Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

(Luận văn thạc sĩ) _ Giải pháp nâng cao hoạt động nghiên cứu khoa học cho sinh viên Khoa Kinh tế Trường Đại học Thủ Dầu Một

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 135 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

ĐẶNG THỊ BÍCH NGỌC

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHO SINH VIÊN
KHOA KINH TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 834 01 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ

BÌNH DƯƠNG – 2021
i


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

ĐẶNG THỊ BÍCH NGỌC

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHO SINH VIÊN
KHOA KINH TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 8 34 01 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN NGỌC DUY PHƯƠNG

BÌNH DƯƠNG – 2021
ii

BÌNH DƯƠNG – 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đề tài Luận văn “Giải pháp nâng cao hoạt động nghiên cứu
khoa học cho sinh viên Khoa Kinh tế - Trường Đại học Thủ Dầu Một” là cơng
trình nghiên cứu của riêng tơi. Các dữ liệu và kết quả được nêu trong bài hoàn
toàn trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa được cơng bố trong các cơng trình
khác.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.
Người thực hiện Luận văn

Đặng Thị Bích Ngọc

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài nghiên cứu về “Giải pháp nâng cao hoạt động nghiên
cứu khoa học cho sinh viên Khoa Kinh tế - Trường Đại học Thủ Dầu Một”, tôi
xin gửi lời cảm ơn chân thành đến TS. Nguyễn Ngọc Duy Phương đã trực tiếp hỗ
trợ và hướng dẫn trong suốt q trình nghiên cứu giúp tơi hồn thiện bài nghiên
cứu này.
Ngồi ra, tơi xin cảm ơn Phịng Đào tạo sau Đại học, đặc biệt là Khoa

Kinh tế - Trường Đại học Thủ Dầu Một, cùng các Thầy Cô đang công tác tại đơn
vị này đã hỗ trợ, tạo điều kiện và thời gian cho tôi trong quá trình nghiên cứu đề
tài.
Tuy đã cố gắng, nhưng với trình độ học vấn và thời gian nghiên cứu có
hạn nên việc tìm hiểu về đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận
được góp ý của quý Thầy, Cơ để bài nghiên cứu hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

ii


TÓM TẮT
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm nâng cao hoạt động nghiên cứu
khoa học cho sinh viên Khoa Kinh tế -Trường Đại học Thủ Dầu Một. Bài nghiên
cứu sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng qua phần
mềm xử lí dữ liệu SPSS với 300 mẫu khảo sát để kiểm định phân tích độ tin cậy
Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA và phân tích hồi quy bội. Kết
quả đã xác định 4 yếu tố tác động trực tiếp đến hoạt động nghiên cứu khoa học
của sinh viên Khoa Kinh tế -Trường Đại học Thủ Dầu Một bao gồm: Môi trường
nghiên cứu, Giảng viên hướng dẫn, Phần thưởng và Lợi ích nghiên cứu. Dựa trên
kết quả phân tích được đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động nghiên
cứu khoa học cho sinh viên Khoa Kinh tế -Trường Đại học Thủ Dầu Một.
Từ khóa: Hoạt động nghiên cứu khoa học cho sinh viên, Trường Đại học
Thủ Dầu Một.

iii


ABSTRACT
This study is designed to enhance scientific research activities for students

of Economics - Thu Dau Mot University. The study was employed qualitative
research methods and quantitative research methods, using SPSS data processing
software with 300 samples to test, analyzing the reliability of Cronbach's Alpha,
and factor to discover EFA and analyze multiple regression. The results have
identified 4 factors that directly affect scientific research activities of students of
Economics - Thu Dau Mot University, including: Research environment,
Instructors, Rewards and Benefits research. Based on the analysis results, some
recommendations are proposed to improve scientific research activities for
students of Economics - Thu Dau Mot University.
Keywords: Scientific research activities for students, Thu Dau Mot
University.

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii
TÓM TẮT ............................................................................................................. iii
ABSTRACT .......................................................................................................... iv
MỤC LỤC .............................................................................................................. v
DANH MỤC VIẾT TẮT ...................................................................................... ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................... x
DANH MỤC HÌNH .............................................................................................. xi
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ....................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 3

