Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

(Luận văn tốt nghiệp) hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị văn phòng nam việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CƠNG NGHỆ HẢI PHỊNG

-------------------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH : KẾ TỐN – KIỂM TỐN

HẢI PHỊNG – 2022

Luan van


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CƠNG NGHỆ HẢI PHỊNG
-----------------------------------

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CƠNG TY TNHH THIẾT BỊ VĂN PHỊNG NAM VIỆT
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TỐN -KIỂM TỐN

Sinh viên

: Hồng Thị Bích Ngọc

Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thuý Hồng

HẢI PHÒNG – 2022


Luan van


Trường Đại học Quản lý và Cơng nghệ Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CƠNG NGHỆ HẢI PHỊNG
--------------------------------------

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Hồng Thị Bích Ngọc
Lớp

: QTL2401K

Ngành

: Kế tốn – Kiểm tốn

Mã SV: 2013401004

Tên đề tài: Hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thiết bị văn phịng Nam Việt

Sinh viên: Hồng Thì Bích Ngoc – QTL2401K

Luan van


Trang 3


Trường Đại học Quản lý và Cơng nghệ Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI

1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt
nghiệp
Tìm hiểu lý luận về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh theo Thơng tư 133/2016/TT-BTC.
Tìm hiểu thực tế cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại đơn vị thực tập.
Đánh giá ưu khuyết điểm cơ bản trong cơng tác kế tốn nói chung cũng như
cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói
riêng, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn
cơng tác hạch tốn kế tốn.
2. Các tài liệu, số liệu cần thiết
Sưu tầm, lựa chọn số liệu tài liệu phục vụ cơng tác kế tốn Sưu tầm, lựa
chọn số liệu tài liệu phục vụ cơng tác kế tốn thanh tốn với người mua
người bán năm 2021 tại Cơng ty TNHH thiết bị văn phòng Nam Việt.
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………


3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp
Cơng ty TNHH thiết bị văn phịng Nam Việt

Sinh viên: Hồng Thị Bích Ngọc – QTL2401K

Luan van

Trang 4


Trường Đại học Quản lý và Cơng nghệ Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Họ và tên

: Nguyễn Thị Thuý Hồng

Học hàm, học vị

: Thạc sỹ

Cơ quan công tác

: Trường Đại học Quản lý và Cơng nghệ Hải Phịng

Nội dung hướng dẫn: Hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt.


Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 04 tháng 04 năm 2022
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 24 tháng 06 năm 2022

Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN

Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Giảng viên hướng dẫn

Sinh viên

Hải Phòng, ngày tháng

năm 2022

XÁC NHẬN CỦA KHOA

Sinh viên: Hồng Thị Bích Ngọc – QTL2401K

Luan van

Trang 5


Trường Đại học Quản lý và Cơng nghệ Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 11

CHƯƠNG I ......................................................................................................... 12
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ........ 12
1.1 Những vấn đề chung về công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp ................................................................................... 12
1.1.1. Sự cần thiết của cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp. .......................................................................... 12
1.1.2 Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh ................................................................................................................... 13
1.1.2.1 Doanh thu ............................................................................................ 13
1.1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu. .......................................................... 14
1.1.2.3. Chi phí và phân loại chi phí. .............................................................. 15
1.1.2.4. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. .............................................. 16
1.1.3 Nhiệm vụ của cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp ................................................................................... 16
1.2 Nội dung kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp theo thông tư 133/2016/TT-BTC. ................................................ 17
1.2.1 Các phương thức tiêu thụ ........................................................................... 17
1.2.2.1 Chứng từ sử dụng ................................................................................ 18
1.2.2.2 Tài khoản sử dụng ............................................................................... 18
1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán. .......................................................................... 21
1.2.2.1.Các chứng từ kế toán sử dụng ............................................................. 23
1.2.2.2.Tài khoản sử dụng: .............................................................................. 23
Sinh viên: Hồng Thị Bích Ngọc – QTL2401K

