Tải bản đầy đủ (.pdf) (168 trang)

Luận án Tiến sĩ Phát triển du lịch đường sông ở thành phố Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 168 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ HỒNG

PHÁT TRIỂN DU LỊCH ĐƯỜNG SÔNG
Ở THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÝ HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ HỒNG

PHÁT TRIỂN DU LỊCH ĐƯỜNG SÔNG
Ở THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành: Địa lý học
Mã số: 62 31 05 01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÝ HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS. Nguyễn Kim Hồng
2. TS. Trương Phước Minh

Thành phố Hồ Chí Minh - 2023



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan
và có nguồn gốc rõ ràng.

Tác giả luận án


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng số liệu
Danh mục hình ảnh
Danh mục bản đồ
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................. 2
4. Giới hạn nghiên cứu ............................................................................................... 2
5. Quan điểm, phương pháp nghiên cứu .................................................................... 3
6. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu .................................................................... 9
7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án .............................................................. 16
8. Cấu trúc của luận án ............................................................................................. 17
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH
ĐƯỜNG SÔNG ....................................................................................................... 18
1.1. Cơ sở lý luận ...................................................................................................... 18
1.1.1. Một số khái niệm liên quan ........................................................................ 18
1.1.2. Vai trị của sơng ngịi đối với phát triển du lịch đường sông ..................... 25
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch đường sông ....................... 26

1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển du lịch đường sông .................................. 29
1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................... 46
1.2.1. Xu hướng phát triển du lịch đường sông trên thế giới và Việt Nam ......... 46
1.2.2. Kinh nghiệm phát triển du lịch đường sông của một số quốc gia trên thế giới
và Việt Nam ......................................................................................................... 49
1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho phát triển du lịch đường sông ở thành phố Đà Nẵng
.............................................................................................................................. 54
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ......................................................................................... 56
CHƯƠNG 2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ THỰC TRẠNG PHÁT
TRIỂN DU LỊCH ĐƯỜNG SÔNG Ở THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ...................... 57
2.1. Tổng quan về mạng lưới sơng ngịi của thành phố Đà Nẵng ............................ 57
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch đường sông ở thành phố Đà Nẵng
.................................................................................................................................. 58
2.2.1. Vị trí địa lý ................................................................................................. 58
2.2.2. Khí hậu ....................................................................................................... 60
2.2.3. Đặc điểm thủy văn ..................................................................................... 62
2.2.4. Tài nguyên du lịch đường sông .................................................................. 65
2.2.5. Cơ sở hạ tầng .............................................................................................. 68
2.2.6. Chính sách phát triển du lịch đường sơng .................................................. 71


2.2.7. Phát triển kinh tế và an ninh, an toàn xã hội .............................................. 73
2.2.8. Sự tham gia của cộng đồng địa phương trong du lịch đường sông ........... 76
2.2.9. Đánh giá tổng hợp tiềm năng phát triển du lịch đường sông ở thành phố Đà
Nẵng ..................................................................................................................... 77
2.2.10. Đánh giá chung ........................................................................................ 82
2.3. Thực trạng phát triển du lịch đường sông ở thành phố Đà Nẵng ...................... 84
2.3.1. Theo tuyến sông ......................................................................................... 84
2.3.2. Theo chỉ tiêu ngành du lịch ........................................................................ 89
2.3.3. Đánh giá chung ........................................................................................ 108

2.4. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với phát triển du lịch đường sông
ở thành phố Đà Nẵng .............................................................................................. 110
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ....................................................................................... 113
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH
ĐƯỜNG SÔNG Ở THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ................................................... 114
3.1. Định hướng phát triển du lịch đường sông ở thành phố Đà Nẵng .................. 114
3.1.1. Cơ sở khoa học của định hướng ............................................................... 114
3.1.2. Định hướng phát triển du lịch đường sông ở thành phố Đà Nẵng ........... 119
3.2. Giải pháp phát triển du lịch đường sông ở thành phố Đà Nẵng ...................... 127
3.2.1. Giải pháp chung ....................................................................................... 127
3.2.2. Giải pháp riêng ......................................................................................... 139
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ....................................................................................... 144
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 145
DANH MỤC CÁC BÀI BÁO, CƠNG TRÌNH CƠNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN .............................................................................................................. 147
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 149
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
STT
1
2
3
4
5
6
7
8

9
10
11
12
13
14
15
16
17

Chữ viết tắt
COD
CSHT
CSVCKT
DAT
DL
DLĐS
DTI
DTC
DHD
GIS
KT - XH
PTHH
SDU
SWOT
TP
TSS
UBND

Nội dung đầy đủ

Chất hữu cơ
Cơ sở hạ tầng
Cơ sở vật chất kỹ thuật
Độ an tồn
Du lịch
Du lịch đường sơng
Bộ chỉ số chuyển đổi số
Độ tin cậy
Độ hấp dẫn
Hệ thống thông tin địa lý
Kinh tế - xã hội
Phương tiện hữu hình
Sự đáp ứng
Mơ hình (ma trận) phân tích kinh doanh
Thành phố
Chất rắn lơ lửng
Ủy ban Nhân dân


Tiếng Anh
STT Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
1
EFA
Exploratory Factor Analysis
Gross Regional Domestic
2
GRDP
Product
Importance-performance

3
IPA
analysis
4
5
6
7
8
9
10

11
12

Nghĩa tiếng Việt
Phân tích nhân tố khám phá
Tổng sản phẩm trên địa bàn

Mơ hình mức độ quan trọng
và thực hiện dịch vụ
Chỉ số xem xét thích hợp
KMO
Kaiser-Meyer-Olkin
của phân tích nhân tố
MAN
Metropolitan Area Network
Mạng đơ thị
Multiple Linear Regression Phân tích hồi quy đa biến
MLRA
Analysis

SERVQUAL Service Quality
Mơ hình chất lượng dịch vụ
SERVPERF Service Performance
Mơ hình chất lượng dịch vụ
United Nations Environment Chương trình Mơi trường
UNEP
Programme
Liên hợp quốc
United Nations Educational Tổ chức Giáo dục, Khoa học
UNESCO
Scientific
and
Cultural và Văn hóa Liên Hợp Quốc
Organization
The
Commission
for Cục Thống kê Liên Hợp
UNSTAT
Statistics of the United Quốc
Nations
UNWTO
World Tourism Organization Tổ chức Du lịch Thế giới


DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
1. Bảng 1.1. Tiêu chí khả năng tiếp cận.................................................................... 29
2. Bảng 1.2. Tiêu chí kích thước sơng ...................................................................... 30
3. Bảng 1.3. Tiêu chí độ hấp dẫn cảnh quan ............................................................. 31
4. Bảng 1.4. Tiêu chí khả năng liên kết với điểm du lịch dọc bờ sông ................... 32
5. Bảng 1.5. Tiêu chí cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch đường sông33

