MỤC LỤC
MỞ ẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thi t củ đ tài .......................................................................................... 1
2
ố t ợng, phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................... 3
4
ơ sở p
ơn p áp luận v p
ơn p áp n
ên cứu............................................ 4
5. Giả thuy t khoa học ................................................................................................ 4
6 Ýn ĩ k o
7
ón
ọc và thực tiễn của luận án ............................................................. 4
óp của luận án .............................................................................................. 5
8. Cấu trúc luận án ...................................................................................................... 5
C ƢƠN
1: TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN
QUAN ẾN Ề TÀI ................................................................................................. 6
1.1. Các cơng trình nghiên cứu v sử dụng di sản văn ó tron dạy học ........................ 6
1.1.1. Trên th giới ..................................................................................................... 6
1.1.2. Ở Việt Nam .................................................................................................... 13
1.2. Các cơng trình nghiên cứu về di sản văn hóa và di sản văn hóa tại Thanh Hóa . 23
1.2.1. Các cơng trình nghiên cứu v di sản văn ó ................................................. 23
1.2.2. V di sản văn ó Thanh Hoá ......................................................................... 25
1.3. Những vấn đề luận án kế thừa và cần tiếp tục nghiên cứu.................................. 28
CHƢƠNG 2: SỬ DỤNG DI SẢN VĂN HÓA TẠI ĐỊA PHƢƠNG TRONG DẠY
HỌC LỊCH SỬ Ở TRƢỜNG PHỔ THÔNG - LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN .......... 30
2.1. Cơ sở lý luận. .................................................................................................... 30
2.1.1. Quan niệm v di sản văn ó và di sản văn ó tạ đị p
ơn .................... 30
2.1.2. Phân loạ v đặc đ ểm của di sản văn ó ....................................................... 32
2.1.3. Quan niệm v sử dụng di sản văn ó trong dạy học lịch sử ở tr ờng phổ thông .... 37
214
ặc đ ểm củ con đ ờng hình thành ki n thức lịch sử ở tr ờng phổ thông ............ 39
2 1 5 V trò, ý n ĩ của việc sử dụng di sản văn ó tạ đị p
ơn tron dạy học
lịch sử ở tr ờng phổ thông ........................................................................................ 39
2.1.6. Nội dung các di sản văn ó tại Thanh Hoá cần thi t sử dụng trong dạy học
lịch sử Việt Nam (từ nguyên thuỷ đ n giữa TK XIX), lớp 10, THPT ở đị p
ơn 48
2.2. Cơ sở thực tiễn .................................................................................................. 54
2.2.1. Vài nét v thực trạng dạy học môn Lịch sử ở tr ờng THPT .......................... 54
2.2.2. Thực trạng việc sử dụng di sản văn ó tron dạy học lịch sử ở các tr ờng
THPT tỉnh Thanh Hóa ............................................................................................... 54
C ƢƠN
3: HÌNH THỨC VÀ BIỆN PHÁP SỬ DỤNG DI SẢN VĂN
OÁ
T I THANH HOÁ TRONG D Y HỌC LỊCH SỬ VIỆT NAM (TỪ NGUYÊN
THUỶ ẾN GIỮA THẾ KỶ XIX) THPT Ở ỊA P ƢƠN ............................. 64
3.1. Vị trí, mục tiêu, nội dung cơ bản phần lịch sử Việt Nam (từ nguyên thủy
đến giữa TK XIX) ở trƣờng THPT ....................................................................... 64
3 1 1 Vị tr ................................................................................................................ 64
312
ục t êu .......................................................................................................... 64
313
ộ dun cơ bản .............................................................................................. 65
3.2. Yêu cầu cơ bản khi lựa chọn hình thức và biện pháp sử dụng di sản văn hóa trong dạy
học lịch sử Việt Nam (từ nguyên thủy đến giữa TK XIX) THPT ở địa phƣơng .............. 66
