Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp quân đội việt nam – chi nhánh phú yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.43 KB, 41 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI
NHÁNH PHÚ YÊN

SVTT: LÊ HOÀI BẢO NHI
MSSV: 1954032230
HÀNG

NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN
GVHD: ThS. VŨ BÍCH NGỌC

1


Thành phố Hồ Chí Minh – 2022
LỜI CẢM ƠN
Để bài báo cáo này được hoàn chỉnh nhất và trong thời gian thực tập
vừa qua, em đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và chỉ bảo của quý thầy
cô Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh cũng như các anh chị có
nhiều kinh nghiệm làm viêc tại đơn vị thực tập Ngân hàng Thương mại cổ
phần Quân Đội – CN Phú Yên.
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Quý thầy cô trường Đại
học Mở Thành phố Hồ Chí Minh đã trang bị kiến thức cũng như giúp đỡ em
trong suốt quá trình học tập.
Và quan trọng nhất, em xin chân thành cảm ơn cơ Vũ Bích Ngọc đã


tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này một cách
chỉnh chu và tốt nhất.
Em cảm ơn anh Nguyễn Chí Ý- Trưởng Phòng KHCN Ngân Hàng TMCP
Quân Đội - Chi nhánh Phú Yên, cùng toàn thể các anh chị tại chi nhánh
đặc biệt là Bộ phận KHCN đã ân cần chỉ bảo, ln hỗ trợ em về nhiều mặt
em cịn thiếu sót, đồng thời các anh chị cũng tạo điều kiện thuận lợi về
thời gian, hay hướng dẫn em cũng như giúp tiếp cận với môi trường làm
việc thực tế, trau dồi kiến thức và đã cho em những tư liệu để em có thể
làm tốt bài báo cáo của mình.

Trong q trình thực tập, mặc dù em đã

cố gắng nhưng cũng khơng thể tránh khỏi những sai sót, thế nhưng em đã
tiếp thu thêm nhiều kiến thức và học hỏi kinh nghiệm cho bản thân để sau
khi ra trường làm việc em có thể có được các nghiệp vụ cơ bản của một
nhân viên Ngân hàng và có cũng tạo cho em cảm giác vững vàng hơn.
Kính mong nhận được sự thơng cảm và đóng góp ý kiến của q thầy cô
cũng như các anh chị.
Cuối cùng, em xin được cảm ơn một lần nữa , em chúc cơ có thật
nhiều sức khỏe và thành công trên sự nghiệp trồng người. Chúc cho Ngân
hàng TMCP Quân Đội ngày càng dẫn đầu xu thế, phát triển vững mạnh.

2


Em xin chân thành

cảm ơn !
tháng


năm 2022

viên thực hiện

Tp.Hồ Chí Minh, ngày
Sinh

3


NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

4


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

5


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1

KHCN

Khách hàng cá nhân

2

KH


Khách hàng

3

NH

Ngân hàng

4

CN

Chi nhánh

5

CVTD

Cho vay tiêu dùng

6

HĐQT

Hội đồng quản trị

7

CNTT


Công nghệ thông tin

8

HĐLĐ

Hợp đồng lao động

9

TSĐB

Tài sản đảm bảo

10

GTCG

Giấy tờ có giá

11

TD

Tín dụng

12

NHNN


Ngân hàng nhà nước

MỤC LỤ

6


C

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU........................................................................................................................7
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................7
2. Mục tiêu nghiên cứu:....................................................................................................8
3. Đối tượng nghiên cứu:..................................................................................................8
4. Phương pháp nghiên cứu:..........................................................................................8
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUÂN
ĐỘI
– CHI NHÁNH PHÚ YÊN...........................................................................................................10
2.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Quân Đội – CN Phú Yên..........10
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển......................................10
2.1.2. Cơ cấu tổ chức...................................................................11
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ các phịng ban.................................12
2.1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh..........................................13
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
– CHI NHÁNH PHÚ YÊN.......................................................................................................................14
3.1 Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – CN Phú Yên...........................14
3.1.1. Những sản phẩm, dịch vụ chủ yếu.......................................14
3.1.2. Quy trình cho vay Ngân hàng TMCP Quân Đội......................16
3.1.3. Quy định cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Quân Đội. 18