1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 3
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................... 3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 3
1.5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
1.6. Ý nghĩa nghiên cứu ......................................................................................... 4
1.7. Cấu trúc luận văn ............................................................................................ 5
TĨM TẮT CHƯƠNG 1 ......................................................................................... 6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÍ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU .................... 7
2.1. Các khái niệm liên quan .................................................................................. 7
2.1.1. Tổng quan khoa học ..................................................................................... 7
2.1.1.1. Khái niệm khoa học .................................................................................. 7

v


2.1.1.2. Phân loại khoa học .................................................................................... 7
2.1.2. Tổng quan nghiên cứu khoa học .................................................................. 8
2.1.2.1. Khái niệm nghiên cứu khoa học................................................................ 8
2.1.2.2. Đặc điểm nghiên cứu khoa học ................................................................. 9
2.1.2.3. Phân loại nghiên cứu khoa học ................................................................. 9
2.1.2.4. Phương pháp và qui trình nghiên cứu khoa học...................................... 10
2.2. Lí thuyết về các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động nghiên cứu khoa học .... 11
2.2.1. Thuyết kì vọng của Vroom (1964) ............................................................. 11
2.2.2. Thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior) – TPB .................. 12
2.3. Các nghiên cứu liên quan .............................................................................. 14
2.3.1. Các nghiên cứu trong nước ........................................................................ 14
2.3.2. Các nghiên cứu nước ngoài ........................................................................ 17
2.4. Giả thuyết nghiên cứu và mơ hình nghiên cứu đề xuất ................................ 22
TĨM TẮT CHƯƠNG 2 ....................................................................................... 28
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 29

3.1. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 29
3.2. Quy trình nghiên cứu .................................................................................... 30
3.3. Phương pháp chọn mẫu và thu thập dữ liệu nghiên cứu ............................... 32
3.4. Công cụ nghiên cứu ...................................................................................... 32
3.5. Phương pháp phân tích số liệu ...................................................................... 36
3.5.1. Đánh giá thang đo ...................................................................................... 36
3.5.2. Kiểm định sự phù hợp của mơ hình ........................................................... 37
TĨM TẮT CHƯƠNG 3 ....................................................................................... 39
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 40
4.1. Tổng quan về Trường Đại học Thủ Dầu Một ............................................... 40
4.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................. 40

vi


4.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, triết lí giáo dục và giá trị cốt lõi của Trường Đại học
Thủ Dầu Một ........................................................................................................ 41
4.1.3. Cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Thủ Dầu Một.................................... 42
4.1.4. Tầm nhìn, sứ mệnh, triết lí giáo dục và cơ cấu tổ chức của Khoa Kinh tế Trường Đại học Thủ Dầu Một ............................................................................. 44
4.1.5. Tổng quan chính sách cuộc thi Nghiên cứu khoa học và Giải thưởng “Tài
năng khoa học trẻ Đại học Thủ Dầu Một” ........................................................... 45
4.1.6. Thực trạng quá trình nghiên cứu khoa học của sinh viên Khoa Kinh tế Đại học Thủ Dầu Một” ......................................................................................... 47
4.2. Phân tích thống kê mẫu nghiên cứu .............................................................. 51
4.2.1. Mô tả kết quả mẫu nghiên cứu ................................................................... 51
4.2.1.1. Kết quả khảo sát về giới tính ................................................................... 52
4.2.1.2. Kết quả khảo sát về ngành học................................................................ 53
4.2.1.3. Kết quả lượng sinh viên được khảo sát qua các năm .............................. 54
4.2.1.4. Kết quả khảo sát về học lực .................................................................... 54
4.2.1.5. Kết quả khảo sát lượng sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học........... 55
4.2.2. Kết quả thống kê mô tả các biến ................................................................ 56

4.3. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ................. 58
4.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA .................................................................. 61
4.4.1. Phân tích nhân tố thang đo các biến độc lập tác động đến Hoạt động nghiên
cứu khoa học của sinh viên Khoa Kinh tế - Trường Đại học Thủ Dầu Một ........ 61
4.4.2. Phân tích nhân tố thang đo biến phụ thuộc ................................................ 63
4.5. Phân tích tương quan ..................................................................................... 64
4.6. Phân tích và kiểm định mơ hình nghiên cứu ................................................. 65
4.6.1. Phân tích mơ hình nghiên cứu .................................................................... 65
4.6.2. Kiểm định mơ hình hồi quy ....................................................................... 67

vii


4.6.2.1. Kiểm định đa cộng tuyến ........................................................................ 67
4.6.2.2 Kiểm định tương quan giữa các biến ....................................................... 67
4.6.2.3 Kiểm định sự phù hợp của mơ hình ......................................................... 67
4.7. Kiểm định các giả định hồi quy .................................................................... 67
4.7.1. Giả định phương sai của sai số không đổi ................................................. 67
4.7.2. Giả định liên hệ tuyến tính ......................................................................... 68
4.7.3. Giả định phần dư có phân phối chuẩn ........................................................ 68
4.8. Thảo luận kết quả nghiên cứu ....................................................................... 69
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ....................................................................................... 72
CHƯƠNG 5: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG NGHIÊN
CỨU KHOA HỌC CHO SINH VIÊN KHOA KINH TẾ - TDMU .................... 73
5.1. Kết luận ......................................................................................................... 73
5.2. Các giải pháp nâng cao hoạt động nghiên cứu khoa học cho sinh viên
Khoa Kinh tế - TDMU ......................................................................................... 74
5.2.1. Nâng cao nhận thức lợi ích nghiên cứu ...................................................... 74
5.2.2. Giải pháp về giảng viên hướng dẫn nghiên cứu......................................... 75
5.2.3. Giải pháp về phần thưởng nghiên cứu ....................................................... 76