321
ảm bảo mục tiêu giáo dục bộ mơn ............................................................... 66
322
ảm bảo tính khoa học, t n s p ạm............................................................. 67
323
ảm bảo tính trực qu n s n động .................................................................. 68
3 2 4 Tăn c ờng hoạt động trải nghiệm, tích cực hố hoạt động nhận thức của học sinh .. 70
325
dạng hoá các hình thức, p
ơn p áp dạy học ......................................... 70
3.3. Hình thức sử dụng di sản văn hóa tại Thanh Hóa trong dạy học lịch sử Việt
Nam (từ nguyên thủy đến giữa TK XIX) THPT ở địa phƣơng ............................. 71
3.3.1. Sử dụng tài liệu di sản văn ó trong bài nội khoá trên lớp............................ 71
3.3.2. Tổ chức dạy học bài lịch sử nội khố tại di sản văn ó ................................ 72
3.3.3. Sử dụng di sản văn ó tron tổ chức dạy học bài lịch sử đị p ơn T n
oá .. 78
3.3.4. Sử dụng di sản văn ó trong hoạt động ngoại khoá ...................................... 81
3.4. Biện pháp sử dụng di sản văn hóa tại Thanh Hóa trong dạy học lịch sử
Việt Nam (từ nguyên thủy đến giữa TK XIX) THPT ở địa phƣơng .................. 90
3.4.1. Sử dụng di sản văn ó để nêu vấn đ - kích thích hứn t ú, xác địn độn cơ
học tập của học sinh .................................................................................................. 90
3.4.2. Sử dụng di sản văn ó để tạo biểu t ợng lịch sử, hình thành ki n thức mới 94
3.4.3. Sử dụng di sản văn ó để tổ chức đán
3.4.4. Sử dụng di sản văn ó để kiểm tr , đán
á sự kiện lịch sử......................... 104
á............................................... 107
3.4.5. Sử dụng di sản văn ó ra bài tập rèn luyện năn lực tự học ....................... 111
C ƢƠN
4: T ỰC NGHIỆM SƢ P
M ....................................................... 115
4.1. Mục đích thực nghiệm ................................................................................... 115
4.2. ối tƣợng và địa bàn ...................................................................................... 115
4.3. Nội dung thực nghiệm .................................................................................... 116
4.4. Phƣơng pháp tiến hành và kết quả thực nghiệm....................................... 117
441
ối với bài học nội khoá trên lớp ................................................................. 117
442
ối với bài học nội khoá tại di sản ............................................................... 124
443
ối với hoạt động ngoại khoá tại di sản ....................................................... 136
KẾT LUẬN V K ẾN NGHỊ .............................................................................. 148
DANH MỤC CÔN
TR N
K OA
ỌC CỦA TÁC GIẢ ............................ 151
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 153
PHỤ LỤC
1
MỞ ẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tri thức lịch sử có giá trị đặc biệt quan trọn đối với quá trình hình thành và
phát triển nhân cách của mỗ n
“tấm
ời, bởi lịch sử vốn l “t ầy dạy của cuộc sốn ”, l
ơn của muôn đờ ” Tuy n ên, n ữn năm ần đây,
LS đ n đứng
tr ớc nhi u thử thách. Bên cạnh những mặt tích cực, hoạt động DHLS cịn bộc lộ
khơng ít hạn ch và bất cập, tron đó việc c
k c t c đ ợc hứng thú học tập và
S, đ ợc coi là một trong những hạn ch cơ bản nhất.
học tập tích cực, sáng tạo củ
Làm th n o để nâng cao chất l ợng dạy và học môn Lịch sử luôn là vấn đ
thu hút sự quan tâm của các nhà giáo dục học, các nhà nghiên cứu lịch sử, nghiên
cứu lý luận v p
ơn p áp
bộ môn
ổi mới và nâng cao chất l ợng DHLS là
vấn đ lớn, bao gồm tổng thể nhi u vấn đ , từ đổi mới trong chủ tr ơn m n tầm
vĩ mô đ n những biện pháp cụ thể, từ đổi mớ c
p
ơn p áp v p
khai thác tố
ơn t ện
ơn trìn , SGK đ n đổi mới
Trên con đ ờng tìm tịi và sáng tạo ấy, vấn đ
u đặc tr n v lợi th của các nguồn t l ệu lịch sử trong DH luôn
đ ợc coi là một trong những nộ dun đặc biệt quan trọng. DSVH là một trong
những nguồn t l ệu quí giá ấy.