Luan van

Trang 6



Trường Đại học Quản lý và Cơng nghệ Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.2.3.Phương pháp hạch toán ....................................................................... 24
1.2.3. Kế toán chi phí kinh doanh. ...................................................................... 25
1.2.3.1. Kế tốn chi phí bán hàng .................................................................... 25
1.2.3.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp................................................ 27
1.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính..... 29
1.2.4.1. Chứng từ sử dụng ............................................................................... 29
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng .............................................................................. 29
1.2.4.3 Kết cấu TK 635 ................................................................................... 30
1.2.4.4. Phương pháp hạch tốn chi phí doanh thu, chi phí tài chính. ............ 30
1.2.5. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác trong doanh nghiệp. .................... 32
1.2.5.1. Chứng từ sử dụng ............................................................................... 32
1.2.5.2. Tài khoản sử dụng .............................................................................. 32
1.2.6. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp....... 35
1.2.6.1. Chứng từ sử dụng ............................................................................... 35
1.2.6.2. Tài khoản sử dụng .............................................................................. 35
1.2.6.3.Phương pháp hạch tốn ....................................................................... 37
1.3. Các hình thức ghi sổ kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh theoTT133/2016/TT-BTC. ....................................................................... 37
1.3.1. Hình thức ghi sổ kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
theo hình thức Nhật ký chung. ............................................................................ 38
1.3.2. Hình thức ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
theo hình thức Chứng từ ghi sổ. .......................................................................... 39
1.3.3. Hình thức ghi sổ kế tốn doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh
theo hình thức Nhật ký - Sổ Cái. ......................................................................... 40

Sinh viên: Hồng Thị Bích Ngọc – QTL2401K


Luan van

Trang 7


Trường Đại học Quản lý và Cơng nghệ Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

1.3.4. Hình thức ghi sổ kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh
theo hình thức kế tốn máy. ................................................................................ 41
CHƯƠNG 2......................................................................................................... 43
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH THIẾT BỊ VĂN
PHỊNG NAM VIỆT. .......................................................................................... 43
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Thiết bị văn phịng Nam Việt ............. 43
2.1.1. Thơng tin chung về công ty....................................................................... 43
2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh tại cơng ty TNHH thiết bị văn phịng Nam
Việt. ..................................................................................................................... 44
2.1.3. Những thuận lợi, khó khăn của cơng ty .................................................... 44
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại cơng ty TNHH thiết bị văn phịng Nam
Việt ...................................................................................................................... 45
2.1.5. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH thiết bị văn phịng
Nam Việt ............................................................................................................. 46
2.1.6. Chế độ kế tốn và các chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty TNHH thiết
bị văn phịng Nam Việt. ...................................................................................... 47
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kinh doanh Cơng
ty TNHH thiết bị văn phịng Nam Việt ............................................................... 49
2.2.1.Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Cơng ty TNHH thiết bị

văn phịng Nam Việt. .......................................................................................... 49
2.2.1.1.Chứng từ sử dụng tại Công ty ............................................................. 49
2.2.1.2.Tài khoản sử dụng ............................................................................... 49
2.2.1.3 Quy trình hạch tốn ............................................................................. 49
2.2.1.4. Ví dụ minh họa về kế toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ50
Sinh viên: Hồng Thị Bích Ngọc – QTL2401K

Luan van

Trang 8


Trường Đại học Quản lý và Cơng nghệ Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

2.2.2 Thực trạng cơng tác Kế tốn giá vốn hàng bán tại cơng ty TNHH thiết bị
văn phịng Nam Việt ........................................................................................... 56
2.2.2.1 Tài khoản sử dụng ............................................................................... 56
2.2.2.2 Chứng từ sử dụng tại Công ty ............................................................. 56
2.2.2.4 Sổ sách kế tốn sử dụng tại cơng ty .................................................... 56
2.2.2.5 Quy trình hạch tốn ............................................................................. 56
2.2.2.6. Phương pháp tính giá hàng xuất kho .................................................. 57
2.2.2.7 Ví dụ minh họa về kế tốn giá vốn tại cơng ty TNHH thiết bị văn phịng
Nam Việt ......................................................................................................... 58
2.2.3. Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí quản lý kinh doanh tại Cơng ty TNHH
thiết bị văn phòng Nam Việt ............................................................................... 63
2.2.3.1.Chứng từ sử dụng tại Công ty ............................................................. 63
2.2.3.2.Tài khoản sử dụng tại Cơng ty ............................................................ 63
2.2.3.3 Quy trình hạch tốn ............................................................................. 63