6. Bảng 1.6. Tiêu chí mơi trường sơng ..................................................................... 34
7. Bảng 1.7. Điểm đánh giá tổng hợp tiềm năng phát triển du lịch đường sông ...... 37
8. Bảng 1.8. Xác định tổng hợp và phân hạng tuyến sông ...................................... 38
9. Bảng 1.9. Yếu tố cấu thành nên sự hài lòng của du khách đối với du lịch đường
sông ở thành phố Đà Nẵng .................................................................................. 37
10. Bảng 1.10. Thang đo phương tiện hữu hình của du lịch đường sơng .................. 40
11. Bảng 1.11. Thang đo độ an tồn du lịch đường sơng ........................................... 41
12. Thang đo độ tin cậy của nhà cung ứng du lịch đường sông ................................. 42
13. Bảng 1.13. Thang đo sự đáp ứng của nhân viên và hướng dẫn viên .................... 42
14. Bảng 1.14. Thang đo độ hấp dẫn của du lịch đường sông .................................... 43
15. Bảng 1.15. Thang đo về sự hài lòng của du khách đối với du lịch đường sông ... 43
16. Bảng 1.16. Kiểm tra độ tin cậy thang đo .............................................................. 45
17. Bảng 2.1. Các tuyến sơng chính của thành phố Đà Nẵng .................................... 57
18. Bảng 2.2. Tổng lượng dịng chảy năm trên các sơng ........................................... 62
19. Bảng 2.3. Kết quả đánh giá tổng hợp tiềm năng phát triển du lịch đường sông ở
thành phố Đà Nẵng (chưa nhân hệ số) .................................................................. 78
20. Bảng 2.4. Kết quả đánh giá tổng hợp tiềm năng phát triển du lịch đường sông và
phân hạng ở thành phố Đà Nẵng (nhân hệ số) ...................................................... 78
21. Bảng 2.5. Số lượt khách du lịch đến thành phố Đà Nẵng, 2010 – 2020 .............. 89
22. Bảng 2.6. Kết quả phân tích hồi quy mơ hình nghiên .......................................... 94
23. Bảng 2.7. Vai trị của các yếu tố với sự hài lòng của khách du lịch đối với DLĐS
ở TP. Đà Nẵng ...................................................................................................... 95
24. Bảng 2.8. Bến tàu trên cách sông ở thành phố Đà Nẵng .................................... 101
25. Bảng 2.9. Phân tích ma trận SWOT phát triển du lịch đường sông ở thành phố Đà
Nẵng .................................................................................................................... 110


DANH MỤC HÌNH ẢNH
1. Sơ đồ 1.1. Hệ thống tiêu chí đánh giá tổng hợp tiềm năng phát triển du lịch đường
sông ở thành phố Đà Nẵng ................................................................................. 35

2. Sơ đồ 1.2. Mơ hình nghiên cứu đề xuất ............................................................. 44
3. Hình 2.1. Biểu đồ phân tích các tiêu chí đánh giá thành phần ........................... 79
4. Hình 2.2. Điểm trung bình đánh giá tổng hợp tiềm năng phát triển du lịch đường
sơng của các tuyến sơng ..................................................................................... 81
5. Hình 2.3. Lượt khách du lịch đường sông thành phố Đà Nẵng, 2010 - 2020 .... 90
6. Hình 2.4. Chi tiêu bình quân khách du lịch đường sông thành phố Đà Nẵng, 2016
- 2020 .................................................................................................................. 92
7. Hình 2.5. Doanh thu du lịch và du lịch đường sông của thành phố Đà Nẵng, 2010
– 2020 ................................................................................................................. 98
DANH MỤC BẢN ĐỒ
1. Bản đồ hành chính thành phố Đà Nẵng năm 2020
2. Bản đồ sông, hồ thành phố Đà Nẵng
3. Bản đồ các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch thành phố Đà Nẵng
4. Bản đồ phân bố tài nguyên du lịch ven sông ở thành phố Đà Nẵng
5. Bản đồ đánh giá tổng hợp tiềm năng phát triển du lịch đường sông ở thành phố
Đà Nẵng
6. Bản đồ hiện trạng phát triển du lịch đường sông thành phố Đà Nẵng năm 2010 2020


1

1. Lý do chọn đề tài

MỞ ĐẦU

Ngày nay, du lịch (DL) là ngành kinh tế ngày càng đóng vai trị quan trọng tạo
ra những chuyển biến tích cực đối với sự phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa và q trình
hội nhập quốc tế của Việt Nam. Chính vì vậy, Thủ tướng Chính phủ đã xác định “Phát
triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn” (Văn phòng Chính phủ, 2016) là định
hướng chiến lược quan trọng để phát triển đất nước, tạo động lực thúc đẩy sự phát triển

của các ngành, lĩnh vực khác cũng như các địa phương trong bối cảnh mới, đặc biệt là
những địa phương có nhiều lợi thế tài nguyên phát triển du lịch.
Thành phố (TP) Đà Nẵng là một trong những trung tâm DL hấp dẫn của Việt
Nam được thiên nhiên ưu đãi với nguồn tài nguyên DL phong phú, tạo điều kiện thuận
lợi cho việc khai thác đa dạng các loại hình DL, trong đó du lịch đường sơng (DLĐS)
cũng có nhiều lợi thế phát triển. TP. Đà Nẵng nằm ở hạ lưu của hệ thống sông Vu Gia
được hợp lưu và phân lưu tại ngã ba sông Cái gồm sông Hàn, sông Vĩnh Điện, sông
Cẩm Lệ - Túy Loan và sơng Cổ Cị. Phía Bắc TP có sơng Cu Đê bắt nguồn từ rừng núi
phía Tây đổ ra biển. Với sự giàu có về tài ngun sơng nước, từ năm 2010 DLĐS đã
được đưa vào khai thác ở tuyến sông Hàn, năm 2010 lượng khách DLĐS đạt 100 nghìn
lượt, đến năm 2019 đã tăng lên 726,5 nghìn lượt. Điều này cho thấy DLĐS có sức hút
ngày càng lớn và cũng từng bước gắn liền với hình ảnh DL của TP. Đà Nẵng. Do vậy,
TP đã định hướng “đẩy mạnh phát triển du lịch đường sông” (Sở Du lịch TPĐN, 2015)
và “phát triển du lịch đường sông trở thành sản phẩm du lịch chủ lực của thành phố”
(UBND TP. Đà Nẵng, 2019). Tuy nhiên, thực tiễn hoạt động DLĐS của TP. Đà Nẵng
hiện nay chỉ mới khai thác trên tuyến sông Hàn trong khi trên nhiều tuyến sơng khác có
rất nhiều tiềm năng thì ít được đầu tư phát triển, sản phẩm DLĐS cũng cịn khá nghèo
nàn. Chính vì vậy, việc nghiên cứu phát triển DLĐS ở TP. Đà Nẵng là rất cần thiết để
khai thác có hiệu quả loại hình DL này và tạo sản phẩm DL đặc trưng cho TP. Đà Nẵng.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn trên, đề tài “Phát triển du lịch đường sông ở
thành phố Đà Nẵng” được chọn làm đề tài nghiên cứu cho luận án Tiến sĩ với mong
muốn làm rõ được tiềm năng, thực trạng và đưa ra định hướng nhằm phát triển DLĐS ở
TP. Đà Nẵng hiệu quả.