SV
l n ữn “sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa,
khoa học được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác” [27, tr.5].
n ữn t
tạ
n uyên văn ó truy n t ốn tron
ệ t ốn
ó l tổn t ể
á trị củ xã ộ , l sự tồn
ện t ực củ văn ó , l bộ p ận trọn y u củ n n văn ó dân tộc
c ứ đựn tron đó n ữn k n n
ọ một các b o quát l các
ệm, n ữn tr t ức sốn , n ữn truy n t ốn -
á trị v c uẩn mực củ xã ộ
ở vậy, tron
SV l một tron n ữn n uồn sử l ệu qu n trọn , bở nó k ơn c ỉ có
cực tron v ệc tạo b ểu t ợn lịc sử,
m còn
T n
S đ ợc trả n
ệm,
LS,
á trị t c
n ớ sự k ện,
ọc…d ớ dạn củ quá
oạt độn t c cực, ứn t ú, sán tạo
ố l vùn đất có truy n t ốn lịc sử - văn oá lâu đờ . Hầu n
t ờ kỳ p át tr ển, T n
l ên tục củ lịc sử dân tộc
T
úp
ểu bản c ất, k á n ệm, rút r quy luật v b
trìn n ận t ức v
SV
X X (lớp 10, T
ố đ u có n ữn
SV
t êu b ểu, p ản án dòn c ảy
ặc b ệt, tron t ờ kỳ lịc sử từ n uyên t uỷ đ n
T), T n
ố có ệ t ốn
mỗ
SV
ữ
vơ cùn p on p ú vớ
2
đầy đủ các loạ
ìn t ể
ện
V ệc k
t ác tốt SV tạ đị p
sẽ góp p ần qu n trọn v o v ệc k c t c
lịc sử một các c ủ độn , ứn t ú,
cực, óp p ần đổ mớ p
năn lực củ n
đ ợc t ể
S,
LS
úp các em ọc
ệu quả v l một tron n ữn b ện p áp t c
ơn p áp
t eo
ờ ọc t eo t n t ần
Vị tr qu n trọn củ v ệc k
ứn t ú ọc tập củ
ơn tron
ớn co trọn p át tr ển p ẩm c ất,
ị quy t 29-NQ-TW củ
t ác v sử dụn
SV
ản
tron
k ôn c ỉ
ện ở qu n đ ểm lý luận, m còn đ ợc cụ t ể oá bằn các c ỉ đạo trong
ôn văn l ên n n Số 73-
T- V TT L n y 16/01/2013 v “Hướng
dẫn sử dụng DSVH trong DH ở trường phổ thông, TTGDTX”.
T ực
ện c ủ tr ơn trên đây, v ệc sử dụn
LS nó r ên đã đ ợc các Sở
áo dục &
tập uấn quy mơ, to n d ện Tạ T n
ó ,
SV
tron
o tạo tr ển k
nó c un ,
kịp t ờ vớ các đợt
V p ổ t ôn đã tập uấn vấn đ trên
v o t án 11/2013 vớ sự n ận t ức t ấu đáo củ
Vv
á trị củ
SV
tron
Tuy n ên, qu k ảo sát sơ bộ củ c ún tô t ì v ệc lự c ọn v sử dụn
SV
vớ đ số
SV
ở đị p
V vẫn rất lún tún , c
ơn c
ệu quả
p át uy đ ợc n ữn v
SV
nó c un , đặc b ệt,
trị t c cực tron
n
á
trị vốn có
Với vị trí quan trọn n
vậy, vấn đ khai thác và sử dụng DSVH trong DH
nói chung, trong DHLS nói riêng cần một cơng trình nghiên cứu khoa học tập trung,
chun biệt, vớ đầy đủ cơ sở lý luận và thực tiễn, cũn n
pháp và biện pháp có tính khả thi cao, nhằm khai thác tố
một hệ thốn p
ơn
u t m năn của DSVH
trong DH nói chung và DHLS nói riêng.