3.1.4. Tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Quân Đội – CN Phú
Yên............................................................................................20
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ..................................................................................................27
4.1.1 Thành tựu đạt được:............................................................27
4.1.2 Những vấn đề còn tồn tại chưa được khắc phục....................27
4.2. Kiến nghị..........................................................................................................................29
4.2.1 Thúc đẩy phát triển chất lượng dịch vụ, đưa ra thêm các
phương án đa dạng hóa sản phẩm tín dụng tiêu dùng:..................29
4.2.2. Xây dựng chiến lược khách hàng:........................................30
4.2.3 Cải thiện lại quy trình, quy chế cho vay tiêu dùng để phù hợp
với khách hàng............................................................................30
4.2.4 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực...................................31
4.3 Kiến nghị khác...............................................................................................................32
4.3.1 Đối với cơ quan quản lý Nhà nước:......................................32
4.3.2 Đối với NHTMCP Quân Đội:..................................................32
KẾT LUẬN............................................................................................................................................34
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................................................35

7


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1: Tình hình hoạt động của Ngân hàng Quân Đội (2017-2021)....13
Bảng 3. 1: Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng/Tổng dư nợ vay của Ngân
hàng Quân Đội – CN Phú Yên.....................................................................22
Bảng 3. 2: Cơ cấu cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Quân Đội – CN Phú
Yên............................................................................................................23
Bảng 3. 3: Cơ cấu dư nợ khách hàng phân theo nhóm nợ của NH Quân Đội
– CN Phú Yên.............................................................................................24
Bảng 3. 4: Tình hình nợ quá hạn tại NH Quân Đội – CN Phú Yên ( 20192021).........................................................................................................25

Bảng 3. 5: Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ của NH Qn Đội – CN Phú
n............................................................................................................27

DANH MỤC HÌNH
Hình 2. 1: Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng Quân Đội- CN Phú Yên...............11
Hình 2. 3: Tình hình hoạt động của Ngân hàng Quân Đội ( 2017-2021)....13
Hình 3. 1: Quy trình cho vay tiêu dùng......................................................17
Hình 3. 2: Tìm kiếm khách hàng, và tiếp nhận hồ sơ................................17
Hình 3. 3: Phân tích thẩm định tín dụng....................................................18
Hình 3. 4: Quyết định tín dụng..................................................................18
Hình 3. 5: Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng/Tổng dư nợ cho vay của Ngân
hàng Quân Đội – CN Phú Yên.....................................................................22
Hình 3. 6: Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Quân Đội – CN
Phú Yên (2019-2021).................................................................................23
Hình 3. 7: Tình hình nợ quá hạn tại Ngân hàng Quân Đội – CN Phú Yên
(2019-2021)..............................................................................................26
Hình 3. 8: Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ của NH Quân Đội – CN Phú Yên
..................................................................................................................27

8


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU

1. Tính cấp thiết của đề tài.
Hiện nay ngân hàng đang là trung tâm tài chính có ảnh hưởng
lớn trong toàn bộ nền kinh tế. Song song vào đó mơi trường cạnh
tranh càng ngày càng diễn ra gay gắt dẫn đến việc các ngân hàng
mở rộng thêm nhiều hướng đi khác. Ngân hàng có nhiều hoạt động
khác nhau từ cho vay nhưng bấy lâu nay các ngân hàng chỉ chú tâm

đến việc cho vay để sản xuất kinh doanh mà lơ đi tới bước cuối của
quá trình sản xuất là mở rộng quy mô cho vay tiêu dùng. Nếu chỉ
tập trung vào cho vay sản xuất thì sẽ dẫn đến việc hàng hóa bị tồn
và ứ đọng vốn , ngoải ra không tiêu thụ được dẫn đến cung vượt q
cầu
Chúng ta có thể nhìn nhận thấy thực tế ngày nay xã hội càng
ngày càng đi lên theo xu hướn phát triển mạnh mẽ, bên cạnh đó
khơng chỉ riêng gì các cơng ty, các nhà máy sản xuất cần vốn để
phát triển mà các cá nhân cũng đang rất cần để chi tiêu, trang trải
cuộc sống hàng ngày.
Qua quá trình nỗ lực học tập và tìm hiểu tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội, em đã được cọ sát với thực tế của mảng tín dụng trong
ngân hàng. Em nhận thấy rằng việc nghiên cứu, mở rộng hoạt động
vay tiêu dùng, cũng như phân tích tình hình cho vay tiêu dùng là
một yếu tố rất cần thiết cho sự phát triển của Ngân hàng.
Bắt nguồn từ những cơ sở trên, em đã quyết định chọn lọc
nghiên cứu đề tài về “Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Quân Đội Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên” làm bài báo cáo thực
tập của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
9


-

Phân tích đánh giá tình hình hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng TMCP Quân Đội Việt Nam.