2.2.4. Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt
động tài chính tại Cơng ty TNHH thiết bị văn phòng Nam Việt. ....................... 72
2.2.4.1. Chứng từ sử dụng tại Công ty ............................................................ 72
2.2.4.2. Tài khoản sử dụng tại Công ty ........................................................... 72
2.2.4.3. Quy trình hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính tại Cơng ty. ....... 72
2.2.4.4. Ví dụ minh họa về kế tốn Doanh thu hoạt động tài chính tại Cơng ty
TNHH thiết bị văn phịng Nam Việt ............................................................... 73
2.2.5. Thực trạng cơng tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH
thiết bị văn phịng Nam Việt. .............................................................................. 77
2.2.5.1. Chứng từ sử dụng tại Công ty. ........................................................... 77
2.2.5.2. Tài khoản sử dụng tại Cơng ty. .......................................................... 77
Sinh viên: Hồng Thị Bích Ngọc – QTL2401K

Luan van

Trang 9


Trường Đại học Quản lý và Cơng nghệ Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

2.2.5.3. Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty........... 77
CHƯƠNG 3......................................................................................................... 89
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY
TNHH THIẾT BỊ VĂN PHỊNG NAM VIỆT ................................................... 89
3.1. Đánh giá chung về tình hình doanh nghiệp.................................................. 89
3.1.1. Ưu điểm ..................................................................................................... 89
3.1.2. Nhược điểm ............................................................................................... 92

3.2. Một số biện pháp nhằm xác định chính xác kết quả bán hàng của từng mặt
hàng tại Công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt. ..................................... 92
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 99

Sinh viên: Hồng Thị Bích Ngọc – QTL2401K

Luan van

Trang 10


Trường Đại học Quản lý và Cơng nghệ Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Việc tổ chức hạch toán kế tốn của doanh nghiệp có nhiều khâu quan trọng, trong
đó cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một khâu
cơ bản của hạch tốn kế tốn trong doanh nghiệp. Do đó việc hồn hiện cơng tác
kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty đóng vai trị
quan trọng trong việc xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Qua thời gian thực tập tại Cơng ty TNHH Thiết bị văn phịng Nam Việt, em đã
tìm hiểu thực tế để nâng cao kiến thức, học hỏi kinh nghiệm thực tế về công tác kế
tốn. Qua đó em nhận thức đầy đủ, cụ thể hơn về cơng tác kế tốn cịn tồn tại một
số hạn chế trong việc hạch tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty.
Xuất phát từ thực tế đó em đã chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác kế tốn doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thiết bị văn

phịng Nam Việt” làm đề tài khóa luận. Thơng qua đây, em hy vọng sẽ giúp cơng
ty hồn thiện hơn về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh. Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp theo thông tư 133/2016/TT-BTC.
Chương 2: Thực trạng công tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Cơng ty TNHH thiết bị văn phịng Nam Việt.
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thiết bị văn phịng Nam Việt.
Khóa luận của em được hồn thành với sự giúp đỡ, quan tâm của giáo viên hướng
dẫn -Th.S Nguyễn Thị Thuý Hồng cùng Ban lãnh đạo, phòng Kế tốn trong Cơng
ty.Vì thời gian thực tập, sự hiểu biết và trình độ nghiệp vụ cịn hạn chế nên bài
khóa luận của em thiếu sót. Em kính mong các thầy cơ chỉ bảo, tạo điều kiện thuận
lợi để em hồn thành tốt bài khóa luận này.
Sinh viên: Hồng Thị Bích Ngọc – QTL2401K

