Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Trường Thành (Khóa luận tốt nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (936.76 KB, 64 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HTTTKT - TMĐT

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Phân tích thiết kế hệ thống Website bán hàng trực tuyến tại
Cơng Ty Cổ Phẩn Tập Đồn Trường Thành

Giáo viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện:
Vũ Lương Minh Anh

ThS Nguyễn Thị Hội

Lớp: 52S1
Mã SV: 16D190002

Hà Nội, 2019

1


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được
sự hướng dẫn nhiệt tình của giảng viên hướng dẫn Th.s Nguyễn Thị Hội, cùng với sự
giúp đỡ của ban giám đốc và tồn thể nhân viên của Cơng Ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường
Thành.
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành nhất của bản thân tới cô
Th.s Nguyễn Thị Hội – Giảng viên hướng dẫn đã giúp đỡ em có những định hướng đúng
đắn khi thực hiện khóa luận tốt nghiệp cũng như hồn thiện các kỹ năng nghiên cứu cần


thiết khác.
Bên cạnh đó, em cũng xin được gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc của Cơng ty
Cổ Phần Tập Đồn Trường Thành đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập
tại Công ty. Đồng thời, em cũng xin được cảm ơn tập thể cán bộ nhân viên trong Cơng
ty vì sự quan tâm, ủng hộ và hỗ trợ cho em trong quá trình thực tập và thu thập tài liệu.
Cuối cùng, em xin được gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trong khoa Hệ Thống
Thông Tin Kinh Tế về sự dạy dỗ và động viên khích lệ mà em nhận được trong suốt q
trình học tập và hồn thành khóa luận này.
Để tiếp cận và góp phần đẩy mạnh sự phổ biến của thương mại điện tử ở Việt
Nam nói chung cũng như của Cơng Ty Cổ Phẩn Tập Đồn Trường Thành nói riêng, em
đã lựa chọn đề tài: “Phân tích thiết kế hệ thống Website bán hàng trực tuyến tại Cơng
Ty Cổ Phẩn Tập Đồn Trường Thành”. Đây là đề tài tuy không mới nhưng khá phức
tạp, mặt khác do thời gian nghiên cứu khóa luận khá hạn hẹp và trình độ, khả năng của
bản thân em cịn hạn chế. Vì vậy, khóa luận chắc chắn sẽ gặp phải những sai sót. Em
kính mong cơ giáo Th.s Nguyễn Thị Hội, các thầy cô trong khoa Hệ Thống Thông Tin
Kinh Tế, các các bộ nhân viên trong Công Ty Cổ Phẩn Tập Đồn Trường Thành góp ý,
chỉ bảo để khóa luận này có giá trị cả về lý luận và thực tiễn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Vũ Lương Minh Anh

2


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................................2
MỤC LỤC ................................................................................................................................3
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH VẼ .............................................................................5
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẲT TIẾNG VIỆT ..........................................................6
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẲT TIẾNG ANH ...........................................................7

PHẦN MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Tầm quan trọng và ý nghĩa c ủa website bán hàng trực tuyến ................................1
1.1. Tầm quan trọng của Website bán hàng trực tuyến.................................................1
1.2. Ý nghĩa của Website bán hàng trực tuyến ................................................................1
2. Mục tiêu đề tài nghiên cứu ..............................................................................................2
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ..................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................3
5. Kết cấu khóa luận ..............................................................................................................4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH THẾT KẾ ....................................5
WEBSITE BÁN HÀNG ........................................................................................................5
1.1. Những khái niệm cơ bản................................................................................................5
1.1.1. Phân tích thiết kế .........................................................................................................5
1.1.2. Website...........................................................................................................................5
1.2. Một số lý thuyết và công cụ áp dụng trong đề tài ....................................................8
1.2.1. Lý thuyết về cách tiếp cận phân tích thiết kế hệ thống:........................................8
1.2.2. Lý thuyết về công cụ thiết kế Website: .................................................................. 10
1.3. Tổng quan tình hình nghiên cứu............................................................................... 12
1.3.1. Tình hình nghiên cứu trong nước......................................................................... 12
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ WEBSITE BÁN
HÀNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN TRƯỜNG THÀNH .................... 13
2.1 Tổng quan về Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành ................................ 13
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về Cơng ty Cổ Phần Tập Đồn Trường Thành ................. 13
2.1.2. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty Cổ Phần Tập Đồn
Trường Thành ...................................................................................................................... 14
2.2 Thực trạng về cơ sở hạ tầng của Công ty Cố Phần Tập Đồn Trường Thành... 16
2.3 Phân tích thực trạng bán hàng trực tuyến của Công ty Cổ Phần Tập Đoàn
Trường Thành...................................................................................................................... 19
2.4 Đánh giá, kết luận. ....................................................................................................... 25
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG WEBSITE BÁN HÀNG
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN TRƯỜNG THÀNH. ................................. 26

3


3.1 Tổng quát về hướng phân tích thiết kế Website bán hàng cho Cơng ty Cổ
Phần Tập Đồn Trường Thành ....................................................................................... 26
3.1.1. Định hướng phân tích ............................................................................................. 26
3.1.2 . Hệ quản trị và công cụ sử dụng ........................................................................... 26
3.2. Phân tích Website bán hàng cho Cơng ty Cổ Phần Tập Đồn Trường Thành .... 27
3.2.1. Mơ tả bài tốn ........................................................................................................... 27
3.2.2. Khảo sát hiện trạng và tìm hiểu yêu cầu người dùng ........................................ 28
3.2.3. Phân tích thiết kế chức năng .................................................................................. 30
3.3. Thiết kế hệ thống Website bán hàng ....................................................................... 39
3.3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu ............................................................................................... 39
3.3.2. Thiết kế giao diện ...................................................................................................... 42
3.3.3. Thiết kế module.......................................................................................................... 46
CHƯƠNG IV: ĐÁNH G IÁ KẾT QUẢ VÈ ĐỀ XUẤT CÁC KIẾN NGHỊ ........... 50
4.1. Đánh giá kết quả và định hướng đề tài phát triển ............................................. 50
4.1.1. Đánh giá kết quả ..................................................................................................... 50
4.1.2. Định hướng phát triển đề tài................................................................................ 50
4.2. Các đề xuất kiến nghị ............................................................................................... 50
KẾT LUẬN ........................................................................................................................... 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 53
PHỤ LỤC .............................................................................................................................. 54