5.2.4. Cải thiện môi trường nghiên cứu ............................................................... 77
5.3. Đóng góp và ý nghĩa của nghiên cứu ............................................................ 79
5.4. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................ 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

viii


DANH MỤC VIẾT TẮT
AUN – QA :

ASEAN University Network - Quality Assurance

CDIO

:

Conceive – Design – Implement – Operate

EFA

:

Exploratory Factor Analysis

GD&DT

:


Giáo dục & Đào tạo

KMO

:

Kaiser-Meyer-Olkin

MLR

:

Mơ hình hồi qui đa biến

NCKH

:

Nghiên cứu khoa học

TDMU

:

Trường Đại học Thủ Dầu Một

TRA

:


Lí thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action)

TPB

:

Thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior)

VIF

:

Variance Inflation Factor

ix


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp các nghiên cứu liên quan ............................................... 18
Bảng 3.1: Thang đo và kì vọng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động NCKH
của sinh viên Khoa Kinh tế - TDMU .................................................... 33
Bảng 4.1: Các đơn vị trực thuộc Trường Đại học Thủ Dầu Một ............................ 42
Bảng 4.2: Số lượng đề tài được giao thực hiện và kinh phí hỗ trợ ......................... 47
Bảng 4.3: Số lượng đề tài được cấp Giấy chứng nhận và nhận Khen thưởng
cấp Trường ............................................................................................. 48
Bảng 4.4: Mẫu nghiên cứu ...................................................................................... 52
Bảng 4.5: Thống kê giới tính đối tượng khảo sát .................................................... 52
Bảng 4.6: Thống kê ngành học đối tượng khảo sát ................................................. 53
Bảng 4.7: Thống kê lượng sinh viên được khảo sát qua các năm ........................... 53

Bảng 4.8: Thống kê học lực của đối tượng khảo sát ............................................... 54
Bảng 4.9: Kết quả phân tích ANOVA cho nhóm Học lực ....................................... 55
Bảng 4.10: Thống kê lượng sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học .................... 55
Bảng 4.11: Thống kê mô tả thang đo các yếu tố ..................................................... 56
Bảng 4.12: Đánh giá độ tin cậy thang đo ................................................................ 58
Bảng 4.13: Hệ số KMO và kiểm định Bartlett's lần 1 ............................................ 61
Bảng 4.14: Kết quả xoay ma trận nhân tố lần 1 ...................................................... 62
Bảng 4.15: Hệ số KMO và kiểm định Bartlett's biến phụ thuộc ............................. 63
Bảng 4.16: Kết quả xoay ma trận nhân tố biến phụ thuộc ...................................... 63
Bảng 4.17: Ma trận hệ số tương quan ..................................................................... 64
Bảng 4.18: Kết quả hồi quy lần 1 ............................................................................ 65
Bảng 4.19: Kết quả hồi quy lần 2 ............................................................................ 66
Bảng 4.20: Kết quả tóm lược của mơ hình (Model Summaryb) ............................. 68
Bảng 4.21: Kiểm định tương quan hạng Spearman’s rho ....................................... 68

x


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Quan hệ giữa các loại hình nghiên cứu ................................................... 10
Hình 2.2: Quy trình nghiên cứu khoa học ................................................................ 11
Hình 2.3: Thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behaviour-TPB) .............. 13
Hình 2.4: Mơ hình nghiên cứu đề xuất ................................................................... 27
Hình 3.1: Quy trình thực hiện nghiên cứu .............................................................. 30
Hình 3.2: Mơ hình nghiên cứu chính thức .............................................................. 36
Hình 4.1: Sơ đồ tổ chức Trường Đại học Thủ Dầu Một ......................................... 42
Hình 4.2: Các bộ mơn chun ngành của Khoa Kinh tế - TDMU .......................... 45
Hình 4.3: Biểu đồ phân tán phần dư và giá trị dự đốn được chuẩn hóa ................ 68
Hình 4.4: Biểu đồ tần số Histogram ........................................................................ 69