Luan van

Trang 11


Trường Đại học Quản lý và Cơng nghệ Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ
1.1 Những vấn đề chung về công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả

kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.1. Sự cần thiết của công tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần phải tiến hành hoạt động sản
xuất kinh doanh đáp ứng nhu cầu thị trường. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh
đó thì khâu tiêu thụ là khâu cuối cùng đóng vai trị quan trọng đối với toàn bộ hoạt
động của doanh nghiệp. Ngoài phần doanh thu có được từ bán hàng và cung cấp
dịch vụ thì doanh thu còn bao gồm khoản thu từ các hoạt động khác mang lại.
Việc tổ chức khâu tiêu thụ sẽ đảm bảo nguồn tài chính cho doanh nghiệp trang
trải các khoản chi phí hoạt động và thực hiện tốt quá trình tái sản xuất, tiếp tục
mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngồi ra, doanh thu cịn là nguồn cung
cấp để các doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Bên cạnh đó, doanh thu cịn có thể là nguồn tham gia góp vốn cổ phần, tham gia
liên doanh, liên kết với các đơn vị khác. Tuy nhiên, nếu doanh thu trong kỳ không
đủ bù đắp các khoản chi phí doanh nghiệp đã bỏ ra thì doanh nghiệp sẽ gặp nhiều
khó khăn về mặt tài chính. Bên cạnh đó, kế tốn doanh thu, chi phí xác định kết
quả kinh doanh còn là cơ sở để đánh giá hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh
doanh trong thời kỳ nhất định của doanh nghiệp, là điều kiện để cung cấp các
thông tin cần thiết cho Ban lãnh đậo phân tích lựa chọn những phương án tối ưu
cho doanh nghiệp. Chính vì vậy, việc tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh một cách khoa học, hợp lý và phù hợp có ý nghĩa
quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho doanh nghiệp, cơ
quan quản lý để doanh nghiệp phát triển bền vững hơn.
Sinh viên: Hoàng Thị Bích Ngọc – QTL2401K

Luan van

Trang 12



Trường Đại học Quản lý và Cơng nghệ Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.2 Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh
1.1.2.1 Doanh thu
Doanh thu là là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã
thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba (Ví dụ: Nhận làm đại lý
thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng) không phải là nguồn lợi ích kinh tế,
khơng làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu.
Các khoản góp vốn của cổ đơng hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng
không là doanh thu.


Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm:

+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu
được và sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ
thu và phí thu thêm ngồi giá bán.
+ Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là khoản chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu.
+ Doanh thu tiêu thụ nội bộ: Phản ánh doanh thu của số sản phẩm hàng hóa dịch
vụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được
từ việc bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn
vị trực thuộc, hạch toán trực thuộc cùng một cơng ty, tổng cơng ty tính theo giá

bán nội bộ.
+ Doanh thu hoạt động tài chính: Là tổng lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu
được trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính bao gồm
những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận được chia và doanh
thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Sinh viên: Hồng Thị Bích Ngọc – QTL2401K

Luan van

Trang 13


Trường Đại học Quản lý và Cơng nghệ Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

+ Thu nhập khác: Là những khoản thu mà doanh nghiệp khơng dự tính trước được
hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc là những khoản khơng
mang tính chất thường xun.
1.1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu.
+ Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết
doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do người mua hàng đã mua sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương
mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua bán hàng.
+ Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ
cho bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất,
không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn...đã ghi trong hợp đồng kinh tế.
+ Giá trị hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã ghi nhận
doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong
hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành như: hàng kém phẩm chất, hàng

sai quy cách chủng loại.
+ Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp: được
xác định theo số lượng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ, giá tính thuế và thuế suất của
từng mặt hàng. Trong đó:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt: là loại thuế được đánh vào doanh thu của các doanh
nghiệp sản xuất một số mặt hàng đặc biệt mà nhà nước khơng khuyến khích sản
xuất như: Bia, rượu, thuốc lá, vàng mã, bài lá…
- Thuế xuất khẩu: là một sắc thuế đánh vào tất cả hàng hóa, dịch vụ mua bán, trao
đổi với nước ngồi khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
- Thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp: là số thuế tính trên phần
giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ q trình sản xuất, lưu thơng
đến tiêu dùng.