4


DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH VẼ
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty cổ phần Tập Đồn Trường
Thành ...................................................................................................................................... 15

Bảng 2.2: Kết quả phân tích điều tra (nguồn phiếu điều tra) ........................................... 16
Biểu đồ 2.1: Mức độ đáp ứng phần cứng của công ty ...................................................... 16
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nhân sự (Nguồn phiếu điều tra BCTT) ........................................... 17
Bảng 2.3: Danh sách cán bộ nhân viên đã điều phiếu điều tra ........................................ 19
Biểu đồ 2.3: Mục đích hoạt động của Website ( Nguồn phiếu điều tra) ........................ 20
Bảng 2.4: Tần suất cập nhật Website (Nguồn phiếu điều tra) ......................................... 20
Bảng 2.5: Mức độ hài lòng của nhân viên đối với chức năng của Website ................... 21
Bảng 2.6: Cách thực hiện hoạt động nhập, cập nhật thông tin ........................................ 21
Bảng 2.7: Cách thực hiện hoạt động tìm kiếm thông tin.................................................. 22
Biểu đồ 2.4: Nhu cầu xây dựng HTTT quản lý hàng hóa ................................................ 22
Biểu đồ 2.6: Hình thức đặt hàng.......................................................................................... 23
Biểu đồ 2.8: Mong muốn của nhân viên về chức năng bán hàng trực tuyến ................. 24
Biểu đồ 3.1: Sơ đồ phân cấp chức năng ............................................................................. 31
Biểu đồ 3.2: Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh ........................................................... 32
Biểu đồ 3.3: Biều đồ luồng dữ liệu mức đỉnh.................................................................... 33
Biểu đồ 3.4: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý nhân viên.......................... 34
Biểu đồ 3.6: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý chung cư........................... 36
Biểu đồ 3.7: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý căn hộ ............................... 37
Biểu đồ 3.8: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý hợp đồng .......................... 38
Biểu đồ 3.9: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý biên lai.............................. 38
Bảng 3.2: Bảng KHACHHANG ......................................................................................... 40
Bảng 3.3: Bảng CHUNGCU ................................................................................................ 40
Bảng 3.4: Bang CANHO ...................................................................................................... 41
Bảng 3.5: Bảng hOPDONG ................................................................................................. 41
Bảng 3.6: Bảng BLTHANHTOAN .................................................................................... 41
Bảng 3.7: Mơ hình thực thể quan hệ ................................................................................... 42
Hình 3.2: Giao diện trang đăng kí Users ............................................................................ 43
Hình 3.4: Giao diện trang quản lý khách hàng .................................................................. 44
Hình 3.5: Giao diện trang sản phẩm ................................................................................... 45
Hình 3.6: Giao diện trang chi tiết sản phẩm ...................................................................... 46

Hình 3.7: IPO Chart nhập thơng tin khách hàng ............................................................... 47
Hình 3.8: IPO Chart nhập thơng tin nhân viên .................................................................. 47
Hình 3.9: IPO Chart nhập thơng tin của chung cư ............................................................ 48
Hình 3.11: IPO Chart nhập thông tin về hợp đồng ........................................................... 49
Hình 3.12: IPO Chart về nhập thơng tin cho biên lai thanh toán .................................... 49

5


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẲT TIẾNG VIỆT
STT

Các từ viết tắt

Cách viết đầy đủ

1

PTTK

Phân tích thiết kế

2

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

3


CSDL

Cơ sở dữ liệu

4

ĐHQGHN

Đại học quốc gia Hà Nội

5

HTTT

Hệ thống thông tin

6

TMĐT

Thương mại điện tử

7

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

8


TTVN

Trường Thành Việt Nam

9

MTV

Một thành viên

10

DN

Doanh nghiệp

6


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẲT TIẾNG ANH
Stt

Các từ viết tắt Cách viết đầy đủ

1

URL

Ý nghĩa


Resource Địa chỉ dùng để tham chiếu đến các

Uniform
Locator

2

HTML

Hyper

tài nguyên trên mạng Internet.
Text

Markup Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản

Language
3

PHP

Hypertext Preprocessor

Ngơn ngữ lập trình kịch bản

4

LAN

Local Area Network


Mạng cục bộ

5

WAN

Wide Area Network

Mạng diện rộng

6

IPO

Input – Process – Output

Quy trình xử lý dữ liệu vào ra

7


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của website bán hàng trực tuyến
1.1. Tầm quan trọng của Website bán hàng trực tuyến
Thương mại điện tử (TMĐT) đang ngày càng phát triển một cách vô cùng mạnh
mẽ. TMĐT đang ngày càng được ứng dụng vào nhiều trong các ngành như kinh tế, khoa
học kĩ thuật,... giúp góp phần làm giảm thiểu chi phí hoạt động, giảm thiểu sức lao động
nhằm gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. TMĐT đang trở thành một cuộc cách mạng
làm thay đổi cách thức mua sắm của con người. Từ đó, có thể thấy, TMĐT đóng vai trị