-


Đề xuất các phương án để phát triển hoạt động cho vay tiêu
dùng ở Ngân hàng TMCP Quân Đội Việt Nam.

3. Đối tượng nghiên cứu:
-

Dựa trên cơ sở ba mục tiêu vừa nêu trên, phải cọ sát, chú tâm
đến tối tượng cần nghiên cứu vào hoạt động cho vay tiêu dùng
của Ngân hàng Quân Đội trong suốt quá trình vừa qua.

4. Phương pháp nghiên cứu:
-

Các phương pháp nghiên cứu chính được áp dụng chủ yếu là
phương pháp thu thập thông tin và phân tích dữ liệu. Có rất nhiều
kênh ta có thể thu thập được ví dụ như trong suốt q trình học
hỏi tại chi nhánh, , phỏng vấn các cán bộ cơng nhân viên của
ngân hàng, các báo cáo tài chính năm, báo cáo tín dụng…Vận
dụng các phương pháp này lại với nhau và bám sát với phương
pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp để có cái nhìn chính xác về
thực trạng cho vay tiêu dùng hiện nay tại Ngân hàng TMCP Quân
Đội.

-

Kết cấu của đề tài:
o Chương 1: Giới thiệu
o Chương 2: Tổng quan về Ngân hàng TMCP Quân Đội Việt Nam
o Chương 3: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Quân Đội Việt Nam

o Chương 4: Đánh giá – Nhân xét

10


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP
QUÂN

ĐỘI – CHI NHÁNH PHÚ YÊN

2.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Quân Đội – CN Phú
Yên
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng TMCP Quân Đội Chi nhánh Phú Yên hoạt động theo giấy
phép hoạt động kinh doanh số 0100283873-116 do sở Kế hoạch và đầu tư
tỉnh Phú Yên cấp lần đầu vào ngày 08/11/2017, công văn số 770/PHY1
ngày 23/11/2017 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Phú Yên
chấp thuận đủ điều kiện phê duyệt khai trương hoạt động của Chi nhánh
MB giấy phép của NHNN Việt Nam. Qua thời gian dài hoạt động Chi nhánh
đã phát triển vững mạnh và tạo được niềm tin cho khách hàng.

Tên giao dịch: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội – Chi
nhánh Phú Yên
Tên quốc tế: “Military Commercial Joint Stock Bank”
Tên viết tắt: MB Phú Yên
-

Địa chỉ: Số 99A - 101 đường Hùng Vương, phường 6, thành phố
Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên


-

Mã số thuế: 0100283873-116

-

Người DDPL: Nguyễn Khánh

-

Ngày hoạt động: 08/11/2017

-

Giấy phép kinh doanh: 0100283873-116

Trong những năm vừa qua, CN Phú Yên đã phấn đấu phát triển từng
bước từ quy mô lớn tới nhỏ, số lượng CBNV ban đầu là 21 người chia
thành 5 phòng ban khác nhau, bao gồm: Ban giám đốc, Phòng
DVKH, Phòng KHCN, Phòng KHDN, Phòng Hỗ trợ tín dụng. Tính đến

11


thời điểm hiện tại đã có 40 CBNV và các phịng ban giống như ban
đầu.
-

Về vị trí địa lý, CN Phú Yên hiện đặt tại khu vực trung tâm
thành phố, với cơ sở hạ tầng khá tốt,vị trí thuận tiện cho việc

đi lại của khách hàng. Cũng một phần tạo được sự quan tâm
và thu hút của khách hàng