2

2. Mục tiêu nghiên cứu
Vận dụng cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển DLĐS, mục tiêu chủ yếu của
luận án là nghiên cứu phát triển DLĐS ở TP. Đà Nẵng dưới góc độ địa lý học, tập trung

phân tích các nhân tố ảnh hưởng, tiềm năng và thực trạng phát triển, từ đó đề xuất định
hướng và giải pháp nhằm phát triển DLĐS ở TP. Đà Nẵng.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng quan vấn đề lí luận và thực tiễn về phát triển DLĐS để vận dụng vào địa
bàn nghiên cứu.
- Xây dựng các tiêu chí và chỉ tiêu đánh giá phát triển DLĐS áp dụng cho TP. Đà
Nẵng.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng và đánh giá tiềm năng phát triển DLĐS ở
TP. Đà Nẵng.
- Phân tích thực trạng phát triển DLĐS ở TP. Đà Nẵng giai đoạn 2010 - 2020.
- Đề xuất định hướng và giải pháp nhằm phát triển DLĐS ở TP. Đà Nẵng trong
tương lai.
4. Giới hạn nghiên cứu
4.1. Về nội dung
Luận án tập trung phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển DLĐS ở TP.
Đà Nẵng theo 8 nhóm nhân tố. Đánh giá tiềm năng phát triển DLĐS ở TP. Đà Nẵng
theo 6 nhóm tiêu chí. Phân tích thực trạng phát triển DLĐS ở TP. Đà Nẵng dưới góc độ
địa lý học theo tuyến sông và chỉ tiêu ngành DL. Đề xuất định hướng và giải pháp cơ
bản nhằm phát triển DLĐS ở TP. Đà Nẵng.
4.2. Về không gian
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là địa bàn TP. Đà Nẵng ngoại trừ huyện đảo Hồng
Sa, trong đó sẽ đi sâu phân tích các con sơng và vùng phụ cận trong phạm vi bán kính
từ 3 km đến 5 km ở các sơng: Sơng Hàn, sơng Cổ Cị, sơng Cẩm Lệ, sông Túy Loan và
sông Cu Đê.
4.3. Về thời gian nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu trong giai đoạn 2010 - 2020, định hướng đến năm 2030. Tuy
nhiên, đây là loại hình DL mới được TP. Đà Nẵng đưa vào khai thác, do đó nhiều số
liệu thứ cấp cịn thiếu và chưa liên tục.



3

5. Quan điểm, phương pháp nghiên cứu
5.1. Quan điểm nghiên cứu
5.1.1. Quan điểm hệ thống
Dưới góc độ địa lý, mỗi lãnh thổ được xem như một hệ thống bao gồm các thành
phần chức năng có tác động qua lại lẫn nhau làm cho hệ thống này vận động và phát
triển. Mặt khác, mỗi lãnh thổ lại được coi như là một tiểu hệ thống trong hệ thống cấp
lớn hơn. Theo đó, phát triển DLĐS được xem là một bộ phận của phát triển DL ở TP.
Đà Nẵng. Các khía cạnh liên quan đến phát triển DLĐS được xem xét, phân tích và đánh
giá trong tổng thể phát triển DL ở TP. Đà Nẵng. Vì vậy, luận án vận dụng quan điểm
này để đánh giá các vấn đề nghiên cứu.
5.1.2. Quan điểm tổng hợp - lãnh thổ
Quan điểm này xem xét DLĐS là một bộ phận DL, được cấu thành bởi nhiều đối
tượng như tài nguyên DL, điều kiện kinh tế, xã hội, văn hóa, con người, mơi trường.
Các đối tượng này có mối quan hệ mật thiết với nhau trong một hệ thống chỉnh thể và
phân bố trên một địa bàn lãnh thổ rộng lớn. Luận án vận dụng quan điểm này để phân
tích, đánh giá đa chiều về các thành phần ảnh hưởng, thực trạng phát triển DLĐS trong
mối quan hệ tương hỗ với hệ thống lãnh thổ DL của TP. Đà Nẵng, từ đó có cơ sở khoa
học để đưa ra những định hướng, giải pháp cho phát triển DLĐS ở TP. Đà Nẵng.
5.1.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh
Mọi đối tượng nghiên cứu của địa lý nói chung ln có sự vận động, biến đổi
theo thời gian và khơng gian, DLĐS cũng có sự vận động và biến đổi theo từng giai
đoạn. Vì vậy, việc đánh giá các vấn đề của phát triển DLĐS phải đứng trên quan điểm
lịch sử - viễn cảnh. Luận án vận dụng quan điểm này để đánh giá những biến đổi của
hoạt động DLĐS theo thời gian từ quá khứ - hiện tại - tương lai, từ đó có cơ sở để định
hướng, dự báo khả năng và giải pháp phát triển DLĐS ở TP. Đà Nẵng.
5.1.4. Quan điểm phát triển bền vững
Du lịch đường sơng là loại hình DL gắn liền với nguyên tắc sống hòa hợp với
thiên nhiên, hòa nhập với mơi trường và mang tính bền vững (Rahman et al., 2020). Do

đó, việc phát triển DLĐS khơng chỉ mang lại hiệu quả kinh tế mà còn phải đảm bảo
được các ngun tắc về mơi trường, giữ gìn và phát triển các giá trị văn hóa - xã hội,
mang lại hiệu quả cho phát triển DLĐS của TP. Đà Nẵng. Vì vậy, trong nghiên cứu luận


4

án sẽ chú trọng quan điểm này để khai thác hiệu quả và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên
DLĐS theo hướng phát triển bền vững.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
5.2.1. Phương pháp thu thập và xử lý tài liệu
Đây là phương pháp truyền thống được sử dụng hầu hết ở các cơng trình nghiên
cứu. Trong nghiên cứu luận án, phương pháp được sử dụng theo các bước:
Bước 1. Xác định đối tượng, nội dung và dạng thông tin gắn với đề tài:
Đó là các tài liệu liên quan đến cơ sở lý luận, thực tiễn về phát triển DLĐS; thực
trạng phát triển DL và DLĐS ở TP. Đà Nẵng; tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã
hội (KT - XH) của TP; các kế hoạch, quy hoạch, định hướng phát triển DL, DLĐS của
TP. Đà Nẵng. Dạng tài liệu chủ yếu gồm: sách, báo cáo, văn bản, bản đồ, tranh ảnh.
Bước 2. Tiến hành thu thập tài liệu theo kế hoạch và các danh mục đã lập:
+ Các tài liệu thứ cấp: Là những tài liệu được thu thập từ các cơng trình liên quan
đến đề tài của những nghiên cứu tin cậy trong và ngoài nước như: Các báo cáo, thống
kê, kế hoạch, quy hoạch của Sở Giao thông Vận tải, Sở Du lịch, Sở Tài nguyên và Môi
trường, Ủy ban Nhân dân (UBND), Cục Thống kê, Cảng vụ đường thủy TP. Đà Nẵng ;
Các nghiên cứu khác về DL, DLĐS, đặc điểm tự nhiên, KT - XH của TP. Đà Nẵng ;
Luật Du lịch, luật giao thông đường thủy nội địa, luật tài nguyên nước, các văn bản quy
phạm pháp luật có liên quan đến đường sơng và DLĐS, cơng trình, đề tài, báo cáo liên
quan được trình bày trong các tạp chí, kỷ yếu, sách chuyên khảo, giáo trình… của các
nhà khoa học trong, ngoài nước và các ban ngành phục vụ cho việc nghiên cứu, đánh
giá luận án.
+ Các tài liệu sơ cấp: Được thu thập thông qua khảo sát, thực địa, phỏng vấn,

chụp ảnh và điều tra tại khu vực nghiên cứu.
Bước 3. Xử lý tài liệu:
Từ tài liệu thu thập được, tác giả sẽ chọn lọc và xử lý theo mục đích nghiên cứu
với sự hỗ trợ của phần mềm Microsoft office Excel 2016.
5.2.2. Phương pháp khảo sát thực địa
Phương pháp này được vận dụng để khảo sát thực tế, thực trạng phát triển DLĐS
của các tuyến sông ở TP. Đà Nẵng, nhằm thẩm định tính xác thực và độ tin cậy của các
thông tin, dữ liệu thu thập được. Đồng thời, là cơ sở thực tiễn quan trọng hỗ trợ phương