quan trọng đối với sự phát triển của doanh nghiệp.
Sau đây là một vài lợi ích có thể kể đến của TMĐT như:
Giảm chi phí bán hàng, tiếp thị và giao dịch: TMĐT giúp doanh nghiệp tăng khả
năng mở rộng thị trường, giảm chi phí tiếp thị, bán hàng và cung ứng, giúp cải tiến hệ
thống phân phối của doanh nghiệp, giảm chi phí quản lý và thời gian xử lý thông tin,
tăng cường mối quan hệ với khách hàng. Bằng phương tiện Internet/Web, một nhân viên
bán hàng có thể tương tác, giao dịch với nhiều khách hàng, sử dụng catalouge điện tử
trên Web phong phú hơn nhiều và thường xuyên cập nhật so với cataouge in ấn chỉ có
khn khổ giới hạn và tốn nhiều thời gian cập nhật.
Xây dựng mối quan hệ với đối tác: TMĐT tạo điều kiện cho việc thiết lập và
củng cố mối quan hệ giữa các thành viên tham gia vào q trình thương mại: thơng qua
Internet/Web các thành viên tham gia (người tiêu dùng, doanh nghiệp, các cơ qua Chính
phủ,...) có thể giao dịch trực tiếp, khơng có khoảng cách về mặt không gian, thời gian.
Các bạn hàng mới, các cơ hội kinh doanh mới được phát hiện nhanh chóng trên phạm
vi tồn quốc, tồn thế giới và có nhiều cơ hội để lựa chọn.
TMĐT giúp cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra hiệu quả hơn
khi TMĐT đóng một vai trị quan trọng trong mặt truyền thơng và là một công cụ kinh
doanh hiệu quả hàng đầu cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp quảng bá thông tin và
tiếp thị cho khách hàng với chi phí thấp, thời gian nhanh, cung cấp dịch vụ khách hàng
tốt hơn qua đó giúp doanh nghiệp tăng doanh thu, giảm chi phí cho hoạt động kinh doanh
và từ đó có thể tạo dựng được lợi thế cạnh tranh, xây dựng được thương hiệu bền vững
trong lòng khách hàng.
1.2. Ý nghĩa của Website bán hàng trực tuyến
Website bán hàng trực tuyến có ý nghĩa quan trọng đối với sự thành công của
doanh nghiệp
Thứ nhất, website bán hàng trực tuyến sẽ làm rút ngắn khoảng cách giữa doanh
nghiệp vói người tiêu dùng, đồng thời giúp tiết kiệm thời gian và chi phí một cách đáng
kể thông qua việc đưa ra những thông tin phù hợp nhất với nhu cầu của khách hàng, tạo
1



ra được nhiều mối quan hệ hơn giữa các cá nhân, các cơng ty và giữa các thành phần
trong tồn xã hội, đẩy mạnh mối quan hệ thương mại công ty với khách hàng và khách
hàng với công ty.
Thứ hai, website bán hàng trực tuyến tạo điều kiện phát triển nền kinh tế tri thức.
Trước hết, TMĐT sẽ kích thích sự phát triển của ngành công nghệ thông tin tạo cơ sở
cho sự phát triển kinh tế tri thức. Lợi ích này có một ý nghĩa lớn đối với các nước đang
phát triển. Nếu khơng nhanh chóng tiếp cận nền kinh tế tri thức thì sau khoảng một thập
kỷ nữa, nước đang phát triển có thể bị bỏ rơi hồn tồn. Khía cạnh lợi ích này mang tính
chiến lược cơng nghệ và tính chính sách phát triển cần cho các nước cơng nghiệp hóa.
2. Mục tiêu đề tài nghiên cứu
Đề tài hướng đến 3 mục tiêu như sau:
Đầu tiên, đề tài có thể tóm lược và hệ thống hóa các cơ sở lý luận về bán hàng
trực tuyến và quy trình cụ thể của bán hàng trực tuyến.
Thứ hai, để thực hiện đề tài cần phải vận dụng cơ sở lý luận kết hợp với các
phương pháp nghiên cứu, thực hiện đề tài để có thể rút ra được thực trạng bán hàng trực
tuyến hiện này của Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành.
Cuối cùng, đưa ra các đề xuất và những giải pháp phù hợp để xây dựng và phát
triển Website bán hàng trực tuyến tại Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành.
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
3.1. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài được thực hiện trong phạm vi Website bán hàng trực tuyến và hệ thống
thông tin quản lý Website của Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành và dựa trên
các tài liệu về phân tích thiết kế trong vịng 5 năm trở lại đây.
Về thời gian: Các số liệu được khảo sát và tổng hợp trong khoảng 5 năm trở lại
đây.
Về không gian: Đề tài tập trung chủ yếu về nghiên cứu tình hình và giải pháp
hồn thiện chức năng bán hàng trực tuyến cho Cơng Ty Cổ Phần Tập Đồn Trường
Thành và các tài liệu tham khảo liên quan khác.
3.2. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu mà đề tài hướng đến ở đây là Website và các vấn đề liên
quan đến phân tích thiết kế Website, các vấn đề liên quan đến bán hàng trực tuyến như:
các nhân tố cấu thành hoạt động bán hàng trực tuyến, nguồn lực để tiến hành hoạt động
bán hàng trực tuyến, quy trình bán hàng trực tuyến, hệ thống thông tin quản lý của bán
hàng trực tuyến và các chính sách phát triển website bán hàng trực tuyến của Cơng Ty
Cổ Phần Tập Đồn Trường Thành.

2


4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Phương pháp điều tra: Điều tra là tổ chức thu thập tài liệu về hiện tượng nghiên
cứu một cách khoa học và theo khái niệm thống nhất dựa trên hệ thống chỉ tiêu đã xác
định. Để thu thập tài liệu của hiện tượng nghiên cứu, người ta có thể áp dụng phương
pháp điều tra trực tiếp và điều tra gián tiếp.
Phương pháp điều tra trực tiếp: Quan sát hoặc tiến hành cân, đong, đo, đếm, rồi
ghi chép vào phiếu điều tra. Kết quả điều tra trực tiếp bảo đảm mức độ chính xác cao,
có thể phát hiện sai sót để điều chỉnh kịp thời. Phương pháp này tốn kém về chi phí và
thời gian. Vì vậy, theo u cầu nghiên cứu mà người ta áp dụng phương pháp điều tra
trực tiếp hay gián tiếp.
Phương pháp điều tra gián tiếp: Nhân viên điều tra thu thập của hiện tượng qua
điện thoại, phiếu điều tra, báo cáo thống kê, thư từ, fax, internet. Kết quả điều tra gián
tiếp phụ thuộc vào đơn vị được điều tra, chất lượng và mức độ chính xác của tài liệu còn
hạn chế, nhân viên điều tra khó phát hiện sai sót để xử lý kịp thời và đỡ tốn kém.
Phương pháp điều tra được ứng dụng trong trường hợp không thể thu thập thông
tin bằng các phương pháp khác như phương pháp phỏng vấn hay phương pháp quan sát.
Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn là phương pháp thu thập thông tin điều tra
thông qua việc hỏi và trả lời giữa nhân viên điều tra và người cung cấp thông tin. Phiếu
điều tra là một công cụ cầu nối rất quan trọng trong phương pháp này. Tuy nhiên, phỏng