Với sự cố gắng của đội ngũ CB-NV của chi nhánh, Ngân hàng TMCP Quân
Đội đã chứng minh được giá trị là một Ngân hàng hoạt động trên ưu thế
phát triển.
Với phương châm “Tăng tốc số, đột phá bán lẻ , an toàn - hiệu quả”, của
toàn hệ thống , MB CN Phú Yên đã từng bước đi lên trở thành người bạn uy
tín và đáng tin cậy của khách hàng.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức

PHỊNG
KHCN

PHỊNG
DỊCH VỤ
KH

TỔNG
GIÁM
ĐỐC

PHỊNG
HỖ TRỢ
TÍN DỤNG

PHỊNG
KHDN

12



Hình 2. 1: Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng Quân Đội – CN Phú
Yên
– CN Phú Yên)

(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính Ngân hàng Quân Đội

2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban
Ban giám đốc: Ban giám đốc có nhiệm vụ quản lý và điều hành tồn bộ
các hoạt động của chi nhánh Phú Yên, định hướng chỉ đạo và trực tiếp
tham gia việc xây dựng kế hoạch của chi nhánh, quản lý và tổ chức công
tác bán hàng, phát triển xây dựng các mối quan hệ doanh nghiệp chi
nhánh, tổ chức thực hiện, giám sát chất lượng tín dụng của tồn chi nhánh
chỉ đạo cơng tác đào tạo phát triển đội ngũ, quản lý nhân sự tại chi nhánh.
Phòng dịch vụ khách hàng: là đơn vị trực thuộc chi nhánh thực hiện
chức năng tổ chức, quản lý hoạt động kho quỹ và sàn giao dịch tại Chi
nhánh, lập kế hoạch và kiểm tra kiểm soát hoạt động vận hành, bao gồm
DVKH tiếp nhận các KH tới giao dịch thực hiện giao dịch như : chuyển tiền,
gửi tiết kiệm….., hỗ trợ nghiệp vụ và hành chính.
Phịng quan hệ khách hàng doanh nghiệp:
Chức năng: Tham mưu cho Giám Đốc về việc phát triển khách hàng, đề
xuất chính sách cho khách hàng, nhóm khách hàng. Thực hiện đề xuất
cấp tín dụng và thẩm định khách hàng. Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với
khách hàng. Tổng hợp phân tích, nghiên cứu thị trường.
Nhiệm vụ: Tìm kiếm và phát triển khách hàng mới theo ngành kinh doanh
phù hợp với chính sách tín dụng của Ngân hàng ở mỗi thời kỳ. Đánh giá lại
khách hàng cũ để đảm bảo chính sách cho khách hàng hoặc nhóm khách
hàng phù hợp với chính sách tín dụng của từng thời điểm. Xây dựng kho
dữ liệu về thơng tin về KH, phân tích khách hàng và đề xuất chính sách tài

chính trọn gói cho khách hàng, trình và thuyết minh chính sách cho KH,
triển khai các chính sách của HO theo đúng quy định.
Phịng quan hệ khách hàng cá nhân:
Chức năng
Tham mưu cho GĐ về việc phát triển khách hàng, thực hiện đề xuất cấp
tín dụng cho khách hàng, tổng hợp và phân tích thị trường, đào tạo nghiệp
vụ chuyên môn cho CBNV mới.

13


Nhiệm vụ: Tìm kiếm và phát triển khách hàng mới theo đúng với chính
sách Ngân hàng ở mỗi thời điểm,, đánh giá lại các KH cũ để đảm bảo với
tính chất của chính sách, xây dựng kho dữ liệu thơng tin về khách hàng,
đề xuất chính sách cho KH. Thực hiện thẩm định khách hàng, xây dựng
phát triển mối quan hệ với KH mới và cũ.
Phịng hỗ trợ tín dụng:
Bao gồm các chun viên tín dụng có nghiệp vụ chun môn chặc chẽ
Bộ phận này chịu trách nhiệm pháp lý về soạn thảo, lưu trữ các hồ sơ vay,
rà soát lại những hồ sơ yêu cầu cấp tín dụng .
2.1.4 Sứ mệnh, tầm nhìn của Ngân hàng TMCP Quân Đội
Sứ mệnh: Vì sự phát triển của đất nước, vì lợi ích của khách hàng.
Tầm nhìn đến năm 2022 : Trở thành doanh nghiệp số, dẫn đầu tài chính
tồn cầu.
Trong suốt quá trình định vị thương hiệu, MB đã được mọi người biết đến
và tin tưởng, cũng nhờ vào thực hiện tốt các giá trị cốt lõi “ Đoàn kết –
Kỷ luật – Tận Tâm – Chấp Hành – Tin Cậy – Hiệu Quả”
2.1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh

Đơn vị tính:


Tỷ đồng

Chỉ tiêu

Năm
2017

Năm
2018

Năm
2019

Năm
2020

Năm
2021

Tổng tài
sản
Vốn
điều lệ
Dư nợ
cho vay
Vốn huy
động

5,432


11,765

16,842

20,372

23,306

1,000

3,000

3,000

3,000

3,000

3,956

6,243

7,043

8,374

11,201

5,012


7,211

11,997

12,383

15,654

Lợi
110
201
421
356
289
nhuận
trước
thuế
Bảng 2. 1: Tình hình hoạt động của Ngân hàng Quân Đội (20172021)

14


23.3

25
20
20

16.8


15.6

15

10
5.4
3.9

5

12.2

11.9

11.7

6.2

5

7.2

3

8.3

7
3


11.2

3

3

1
0

2017

2018
Tổng tài sản

2019
Vốn điều lệ

Dư nợ cho vay

2020

2021

Vốn huy động

Hình 2.2: Tình hình hoạt động của Ngân hàng Quân Đội ( 20172021)
Qua thống kê số liệu từ năm 2017-2021 ngân hàng có sự tiến triển
tốt về q trình hoạt động, vào năm 2018 tổng tài sản phát triển nhảy vọt
tới 58% so với cùng kỳ năm trước, đến năm 2019 vẫn đi lên theo chiều
hướng tốt với tỷ lệ tăng là 30,1% với năm 2018. Thế nhưng, bước đến năm

2021 thì bất ngờ Ngân hàng có sự suy giảm so chậm với năm 2020 12,6%.
Tuy nhiên Ngân hàng cũng đã đạt được mức chỉ tiêu vốn điều lệ
3000 tỷ đồng theo quy chế của Ngân hàng Nhà nước, trước đó cuối năm
2018 phải đảm bảo đủ nguồn vốn cần thiết để hoạt động . Bên cạnh đó
mặc dù năm 2021 vốn lưu động không tăng thêm nhưng ngân hàng đã
phát huy được tính nhất qn, nâng cao trình độ CBNV, kiểm sốt được
vốn nên hoạt động thơng qua các lĩnh vực phát triển khác khá ổn định như
các chỉ tiêu huy động, dư nợ cho vay…
Vào năm 2020, Ngân hàng có tổng vốn huy động đạt 12,383 tỷ đồng
tăng 3,1% so với năm 2019. Khơng dừng lại ở đó doanh số tiếp tục đi lên ở
năm 2021 với 15,654 tỷ đồng tăng tương đương 20,8% so với cùng kỳ
trước. Nhìn chung ta cũng thấy được sự phát triển , khả năng huy động
vốn của Ngân hàng khá ổn định dù nền kinh tế các năm qua có nhiều biến
động như lạm phát về lãi suất.
Năm 2020 tỷ trọng dư nợ CVTD tăng lên 15,9%, khi so sánh với 2019
và 2021 thì tăng lên 25,2% so với 2019. Đó là sự đại diện cho tỷ trọng huy
động tốt thì dư nợ CVTD qua các cùng kỳ cùng phát triển đều.Có thể thấy
năm 2020, tốc độ tăng trưởng còn chậm hơn so với các năm là bởi vì nước
ta đang bị vướng lạm phát tăng.

15


CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH
PHÚ YÊN
3.1 Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội –
CN Phú Yên
3.1.1. Những sản phẩm, dịch vụ chủ yếu

3.1.1.1. Cho vay tiêu dùng có TSĐB
°

Đối tượng cho vay: Cá nhân

°

Đặc điểm:

Thời gian cho vay: Tối đa 84 tháng
Tỷ lệ cho vay/nhu cầu vốn: 80% và không quá 03 tỷ đồng
Phương thức cho vay: Cho vay từng lần chủ thể sử dụng tài sản hình thành
từ vốn vay; KH hoặc bố mẹ, con của KH
°

Điều kiện vay vốn:

Khách hàng có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự
tuổi từ 19-70 tuổi.