5

pháp nghiên cứu khác của luận án. Việc nghiên cứu thực địa được tiến hành nhiều lần,
tùy thuộc vào mục tiêu của từng đợt khảo sát, trong nghiên cứu luận án việc khảo sát
được tiến hành theo các đợt sau:
Đợt 1: Khảo sát sơ bộ các con sông và vùng phụ cận làm cơ sở cho việc xác định
đối tượng, tiêu chí đánh giá, thực trạng phát triển DLĐS ở TP. Đà Nẵng.
Đợt 2: Tiến hành khảo sát thực địa, chấm điểm theo danh mục cho các tiêu chí
và chỉ tiêu đánh giá nhằm thu thập dữ liệu đầu vào cho việc đánh giá tiềm năng, thực
trạng phát triển DLĐS ở TP. Đà Nẵng.
Đợt 3: Tiến hành sau khi có kết quả đánh giá tổng hợp về tiềm năng phát triển
DLĐS của TP. Đà Nẵng, nhằm kiểm chứng xác minh lại những nghi vấn của kết quả
nghiên cứu khi cần thiết.
5.2.3. Phương pháp thang điểm tổng hợp
Phương pháp thang điểm tổng hợp được vận dụng đánh giá nhằm xác định vị trí
xếp hạng về mức độ thuận lợi và hấp dẫn của các tuyến sông cho phát triển DLĐS ở TP.
Đà Nẵng bằng việc đánh giá tổng hợp các tiêu chí, kết hợp với phương pháp định tính.
Quy trình áp dụng phương pháp đánh giá theo thang điểm tổng hợp như sau:
- Lựa chọn đối tượng đánh giá: Các tuyến sông đưa vào đánh giá được lựa chọn
từ nhiều căn cứ khác nhau như: quá trình khảo sát thực tế, hiện trạng phát triển và khả

năng khai thác các tuyến sơng để phát triển DL, trên cơ sở đó đề tài đã xác định 5 tuyến
sông, bao gồm: Sông Hàn, sơng Cổ Cị, sơng Cẩm Lệ, sơng Túy Loan và sơng Cu Đê.
- Lựa chọn tiêu chí đánh giá: Các tiêu chí xác định phải phản ánh được tiềm năng
phát triển DLĐS của tuyến sông, đồng thời thể hiện được vai trị tác động của từng tiêu
chí đối với phát triển DLĐS. Do đó, 06 tiêu chí được lựa chọn bao gồm: (1) Kích thước
sơng, (2) Độ hấp dẫn cảnh quan, (3) Khả năng liên kết với điểm du lịch, (4) Cơ sở hạ
tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch đường sông, (5) Môi trường sông và (6) Khả năng
tiếp cận.
- Xây dựng thang đo và hệ số (trọng số) đánh giá: Trong luận án, tiêu chí đánh
giá được chia theo thang đo Likert với 5 bậc, mỗi bậc cách nhau 3 điểm. Hệ số của từng
tiêu chí phụ thuộc vào vai trị của tiêu chí đó đối với phát triển DLĐS. Tác giả sử dụng
3 mức hệ số tương ứng với vai trò của từng tiêu chí. Các tiêu chí có hệ số 3 là những


6

tiêu chí quan trọng, hệ số 2 là tiêu chí có vai trị trung bình, tiêu chí có vai trị ít quan
trọng có hệ số 1.
- Xác lập cơng thức tính: Trên cơ sở các tiêu chí, thang đo và hệ số đã được xác
lập, cơng thức tính điểm tổng hợp của tuyến sông như sau:
𝑛

X = ∑ 𝑊𝑖. 𝑆𝑖
𝑖=1

Trong đó: Wi là hệ số tính theo từng tiêu chí; Si là điểm xác định theo bậc; i là số
thứ tự các tiêu chí (từ 1 - 6).
- Xếp hạng đánh giá: Sau khi có điểm tổng hợp của các tiêu chí, tác giả sử dụng
cơng thức của Armand (1975) để phân hạng đánh giá:
𝑖=


𝐼𝑚𝑎𝑥 − 𝐼𝑚𝑖𝑛
𝑀

Trong đó: i là khoảng cách nhóm; Imax là điểm tổng cao nhất; Imin là điểm tổng
nhỏ nhất; M là số nhóm đánh giá.

5.2.4. Phương pháp điều tra xã hội học
Phương pháp điều tra xã hội học được sử dụng rộng rãi trong các nghiên cứu
nhằm thu thập thông tin mà số liệu thứ cấp khơng có được để bổ sung kịp thời và đưa ra
những kết luận có độ tin cậy, khách quan và có giá trị khoa học cao. Đối với đề tài luận
án, phương pháp điều tra được tiến hành theo các bước:
* Xác định nội dung điều tra
- Mục đích điều tra: Thu thập số liệu để bổ sung những thơng tin cịn thiếu hoặc
chưa đủ, nhằm phân tích sự hài lòng của khách DL đối với DLĐS ở tuyến sông Hàn TP.
Đà Nẵng để phản ánh được thực trạng khai thác từ phía khách du lịch.
- Đối tượng điều tra: Khách DL tham gia hoạt động DLĐS tại tuyến sông Hàn,
TP. Đà Nẵng.
- Nội dung điều tra: Đánh giá mức độ hài lòng của khách DL đối với hoạt động
DLĐS ở tuyến sông Hàn, TP. Đà Nẵng bằng 5 nhóm yếu tố: Phương tiện hữu hình, độ
tin cậy, sự đáp ứng, độ an toàn và độ hấp dẫn.
- Địa điểm điều tra: Dọc tuyến sông Hàn.
- Chọn mẫu: Xác định cỡ mẫu cần điều tra là việc làm nhằm đảm bảo độ tin cậy,
khoa học trong quá trình nghiên cứu. Kích thước mẫu sẽ phụ thuộc vào yêu cầu của


7

nghiên cứu từ dữ liệu thu thập được và mối quan hệ mà nghiên cứu đề xuất (Mugenda
& Mugenda, 1999). Theo Bollen (1986) kích cỡ mẫu hợp lý là mẫu có 5 khách DL cho