xi


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do chọn đề tài
Song hành với chất lượng giảng dạy và học tập ngày càng không ngừng
nâng cao tại các trường đại học, cao đẳng hiện nay thì hoạt động nghiên cứu khoa
học (NCKH) cũng đang được chú trọng và khuyến khích phát triển. Trong q
trình đào tạo nó được xem là một trong những nhiệm vụ quan trọng và cấp thiết
của học sinh, sinh viên, theo Thông tư số 19/2012/TT – BGDĐT do Bộ Giáo dục
và Đào tạo nêu rõ: “Hoạt động nghiên cứu khoa học dành cho sinh viên thể hiện
được vai trò quan trọng trong việc đào tạo như nâng cao chất lượng đào tạo
nguồn nhân lực chất lượng cao, phát triển và bồi dưỡng nhân tài cho đất nước và
góp phần tạo ra tri thức, sản phẩm mới cho xã hội”.
Thêm vào đó, trong Luật Giáo dục Đại học năm 2012, Điều 28 quy định
những cơ sở giáo dục đại học có một trong những quyền hạn và nhiệm vụ: “Triển
khai hoạt động đào tạo, khoa học và công nghệ, hợp tác quốc tế, đảm bảo chất
lượng giáo dục đại học”, và Khoản 2, Điều 39 đề cập mục tiêu của hoạt động
khoa học và cơng nghệ là: “Hình thành và phát triển năng lực nghiên cứu khoa
học cho người học; phát triển và bồi dưỡng nhân tài, đáp ứng yêu cầu đào tạo
nhân lực trình độ cao”.
Trong những năm gần đây, Bộ Giáo dục và Đào tạo ln khuyến khích
các hoạt động NCKH trên tồn quốc thơng qua việc thường xun tổ chức những
chương trình như “Tài năng khoa học trẻ Việt Nam” hay giải thưởng “Sinh viên
nghiên cứu khoa học”. Những chương trình này ngày càng được đón nhận và
được giới học sinh, sinh viên quan tâm đơng đảo, điều đó đồng nghĩa với việc
ngày càng có nhiều cơng trình NCKH đạt chất lượng cao và mang tính thiết thực
góp phần phát triển xã hội.
Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động NCKH trong giảng dạy và

đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao, hằng năm Trường Đại học Thủ Dầu
Một (TDMU) thường xuyên tổ chức chương trình NCKH cho sinh viên thông
qua cuộc thi Sinh viên nghiên cứu khoa học với giải thưởng “Tài năng khoa học

1


trẻ Đại học Thủ Dầu Một”. Mặc dù đã và đang có nhiều cơng trình NCKH góp
phần phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục tại Việt Nam, nhưng liệu hoạt
động NCKH chỉ dừng lại ở mức thu hút học sinh, sinh viên có sở thích, đam mê
với hoạt động này hay có sự lan tỏa sâu rộng trên tồn xã hội? Trong q trình
tham gia hoạt động NCKH, người tham gia nghiên cứu đặc biệt là học sinh, sinh
viên thường vướng phải những thách thức, trở ngại gì? Bằng cách nào người
nghiên cứu có thể vượt qua những thách thức, trở ngại đó? Muốn nâng cao hiệu
quả hoạt động NCKH nên đưa ra những giải pháp phù hợp nào? Những câu hỏi
này luôn tồn tại và yêu cầu nền giáo dục tại Việt Nam phải tìm hướng giải quyết
nhằm thúc đẩy sự phát triển của hoạt động NCKH khơng chỉ trong các hoạt động
giáo dục nói riêng và tồn quốc nói chung.
Tại Việt Nam hiện nay cịn khá ít những nghiên cứu về động lực tham gia
hay giải pháp nâng cao các hoạt động NCKH cho học sinh, sinh viên. Cùng vấn
đề nêu trên tại TDMU cũng không nhiều nghiên cứu thực hiện đề tài này. Nhận
thấy được khoảng trống cần thiết đó tác giả đã thực hiện nghiên cứu đề tài: “Giải
pháp nâng cao hoạt động nghiên cứu khoa học cho sinh viên Khoa Kinh tế Trường Đại học Thủ Dầu Một”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Bài nghiên cứu hướng đến mục tiêu tổng quát là phân tích, đánh giá thực
trạng và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động NCKH của sinh viên
khoa Kinh tế - Trường Đại học Thủ Dầu Một. Dựa trên cơ sở đó, đề xuất các giải
pháp cụ thể, kiến nghị để nâng cao hoạt động NCKH của sinh viên khoa Kinh tế
- Trường Đại học Thủ Dầu Một.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể của đề tài có những nội dung chính sau:
(1) Đánh giá thực trạng hoạt động NCKH của sinh viên Khoa Kinh tế Trường Đại học Thủ Dầu Một.