vấn cần tuân thủ theo mục tiêu nghiên cứu, theo đối tượng hay nội dung nghiên cứu đã
được xác định rõ ràng trong chương trình hay phương án điều tra.
Cách thức tiến hành: Phỏng vấn trực tiếp lãnh đạo cấp cao trong Cơng ty Cổ Phần
Tập Đồn Trường Thành. Thiết kế các câu hỏi mang tính chất đi sâu tìm hiểu về tình
hình hoạt động bán hàng của Cơng ty để thiết kế website bán hàng trực tuyến, chiến
lược phát triển website cũng như khó khăn trong tiến hành hoàn thiện cấu trúc và chức
năng cho website.
Ưu, nhược điểm của phương pháp: Ưu điểm của phương pháp là thời gian phỏng
vấn ngắn, những thơng tin thu thập được có giá trị, số lượng thông tin thu thập được lớn.
Nhược điểm là một số câu hỏi chỉ được trả lời chung chung, đại khái do liên quan đến
bí mật kinh doanh của cơng ty.
Mục đích áp dụng: Thu thập những thông tin chuyên sâu và chi tiết hơn về cấu
trúc và chức năng, yêu cầu người dùng của website để làm rõ hơn những vấn đề mà
phiếu điều tra chưa đủ căn cứ giải thích.
Phương pháp quan sát: Quan sát là phương pháp thu thập thông tin không chỉ
bằng thị giác mà là sự vận dụng tất cả các giác quan tổng hợp của nhân viên điều tra khi
trực tiếp đến hiện trường và quan sát đối tượng, theo dõi diễn biến của sự việc để ghi
3


chép lại từ đó đưa ra nhận xét và kết luận về hiện tượng nghiên cứu. Phương pháp quan
sát thường được ứng dụng trong trường hợp để bổ trợ cho các phương pháp khác vì
phương pháp này tốn nhiều thời gian, cơng sức và tiền bạc hay cũng có nhiều nội dung
không thể thực hiện được bằng phương pháp quan sát.
Phương pháp thống kê: Thống kê là ngành khoa học có nhiệm vụ thu thập, xử lý
và cơng bố thơng tin về thực trạng của hiện tượng kinh tế, xã hội, tự nhiên, nhằm phục
vụ cho việc quản lý các cấp, các ngành ở tầm vi mô và vĩ mô.
4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
Phương pháp phân tích, tổng hợp đánh giá: Phương pháp phân tích, tổng hợp,
đánh giá: Các chức năng của hệ thống website bán hàng trực tuyến sẽ được phân tích

thành các phần riêng biệt, vận dụng phương pháp đánh giá tổng hợp kết hợp với hệ thống
hóa để có thể nhận định đầy đủ về tình hình hoạt động chung, để đánh giá thực trạng
bán hàng trực tuyến trong thời điểm hiện tại và định hướng phát triển trong tương lai.
5. Kết cấu khóa luận
Ngồi danh mục bảng biểu sơ đồ hình vẽ, danh mục từ viết tắt, kết luận và phần
tài liệu tham khảo, phụ lục, khóa luận gồm bốn phần:
PHẦN MỞ ĐẦU
Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH THẾT KẾ WEBSITE BÁN
HÀNG
Chương II: THỰC TRẠNG VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ WEBSITE BÁN
HÀNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN TRƯỜNG THÀNH
Chương III: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG WEBSITE BÁN HÀNG TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN TRƯỜNG THÀNH
Chương IV: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN.

4


CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH THẾT KẾ
WEBSITE BÁN HÀNG
1.1. Những khái niệm cơ bản
1.1.1. Phân tích thiết kế
Phân tích thiết kế hệ thống được phát triển theo nhiều giai doạn với các phương
pháp xây dựng hệ thống khác nhau như phương pháp phân tích thiết kế hướng chức
năng, phân tích thiết kế hướng dữ liệu hay phương pháp thiết kế hướng đối tượng, sự
kiện… Hiện nay phương pháp phân tích thiết kế hướng chức năng được sử dụng phổ
biến vì nó giúp phân chia rõ ràng, cụ thể các chức năng cần quản lý trong Công ty và
giúp xem xét hệ thống một cách tỉ mỉ, toàn diện để xác định được các yêu cầu về thơng
tin và các q trình của hệ thống, mối quan hệ giữa các quá trình của hệ thống cũng như
mối quan hệ giữa hệ thống đó với các hệ thống khác. Hướng phân tích này đơn giản, dễ

sử dụng, tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình thiết kế ngân hàng dữ liệu và phù hợp
với các hệ thống có tính ổn định.
Các phương pháp phân tích thiết kế hệ thống đều có 4 giai đoạn cơ bản cho q
trình phát triển một dự án: Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án, phân tích hệ thống, thiết
kế hệ thống và xây dựng hệ thống.
(Nguồn: Bài giảng “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin” – Khoa CNTT Học
viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn Thơng)
1.1.2. Website
a. Khái niệm
Có rất nhiều khái niệm về Website, khái niệm được nhiều người sử dụng nhất là:
Website là một tập hợp các trang web (webpage) theo một chủ đề chung và có một trang
bắt đầu gọi là trang chủ (Homepage) (Nguồn: voer.edu.vn)
Trang web (webpage) là một tệp văn bản có chứa đựng dữ liệu siêu văn bản
(HTML - Hyper Text Markup Language) bao gồm văn bản, hình ảnh, âm thanh,
video, đồ họa, các tài liệu kỹ thuật số... được tích hợp kết nối với nhau. Mỗi website,
mỗi trang web được lưu trữ trên ít nhất một máy chủ web (Web server), truy cập
qua mạng như Internet hay một mạng riêng thông qua một địa chỉ Internet cũng
được gọi là URL (Uniform Resource Locator). Trang web đầu tiên người xem truy
cập từ tên miền thường được gọi là trang chủ (homepage). Từ trang chủ, người xem có
thể xem các trang khác thơng qua các siêu liên kết (hyperlinks).
Để một website hoạt động được, cần phải có tên miền (domain), khơng gian lưu
trữ website (hosting), và nội dung website.
b. Phân loại Website
Phân loại theo dữ liệu