1 biến quan sát và tốt nhất là 10 khách DL cho 1 biến quan sát. Nghiên cứu thực hiện
chọn mẫu theo quan điểm này, do đó kích cỡ mẫu trong nghiên cứu tốt nhất cần lớn hơn
300 cho tổng 30 biến quan sát. Các mẫu trong nghiên cứu này thỏa mãn điều kiện là
khách DL có tham gia vào hoạt động du thuyền và các hoạt động văn hóa, giải trí sự
kiện ven sơng. Để tiếp cận được các đáp viên đáp ứng yêu cầu, nghiên cứu đã được tiến
hành khảo sát trong 03 giai đoạn với các khoảng thời gian khác nhau vào cả ban ngày
và ban đêm.
- Thời gian điều tra: Tháng 4, 5 và tháng 7, 8 năm 2019, tháng 12 năm 2020.
* Xây dựng phiếu điều tra
Trên cơ sở nội dung đề ra, tác giả xây dựng phiếu điều tra (phụ lục 1).
* Tiến hành điều tra
Việc điều tra được tiến hành theo phương pháp phỏng vấn trực tiếp và trả lời câu
hỏi qua mạng xã hội.
* Xử lý kết quả
Từ các phiếu điều tra thu thập được, tác giả tổng hợp và sử dụng phần mềm SPSS
20.0 để xử lý.
5.2.5. Phương pháp thống kê
Trong giới hạn của luận án, phương pháp này được vận dụng nhằm bước đầu
lượng hóa ảnh hưởng của một số nhân tố đến sự hài lòng của khách DL đối với DLĐS
ở tuyến sông Hàn, TP. Đà Nẵng. Cụ thể, luận án sử dụng phương pháp Phân tích nhân
tố khám phá (Exploratory Factor Analysis - EFA) và Phân tích hồi quy đa biến (Multiple
Linear Regression Analysis - MLRA) như sau:
Bước 1. Xác định mẫu, nhóm nhân tố (diễn đạt và mã hóa thang đo)
Kích thước mẫu sẽ phụ thuộc vào yêu cầu của nghiên cứu từ những dữ liệu thu
thập được và mối quan hệ mà nghiên cứu đề xuất. Tuy nhiên, thực tế là việc chọn mẫu
còn phụ thuộc vào thời gian và năng lực tài chính của người nghiên cứu. Các nhà nghiên
cứu đã đưa ra cách chọn mẫu theo nhiều quan điểm khác nhau. Luận án sử dụng phương
pháp chọn mẫu của Bolen (1996). Sau thời gian khảo sát điều tra, tổng số phiếu hợp lệ
thu được là 432 mẫu, lớn hơn đáp ứng yêu cầu về số mẫu tối thiểu và đáp ứng điều kiện



8

để tiến hành phân tích.
Trong nghiên cứu đánh giá sự hài lòng của khách DL đối với DLĐS ở tuyến sông
Hàn, TP. Đà Nẵng trên cơ sở kế thừa yếu tố của mơ hình SERVPERF, phát triển từ các
mơ hình nghiên cứu liên quan trước đó (Cronin & Taylor, 1992, Chaudhary & Aggarwal,
2012, Attallah, 2015, Huỳnh, 2021, Sơn & Tin, 2021, Carvalho & Medeiros, Baker et
al., 2010) và thực tiễn phát triển DLĐS tại Đà Nẵng, luận án đề xuất 5 nhóm yếu tố gồm:
Phương tiện hữu hình (biến PTHH1 - PTHH6); Độ tin cậy (biến DTC1 - DTC6); Năng
lực đáp ứng (biến SDU1 - SDU4); Độ an toàn (biến DAT1 - DAT6); Độ hấp dẫn (biến
DHD1 - DHD4) (phụ lục 2).
Bước 2: Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha và EFA
Cronbach Alpha là công cụ giúp loại đi những biến quan sát, những thang đo
không đạt yêu cầu. Các biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng (item total
correlation) nhỏ hơn 0,30 sẽ bị loại. Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi Cronbach
alpha từ 0,8 đến gần 1 thì thang đo lường tốt, từ 0,7 đến gần bằng 0,8 là sử dụng được.
Các biến quan sát của các thang đo đáp ứng yêu cầu được giữ cho phân tích nhân tố
khám phá EFA.
Phân tích EFA được tiến hành cho các biến quan sát thông qua kết quả rút trích
được của nhân tố tại Eigenvalue (>1), tổng phương sai trích (> 50%); hệ số KMO (>
0,5); ý nghĩa thống kê của kiểm định Bartlett (Sig. < 0,05). Các thang đo được đảm bảo
để tiến hành các phân tích kế tiếp và đủ điều kiện thực hiện Phân tích hồi quy đa biến.
Bước 3: Phân tích hồi quy đa biến
Phân tích hồi quy đa biến được thực hiện nhằm xác định sự ảnh hưởng của các yếu
tố tới sự hài lịng của khách DL với DLĐS trên sơng Hàn.
5.2.6. Phương chuyên gia
Đây là phương pháp sử dụng để đánh giá các nội dung thiên về định tính, kiểm
nghiệm lại các tính tốn và những nhận định làm căn cứ cho việc đưa ra các kết luận có
tính khoa học. Trong nghiên cứu luận án sẽ thực hiện tham vấn ý kiến của các chuyên

gia là các nhà quản lý, nhà khoa học, doanh nghiệp kinh doanh DL liên quan đến việc
phát triển DLĐS ở TP. Đà Nẵng (phụ lục 3). Các ý kiến, quan điểm thu thập được từ
chuyên gia có ý nghĩa quan trọng hỗ trợ trong việc giải quyết các nội dung của luận án
và xây dựng những định hướng phát triển DLĐS ở TP. Đà Nẵng.


9

5.2.7. Phương pháp bản đồ và hệ thống thông tin địa lý (GIS)
Phương pháp bản đồ và hệ thống thông tin địa lý (GIS) là một trong những phương pháp
quan trọng được sử dụng trong nghiên cứu luận án. Bản đồ được xem như công cụ để
xác định, đánh giá về mặt không gian và mối quan hệ giữa các hiện tượng địa lí có ảnh
hưởng đến phát triển DLĐS, các bản đồ được tác giả kế thừa để thu thập thông tin liên
quan phục vụ cho công tác nghiên cứu. Đồng thời, những kết quả nghiên cứu được tác
giả biên tập và xây dựng thành các bản đồ chuyên đề cho luận án.
- Bản đồ hành chính thành phố Đà Nẵng năm 2020.
- Bản đồ sông hồ thành phố Đà Nẵng.
- Bản đồ các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch đường sông ở thành phố
Đà Nẵng.
- Bản đồ phân bố tài nguyên du lịch ven sông ở thành phố Đà Nẵng.
- Bản đồ đánh giá tổng hợp tiềm năng phát triển du lịch đường sông ở thành
phố Đà Nẵng.
- Bản đồ hiện trạng phát triển du lịch đường sông thành phố Đà Nẵng năm 2010
- 2020.
5.2.8. Phương pháp phân tích SWOT
SWOT là tập hợp viết tắt những chữ cái đầu tiên của các từ tiếng Anh: Strengths
(Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội) và Threats (Thách thức).
Mơ hình phân tích SWOT được vận dụng trong luận án nhằm đánh giá tổng quan những
điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của phát triển DLĐS ở TP. Đà Nẵng trên cơ
sở đó xây dựng các chiến lược phát triển DLĐS (SO: Điểm mạnh - Cơ hội; ST: Điểm

mạnh - Thách thức; WO: Điểm yếu - Cơ hội; WT: Điểm yếu - Thách thức) gắn với việc
giải quyết những lợi thế và các vấn đề còn tồn tại trong khai thác DLĐS hiện nay ở TP.
Đà Nẵng.
6. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu
6.1. Trên thế giới
6.1.1. Cơng trình nghiên cứu về tài ngun du lịch đường sông
Trong phát triển DLĐS không phải bất kỳ con sông nào cũng có khả năng khai
thác DL. Do đó, cần phải tiến hành nghiên cứu đánh giá tài nguyên để xem xét khả năng
phát triển DLĐS, nội dung này đã nhận được sự quan tâm của một số cơng trình nghiên


