittler
VQG Cát Tiên
VQG Phia OắcPhia Đén
Hyphomycetes (Anamorphic)
30
Chaetothyriaceae
Condylospora
Condylospora
vietnamensis Yen et al.,
2012
VQG Bạch Mã
31
Chaetothyriaceae
Ceramothyrium
Ceramothyrium
phuquocense Yen et al.,
2018
VQG Phú Quốc
32
Chaetothyriaceae
Ceramothyrium
Ceramothyrium exiigum
Yen et al., 2018
VQG Phú Quốc
33
Chaetothyriaceae
Ceramothyrium
Ceramothyrium aquaticum
Yen et al., 2018
VQG Phú Quốc
Ở Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam chỉ có một số đại diện nấm lớn được trưng bày minh họa
cho các nhóm lớn của sinh giới. Bộ sưu tập nấm và Bảo tàng nấm còn chưa được xây dựng.
Ở một số trường đại học lớn như Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ
Chí Minh cũng chỉ có một số mẫu lưu giữ từ thời Pháp thuộc và một số mẫu phục vụ giảng dạy cho
sinh viên.
Ở các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên mới có một vài nơi giữ mẫu nấm đơn lẻ và
hầu như chưa được bảo quản đúng cách. Chính vì vậy, việc thu thập nghiên cứu để bổ sung và xây
dựng bộ mẫu chuẩn cũng như bộ giống phân lập thuần khiết là một đòi hỏi cần thiết, có ý nghĩa
khoa học và thực tiễn rõ rệt. Thêm vào đó việc xây dựng Nấm chí (Mycobiota) cho các nhóm nấm
7
Lê Thanh Huyền và cs.
cũng cần được đặt ra. Vì nghiên cứu của chúng ta đã chậm so với thực vật bậc cao ít nhất khoảng
nửa thế kỷ đến gần một thế kỷ.
4. KẾT LUẬN
Chúng tôi đã đưa ra được danh mục 83 loài nấm bao gồm nấm lớn, nấm nhày và nấm nhỏ, đặc
biệt nhóm nấm lớn thuộc 29/37 chi, 11/17 họ và 5/11 bộ, trong đó đáng ghi nhận 33 lồi mới.
Thơng tin cung cấp này của chúng tôi dựa trên 38 bài báo. Phân bố địa lý của các nhóm lồi gần
đây thuộc 11 tỉnh của Việt Nam. Cho đến nay, vẫn cịn một số lồi nấm mới phát hiện và mới ghi
nhận còn đang được tổng hợp bổ sung trong năm tới.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Trịnh Tam Kiệt & Trịnh Tam Anh (2018). Chỉnh lý và bổ sung danh lục nấm lớn của Việt
Nam. Di truyền và ứng dụng, Chuyên san nấm và công nghệ sinh học, Hà Nội.
[2]. Index Fungorum. Truy xuất từ .
[3]. Mycobank. Truy xuất từ .
[4]. Nguyễn Tiến Bân (2001). Danh lục các lồi thực vật Việt Nam. NXB Nơng Nghiệp.
[5]. Trịnh Tam Kiệt (2014). Danh lục nấm lớn của Việt Nam. NXB Đại học quốc gia, Hà Nội.
[6]. Trịnh Tam Kiệt (2011). Nấm lớn ở Việt Nam, tập 1. NXB Khoa học tự nhiên và Công nghệ,
Hà Nội.
[7]. Trịnh Tam Kiệt (2012). Nấm lớn ở Việt Nam, tập 2. NXB Khoa học tự nhiên và Công nghệ,
Hà Nội.
[8]. Trịnh Tam Kiệt (2013). Nấm lớn ở Việt Nam, tập 3. NXB Khoa học tự nhiên và Công nghệ,
Hà Nội.
[9]. Lê Thanh Huyền & Đoàn Thị Như Quỳnh (2019). Điều tra đa dạng sinh học của họ nấm mực
Coprinaceae tại Vườn quốc gia Cúc Phương, tỉnh Ninh Bình. Tạp chí Nơng nghiệp và Phát
triển Nông thôn, 9, ISSN1859-4581.
[10]. Dao T. L., Masako, T., Pham, V. T., Nguyen, L. D. & Takashi, N. (2005). Bullera
hoabinhensis sp. nov., a new ballistoconidiogenous yeast isolate from a plant leaf collected in
Vietnam. The Journal of General and Applied Microbiology, 51, 335-342.
[11]. Dao T. L., Masako, T., Pham, V. T., Nguyen, L. D. & Takashi, N. (2000). Four new species
of Kockovaella isolates from plant leaves collected in Vietnam. The Journal of General and
Applied Microbiology, 46, 297-310.