5


Web tĩnh: website tĩnh có thể hiểu là website với dữ liệu không được thay đổi
thường xuyên. Để thay đổi được nội dung trên trang web thì người quản trị phải truy

cập vào mã lệnh để thay đổi thông tin. Nó khơng có cơ sở dữ liệu ở bên dưới hệ thống,
cũng khơng có cơng cụ để điều khiển được nội dung gián tiếp. Thông thường, những
website tĩnh thường là html, htm,…
Điểm cộng của loại website này là nội dung đơn giản, khơng có sự can thiệp q
nhiều của người lập trình web cũng như khơng phải xử lý những câu lệnh phức tạp.
Điểm trừ là nó khơng có hệ thống hỗ trợ thay đổi thông tin
Web động: Đối với loại web này thì nó sẽ bao gồm hai phần. Phần đầu tiên được
hiển thị ở trên trình duyệt mà khi truy cập và internet bạn sẽ thấy. Phần thứ hai được tồn
tại ngầm ở bên dưới, nó có cơng dụng để điều khiển nội dung của trang. Để xem và chỉnh
sửa nội dung ngầm này thì chỉ có người quản trị, có tài khoản user mới truy cập vào được.
Phân loại theo đối tượng sở hữu
Web cá nhân: Được xây dựng nhằm mục đích giới thiệu cá nhân của một diễn
viên, ca sĩ, người nổi tiếng, người hoạt động trong lĩnh vực nghệ thuật, hội họa…
Web giới thiệu doanh nghiệp: Mục đích của nó là để quảng bá hình ảnh của cơng
ty, doanh nghiệp. Nó có chức năng cập nhật các thông tin, sản phẩm, dịch vụ của đơn vị
đó để quảng bá đến cho khách hàng khắp mọi nơi. Dù hoạt động trong lĩnh vực nào thì
doanh nghiệp đều có nhu cầu quảng bá thương hiệu đến với mọi người, do vậy thiết kế
website là một nhu cầu tất yếu.
Web thương mại điện tử: Đây là dạng website bán hàng trực tuyến, nó cho phép
thanh tốn với nhiều hình thức khác nhau như chuyển khoản, tiền mặt, qua thẻ, cổng
thanh toán của các dịch vụ hỗ trợ. Hầu hết các loại website dạng này đều được tổng hợp
nhiều mặt hàng khác nhau, người chủ sở hữu sẽ trực tiếp quản lý việc bán hàng, tương
tự như quầy hàng tự chọn. Bên cạnh đó, cũng có loại web được xây dựng và tạo ra các
gian hàng riêng để cho thuê….
Web tin tức: Mục đích của website này là để cung cấp các thơng tin về chính trị,
xã hội, giáo dục, sức khỏe…Việc phát triển loại hình website này chính là nền tảng từ
các loại báo giấy truyền thống.
c. Chức năng của Website bán hàng
Chức năng giới thiệu sản phẩm: bao gồm việc giới thiệu thông tin chi tiết về sản
phẩm (tên sản phẩm, số lượng, giá cả,..), cập nhật sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp

cung cấp cho khách hàng.
Chức năng giỏ hàng: cho phép khách hàng có thể cùng lúc đặt mua nhiều sản
phẩm với các số lượng khác nhau. Hệ thống sẽ tự động tính tốn giá trị giỏ hàng và bổ
sung các thông tin khuyến mãi kèm theo các sản phẩm đặt mua. Quá trình đặt hàng thông
qua giỏ hàng cho phép thu thập đầy đủ các thông tin của khách hàng hoặc thành viên
6


kèm theo các thơng tin thanh tốn. Các thơng tin này trợ giúp bộ phận bán hàng trong
quá trình quản trị và xử lý đơn hàng.
Chức năng quản lý khách hàng: Quản lý các thông tin giao dịch của khách hàng:
thơng tin khách hàng, đơn hàng, số lượng hàng hóa bán ra. Từ đó tổ chức khách hàng
theo nhóm, thường xuyên cập nhật và quản lý thông tin khách hàng. Kết hợp tiếp thị qua
email để thực hiện các chiến dịch tiếp thị tới từng khách hàng, nhóm khách hàng.
Chức năng thanh tốn: chức năng này giúp khách hàng có thể lựa chọn phương
thức giao dịch, thanh tốn cho món hàng mà họ muốn mua. Chức năng thanh toán đa
dạng giúp thỏa mãn tối đa nhu cầu của người sử dụng
Chức năng tìm kiếm: Cơng cụ tra cứu nhanh, giúp khách hàng giảm thời gian
truy cập.
Chức năng liên hệ: Cho phép tuỳ biến đáp ứng mọi yêu từ phía khách hàng.
Khách hàng có thể liên hệ với doanh nghiệp qua các hình thức: email, điện thoại, trực
tiếp.
Nói chung, các chức năng phải mang lại lợi ích cho khách hàng, giúp cho quá
trình tìm kiếm và mua sắm tại website được nhanh chóng, thuận tiện. Tuy nhiên, tùy
thuộc vào lĩnh vực hoạt động và mức độ ứng dụng TMĐT của Công ty mà doanh nghiệp
cần lựa chọn cho website của mình những chức năng cần thiết, tạo thuận lợi nhất cho
khách hàng khi ghé thăm website của doanh nghiệp cũng như cần tránh các chức năng
không mang lại hiệu quả tốt để tránh làm cho website bị tăng thời gian tải và tốn kém
chi phí duy trì chức năng.
d. Lợi ích của website đối với doanh nghiệp