10

cứu. Cho đến nay, đã có các nghiên cứu đánh giá về tiềm năng tài nguyên DLĐS của
Leopold & Marchand (1968), Chubb & Bauman (1976), Kenneth., Hughey., & Mary,
(2010) và Nuruddin & Ali (2013). Những nghiên cứu này dựa trên các bộ tiêu chí để
đánh giá định lượng phát triển DLĐS cho mỗi con sơng.
Cơng trình Về bản kiểm kê định lượng của cảnh quan, nghiên cứu nguồn nước On the Quantitative Inventory of the Riverscape, Water Resources Research (Leopold
and Marchand, 1968) đã đánh giá giá trị của con sông, trong đó có phục vụ cho mục
đích phát triển DL, giải trí. Tương tự, trong cơng trình So sánh định lượng của một vài
yếu tố thẩm mỹ dọc các con sông - Quantitative comparison of some aesthetic factors
among rivers (Leopold, 1969) cũng đánh giá sơng cho mục đích cảnh quan, giải trí và
giá trị danh thắng theo các tiêu chí về đặc điểm vật lý và hóa học, sinh học của con sông
và sự quan tâm và sử dụng của con người. Các biến của những tiêu chí này chỉ đánh giá
dựa trên đặc điểm tự nhiên của con sông do đó, chưa đánh giá được giá trị của các yếu
tố về văn hóa, xã hội dọc hai bên bờ sông cho hoạt động DLĐS. Đánh giá được chấm
theo thang điểm 5 với giá trị của các biến đều có hệ số như nhau nên vẫn chưa xác định
được vai trò ảnh hưởng khác nhau của từng biến trong phát triển du lịch đường sông.
Trên cơ sở nghiên cứu của Leopold và Marchand, nhóm tác giả Chubb và
Bauman đã phát triển thành Bản kiểm kê sơng ngịi và đánh giá biến cho sự phù hợp với

giải trí (RIVERS) – River Inventory and Variable Evaluation for Recreation Suitability
(Chubb and Bauman, 1976) được xây dựng 6 nhóm tiêu chí là: đặc điểm vật lý cơ bản,
vật lý đặc biệt, sinh học, chất lượng nguồn nước, vấn đề sử dụng đất và đặc điểm sinh
học và thẩm mỹ của sông nhằm đánh giá sơng cho hoạt động DL, giải trí. Tiêu chí đánh
giá liên quan đến một loạt các biến tự nhiên và văn hóa được áp dụng cho các loại sơng
từ vùng sâu, vùng xa đến đơ thị hóa cao. Nghiên cứu thực hiện cho hoạt động DLĐS
được xác định: Chèo thuyền ở khu vực hoang dã; chèo thuyền nói chung, thuyền buồm
nhỏ; xuồng máy/thuyền điện; lướt ván, bơi lội; câu cá bờ sông; câu cá ở trên thuyền;
nghiên cứu tự nhiên; săn bắn; cắm trại dọc đường; cắm trại bằng xe; picnic. Các biến sử
dụng đều có trọng số như nhau và được tính theo phương pháp thang điểm tổng hợp với
5 mức độ. Tất cả hoạt động DL đều được đánh giá với hệ số đánh giá như nhau, tuy
nhiên, một số trường hợp tùy thuộc về tính chất các biến để có sự quy đổi khi đánh giá


11

(hệ số đánh giá), do đó cũng tạo sự bất lợi, khó khăn khi xác định tầm quan trọng của
mỗi biến cho từng hoạt động DLĐS.
Trong các đánh giá sông ngịi ở New Zealand, cơng trình Hệ thống đánh giá các
giá trị sơng ngịi: Tập 1: Tổng quan về phương pháp, các hướng dẫn cho sử dụng và ứng
dụng đối với các giá trị giải trí – The River Values Assessment System: Volume 1:
Overview of the Method, Guidelines for Use and Application to Recreational Values
(Kenneth., Hughey., and Mary, 2010) đã xây dựng hệ thống quy trình đánh giá trị sơng
cho hoạt động DLĐS theo các tiêu chí khác nhau với số lượng được yêu cầu dưới 10 biến
cho đánh giá. Cơng trình Tổ chức du lịch tự nhiên sử dụng đánh giá tài ngun và giải
trí dựa trên sơng cho Sungai Dinding, Perak, Malaysia - Nature tourism planning using
river-based resources and recreational assessment for Sungai Dinding, Perak, Malaysi
(Nuruddin and Ali, 2013) đã vận dụng phương pháp RIVERS để đánh giá sơng ngịi cho
3 hoạt động DLĐS là nghiên cứu tự nhiên, chèo thuyền kayak và câu cá với trên sông
Sungai Dinding của Malaysia. Kết quả đánh giá làm cơ sở để xây dựng định hướng và

giải pháp khai thác DLĐS đối với sông Sungai Dinding, Manjung, Perak của Malaysia.
6.1.2. Công trình nghiên cứu về hoạt động du lịch đường sơng
Du lịch đường sông đã sớm được khai thác ở nhiều quốc gia trên thế giới cho
nên, hướng nghiên cứu này cũng đã nhận được sự quan tâm của nhiều nhà khoa học với
những góc độ tiếp cận khác nhau. Cơng trình River Tourism (Du lịch đường sơng) của
hai tác giả Prideaux và Cooper (2009) là tập hợp của nhiều nghiên cứu khác nhau về
DLĐS trên thế giới, nội dung bao gồm những vấn đề lý luận chung, thực tiễn về phát
triển DLĐS ở trên thế giới. Đối với vấn đề lý luận, nghiên cứu đã đưa ra khái niệm
DLĐS, xác định loại hình DL này bao gồm những hoạt động DL diễn ra trên sông và
những hoạt động ở vùng phụ cận sông, chịu ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên, kinh
tế, văn hóa, xã hội; phân tích hoạt động DLĐS ở các khía cạnh vật lý, sinh thái và con
người hay tài nguyên nước bền vững và an ninh nguồn nước. Ở nội dung nghiên cứu về
thực tiễn phát triển DLĐS, các tác giả cũng đã phân tích những tiềm năng, thực trạng
khai thác DLĐS tại các con sông như: sông Colorado, sông Mississippi, sông Nile, sông
Mekong, sông Dương Tử, sông Darling, sông Murray và các sông ở châu Âu. Đối với
mỗi con sông, việc khai thác DL mang những đặc điểm rất khác nhau, phù hợp với
những đặc tính tự nhiên, cảnh quan và văn hóa bản địa ở những khu vực sông chảy qua.


12

Ngoài ra, nghiên cứu cũng đã đề cập việc liên kết vùng dọc con sông trong khai thác
DL, đặc biệt sơng ngịi ở châu Âu với các tuyến DL dọc sông Đa Nuýp nối Passau (Đức)
- Vienna (Áo) - Bratislava (Slovakia) - Budapest (Hungary) - Beograd (Serbia) Bucharest (Romania) - Chisinau (Moldova) - Kiev (Ucraine); tuyến DL dọc sông Elbe
thăm một chuỗi các lâu đài, cung điện ở Đức và Czech; tuyến DL dọc sông Rhine từ
Basel (Thụy Sĩ) - Strasbourg (Pháp) - Koblenz - Köln (Đức) - Amsterdam (Hà Lan).
Như vậy, với việc tập hợp nhiều nghiên cứu theo những hướng khác nhau về DLĐS,
cơng trình River Tourism được xem là một trong những nghiên cứu tiêu biểu về DLĐS
trên thế giới.
Cơng trình River Tourism in Eastern Croatia: Perspectives for Development (Du