2


(2) Xác định, đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến
hoạt động NCKH của sinh viên Khoa Kinh tế - Trường Đại học Thủ
Dầu Một.
(3) Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng dựa vào đó đề xuất các giải pháp
nhằm nâng cao hoạt động NCKH cho sinh viên Khoa Kinh tế - Trường
Đại học Thủ Dầu Một.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Kết quả thực hiện nghiên cứu đề tài này mục đích nhằm trả lời cho những
câu hỏi chính sau:
(1) Thực trạng hoạt động NCKH của sinh viên Khoa Kinh tế - Trường Đại học
Thủ Dầu Một diễn ra như thế nào?
(2) Hoạt động NCKH của sinh viên Khoa Kinh tế - Trường Đại học Thủ Dầu
Một bị tác động bởi những nhân tố nào và đâu là nhân tố có ảnh hưởng quan
trọng nhất?
(3) Những giải pháp nào nâng cao hoạt động NCKH cho sinh viên Khoa Kinh
tế - Trường Đại học Thủ Dầu Một?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: tác giả tập trung phân tích, đánh giá các nhân tố
tác động đến quá trình NCKH và đề xuất giải pháp nâng cao hoạt động NCKH
cho sinh viên Khoa Kinh tế - TDMU.
Đối tượng khảo sát: nhằm phục vụ cho nghiên cứu tác giả chọn đối
tượng khảo sát chính là các sinh viên đang học khoa Kinh tế - Trường Đại học

Thủ Dầu Một.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi thời gian: Nghiên cứu đánh giá dựa trên dữ liệu thứ cấp từ 2015
- 2020 và khảo sát trong năm 2020.
Phạm vi không gian: tại Trường Đại học Thủ Dầu Một.

3


1.5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài định hướng dùng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và định
lượng dựa trên những dữ liệu thông qua nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính
thức, cụ thể:
Nghiên cứu sơ bộ tập trung nghiên cứu các cơ sở lí luận, các tài liệu nền
tảng liên quan đến NCKH và các nghiên cứu thực nghiệm đã thực hiện trước đây
để làm cơ sở lí thuyết nhằm hình thành mơ hình nghiên cứu cho đề tài. Các kĩ
thuật nghiên cứu được dùng trong bài nghiên cứu: phỏng vấn chuyên gia, phỏng
vấn chuyên sâu, quan sát ghi chép hiện trường, phương pháp phân tích, thống kê
và so sánh, nghiên cứu các văn bản liên quan, phân tích các tài liệu và các tư liệu
được dùng trong nghiên cứu và được dùng để xây dựng mô hình nghiên cứu đề
xuất.
Nghiên cứu chính thức được tiến hành bằng phương pháp mơ hình hóa, tận
dụng từ những kết quả nghiên cứu sơ bộ, sau đó thơng qua việc dùng bảng khảo
sát thực hiện thu thập số liệu, mã hóa và xử lí dữ liệu nghiên cứu thơng qua công
cụ bằng phần mềm SPSS 20.0 với các kiểm định đo độ tin cậy, phân tích nhân tố
và phân tích hồi qui.
1.6. Ý nghĩa nghiên cứu
Việc thực hiện nghiên cứu luận văn này có ý nghĩa cả về lí luận cũng như
thực tiễn.
Về mặt lí luận: Đề tài nghiên cứu chỉ ra thực trạng quá trình hoạt động

NCKH của sinh viên Khoa Kinh tế - TDMU và những nhân tố ảnh hưởng khi
thực hiện NCKH. Mặt khác kết quả nghiên cứu cịn góp phần giúp các tác giả
nghiên cứu khác tham khảo thêm để nghiên cứu ở phạm vi rộng hơn hoặc nghiên
cứu tại các cơ sở giáo dục khác.
Về mặt thực tiễn: Dựa trên những kết quả nghiên cứu khi thực hiện đề tài,
tác giả đề xuất những kiến nghị giúp các giảng viên, các thành viên hoạt động
công tác quản lí NCKH của Nhà trường nói chung và của Khoa Kinh tế nói riêng
nắm rõ hơn các nhân tố quan trọng tác động chính đến hoạt động NCKH trong
sinh viên, từ đó giúp điều chỉnh những hỗ trợ cho sinh viên phù hợp với điều

4


kiện của Nhà trường đồng thời phát triển thêm nhiều giải pháp không những
nâng cao hoạt động NCKH của sinh viên mà cịn giúp sinh viên tiếp cận, tìm hiểu
hiểu và yêu thích hoạt động nghiên cứu.
1.7. Cấu trúc luận văn
Trong bài nghiên cứu, tác giả trình bày nội dung theo kết cấu 5 chương, cụ
thể:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lí thuyết và mơ hình nghiên cứu
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Các giải pháp giúp nâng cao hoạt động NCKH của sinh viên
Khoa Kinh tế - TDMU

5


TÓM TẮT CHƯƠNG 1

Trong chương 1 của luận văn, nội dung chính nêu ra lí do chọn đề tài và
tóm tắt các vấn đề nghiên cứu được đề cập trong khóa luận tốt nghiệp. Trong
phần này tác giả nêu ra mục tiêu cần nghiên cứu từ đó chỉ rõ các câu hỏi nghiên
cứu, xác định đối tượng, phạm vi nghiên cứu để giải quyết các vấn đề đặt ra.
Ở chương 2 tác giả sẽ thực hiện phân tích các cơ sở lí thuyết, những cơng
trình nghiên cứu liên quan trong và ngồi nước nhằm làm luận cứ khoa học hình
thành luận văn.