Vớ n ữn lý do k o
ọc v t ực t ễn n
trên, c ún tô đã c ọn vấn đ “Sử
dụng di sản văn hóa tại địa phương trong dạy học lịch sử Việt Nam (từ nguyên
thuỷ đến giữa thế kỷ XIX) ở trường T PT tỉnh Thanh
óa” l m luận án T n sĩ
củ mìn v k ẳn địn t n cơn củ đ t sẽ óp p ần t c cực đố vớ quá trìn
đổ mớ v nân c o c ất l ợn
LS ở tr ờn p ổ t ôn
ện n y
2. ối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Là quá trình sử dụng DSVH tạ đị p
ơn tron
LS V ệt Nam (từ
nguyên thuỷ đ n giữa TK XIX), lớp 10, tr ờng THPT tỉnh Thanh Hóa.
3
2.2. Phạm vi nghiên cứu
SV
- Nghiên cứu lí luận v sử dụn
dụng DSVH tạ đị p
ơn tron
phần lịch sử Việt Nam, lớp 10 T
tron
LS; đ xuất các biện pháp sử
một số bài nội khoá và hoạt động ngoại khoá,
T (c
ơn trìn c uẩn). (Kể từ đây, cụm từ “Lịch
sử, lớp 10” sử dụng trong luận án này, xin được hiểu là chương trình chuẩn, THPT).
u tra thực tiễn DHLS và sử dụng DSVH tạ đị p
-
ơn tron
LS tại
các tr ờng THPT tiêu biểu trên cả 3 vùng mi n: mi n nú , đồng bằng, mi n biển; ở
các địa bàn: thành phố, thị xã, nông thôn của tỉnh Thanh Hóa.
- TNSP từng phần và tồn phần thơng qua một số bài nội khoá và hoạt động
ngoại khoá phần lịch sử Việt Nam (từ nguyên thuỷ đ n giữa TK XIX), lớp 10,
THPT tại nhữn tr ờng tiêu biểu của tỉnh Thanh Hoá.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở khẳn định tầm quan trọng của DSVH trong DHLS ở tr ờng phổ
thông, luận án lựa chọn, xác định những nội dung DSVH tiêu biểu ở đị p
ơn v
tập trun đ xuất những hình thức, biện pháp sử dụng nhằm nâng cao chất l ợng
DHLS lớp 10 ở các tr ờng THPT tỉnh Thanh Hóa.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
ể thực hiện mục tiêu trên, luận án tập trung giải quy t những nhiệm vụ
cụ thể sau:
- Tìm hiểu tài liệu giáo dục học, tâm lý học, giáo dục lịch sử và lịch sử văn
ó l ên qu n đ n đ tài.
- Tìm hiểu thực trạng việc sử dụng DSVH trong DHLS ở tr ờng THPT tỉnh
Thanh Hóa.
- Tìm hiểu c
dung DSVH ở đị p
ơn trìn SGK Lịch sử Việt Nam, lớp 10 để xác định những nội
ơn cần khai thác sử dụng trong DHLS tạ các tr ờng THPT
tỉnh Thanh Hóa.
-
xuất các hình thức, biện pháp sử dụng DSVH tạ đị p
ơn tron
LS
Việt Nam (từ nguyên thuỷ đ n giữa TK XIX), lớp 10 ở các tr ờng THPT tỉnh
Thanh Hóa.
- TNSP khẳn định tính khoa học, tính khả thi của các biện p áp m đ t
đ xuất.
đã
4
4. Cơ sở phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Cơ sở phương pháp luận
Thực hiện đ tài, chúng tôi dự trên cơ sở p
Mác - Lên n, t t ởng Hồ
ơn p áp luận của chủ n
n v qu n đ ểm củ
ĩ
ảng v giáo dục và giáo
dục lịch sử.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
- Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết: phân tích tổng hợp các tài liệu v
giáo dục học, tâm lý học, p
ơn p áp
LS, các tài liệu lịch sử, tài liệu văn ó
l ên qu n đ n đ tài luận án; Nghiên cứu, phân tích c
ơn trìn , SGK Lịch sử, lớp
10 để xác định nội dung cần sử dụng DSVH trong DH.
- Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: đ u tra, khảo sát thực trạng bằng
việc sử dụng phi u đ u tra, phỏng vấn sâu, quan sát dự giờ, kiểm tr đán
á
để
làm rõ tình hình khai thác, sử dụng DSVH trong DHLS ở tr ờng THPT.
- TNSP: thi t k b
để ti n hành thực nghiệm từng phần và toàn phần nhằm
kiểm chứng những biện pháp mà luận án đ xuất.
- Sử dụng toán học thống kê: để xử lý k t quả TNSP, so sánh các giá trị thu
đ ợc giữa lớp thực nghiệm và lớp đối chứn
ó l cơ sở nhằm đán
á
ệu quả
của các biện pháp luận án đ xuất.
5. Giả thuyết khoa học
Trong thực tiễn, việc sử dụng DSVH trong DHLS ở các tr ờng THPT nói
c un , tr ờng THPT tỉnh Thanh Hố nói riêng cịn nhi u bất cập. N u GV các
tr ờng THPT vận dụng các biện pháp sử dụng DSVH tạ đị p
ơn n
luận án đã
đ xuất sẽ góp phần nâng cao chất l ợng DH bộ môn Lịch sử hiện nay.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
- Ý nghĩa khoa học: k t quả nghiên cứu của luận án góp phần làm phong phú
thêm lý luận DH bộ môn v vấn đ sử dụng DSVH trong DHLS ở tr ờng phổ
t ôn , đặc biệt l đối với các DSVH tạ đị p
ơn
- Ý nghĩa thực tiễn: việc xác địn đ ợc nội dung hệ thống các DSVH ở địa
p
ơn cũn n
đ xuất đ ợc các hình thức và biện pháp sử dụng trong DHLS
5
Việt Nam (từ nguyên thuỷ đ n giữa TK XIX) ở tr ờng THPT tỉnh Thanh Hố sẽ
góp phần nâng cao chất l ợng DH bộ môn.
Luận án là tài liệu tham khảo bổ ích cho GV, sinh viên, học viên cao học...
ngành S p ạm Lịch sử ở các tr ờn
ại học v
o đẳng nói chung.
7. óng góp của luận án
- Luận án ti p tục khẳn địn v
LS, đặc biệt là DSVH tạ đị p
trò, ý n
ĩ của việc sử dụng DSVH trong
ơn
- Phác họ đ ợc bức tranh v thực tiễn việc sử dụng DSVH trong DHLS ở các
tr ờng THPT tỉnh Thanh Hóa.
- Lựa chọn đ ợc hệ thốn
đị p
SV v xác địn đ ợc nội dung của các DSVH ở
ơn có t ể sử dụng trong DH phần lịch sử Việt Nam (từ nguyên thuỷ đ n
giữa TK XIX) THPT.
- Xác địn đ ợc những yêu cầu v đ xuất hình thức, biện pháp sử dụng
DSVH góp phần nâng cao chất l ợng DH bộ mơn ở các tr ờng THPT tỉnh
Thanh Hóa.
8. Cấu trúc luận án
Ngoài phần mở đầu và k t luận, luận án bao gồm 4 c ơn , với cấu trúc n
s u:
Chương 1: Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Chương 2: Sử dụng di sản văn hoá tại địa phương trong dạy học lịch sử ở
trường phổ thông - Lý luận và thực tiễn
Chương 3: Hình thức và biện pháp sử dụng di sản văn hóa tại Thanh Hố trong
dạy học lịch sử Việt Nam (từ nguyên thuỷ đến giữa thế kỷ XIX) trung học phổ thông ở
địa phương
Chương 4: Thực nghiệm sư phạm
6
C ƢƠN
1
TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU L ÊN QUAN ẾN Ề TÀI
DSVH nói chung, DSVH tạ đị p
tron v n o
ố t
ơn nó r ên đã đ ợc các nhà khoa học
n ớc nghiên cứu d ới nhi u óc độ khác nhau. Các nhà quản lý văn
ờn đ sâu n
ên cứu v vấn đ bảo tồn và phát triển; Các nhà sử học, văn
hoá học, nhân học... tập trung nghiên cứu nguồn gốc hình thành, quá trình phát triển
và giá trị của DSVH một cách toàn diện; Các nhà giáo dục học và giáo dục lịch sử
lạ đ cập đ n SV n
một nguồn nhận thức, một loạ p
ơn t ện trực qu n đặc
biệt hoặc l mô tr ờng giáo dục hiệu quả đối với th hệ trẻ. Trong phạm vi nghiên
cứu củ đ tài, chúng tơi tập trung tìm hiểu các cơn trìn l ên qu n đ n hai vấn đ
chủ y u:
Thứ nhất, các cơng trình nghiên cứu tâm lý học, giáo dục học và giáo dục lịch
sử v sử dụng DSVH trong q trình DH ở tr ờng phổ thơng.