[12]. Dörfelt H., Kiet T. T. & Berg A. (2004). Neue Makromyceten-Kollektionen von Vietnam und
deren systematische und ökogeographische Bedeutung. Feddes Repertorium, 115, 164-177.
[13]. Matheny, P. B., Zai-Wei, G. E. & Hibbett, D. S. (2005). New Asian species of the genus
Anamika (euagarics, hebelomatoid clade) based on morphology and ribosomal DNA
sequences. Mycological Research, 109(11), 1259-1267.
8
Cập nhật danh mục các loài nấm được ghi nhận gần đây ở Việt Nam
[14]. Ekaterina, M., Vera, M., Alina, A. & Olga, M. (2019). Observations on Pluteaceace in
Vietnam. New species and new records of Volvariella. Phytotaxa, 408(4), 233-254.
[15]. Fang, W., Shu-Juan, D., Josef, V., Viacheslav, S. & Yu-Cheng, D. (2019). Phylogeny and
global diversity of Porodaedalea, a genus of gymnosperm pathogens in the Hymenochaetales.
Mycologia, 111, 40-53.
[16]. Olga, M., Eugenes, S. P., & Alexander, K. (2012). Studies on Mycobiota of Vietnam. I. Two
new species of Lactiffluus (Russulaceae) with Pleurotoid basidiomata. Mikologia I
Fitopatologiya, 46(3), 184-200.
[17]. Olga, M., Eugenes, S. P. & Alexander, K. (2013). Studies on Mycobiota of Vietnam. II. Two
new species of Lactiffluus (Russulaceae) with Pleurotoid basidiomata. Mikologia I
Fitopatologiya, 47(2), 92-102.
[18]. Olga M., Eugene S. P. & Alexander K. (2012). Studies on Mycobiota of Vietnam. I. Genus
Entoloma: New Records and New Species. Mikologiya Fitopatologiya, 46(3), 184-200.
[19]. Yen, L. T. H., Dung, N. L., Hop, D. V, Inaba, S., Tsurumi, Y., Ban, S. & Ando, K. (2012).
Codylospora vietnamensis, a new Ingoldian hyphomycetes isolated from fallen leaves in
Vietnam. Mycoscience, 53(4), 326-329.
[20]. Yen, L. T. H., Hop, D. V, Ymaguchi, K., Tsurumi, Y. & Ando, K. (2018). Hamatispora, a
new genus of aquatic anamorphic in Microthyriaceae isolated from fallen leaves in Vietnam.
Mycoscience, 59, 467-472.
[21]. Yen, L. T. H., Tsurumi, Y., Hop, D. V. & Ando, K. (2018). Three new Anaphorph of
Ceramothyrium from fallen leaves in Vietnam. Advances in Microbiology, 8, 314-323.
[22]. Nam Q. P., Irene B., ShuaìFei, C., Feifei, L., Quynh N. D., Thu Q. P.,… & Michael, J. W.
(2019). The new species of Calonectria from Indonesia and Vietnam. Mycologia, 111, 1-25.
[23]. Nam, Q. P., Irene, B., ShuaìFei, C., Feifei, L., Quynh, N. D., Thu, Q. P.,… & Michael, J. W.
(2018). New species of Cylindrocladiella from plantation soils in South-East Asia. MycoKeys,
32, 1-24.
[24]. Liu, S., Han, M. L., Xu, T. M., Wang, Y., Wu, D. M. & Cui, B. K. (2021). Taxonomy and
Phylogeny of the Formitopsis pinicola complex with descriptions of six new species from
East Asia. Front. Microbiol., 12.
[25]. Sanmee, R., Tulloss, R. E., Lumyong, P., Dell, B. & Lumyong, S. (2008). Studies on Amanita
(Basidiomycetes: Amanitaceae) in Northern Thailand. Fungal Divers, 32, 97-123.
[26]. Wisittrassameewong, K., Nuytinck, J., Le, T. H., Crop, D. E., Hampe, F., Hyde, D. K.,
Verbeken, A. (2015). Lactarius subgenus Russularia (Russulaceae) in South-East Asia: 3.
new diversity in Thailand and Vietnam. Phytotaxa, 207(3), 215-241.
[27]. Wisittrassameewong, K., Looney, B. P., Le, T. H., Crop, D. E., Dasf, K., Putte, V. D. K.,… &
Nuytinck, J. (2016). Lactarius subgenus Russularia (Basidiomycota, Russulales): novel Asian
species, worldwide phylogeny and evolutionary relationships. Fungal Biology, 120, 15541581.
9
Lê Thanh Huyền và cs.
[28]. Le, T. H & Chu, T. N. (2018). New records of genus Volvariella (Pluteaceae) from Cuc
Phuong National Park, Vietnam. Journal of Science Technology and Engineering, 60(3),
ISSN 2525-2461.