lịch đường sơng ở phía Đơng Croatia: Định hướng phát triển) của tác giả Bosnic (2012)
phân tích khả năng, định hướng phát triển DLĐS ở phía Đơng Croatia trên sông Sava,
sông Drava và sông Danube phục vụ các hoạt động như du thuyền, chèo thuyền, câu cá
kết hợp với điểm DL ven sông. Trên mỗi con sông, tác giả phân tích những đặc điểm
thuận lợi, khó khăn và đánh giá những phân đoạn sông phù hợp với hoạt động DL. Đồng
thời, cơng trình cũng chú trọng nghiên cứu khả năng liên kết phát triển DLĐS với các
nước ở Nam Âu.
Trong chuyên khảo River tourism development: The cause of the port of Brussel
(Phát triển du lịch đường sông: Trường hợp cảng Brussels, Mitchell, V.B, Mitchell, D.,
& Elvira, H., 2014) trên sông Scheldt nối liền giữa Bỉ và Hà Lan, nhóm tác giả đã nghiên
cứu phát triển DLĐS cho hai hoạt động là DL trên sông với chuyến đi kéo dài tới các
điểm đến ven sông và DL sự kiện sông nước. Nghiên cứu đã đề xuất phương pháp lập
kế hoạch, kịch bản để kiểm tra một cách có hệ thống các trường hợp kinh doanh nhằm
đầu tư CSHT DLĐS theo 5 bước: Xác định số lượng khách hằng năm; Xác định yếu tố
tăng trưởng; Lập kế hoạch; Đánh giá chi tiêu của khách; Chuyển đổi chi phí thành giá
trị gia tăng, tác động tài chính việc làm. Nghiên cứu này được coi như là công cụ thử
nghiệm để đưa ra quyết định cho việc đầu tư phát triển DLĐS với hoạt động DL trên
sông và sự kiện sông nước.
Ấn phẩm Mekong River - based Tourism Product Development (Phát triển sản
phẩm du lịch của sông Mê Kông, Wold Tourism Organization, 2016) đã nghiên cứu về
sản phẩm DL dọc theo sông Mê Kơng. Trong nghiên cứu đã phân tích những vấn đề lý


13

luận về DLĐS cũng như đặc điểm hiện trạng về sản phẩm DL, tình hình khai thác, cơ
sở hạ tầng (CSHT) và cơ sở vật chất kỹ thuật (CSVCKT) phục vụ phát triển DL. Bên
cạnh đó, nghiên cứu cũng phân tích những mặt thuận lợi, khó khăn, điểm mạnh, điểm
yếu khi khai thác DL sông Mê Kông và đưa ra định hướng, chiến lược khai thác loại
hình DL này. Nghiên cứu chú trọng vấn đề liên kết khai thác DLĐS của các nước dọc

theo sông Mê Kông với những nét khác biệt về cảnh quan, tự nhiên, văn hóa, ẩm thực,
sinh hoạt để tạo nên sự phong phú, lôi cuốn khách du lịch.
Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu về DLĐS ở trên thế giới đã xây dựng
được cơ sở lý luận và thực tiễn, đưa ra khái niệm, phân tích được vai trị, nhân tố ảnh
hưởng, sản phẩm của DLĐS cũng như hiện trạng phát triển và những triển vọng cho
hoạt động DLĐS ở nhiều khu vực, quốc gia ở trên thế giới. Các cơng trình nghiên cứu
đã xây dựng được cơ sở khoa học về lý luận và thực tiễn phát triển DLĐS. Đây là căn
cứ cho việc kế thừa và chọn lọc cơ sở lý luận, thực tiễn, phương pháp, phù hợp với mục
đích nghiên cứu của luận án.
6.2. Ở Việt Nam
6.2.1. Cơng trình nghiên cứu về du lịch đường sông ở Việt Nam
Ở Việt Nam, hướng nghiên cứu về DLĐS hiện còn khá mới mẻ và có ít cơng
trình. Tuy nhiên, chủ đề này bước đầu cũng đã nhận được sự quan tâm của một số nhà
khoa học dưới các góc độ tiếp cận khác nhau.
Trong nghiên cứu Phát triển sản phẩm du lịch đường sông tại thành phố Hồ Chí
Minh của Châu Văn Bình (2015), tác giả đã đi sâu vào một số vấn đề về cơ sở lý luận,
thực tiễn phát triển sản phẩm DLĐS, đánh giá về thực trạng phát triển, đề xuất giải pháp
khai thác và phát triển sản phẩm DLĐS ở TP. Hồ Chí Minh. Mặc dù là cơng trình nghiên
cứu về sản phẩm của DLĐS, nhưng đề tài chỉ tập trung vào hoạt động du thuyền trên
sơng, do đó chỉ nghiên cứu được một phần của DLĐS ở TP. Hồ Chí Minh. Tuy vậy,
cơng trình đã bước đầu tiếp cận hướng nghiên cứu này ở Việt Nam.
Hai tác giả Dương Thị Hữu Hiền và Nguyễn Trung Hiệp (2015) đã nghiên cứu
DLĐS ở khía cạnh hoạt động DL từ sự kiện bên sơng với nội dung Đa dạng hóa sản
phẩm du lịch đường sông từ các sự kiện du lịch (bài học kinh nghiệm của Hàn Quốc áp
dụng cho du lịch đường sơng tại thành phố Biên Hịa, Đồng Nai). Cơng trình đã đưa ra
cơ sở lý luận và thực tiễn về DLĐS và sự kiện DL, thực trạng khai thác DLĐS từ các sự


14


kiện DL của Hàn Quốc. Trên cơ sở kinh nghiệm thực tiễn của Hàn Quốc, nhóm tác giả
vận dụng cho việc khai thác DLĐS trên sông Đồng Nai, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
và đưa ra đề xuất định hướng và giải pháp thực hiện.
Ở khía cạnh đánh giá tính hiệu quả của hoạt động DLĐS, cơng trình Đánh giá sự
hài lịng của du khách đối với loại hình du lịch sinh thái “miệt vườn - sông nước” tỉnh
Tiền Giang của tác giả Đặng Văn Hưng (2013) đã khảo sát thái độ và sự trải nghiệm của
du khách đối với hoạt động DLĐS làm cơ sở cho việc xây dựng định hướng, giải pháp
khai thác miệt vườn - sông nước ở tỉnh Tiền Giang phục vụ phát triển DL. Nghiên cứu
này là một trong số ít cơng trình thực hiện nghiên cứu định lượng về DLĐS ở Việt Nam
được tiếp cận từ phía khách DL, từ đó đánh giá tính hiệu quả của hoạt động DLĐS. Đây
được xem là một cơ sở cho nghiên cứu đánh giá định lượng về hoạt động DLĐS tại Việt
Nam từ phía của khách du lịch.
Tác giả Nguyễn Trọng Nhân (2019) đã nghiên cứu về Chợ nổi và khai thác chợ
nổi phục vụ mục đích du lịch ở Đồng bằng sơng Cửu Long. Cơng trình đã tổng quan
những vấn đề lý luận và thực tiễn về chợ nổi và khai thác chợ nổi phục vụ DL, phân tích
sự hình thành và phát triển của chợ nổi cũng đánh giá khả năng và hiện trạng khai thác
chợ nổi phục vụ DL ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Để đánh giá khả năng khai thác
chợ nổi phục vụ DL, nghiên cứu đã xây dựng 5 tiêu chí đánh giá bằng phương pháp
thang điểm tổng hợp là: Vị trí và khả năng tiếp cận, sức hấp dẫn của tài nguyên, CSHT
phục vụ DL, sự kết hợp khai thác DL, chính sách phát triển DL. Tuy nhiên, tác giả mới
chỉ dừng lại nghiên cứu ở một sản phẩm DLĐS là DL chợ nổi. Mặc dù chưa phải là cơng
trình nghiên cứu đầy đủ về phát triển DLĐS nhưng tác giả đã nghiên cứu đầy đủ về một
sản phẩm DLĐS, đó là cơ sở cho luận án kế thừa và phát triển nghiên cứu.
Nhìn chung, những cơng trình nghiên cứu về DLĐS tại Việt Nam vẫn còn rất hạn
chế, chỉ là những khởi thảo ban đầu mang tính chất tiếp cận vào một số sản phẩm DLĐS
và chưa có cơng trình nghiên cứu đánh giá nào về phát triển DLĐS ở Việt Nam đầy đủ,
có hệ thống, khoa học.
6.2.2. Cơng trình nghiên cứu về du lịch đường sơng ở thành phố Đà Nẵng
Nghiên cứu về DLĐS ở TP. Đà Nẵng cũng nhận được sự quan tâm của các nhà
khoa học, mặc dù còn hạn chế về số lượng, nhưng đã có một vài cơng trình tiếp cận về