6


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÍ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Các khái niệm liên quan
2.1.1. Tổng quan khoa học
2.1.1.1 . Khái niệm khoa học
Luật Khoa học và công nghệ Việt Nam (2018) qui định “Khoa học là hệ
thống tri thức về bản chất, quy luật tồn tại và phát triển của sự vật, hiện tượng tự
nhiên, xã hội và tư duy”.
Tổ chức UNESCO (1961) định nghĩa rằng “Khoa học là hệ thống tri thức
về một loại qui luật của vật chất và sự vận động của vật chất, những qui luật của
tự nhiên, xã hội, tư duy”.
Thêm vào đó, tác giả Võ Thị Ngọc Lan và Nguyễn Văn Tuấn (2012) đã
tiếp cận thuật ngữ “Khoa học” như sau:
“Khoa học là lĩnh vực hoạt động của con người nhằm tạo ra và hệ thống
hóa những tri thức khách quan về thực tiễn, là một trong những hình thái ý thức
xã hội, tức là toàn bộ những tri thức khách quan làm nền tảng cho một bức tranh
của thế giới. Từ “Khoa học” cũng có thể biểu thị những lĩnh vực tri thức chuyên
ngành nhằm miêu tả, giải thích và dự báo các quá trình, các hiện tượng của thực
tiễn dựa trên cơ sở những qui luật mà nó khám phá”.
Cùng với việc xem xét và hiểu về khái niệm khoa học dưới những góc độ

khác nhau Vũ Cao Đàm (2011) quan niệm khoa học là một hệ thống tri thức bao
gồm tri thức kinh nghiệm và tri thức khoa học; tiếp theo khoa học là một hoạt
động xã hội; là một hình thái ý thức xã hội và cuối cùng là một thiết chế xã hội.
2.1.1.2. Phân loại khoa học
Phân loại khoa học là sự sắp xếp, phân chia các bộ môn khoa học thành
một hệ thống thứ bậc hoặc theo từng nhóm dựa trên những đặc điểm, những bản
chất đặc trưng của chúng và mang ý nghĩa ứng dụng nhất định. Hiện nay có rất
nhiều cách để phân loại cụ thể: phân loại theo phương pháp hình thành khoa học
bao gồm khoa học tiền nghiệm, khoa học hậu nghiệm, khoa học phân lập, khoa
học tích hợp; phân loại theo đối tượng nghiên cứu khoa học gồm có 6 nhóm nhỏ
như Khoa học chính xác, Khoa học kỹ thuật và công nghệ, Khoa học nông

7


nghiệp, Khoa học sức khỏe, Khoa học xã hội và nhân văn, Triết học (Vũ Cao
Đàm, 2011).
Đồng Thị Thanh Phương và Nguyễn Thị Ngọc An (2012) phân loại khoa
học theo đối tượng nghiên cứu và theo tính chất cơng trình nghiên cứu, chi tiết:
Phân loại khoa học theo đối tượng nghiên cứu gồm: Khoa học tự nhiên và
Khoa học xã hội.
Phân loại khoa học theo tính chất cơng trình nghiên cứu gồm: Khoa học lí
thuyết và Khoa học ứng dụng.
Ngồi ra, trong Bảng phân loại lĩnh vực nghiên cứu khoa học và công
nghệ (Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2008/QĐ – BKHCN ngày
04/09/2008 của Bộ KH&CN và đính chính theo Quyết định số 37/QĐ – BKHCN
ngày 14/01/2009) khoa học có thể được phân loại thành: Khoa học tự nhiên;
Khoa học kĩ thuật và công nghệ; Khoa học Y, Dược; Khoa học nông nghiệp;
Khoa học xã hội; Khoa học nhân văn.
2.1.2. Tổng quan nghiên cứu khoa học