16


Thu nhập tối thiểu của KH và vợ/chồng: 10 triệu đồng/tháng Tài sản bảo
đảm đa dạng: Bất động sản, Giấy tờ có giá, Sổ/Thẻ tiết kiệm, Hợp đồng
tiền gửi, Ơ tô.
°

Hồ sơ vay vốn:


Đơn đề nghị vay vốn kiêm cam kết trả nợ (theo mẫu của MB); CMND/Hộ
chiếu,hộ khẩu/Sổ tạm trú (KT3), đăng ký kết hơn/ Giấy xác nhận tình trạng
hơn nhân
Giấy tờ chứng minh mục đích vay vốn: Hợp đồng mua bán, hợp đồng đặt
cọc, quyết định trúng đấu giá…
Giấy tờ chứng minh nguồn trả nợ: HĐLĐ, sao kê lương, đăng ký kinh
doanh
Giấy tờ liên quan đến TSĐB: Chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy phép
xây dựng…
3.1.1.2. Cho vay tín chấp:
°

Đối tượng cho vay: Cá nhân

°

Đặc điểm:

Thời hạn khoản vay: 5 năm
Hỗ trợ khoản vay: Tối đa lên đến 800 triệu đồng
Chủ thể sử dụng tài sản hình thành từ vốn vay: KH hoặc bố mẹ, con của
KH
°

Điều kiện vay vốn:

Khách hàng nằm trong độ tuổi quy định nữ 55 nam 60 đến thời điểm kết
thúc khoản vay
Khách hàng có SHK/ tạm trú (KT3) tại Tỉnh/Thành phố nơi có các chi
nhánh, PGD MB

Khách hàng phải được thanh toán lương qua tài khoản trực tuyến và thời
gian làm việc tại đơn vị tối thiếu là 01 năm.
°Hồ

sơ vay vốn:

Có đủ giấy tờ pháp lý như CMND/SKH hoặc tạm trú , giấy tờ về chứng
minh mức thu nhập của KH, giấy xác nhận tình trạng hơn nhân
Bổ sung đầy đủ HĐLĐ/ Quyết định biên chế
Giấy tờ chứng minh thu nhập hàng tháng tại Đơn vị quản lý và nguồn trả
nợ khác (nếu có).
3.1.1.3: Cho vay cầm cố giấy tờ có giá
°

Đối tượng: Cá nhân
17


°

Đặc điểm:

Thời gian cho vay: Thời gian cho vay và thời hạn trả gốc lãi linh hoạt phù
hợp với nhu cầu của từng khách hàng.
Tỷ lệ cho vay/nhu cầu vốn: tối đa 100% giá trị của GTCG
Chủ thể sử dụng tài sản hình thành từ vốn vay: KH hoặc bố mẹ, con của
KH

°


Điều kiện vay vốn:

Khách hàng nằm trong độ tuổi quy định nữ 55 nam 60 đến thời điểm kết
thúc khoản vay
Khách hàng có SHK/ tạm trú (KT3) tại Tỉnh/Thành phố nơi có các chi
nhánh, PGD MB
Sử dụng đúng với mục đích vay theo quy định pháp luật
Phải là cán bộ, công nhân viên chức được hưởng lương theo điều kiện quy
định tại các cơ quan, trụ sở của nhà nước.
°

Hồ sơ vay vốn:

Đơn đề nghị vay vốn kiêm hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm (theo
mẫu của MB),
CMND/Căn cước/hộ chiếu…của khách hàng hoặc chủ sở
hữu GTCG (nếu cầm cố GTCG bên thứ 3).
Bản gốc giấy tờ có giá
Các giấy tờ liên quan khác
3.1.1.4. Cho vay tín chấp dành cho cán bộ công nhân viên chức
nhà nước
°

Đối tượng: Cá nhân

°

Đặc điểm:

Thời gian vay lên đến 60 tháng

Hạn mức hỗ trợ khoản vay: Từ 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng
Được áp dụng các sản phẩm ưu đãi theo từng thời điểm làm hồ sơ vay
vốn.
Hình thức thanh tốn dễ dàng, phù hợp với từng điều kiện của KH
°