Quảng cáo sản phẩm, dịch vụ khơng giới hạn với chi phí rất thấp: Doanh
nghiệp chỉ cần chi phí một lần cho cơng tác thiết kế website, sau đó thực hiện quảng cáo
trên chính website mình mà khơng phát sinh thêm chi phí nào. Hiện nay, hàng ngày có
hàng trăm triệu người truy cập Internet thường xuyên, doanh nghiệp sẽ được nhiều người
biết đến.
Cơ hội liên kết và hợp tác kinh doanh trên môi trường Internet là rất lớn:
Phạm vi ảnh hưởng là quốc tế chứ khơng chỉ nằm trong đất nước Việt nam. Website
chính là tấm danh thiếp mà doanh nghiệp có thể dùng được ở bất cứ nơi đâu trên thế
giới.
Dễ dàng nhận được thông tin phản hồi từ khách hàng: Khách hàng có thể
nhanh chóng và dễ dàng đưa ra ý kiến phản hồi về sản phẩm của doanh nghiệp, và doanh
nghiệp cũng có thể trả lời ngay phản hồi của khách hàng qua trang web.
Phục vụ 24/7 và 365 ngày trong năm: Dù doanh nghiệp có cửa hàng hay khơng
thì khách hàng cũng có thể xem hàng hóa hay bất cứ thơng tin nào về doanh nghiệp trên
chính website của doanh nghiệp.
7


Chi phí nhân viên thấp: Khi doanh nghiệp có một website, doanh nghiệp có
thể bán sản phẩm, dịch vụ của mình mà khơng cần th thêm nhân cơng.
Tiết kiệm được bưu phí và chi phí in ấn: Để khách hàng biết tới doanh nghiệp,
doanh nghiệp phải gửi thư giới thiệu cho khách hàng biết về việc bán hàng của mình.
Tất cả có thể được giảm thiểu bằng cách đưa các thông tin bán hàng lên website của
doanh nghiệp.
Cải tiến hệ thống liên lạc: Doanh nghiệp có thể liên hệ với nhân viên, nhà cung
cấp thông qua website. Mọi thay đổi đều có hiệu lực ngay khi doanh nghiệp gửi cho họ
trên website, và bất kì ai cũng xem được những thông tin cập nhật mà không phải liên
lạc trực tiếp với doanh nghiệp.
Dịch vụ khách hàng hoàn hảo: Với một website, chỉ cần đưa ra tất cả các tình
huống, tạo câu hỏi và trả lời sẵn về cách sử dụng sản phẩm, cách lắp đặt, xử lý sự cố,

lau chùi, di chuyển,.. Khách hàng có thể tìm kiếm thơng tin hỗ trợ mà khơng phải làm
phiền doanh nghiêp.
Tạo hình ảnh về một doanh nghiệp được tổ chức tốt: Internet là phương tiện
hữu hiệu nhất để DN có thể tạo lập bất kỳ hình ảnh nào về mình mà doanh nghiệp muốn.
Chỉ cần thiết kế một website chuyên nghiệp, thêm nội dung giúp đỡ khách hàng và ngay
lập tức doanh nghiệp bắt đầu có hình ảnh của mình.
Có mặt trên mạng đồng hành với đối thủ cạnh tranh: Càng ngày càng nhiều
người sử dụng website để tìm kiếm thơng tin, mua sản phẩm, dịch vụ. Nếu doanh nghiệp
khơng ở đó, đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp sẽ ở đó và khách hàng sẽ tìm đến đối
thủ cạnh tranh của doanh nghiệp.
Những lợi ích mà website mang lại cho doanh nghiệp là rất lớn. Vì vậy, doanh
nghiệp cần có kế hoạch đầu tư và xây dựng website để thu hút được lượng khách hàng
nhiều nhất.
1.2. Một số lý thuyết và công cụ áp dụng trong đề tài
1.2.1. Lý thuyết về cách tiếp cận phân tích thiết kế hệ thống:
Các phương pháp phân tích thiết kế
Có 3 phương pháp phân tích thiết kế:
Phương pháp phân tích cổ điển (phi cấu trúc)
Phương pháp phân tích bán cấu trúc
Phương pháp phân tích có cấu trúc
Phương pháp phân tích thiết kế cổ điển (phi cấu trúc): gồm các pha khảo sát,
thiết kế, viết lệnh, kiểm thử đơn lẻ, kiểm thử trong hệ con, kiểm thử trong toàn hệ thống.
Việc hoàn thiện hệ thống được thực hiện theo hướng “bottom – up” (từ dưới lên)
và theo nguyên tắc tiến hành tuân thủ từ pha này cho đến pha khác

8


Phương pháp thiết kế bán cấu trúc: Một loạt các bước “bottom – up” như viết
lệnh và kiểm thử được thay thế bằng giai đoạn hoàn thiện “top – down”. Nghĩa là các

môđun mức cao được viết lệnh và kiểm thử trước rồi đến các môđun chi tiết ở mức thấp
hơn.
Phương pháp thiết kế có cấu trúc: Phương pháp này bao gồm 9 hoạt động: Khảo
sát, phân tích, thiết kế, bổ sung, tạo sinh, kiểm thử xác nhận, bảo đảm chất lượng, mô tả
thủ tục, biến đổi cơ sở dữ liệu, cài đặt. Một số phương pháp phân tích có cấu trúc:
Phương pháp phân tích thiết kế hê thống hướng chức năng: Đặc trưng của
phương pháp hướng chức năng là phân chia chương trình chính thành nhiều chương
trình con nhằm thực hiện một công việc xác định. Trong phương pháp PTTK hướng
chức năng, phần mềm được thiết kế dựa trên một trong hai hướng: Hướng dữ liệu và
hướng hành động. Cách tiếp cận hướng dữ liệu xây dựng phần mềm dựa trên việc phân
rã phần mềm theo các chức năng cần đáp ứng và dữ liệu cho các chức năng đó. Cách
tiếp cận hướng dữ liệu sẽ giúp cho những người phát triển hệ thống dễ dàng xây dựng
ngân hàng dữ liệu. Cách tiếp cận hướng hành động lại tập trung phân tích hệ phần mềm
dựa trên các hoạt động thực thi các chức năng của phần mềm đó.
Cách thức thực hiện của phương pháp hướng chức năng là phương pháp thiết kế
từ trên xuống (top-down). Phương pháp này tiến hành phân rã bài toán thành các bài
toán nhỏ hơn rồi tiếp tục phân rã các bài toán con cho đến khi nhận được các bài tốn
có thể cài đặt được ngay sử dụng các hàm của ngôn ngữ lập trình hướng cấu trúc
Phương pháp PTTK hướng chức năng có ưu điểm là tư duy phân tích thiết kế rõ
ràng, chương trình sáng sủa, dễ hiểu. Tuy nhiên, phương pháp này có một số nhược
điểm sau:
Khơng hỗ trợ việc sử dụng lại: Các chương trình hướng cấu trúc phụ thuộc chặt
chẽ vào cấu trúc dữ liệu và bài toán cụ thể, do đó khơng thể dùng lại một module nào
đó trong phần mềm này cho phần mềm mới với các yêu cầu về dữ liệu khác.
Không phù hợp cho phát triển các phần mềm lớn: Nếu HTTT lớn, việc phân ra
thành các bài toán con cũng như phân các bài toán con thành các module và quản lý mối
quan hệ giữa các module đó sẽ khơng phải dễ dàng và dễ gây ra các lỗi trong q trình
phân tích thiết kế và khó khăn trong q trình kiểm thử và bảo trì
Phương pháp hướng đối tượng: Khác với phương pháp PTTK hướng chức năng
chỉ tập trung vào hoặc dữ liệu hoặc hành động, phương pháp hướng đối tượng tập trung