Sinh viên: Hồng Thị Bích Ngọc – QTL2401K

Luan van

Trang 14


Trường Đại học Quản lý và Cơng nghệ Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.2.3. Chi phí và phân loại chi phí.
Chi phí: là khoản chi phí mà một doanh nghiệp phải bỏ ra để vận hành hoạt động
của mình trong hoạt động kinh doanh và sản xuất. Đây là khoản chi phí mà người
quản lý và người chủ doanh nghiệp ln phải cân đối sao cho phù hợp nhất với
lợi nhuận doanh nghiệp của mình. Chi phí gồm có: giá vốn hàng bán, chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác, chi

phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Giá vốn hàng bán: Là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm hàng hóa (hoặc
bao gồm chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ đối với doanh
nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã
được xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh
được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
+ Chi phí quản lý kinh doanh là: những khoản chi phí có liên quan chung đến
tồn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:
chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, cơng cụ dụng cụ, chi phí khấu hao
TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngồi và các chi phí bằng tiền khác.
+ Chi phí hoạt động tài chính: Phản ánh các khoản chi phí hoạt động tài chính
bao gồm các khoản chi phí lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí đi
vay và cho vay vốn, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ…..
+ Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh cho các sự kiện hay nghiệp vụ riêng
biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp
bao gồm: chi phí thanh lý, chi phí nhượng bán TSCĐ , phạt tiền do vi phạm hợp
đồng kinh tế, giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán.
+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là : khoản chi bao gồm thuế thu nhập hiện
hành và chi phí thuế thu nhập hỗn lại nhằm mục đích xác định kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất thuế TNDN

Sinh viên: Hồng Thị Bích Ngọc – QTL2401K

Luan van

Trang 15


Trường Đại học Quản lý và Cơng nghệ Hải Phịng


Khóa luận tốt nghiệp

1.1.2.4. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Kết quả kinh doanh là phần thu nhập còn lại sau khi trừ đi tất cả các chi phí. Kết
quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của mọi doanh nghiệp, nó phụ thuộc vào
quy mơ và chất lượng của q trình sản xuất kinh doanh.
Cách tính:
+ Lợi nhuận từ HĐKD = Doanh thu bán hàng - Giá vốn hàng bán - Chi phí QLKD.
+ Lợi nhuận HĐTC = Doanh thu HĐTC - Chi phí HĐTC.
+ Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác.
+ Lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận từ HĐKD+Lợi nhuận HĐTC+
Lợi nhuận khác.
+ Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Chi phí thuế TNDN.
Trong đó:
+ Chi phí thuế TNDN = Lợi nhuận trước thuế * Thuế suất thuế TNDN.
1.1.3 Nhiệm vụ của cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp
- Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về mặt số lượng,
chất lượng, chủng loại, quy cách, mẫu mã… đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ
bán ra.
- Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời các khoản doanh thu và giảm trừ doanh thu,
các chi phí phát sinh để cuối kỳ tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh.
- Theo dõi thường xuyên, liên tục, tình hình biến động tăng, giảm các khoản doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu từ hoạt động tài chính, thu nhập
khác.
- Theo dõi chi tiết các tài khoản giảm trừ doanh thu, các khoản phải thu, chi phí
từng hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải
thu khách hàng.

- Xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh, theo dõi tình hình thực hiện
nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Sinh viên: Hồng Thị Bích Ngọc – QTL2401K

Luan van

Trang 16


Trường Đại học Quản lý và Cơng nghệ Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

- Cung cấp các thơng tin kế tốn chính xác, kịp thời phục vụ cho việc lập Báo cáo
tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh doanh liên quan đến doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh.
- Xác lập được quá trình luân chuyển chứng từ về kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh.
- Đưa ra những ý kiến, biện pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh nhằm cung cấp cho ban lãnh đạo có những kế hoạch cụ thể cho
hoạt động của doanh nghiệp.
1.2 Nội dung kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp theo thông tư 133/2016/TT-BTC.
1.2.1 Các phương thức tiêu thụ
- Doanh thu bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp
Là phương thức giao hàng cho người mua tại kho, tại quầy hay tại phân xưởng sản
xuất (không qua kho) của doanh nghiệp. Sau khi người mua đã nhận đủ hàng và
ký vào hóa đơn bán hàng thì số hàng đã bàn giao được chính thức coi là tiêu thụ
và đơn vị mất quyền sở hữu về số hàng này.
- Doanh thu bán hàng theo phương thức gửi hàng đi bán.