2.1.2.1 . Khái niệm nghiên cứu khoa học
Luật Khoa học và công nghệ Việt Nam (2018) nêu rõ: “Nghiên cứu khoa
học là hoạt động khám phá, phát hiện, tìm hiểu, bản chất, qui luật của sự vật,
hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo giải pháp nhằm ứng dụng vào
thực tiễn”.
Vũ Cao Đàm (2011) đưa ra quan điểm sau: “Nghiên cứu khoa học là sự
phát hiện bản chất sự vật, phát triển nhận thức khoa học về thế giới, hoặc là
sáng tạo phương pháp mới và phương tiện kĩ thuật mới để làm biến đổi sự vật
phục vụ cho mục tiêu hoạt động của con người”. Thêm vào đó, nếu xem xét trên
mặt thao tác ông định nghĩa: “Nghiên cứu khoa học là quá trình hình thành và
chứng minh luận điểm khoa học về một sự vật hoặc hiện tượng cần khám phá”.
Dương Thiệu Tống (2002) quan niệm rằng: “Nghiên cứu khoa học là một
hoạt động tìm hiểu có tính hệ thống đạt đến sự hiểu biết được kiểm chứng”.
Đồng Thị Thanh Phương và Nguyễn Thị Ngọc An (2012) lập luận:
“Nghiên cứu khoa học quá trình tìm kiếm, xem xét, điều tra (có khi cần cả đến

8


thí nghiệm) để từ những dữ liệu đã có (kiến thức, tài liệu, phát minh,…) đạt đến
một kết quả mới hơn, cao hơn, giá trị hơn”.
Võ Ngọc Ngọc Lan và Nguyễn Văn Tuấn (2012) định nghĩa: “Nghiên cứu
khoa học là một q trình vận dụng các ý tưởng, ngun lí và sử dụng các
phương pháp khoa học, phương pháp tư duy để tìm tịi, khám phá các khái niệm,
hiện tượng và sự vật mới, để phát hiện qui luật tự nhiên và xã hội nhằm giải
quyết mâu thuẫn nhận thức và hoạt động thực tiễn, để sáng tạo các giải pháp tác
động trở lại sự vật, hiện tượng góp phần cải thiện cuộc sống và lao động sản
xuất”.
2.1.2.2 . Đặc điểm nghiên cứu khoa học
Dựa vào hầu hết các định nghĩa, khái niệm được nêu ở phần trên, chúng ta

có thể thấy được đặc trưng nổi bật của nghiên cứu khoa học là sự khám phá, phát
hiện những qui luật của sự vật, hiện tượng mà khoa học chưa hề đề cập và nghiên
cứu đến. Từ đặc điểm này Vũ Cao Đàm (2011) nhận định rằng trong hoạt động
NCKH sẽ có hàng loạt đặc điểm khác biệt mà người nghiên cứu sẽ phải chú ý,
quan tâm đến, cụ thể:
Tính mới
Tính tin cậy
Tính thơng tin
Tính khách quan
Tính rủi ro
Tính kế thừa
Tính cá nhân
2.1.2.3 . Phân loại nghiên cứu khoa học
Hiện nay có khá nhiều cách để phân loại nghiên cứu khoa học, theo Vũ
Cao Đàm (2011) có 3 cách thường được sử dụng để phân loại sau:
Phân loại theo chức năng nghiên cứu bao gồm: nghiên cứu mô tả, nghiên
cứu giải thích, nghiên cứu giải pháp và nghiên cứu dự báo.
Phân loại theo các giai đoạn của nghiên cứu gồm có: nghiên cứu cơ bản,
nghiên cứu ứng dụng và triển khai.

9


Hình 2.1: Quan hệ giữa các loại hình nghiên cứu
(Nguồn: Vũ Cao Đàm, 2011)
Phân loại theo phương thức thu thập thông tin gồm: nghiên cứu thư viện,
nghiên cứu điền dã và nghiên cứu labo (nghiên cứu thực nghiệm).
2.1.2.4. Phương pháp và qui trình nghiên cứu khoa học
Các phương pháp nghiên cứu khoa học cơ bản thường được sử dụng là
phương pháp diễn giải và phương pháp quy nạp (Vũ Cao Đàm, 2011).

Phương pháp quy nạp: là quá trình suy luận từ các điểm đặc thù riêng biệt
đến tổng quát hoặc có thể hiểu đơn giản phương pháp này dựa trên nhận thức các
sự vật, hiện tượng riêng lẻ để đưa ra những nguyên lí chung.
Phương pháp diễn giải: là quá trình suy luận ngược lại với phương pháp
quy nạp, phương pháp này đi từ tổng quát đến đặc thù, vận dụng từ những
nguyên lí chung để xem xét những điểm đặc thù riêng biệt.
Từ 2 phương pháp cơ bản trên đã hình thành nên các phương pháp khai
thác thơng tin: Phương pháp tiếp cận thông tin (Tiếp cận hệ thống; Tiếp cận định
tính và định lượng; Tiếp cận lịch sử và logic; Tiếp cận cá biệt và so sánh; Tiếp
cận phân tích và tổng hợp) và Phương pháp thu thập thông tin (Phương pháp trắc
nghiệm; Phương pháp thực nghiệm; Phương pháp phi thực nghiệm; Phương pháp
nghiên cứu thơng qua tình huống tiêu biểu) (Vũ Cao Đàm, 2011).
Trong quá trình nghiên cứu khoa học, bất kể là loại nghiên cứu khoa học
nào cũng đều tuân theo trật tự logic xác định bao gồm 6 bước. Các bước này có

10


quan hệ chặt chẽ và mật thiết với nhau, tùy theo trường hợp cụ thể chúng có thể
kế tiếp hoặc đan xen với nhau để hình thành một qui trình thống nhất.