vào cả hai khía cạnh của hệ thống là dữ liệu và hành động.
Cách tiếp cận hướng đối tượng là một lối tư duy theo cách ánh xạ các thành phần
trong bài tốn vào các đối tượng ngồi đời thực. Với cách tiếp cận này, một hệ thống
được chia tương ứng thành các thành phần nhỏ gọi là các đối tượng. Mỗi đối tượng bao
gồm đầy đủ cả đối tượng và hành động liên quan đến đối tượng đó. Các đối tượng trong
9


một hệ thống tương đối độc lập với nhau và phần mềm sẽ được xây dựng bằng cách kết
hợp các đối tượng đó lại với nhau thơng qua thơng qua các mối quan hệ và tương tác
giữa chúng. Các nguyên tắc cơ bản của phương pháp PTTK hướng đối tượng bao gồm:
Tính trừu tượng hóa, tính đóng gói, tính module hóa và tính phân cấp.
Ưu điểm nổi bật của phương pháp PTTK hướng đối tượng là đã giải quyết được
các vấn đề nảy sinh với phương pháp PTTK hướng chức năng:
Hỗ trợ sử dụng lại mã nguồn: Chương trình lập trình theo phương pháp hướng
đối tượng thường được chia thành các gói là các nhóm của các lớp đối tượng khác nhau.
Các gói này hoạt động tương đối độc lập và hồn tồn có thể sử dụng lại trong các hệ
thống thông tin tương tự.
Phù hợp với các hệ thống lớn: Phương pháp hướng đối tượng khơng chia bài tốn
thành các bài toán nhỏ mà tập trung vào việc xác định các đối tượng, dữ liệu và hành
động gắn với đối tượng và mối quan hệ giữa các đối tượng. Các đối tượng hoạt động
độc lập và chỉ thực hiện hành động khi nhận đượng yêu cầu từ các đối tượng khác. Vì
vậy phương pháp này hỗ trợ phân tích thiết kế và quản lý một hệ thống lớn, có thể mô
tả các hoạt động nghiệp vụ phức tạp bởi q trình phân tích thiết kế khơng phụ thuộc
vào số biến dữ liệu hay số lượng thao tác cần thực hiện mà chỉ quan tâm đến các đối
tượng tồn tại trong hệ thống đó.
(Nguồn: Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin – GV. Trần Thị Thùy
Dung, Khoa CNTT, Trường Cao Đẳng Nghề Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu)
Trong khn khổ bài tốn phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến
tại Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trương Thành, dựa trên thực trạng việc quản lý bán hàng

tại Cơng ty Cổ Phần Tập Đồn Trương Thành, em sẽ chọn phương pháp phân tích thiết
kế hệ thống hướng chức năng vì Cơng ty là doanh nghiệp có quy mô vừa, cấu trúc và
chức năng website rõ ràng rất phù hợp với phương pháp PTTK hướng chức năng.
1.2.2. Lý thuyết về công cụ thiết kế Website:
a. HTML (HyperText Markup Language)
Khái niệm HTML (HyperText Markup Language): HTML (tiếng Anh, viết tắt
cho HyperText Markup Language, hay là "Ngôn ngữ Đánh dấu Siêu văn bản") là
một ngôn ngữ đánh dấu được thiết kế ra để tạo nên các trang web với các mẩu thơng tin
được trình bày trên World Wide Web.
Do Tim Berner – Lee phát minh và trở thành ngôn ngữ chuẩn để tạo trang Web.
HTML dùng các thẻ (tags) để định dạng dữ liệu. Và tạo khung/ bảng cho trang Web.
(Nguồn: vi.wikipedia.org)
HTML giúp định dạng văn bản trong Web nhờ các thẻ. Hơn nữa, các thẻ HTML
có thể liên kết từ hoặc một cụm từ với các tài liệu khác trên Internet. Đa số các thẻ
HTML có dạng thẻ đóng mở. Thẻ đóng dùng chung từ lệnh giống như thẻ mở, nhưng
10


phải thêm dấu xiên phải (/). Ngôn ngữ HTML qui định cú pháp không phân biệt chữ hoa
chữ thường.
HTML được ra đời từ năm 1991, sau một khoảng thời gian dài tồn tại và phát
triển thì hiện nay chúng ta có sự xuất hiện của phiên bản nâng cao và mới nhất của
HTML là HTML5 - một ngôn ngữ cấu trúc và trình bày nội dung cho World Wide Web,
được đề xuất đầu tiên bởi Opera Software. Đây là phiên bản thứ năm của ngôn ngữ
HTML – được tạo ra năm 1990 và chuẩn hóa như HTML4 năm 1997 – và xuất hiện vào
năm 2008, là 1 ứng viên được giới thiệu bởi World Wide Web Consortium (W3C).
HTML5 vẫn sẽ giữ lại những đặc điểm cơ bản của HTML4 và bổ sung thêm các
đặc tả nổi trội của XHTML, DOM cấp 2, đặc biệt là JavaScript.
HTML 5 bao gồm các mơ hình xử lý chi tiết để tăng tính tương thích, mở rộng,
cải thiện và chuẩn hóa các đánh dấu có sẵn cho tài liệu, đưa ra các đánh đấu mới và giới