Theo phương thức này, doanh nghiệp xuất hàng gửi đi bán cho khách hàng theo
hợp đồng đã ký kết giữa hai bên. Khi xuất hàng gửi đi bán thì hàng chưa được xác
định tiêu thu, tức là chưa được hạch toán vào doanh thu. Hàng gửi đi bán chỉ được
hạch toán khi khách hàng chấp nhận thanh toán.
- Doanh thu bán hàng theo phương thức bán trả chậm, trả góp
Theo phương thức này, khi bán hàng doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng
theo giá bán hàng trả ngay, khách hàng được chậm trả tiền hàng và phải chịu tiền
lãi trả chậm theo tỷ lệ quy định trong trường hợp mua bán hàng. Phần lãi trả chậm
được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ là giá trả một lần ngay từ đầu không bao gồm tiền lãi trả chậm, trả
góp.
- Doanh thu bán hàng theo phương thức đổi hàng.
Sinh viên: Hồng Thị Bích Ngọc – QTL2401K

Luan van

Trang 17


Trường Đại học Quản lý và Cơng nghệ Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

Theo phương thức này, doanh nghiệp sản phẩm vật tư, hàng hóa để đổi lấy vật
tư, hàng hóa tương ứng trên thị trường.
- Doanh thu bán hàng theo phương thức đại lý
Theo phương thức này, doanh nghiệp giao hàng cho đại lý để các cơ sở này trực
tiếp bán hàng. Bên nhận làm đại lý sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và
được hưởng hoa hồng đại lý. Số hàng chuyển giao cho các cơ sở đại lý vẫn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi doanh nghiệp đươc các cơ sở đại lý

thanh tốn tiền hay chấp nhận thanh tốn hoặc thơng báo về số hàng đã bán được,
doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu số hàng này.
1.2.2.1 Chứng từ sử dụng
-

Hóa đơn GTGT

-

Phiếu thu

-

Ủy nhiệm thu

-

Giấy báo có của ngân hàng

-

Các chứng từ liên quan khác

1.2.2.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
• Tài khoản 511 được chi tiết thành 4 tài khoản cấp 2.
• Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
• Tài khoản 5112- Doanh thu bán thành phẩm
• Tài khoản 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ
• Tài khoản 5118- Doanh thu khác

Ngoài ra để phản ánh doanh thu bán hàng kế tốn cịn sử dụng các tài khoản
khác như TK 111, TK 112, TK 131, 333….


Kết cấu nội dung phản ánh tài khoản 511.

Sinh viên: Hồng Thị Bích Ngọc – QTL2401K

Luan van

Trang 18


Trường Đại học Quản lý và Cơng nghệ Hải Phịng
Nợ

Tài khoản 511

Khóa luận tốt nghiệp


- Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa,
tính theo phương pháp trực tiếp

cung cấp dịch vụ lao vụ của doanh

- Khoản chiết khấu thương trong kỳ nghiệp thực hiện trong ký hoạch
hạch toán. mại; trị giá hàng bán bị trả toán.
lại; giảm giá hàng bán
- Kết chuyển doanh thu thuần sang

TK 911
∑ Số phát sinh bên Nợ

∑ Số phát sinh bên Có

TK 511 khơng có số dư cuối kỳ
Phương pháp hạch toán doanh thu theo các phương thức bán hàng:
- Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán trực tiếp (sơ đồ 1.1)
- Kế toán doanh thu bán hàng thông qua đại lý (sơ đồ 1.2)
- Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp (sơ đồ
1.3)

Sinh viên: Hồng Thị Bích Ngọc – QTL2401K

Luan van

Trang 19


Trường Đại học Quản lý và Cơng nghệ Hải Phịng
TK 333

Khóa luận tốt nghiệp
TK 111, 112,…

TK 511

Thuế XK, thuế TTĐB phải nộp

Tổng giá thanh toán


NSNN, thuế GTGT phải nộp

(Đơn vị áp dụng PP

(Đơn vị áp dụng phương pháp
khấu trừ)

TK 111, 112, 131
CKTM, Hàng bán bị trả
lại, giảm giá hàng bán phát sinh

Doanh khấu trừ)
thu bán
hàng và
cung
cấp dịch
vụ phát Đơn vị áp dụng PP
sinh
khấu trừ
(Giá chưa có thuế

trong kỳ
GT)

TK 911

TK 333(3331)

Cuối ký k/c doanh

thu thuần

Thuế GTGT
đầu ra

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán bán hàng theo phương thức bán trực tiếp.