chủ đề này. Cơng trình Quy hoạch tổng thể khu vực ven sông Hàn Đà Nẵng (2015) của


15

Công ty Jina Architects (Hàn Quốc) thực hiện đã nghiên cứu quy hoạch tổng thể chi tiết
dọc theo bờ sông Hàn nhằm phối tạo cảnh quan, xây dựng CSHT và CSVCKT như các
bến tàu để khai thác hoạt động du thuyền trên sông Hàn. Dự án được coi như là điểm
nhấn, yếu tố có thể thúc đẩy phát triển DL ở TP. Đà Nẵng.
Ở cơng trình Xu hướng phát triển du lịch sông nước, cơ hội phát triển du lịch
trên sơng Cổ Cị (Nguyễn Thị Hồng Diệu và Vũ Diệu Ngân, 2014) đã bước đầu nhận
diện xu hướng của thế giới trong phát triển DLĐS. Thông qua xu hướng, kinh nghiệm
phát triển DLĐS nhóm tác giả đã xác định các nhân tố hình thành nên tuyến DLĐS (điều
kiện tự nhiên, sự kết nối các hoạt động trên sông và trên đất liền, nhân lực DL, CSVCKT
và sự đầu tư của nhà nước và các doanh nghiệp), từ đó, nghiên cứu đã chỉ ra các giá trị
DLĐS trên sơng Cổ Cị nhất là việc khai thác cảnh quan dọc sông kết hợp với tham quan
các điểm DL ven sông, đặc biệt tiềm năng to lớn trong việc liên kết với TP. Hội An Quảng Nam trong khai thác tuyến sông này. Từ cơ sở đó, nghiên cứu cũng đưa ra những
khuyến nghị và đề xuất giải pháp phát triển DLĐS trên sơng Cổ Cị. Đó là cơ sở cho
luận án kế thừa và phát triển hướng nghiên cứu của mình.
Tác giả Đinh Thị Trang trong cơng trình Sơng Cu Đê - Tiềm năng phát triển du
lịch (Đinh Thị Trang, 2016) cũng bước đầu nhận diện khả năng phát triển DLĐS của
sông Cu Đê của TP. Đà Nẵng. Nghiên cứu đã đánh giá những yếu tố thuận lợi và khó
khăn, tiềm năng về phát triển DLĐS trên sông Cu Đê và để khai thác có hiệu quả DLĐS
tại đây, tác giả cũng đã xây dựng một số giải pháp phát triển du lịch.
Bên cạnh các nghiên cứu về khả năng phát triển DLĐS của sơng ngịi ở TP. Đà
Nẵng, cơng trình Đo lường chất lượng dịch vụ du thuyền trên sông Hàn - Đà Nẵng bằng
mơ hình SERVQUAL (Nguyễn Hồng Vương và Lê Thái Phượng, 2017) đã nghiên cứu
định lượng để đánh giá sự hài lòng về chất lượng dịch vụ của hoạt động du thuyền trên
sơng Hàn bằng mơ hình SERVQUAL (mơ hình đo lường chất lượng dịch vụ) với thang
đo Likert 5 cấp độ và 39 biến quan sát. Nghiên cứu đã đánh giá được mức độ kỳ vọng

và hài lòng của khách DL đối với hoạt động du thuyền trên sông Hàn. Đây là cơ sở quan
trọng để đưa ra các biện pháp cải thiện và khai thác tốt hơn hoạt động DL này. Tuy
nhiên, nghiên cứu này chỉ được thực hiện đánh giá ở khía cạnh khách DL cho sản phẩm
du thuyền do đó, chưa làm rõ được các thực trạng, tiềm năng phát triển DLĐS của con


16

sơng. Mặc dù vậy, cơng trình nghiên cứu này đã góp thêm minh chứng nghiên cứu
DLĐS ở TP. Đà Nẵng.
Cho đến nay, số lượng nghiên cứu về DLĐS ở TP. Đà Nẵng có rất ít các cơng
trình tiếp cận hướng nghiên cứu này chỉ có một số cơng trình tiếp cận một vài khía cạnh
của phát triển DLĐS, chưa có cơng trình nào đi sâu vào nghiên cứu đầy đủ về loại hình
này, cũng như đưa ra phương pháp đánh giá phát triển DLĐS ở TP. Đà Nẵng.
Từ tổng quan về lịch sử nghiên cứu phát triển DLĐS ở trên thế giới và Việt Nam,
luận án khái quát lại một số nhận xét sau:
- Nghiên cứu về DLĐS ở trên thế giới đã nhận được sự quan tâm của nhiều nhà
khoa học ở nhiều góc độ tiếp cận khác nhau. Các cơng trình đã xây dựng được cơ sở về
lý luận và thực tiễn về phát triển DLĐS, đó là những tài liệu có giá trị cao có khả năng
áp dụng cho địa bàn nghiên cứu là TP. Đà Nẵng.
- Ở Việt Nam và TP. Đà Nẵng còn hạn chế số lượng các cơng trình, chưa có cơng
trình nào nghiên cứu phát triển DLĐS dưới góc độ địa lí học ở một lãnh thổ cụ thể một
cách đầy đủ hệ thống, nhưng những nghiên cứu trên đã gợi mở được những khía cạnh
khác nhau có giá trị để tham chiếu và có thể vận dụng trong nghiên cứu phát triển DLĐS
ở TP. Đà Nẵng.
- Từ việc tổng quan các công trình nghiên cứu về phát triển DLĐS ở trên cho
phép luận án kế thừa có chọn lọc các nghiên cứu liên quan cho nghiên cứu phát triển
DLĐS ở TP. Đà Nẵng nhằm khai thác có hiệu quả loại hình DL này.
7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án
7.1. Ý nghĩa lý luận

Luận án góp phần làm rõ cơ sở lý luận về phát triển DLĐS, xây dựng được hệ
thống các chỉ tiêu và tiêu chí đánh giá phát triển DLĐS vận dụng vào nghiên cứu ở TP.
Đà Nẵng.
7.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Làm rõ được những thuận lợi và khó khăn của các nhân tố ảnh hưởng đến phát
triển DLĐS ở TP. Đà Nẵng.
- Đánh giá được tiềm năng phát triển DLĐS ở TP. Đà Nẵng.
- Phân tích được thực trạng phát triển DLĐS ở TP. Đà Nẵng giai đoạn 2010 2020.


×