[29]. Le, T. T. N, Tran, C. H, Phan, M. H, Bui, V. T., Pham, N. D. H & Ho, B. T. Q. (2017).
Mycelial cultivation of Phlebopus spongiosus, an edible ectomycorrhizal mushroom in
Southern Vietnam. Ho Chi Minh City Open University Journal of Science, 7(1), 14-21.
[30]. Nguyen, P. T., Pham, N. D. H.; Suzuki, A. & Shimizu, K. (2019). Coprinopsis neocinerea sp.
nov., an ammonia fungus from Southern Vietnam. Mycoscience, 60(5), 307-312.
[31]. Novozhilov, Y. K., Mitchell, D. W., Okun, M.V. & Shchepin, O. N. (2014). New species of
Diderma from Vietnam. Mycosphere, 4(3), 363-454.
[32]. Rui, D. & Xiaohong, J. (2019). A new species of Skeletocutis (polyporales, Basidimycota)
from Vietnam. Microbiology and Experimentation, 7(1), 20-25.
[33]. Trierveiler-Pereira, L. & Thao, N. P. (2013). Update on the distribution of Phallus drewesii
(Phallales, Basidiomycota): new record from Asia. Mycosphere, 4(5), 994-997.
[34]. Yuri, K. N., Ilya, S. P., Nadezhda, A. F., Oleg, N. S., Vladimir, I. G., Martin S. (2022).
Lamproderma vietnamense: a new species of myxomycetes with reticulate spores from Phia
Oắc - Phia Đén National Park (northern Vietnam) supported by molecular phylogeny and
morphological analysis. Mycoscience, 63, 1-7.
[35]. Yuri, K. N., Ilya, S. P., Oleg, N. S. (2019). A new species of Diderma from Bidoup Nui Ba
National Park (southern Vietnam). Protistology, 13(3), 126-132.
[36]. Zhang, P. and Yang, Z. (2003). Scytinopogon, a genus of clavarioid Basidiomycetes new to
China. Mycosystema, 22 (4), 663-665.
[37]. Xiao-Hong, J., Josef, V., Xue-Mei, T., Yu-Cheng, D. (2018). Three new species of
Fomitiporella (Hymenochaetales, Basidiomycota) based on the evidence from morphology
and DNA sequence data. Mycokeys, 30, 73-89.
[38]. Crous, P., Cowan, D., Maggs-Kölling, G., Yilmaz, N., Larsson, E., Angelini, C.,... &
Groenewald, J. (2020). Fungal planet description sheets: 1112-1181. Persoonia - Molecular
Phylogeny and Evolution of Fungi, 45, 251-409 (159).
[39]. Haelewaters, D., Dima, B., Abdel-Hafiz, A. I. I., Abdel-Wahab, M. A.; Abul-Ezz, S. R., Acar,
I., … & Krisai-Greilhuber, I. (2020). Fungal Systematics and Evolution, 6.
[40]. Crous, P. W., Luangsa-ard, J. J., Wingfield, M. J., Carnegie, A. J., Hernández-Restrepo, M.,
Lombard, L.,… & Groenewald, J. Z. (2018). Fungal Planet description sheets. Persoonia Molecular Phylogeny and Evolution of Fungi, 41, 238-417(180).
10
Cập nhật danh mục các loài nấm được ghi nhận gần đây ở Việt Nam
ABSTRACT
UPDATING THE LIST OF FUNGI RECENTLY RECORDED
IN VIETNAM
Le Thanh Huyen1*, Pham Nguyen Duc Hoang2,3, Trinh Tam Kiet3
1
Faculty of Environment, Ha Noi University of Natural Resource and Environment
2
The Applied Biotechnology Institute
3
Institute of Mycology and Biotechnology
* Email:
A literature updated checklist of fungi reported of macromycetes occurring in Vietnam is provided for
the period of recent 10 years, which was compiled from publications related to fungi. It consists of 83 species
of fungi, special Macromycetes distributed over 29/37 genera under 11/17 families and 5/11 orders. The
relevant information provided herein is based on 38 papers. The geographical distribution of the reports over
11 provinces of Vietnam. This study first added 33 new species and 50 new records of mushroom species to
the database of mushrooms in Vietnam. An up-to-date checklist of fungi taxa in Vietnam is vital in progress
of the systematics, agriculture, medical quarantine, indicators and many other applied scientific fields in the
country. This list covers only a part of the actual diversity of macromycetes occurring in Vietnam as detailed
survey on macromycetes of this region is yet to be completed. All genera wise study is necessary using
modern tools to get a clear understanding of the actual diversity of the region which is of paramount
importance.
Keywords: Checklist, fungi, Vietnam.
11
12