Sinh viên: Hồng Thị Bích Ngọc – QTL2401K

Luan van

Trang 20


Trường Đại học Quản lý và Cơng nghệ Hải Phịng
TK 156

Khóa luận tốt nghiệp

TK 157

Khi xuất kho hàng hóa

TK 632

Khi hàng hóa giao đại lý

giao đại lý (phương pháp KKTX)

được bán


TK 111, 112, 131, …

TK 511
Doanh thu bán hàng

TK 6421

Hoa hồng phải trả cho bên

đại lý

nhận đại lý

TK 333(3331)

TK 133

Thuế GTGT

Thuế GTGT

Sơ đồ 1.2:Sơ đồ kế toán bán hàng qua đại lý(đơn vị giao đại lý)
TK 511

TK 131

Doanh thu bán hàng

Tổng số tiền còn phải


(ghi theo giá bán trả tiền ngay)

thu khách hàng

TK 333(3331)

TK 111, 112

Thuế GTGT đầu ra

TK 515

Số tiền đã thu KH

TK 338(3387)

Phân bổ vào doanh thu

Lãi trả góp

HĐTC, tiền lãi

trả chậm

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế tốn bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán.
Giá vốn hàng bán được xác định bao gồm giá trị thực tế xuất kho của sản
phẩm, hàng hóa (hoặc gồm cả phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong
kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ

hoàn thành và đã xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để
xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Sinh viên: Hồng Thị Bích Ngọc – QTL2401K

Luan van

Trang 21


Trường Đại học Quản lý và Cơng nghệ Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

Hiện nay, có nhiều cách tính trị giá vốn hàng bán khác nhau, tùy thuộc vào đặc
điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp mà lựa chọn phương
pháp nào cho phù hợp. Các phương pháp xác định giá vốn của hàng xuất kho là:
❖ Phương pháp nhập trước, xuất trước(FIFO):
Phương pháp này dựa trên giả thiết lô hàng nhập kho trước sẽ được xuất kho
trước, vì vậy hàng tồn kho đầu kỳ giả định là xuất kho trước tiên, số hàng hóa sau
đó được xuất kho theo đúng thứ tự như chúng được mua vào nhập kho. Việc tính
giá vốn hàng bán theo phương pháp này có ưu điểm là giá vốn của hàng hóa tồn
kho trên báo cáo kế toán sát với giá thị trường tại thời điểm lập báo cáo.
Nhưng nhược điểm của phương pháp này là đòi hỏi kho bảo quản phải
thuận tiện cho việc theo dõi tình hình nhập xuất từng lần. Trị giá hàng hóa xuất
kho thường bị phản ánh kém chính xác, đặc biệt là trong trường hợp có sự biến
động tăng lên về giá.
❖ Phương pháp bình quân gia quyền:

Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng hóa tồn
kho được tính theo trị giá trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ

và giá trị từng loại hàng tồn kho tương tự được mua trong kỳ.
Trị giá hàng xuất kho = Số lượng hàng xuất kho x Đơn giá bình quân
+ Nếu đơn giá bình quân được tính cho cả kỳ được gọi là phương pháp bình quân
cả kỳ dự trữ và được tính:
Đơn giá bình quân

=

Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ
Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ

Đây là phương pháp đơn giản, được được xác định một lần vào cuối kỳ,
nhưng lại có nhược điểm lớn là cơng tác kế toán dồn vào cuối kỳ nên rất ảnh
hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Hơn thế nữa, phương pháp này chưa
đáp ứng yêu cầu kịp thời của thơng tin kế tốn ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp
vụ.
+ Nếu đơn giá bình quân cả kỳ được tính sau mỗi lần nhập được gọi là phương
pháp bình qn liên hồn.
Sinh viên: Hồng Thị Bích Ngọc – QTL2401K

Luan van

Trang 22


Trường Đại học Quản lý và Cơng nghệ Hải Phịng
Đơn giá
bình qn

=


Khóa luận tốt nghiệp

Trị giá hàng hóa, sản phẩm tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lượng hàng hóa, sản phẩm thực tế tồn sau mỗi lần nhập

Mặt tích cực của phương pháp này là khắc phục những hạn chế của phương
pháp trên nhưng việc tính tốn phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức. Do đặc
điểm trên mà phương pháp này được áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại
hàng tồn kho, có lưu lượng nhập xuất ít.