Điều kiện vay vốn:

Là cán bộ, công chức, viên chức hưởng lương theo hệ số nhà nước & cán
bộ nhân viên (người lao động) đang làm việc theo hình thức hợp đồng lao
động, tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nhà nước.
18


Khách hàng đáp ứng các quy định và điều kiện cho vay của MB
°

Hồ sơ vay vốn:

Đơn đề nghị vay vốn kiêm cam kết trả nợ (theo mẫu của MB); CMND/Căn
cước/Hộ chiếu/Sổ tạm trú (KT3), Đăng ký kết hôn/giấy xác nhận tình trạng
hơn nhân.
Quyết định biên chế/Quyết định bổ nhiệm/ Quyết định nâng lương/tăng
bậc/hàm
3.1.2. Quy trình cho vay Ngân hàng TMCP Quân Đội
- Ngân hàng sẽ đi theo từng bước để giám sát cũng như quản lý một
khoản vay, lúc nào cũng được khởi đầu từ việc tìm kiếm khách hàng tiềm
năng, khi đã có đủ thơng tin chính xác và khách hàng đồng ý làm hồ sơ
vay vốn thì nhân viên tín dụng sẽ chuyển hồ sơ về quy trình thẩm định,
làm tờ trình, nếu thơng tin hợp lý sẽ chuyển sang quyết định ký hợp đồng

với KH, tiến hành thủ tục giải ngan và sau đó Ngân hàng sẽ quản lý KH để
giám sát và thu hồi nợ khi đến kỳ thanh tốn.
B1: Tìm
kiếm, tiếp
B2: Thẩm
nhận hồ sơ
định

B4: Giải ngân

B3: Quyết định

B5: Kiểm tra,
giám sát thu hồi
nợ

Hình 3. 1: Quy trình cho vay tiêu dùng

Tìm kiếm

Xác định mục
tiêu KH

Tiếp nhận

Hồ sơ vay vốn

Triển khai lấy
thơng tin KH


Hình 3. 2: Tìm kiếm khách hàng, và tiếp nhận hồ sơ
3.1.2.1 Tìm kiếm khách hàng, tiếp nhận hồ sơ vay vốn.

19


Nhân viên tín dụng (NVTD) sẽ chủ động tìm kiếm khách hàng, gặp
gỡ, tư vấn các sản phẩm vay của Ngân hàng, biết rõ được mục tiêu của
khách hàng muốn tới các dịch vụ gì của Ngân hàng để giải đáp cho KH
một cách cụ thể và dễ hiểu nhất.
Có thể kết nối được với khách hàng qua nhiều mối quan hệ xung quanh,
gia đình, bạn bè là những cách để dẫn đến hiệu quả tối ưu từ ban đầu, có
thể khai thác những khách hàng hay đến giao dịch, hay tổ chức các buổi
quảng bá sản phẩm ở các trung tâm thương mại, giải trí….
Xác định được thơng tin kỹ càng khi tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu thông tin
với bản gốc, xem xét giấy tờ có đủ hợp pháp hay không.
3.1.2.2. Thẩm định hồ sơ vay vốn.
Khách hàng

Phương án

Phân tích và
thẩm định

Dự án
Tài sản bảo
đảm

Hình 3. 3: Phân tích thẩm định tín dụng
Phân tích, thẩm định khách hàng vay vốn.





Năng lực pháp luật và năng lực hành vi
Tình hình hoạt động và khả năng tài chính của khách hàng
Quan hệ tín dụng đối với Ngân hàng TMCP Quân Đội và các TCTD
khác

Phân tích, thẩm định dự án, phương án:
Đưa ra phương án tốt nhất để đánh giá mức độ hợp lý của khoản vay
Thẩm định nơi ở, công việc của KH, xem xét các loại TBĐB (nếu có).
Nếu có sai sót thì nhân viên tín dụng sẽ chịu trách nhiệm về q trình
thẩm định khơng kỹ càng, làm ảnh hưởng đến Bộ phận và Chi nhánh
3.1.2.3. Quyết định tín dụng
Tờ trình
thẩm
định
NVTD

Trưởng
phịng TD

Soạn thảo 20
&
Ký kết HĐTC




×