Hình 2.2: Quy trình nghiên cứu khoa học
(Nguồn: Đồng Thị Thanh Phương, Nguyễn Thị Ngọc An, 2012)
2.2. Lí thuyết về các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động nghiên cứu khoa học
2.2.1. Thuyết kì vọng của Vroom (1964)
Vroom (1964) đưa ra Thuyết kì vọng vào năm 1964, học thuyết này trả lời
cho câu hỏi tại sao con người có động lực để hồn thành cơng việc. Theo Vroom
(1964) dựa trên những mong đợi về một kết quả đạt được trong tương lai hoặc sự
hấp dẫn của kết quả đó đối với một cá nhân sẽ quyết định hành vi và động lực
hành động của chính họ. Thêm vào đó, Vroom cho rằng yếu tố hiện thực không

phải là yếu tố nhất thiết quyết định nên hành vi và động lực làm việc của con
người.
Thuyết kì vọng của Vroom xoay quanh các mối liên hệ của 3 yếu tố sau:
Hấp lực: yếu tố này phản ánh mức độ quan trọng của phần thưởng đối với
người lao động. Thông qua mối quan hệ giữa mục tiêu cá nhân và phần thưởng,
khái niệm này được thể hiện một cách rõ ràng và chi tiết. Mối quan tâm đến
những kết quả hoặc phần thưởng mà cá nhân đạt được; Sự nỗ lực khuyến khích

11


để thực hiện công việc; Phần thưởng nhận được phải tương xứng với hiệu quả
công việc là những nhân tố có ảnh hưởng đến việc đối xử.
Mong đợi: là kì vọng của một cá nhân tin rằng khi nỗ lực trong công việc
họ sẽ nhận được kết quả tốt. Các nhân tố như: sự có sẵn của các nguồn lực (con
người, thời gian), kỹ năng thực hiện và sự hỗ trợ cần thiết để thực hiện (thông tin,
giám sát, định hướng) đều có tác động nhất định đến khái niệm này.
Phương tiện: là niềm tin của người lao động rằng khi đạt được kết quả tốt
sẽ có phần thưởng xứng đáng. Khái niệm phương tiện được thể hiện thông qua
mối quan hệ sâu sắc giữa hành động và phần thưởng.
Công thức xây dựng nên Thuyết kì vọng Vroom:
Hấp lực x Mong đợi x Phương tiện = Sự động viên
Thuyết Vroom (1964) cho rằng nếu đáp ứng 3 tiêu chí trên thì mọi cá nhân
sẽ có động lực để thực hiện công việc, đồng nghĩa là, khi một cá nhân tin rằng
những nỗ lực mà họ bỏ ra sẽ dẫn đến những kết quả tốt, kết quả đạt được sẽ
mang lại những phần thưởng xứng đáng có ý nghĩa và phù hợp với các mục tiêu
mà cá nhân đề ra. Nói cách khác, một cá nhân được động viên khi nhận thức về 3
tiêu chí Hấp lực; Mong đợi và Phương tiện là tích cực. Đầu tiên, họ phải đánh
giá, đo lường mức độ hấp dẫn và giá trị của công việc hay hành vi mà họ muốn
thực hiện. Tiếp đến, họ phải tin rằng hành vi mong muốn là công cụ để đạt được

kết quả hấp lực. Cuối cùng, họ phải mong đợi rằng họ có khả năng thực hiện
hành vi đó để đạt được kết quả mong muốn.
Ứng dụng Thuyết kì vọng của Vroom (1964) vào đề tài để nâng cao hấp
lực việc tham gia hoạt động NCKH của sinh viên Khoa Kinh tế - TDMU thì Nhà
trường hoặc giảng viên phải tạo được nhận thức cho sinh viên rằng khi nỗ lực
thực hiện các chương trình NCKH sẽ mang lại những giá trị, phần thưởng tương
xứng với kì vọng của họ (Đỗ Thị Ý Nhi, 2018).
2.2.2. Thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior) – TPB
Được phát triển từ thuyết Hành động hợp lí (TRA – Theory of Reasoned
Action – của Ajzen & Fishbein, 1975), lí thuyết hành vi hoạch định TPB giả định
rằng các động cơ (ý định) để thực hiện một hành vi có thể được dự báo hoặc giải
thích cho hành vi đó. Các động cơ (ý định) hành vi được giả sử gồm các nhân tố,

12


×