Phương pháp thực tế đích danh:
Phương pháp này dựa trên cơ sở xuất kho hàng hóa thuộc lơ hàng nào thì

lấy đúng giá vốn của lơ hàng đó để tính giá vốn hàng xuất kho. Áp dụng phương
pháp này trong trường hợp kế tốn ghi nhận diện được từng lơ hàng hóa tồn kho,
từng lần mua vào và từng đơn giá theo từng hóa đơn của chúng và trong doanh
nghiệp kinh doanh những mặt hàng có giá trị cao, số lần nhập xuất ít.
1.2.2.1.Các chứng từ kế tốn sử dụng
- Phiếu nhập kho (mẫu 01-VT)
- Phiếu xuất kho (mẫu 02-VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu 03-VT)
- Hoa đơn bán hàng thông thường
- Các chứng từ khác có liên quan.
1.2.2.2.Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán
Nợ

Tài khoản 632




- Phản ánh giá vốn của SP, HH, DV - Phản ánh khoản hoàn nhập dự
đã tiêu thụ trong kỳ.

phòng giảm giá hàng tồn kho cuối

- Phản ánh CP ngun vật liệu, CP năm tài chính.
nhân cơng vượt trên mức bình - Giá vốn của hàng bán bị trả lại.
thường, CP SXC cố định không phân - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
bổ khơng được tính vào giá vốn hàng hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong
bán của kỳ kế tốn.
Sinh viên: Hồng Thị Bích Ngọc – QTL2401K

Luan van

Trang 23


Trường Đại học Quản lý và Cơng nghệ Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

- Phản ánh khoản hao hụt mất mát kỳ sang TK 911 – Xác định kết quả
của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi kinh doanh.
thường do trách nhiệm cá nhân gây
ra.
- Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế
TSCĐ vượt trên mức bình thường

không được tính vào ngun giá
TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế
hồn thành.
- Phản ánh chênh lệch giữa số dự
phịng giảm giá hàng tồn kho phải lập
năm nay lớn hơn khoản đã lập dự
phòng năm trước
∑ Số phát sinh bên Nợ

∑ Số phát sinh bên Có

TK 632 khơng có số dư cuối kỳ
1.2.2.3.Phương pháp hạch tốn

Sinh viên: Hồng Thị Bích Ngọc – QTL2401K

Luan van

Trang 24


Trường Đại học Quản lý và Cơng nghệ Hải Phịng
TK 154

Khóa luận tốt nghiệp

TK 632
Thành phẩm SX ra tiêu thụ ngay
không qua nhập kho


TK 157
Thành phẩm SX ra gửi bán
không qua nhập kho

TK 155, 156

Hàng gửi đi bán được

Thành phẩm, hàng hóa đã

xác định là tiêu thụ

bán bị trả lại nhập kho

TK 155, 156

TK 911

Thành phẩm, hàng hóa

Cuối kỳ, KC giá vốn

xuất kho gửi bán

hàng hóa của TP, HHDV
đã tiêu thụ

Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán

TK 2294

Hồn nhập dự phòng

TK 154

giảm giá hàng tồn kho

Cuối kỳ, KC giá thành dịch vụ
hồn thành tiêu dùng trong kỳ

Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế tốn giá vốn hàng bán
1.2.3. Kế tốn chi phí kinh doanh.
1.2.3.1. Kế tốn chi phí bán hàng
a.Chứng từ kế tốn sử dụng
– Bảng phân bổ tiền lương
- Bảng tính và phân bổ khấu hao
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu - cơng cụ dụng cụ
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu, phiếu chi.
Sinh viên: Hồng Thị Bích Ngọc – QTL2401K

Luan van

Trang 25


×