thiệu giao diện lập trình ứng dụng (Application Programming Interfaces - API) để tạo
ra các ứng dụng Web phức tạp.
b. PHP
Khái niệm về PHP: Hypertext Preprocessor, thường được viết tắt thành PHP là
một ngơn ngữ lập trình kịch bản hay một loại mã lệnh chủ yếu được dùng để phát triển
các ứng dụng viết cho máy chủ, mã nguồn mở, dùng cho mục đích tổng qt. Nó rất
thích hợp với web và có thể dễ dàng nhúng vào trang HTML.
Hiện nay, PHP đang là một ngôn ngữ lập trình cho web được sử dụng và biết đến
vơ cùng phổ biến trên thế giới. Lý do là bởi việc tối ưu hóa các ứng dụng web, việc có
tốc độ nhanh và gọn. Bên cạnh đó, cú pháp của PHP cũng giống là với C và Java nên
việc học và xây dựng được một sản phẩm là tương đối nhanh so với các ngôn ngữ khác.
PHP thể hiện được ưu điểm của mình như cấu trúc của PHP cực kì đơn giản, thư
viện của PHP cũng vô cùng phong phú, cũng như được cộng đồng hỗ trợ một cách vô
cùng mạnh mẽ. Và PHP khơng chỉ dừng ở những tính năng hiện tại, trong tương lai thì
nó cịn có thể phát triển mạnh mẽ hơn để khẳng định sự vượt trội của mình
(Nguồn: vi.wikipedia.org)
c. MySQl
MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu đa luồng mã nguồn mở theo mơ hình
client/server, và ở mức độ chun dụng cho doanh nghiệp.
MySQL được phát triển bởi một công ty tư vấn và phát triển ứng dụng của Thuỵ
Điển có tên là TcX. MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu có tốc độ truy xuất rất
nhanh và uyển chuyển.
MySQL được phát triển phổ biến cho hệ điều hành Linux, tuy nhiên, với các
phiên bản mới hiện nay, nó đã có thể sử dụng tốt trên của hệ điều hành Windows.
11


MySQL được sử dụng cho việc bổ trợ PHP, Perl, và nhiều ngơn ngữ khác, nó
làm nơi lưu trữ những thông tin trên các trang web viết bằng PHP hay Perl,…
(Nguồn: Giáo trình Cơ sở dữ liệu MySQL – Nguyễn Minh Thành)

1.3. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.3.1. Tình hình nghiên cứu trong nước.
Nguyễn Hà Xuân Bắc (2014), Thiết kế Website bán đồng hồ - Báo cáo Đồ án
Môn học Khoa Công Nghệ Thông Tin, Đại học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp. Hệ
thống website được tác giả thiết kế có khả năng cho phép khách hàng tìm kiếm, cập nhật
thông tin cũng như đặt hàng trực tuyến qua web thơng qua tài khoản đã đăng ký, tuy
website chưa có khả năng thanh toán trực tuyến cho khách hàng bằng tài khoản đã đăng
kí.
Ngơ Gia Lộc (2018), Xây dựng Website bán hàng điện tử E-Shop – Khóa luận
tốt nghiệp Đại học Công nghệ - Đại học Quốc Gia Hà Nội. Đề tài thiết kế hệ thống
website bán hàng trực tuyến đối với mặt hàng điện tử, phát triển theo hướng chức năng,
ứng dụng các ngơn ngữ lập trình vào thiết kế website bán hàng (PHP, MySQL) đồng
thời phát triển công nghệ thiết kế web bằng Laravel. Tuy nhiên, website chưa có khả
năng tổng hợp, thống kê số loại sản phẩm, hóa đơn, doanh thu bình qn, khách hàng…

12


CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ WEBSITE BÁN
HÀNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN TRƯỜNG THÀNH
2.1 Tổng quan về Cơng ty Cổ Phần Tập Đồn Trường Thành
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty Cổ Phần Tập Đồn Trường Thành
a. Sơ lược về cơng ty
Địa chỉ:
Trụ sở chính: Tầng 2, Tịa nhà HEAC, số 14-16 Hàm Long, Q. Hồn Kiếm, TP
Hà Nội. Văn phịng đsại diện tại TP. Hồ Chí Minh: Tầng 5, Tịa nhà Saigon Center
Tower 1, số 65 Lê Lợi, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (84) 24.22300.555
Fax: (84) 24.383.98974
Website: />Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty Cổ phần.

Các lĩnh vực hoạt động bao gồm:
 Bất động sản
 Năng lượng & Công nghệ cao
 Hạ tầng và đô thị
 Một số lĩnh vực khác
b. Mục tiêu hoạt động
Công ty Cổ phần Tập đoàn Trường Thành Việt Nam là doanh nghiệp kinh doanh
đa ngành, được giao nhiệm vụ triển khai một số dự án trọng điểm nhằm gắn kết hoạt
động kinh tế với thực hiện công tác nghiệp vụ của đơn vị góp phần đảm bảo an ninh,
trật tự trên địa bàn nơi doanh nghiệp hoạt động. Trong nhiều năm hoạt động cho đến
nay, Công ty không ngừng phát triển và liên tục mở rộng qui mô hoạt động. Chất lượng
luôn là mục tiêu đặt lên hàng đầu mà Công ty cho rằng đó là yếu tố thành cơng và là thế
mạnh của Công ty. Trong lĩnh vực kinh doanh, Công ty luôn đề xuất những cải cách về
chiến lược kinh doanh, cũng như nâng cao về chất lượng các loại mặt hàng. Cơng ty
ln phấn đấu hồn thành những mục tiêu đặt ra trong kinh doanh. Chính vì vậy mà
Cơng ty rất thành công trong hoạt động kinh doanh.
Một trong những yếu tố quan trọng nhằm tạo nên sức mạnh của TTVN Group là:
Xây dựng đội ngũ quản lý có năng lực, trình độ cao, sáng tạo và đồn kết.
Với triết lý “Quy tụ nhân tài, gắn kết Nhân tâm, nâng tầm trí tuệ và chia sẻ thành
cơng” sẽ giúp TTVN Group phát triển vững chắc trong thời gian tới.
c. Lịch sử phát triển:

13



×