Thứ hai, các cơng trình nghiên cứu v DSVH nói chung và DSVH tạ địa
p
ơn (T n
Từ đán
ố) nó r ên l m cơ sở lý luận, thực tiễn c o đ tài.
á k t quả nghiên cứu v các cơng trình có liên quan, tác giả rút ra
những k t luận, những vấn đ luận án k thừa, những vấn đ đặt ra cần ti p tục đ
sâu nghiên cứu.
1.1. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ SỬ DỤNG DI SẢN VĂN
ĨA
TRONG D Y HỌC
1.1.1. Trên thế giới
1.1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu trong giáo dục học và tâm lý học
DSVH vớ t các l p
ơn t ện trực quan hiệu quả tron quá trìn
đã
đ ợc các nhà tâm lý học và giáo dục học trên th giới nghiên cứu qua nhi u cơng
trìn
Tr ớc h t, các tác gia nổi ti ng - tron đó có các n
áo dục học và tâm lý
học Liên Xô (B.P.Êxipôp, V. Onhisuc, M.A.Đanhilop & M.N. Xcatkin,...) trên cơ sở
đán
ác ov
trò củ các p
ơn t ện trực quan, của hoạt động thực tiễn đã co
đó n
một trong những nguyên tắc của lý luận nhận thức và là nhân tố không thể
thi u trong lý luận DH.
Khi bàn v cơ sở p
ơn p áp luận của sự chỉ đạo hoạt động nhận thức của
HS, B.P.Êxipôp trong Những cơ sở của lý luận DH, Tập 1, n
ời dịch Nguyễn
7
Ngọc Quang (NXB Giáo dục, Hà Nộ , 1971) cũn k ẳn định “Trong quá trình
hoạt động nhận thức của học sinh, mối tương quan giữa cái cụ thể và trừu tượng có
một ý nghĩa lớn lao, nó dẫn tới chỗ hiểu biết hiện thực một cách phong phú hơn,
súc tích hơn và sâu sắc hơn...”[59, tr.178].
SV
cịn đ ợc xem n
một mô tr ờng tốt nhất để tổ chức những hoạt
động giáo dục cho HS. Ở óc độ này, E.I. Gơlan trong Tập 2 của cơng trình Những
cơ sở của lý luận DH (do Phan Huy Bích, Nguyễn Th Tr ờng dịch) lại rất quan
tâm đ n hoạt động tham quan và cho rằn t m qu n tr ớc h t phục vụ việc t c lũy
những biểu t ợng rõ rệt và những sự kiện sống, làm phong phú thêm kinh nghiệm
ồng thời, phục vụ cho việc đặt mối liên hệ giữa lý thuy t với
cảm tính của HS
thực tiễn trong DH, là một trong nhữn p
c ờng mối liên hệ giữ n
tr ờng vớ đời sốn , có ý n
dục thẩm mỹ, giáo dục lịn u q
n
ơn t ện quan trọng nhất để tăn
ĩ to lớn trong việc giáo
ơn , yêu tổ quốc T m qu n đ ợc xem
một hình thức cơng tác trí dục v đức dục, khắc phục chủ n
áo đ u và bệnh nói sng trong DH [60, tr.67 - 68]
ĩ k n v ện,
ác đị đ ểm tham quan tác
giả đặc biệt quan tâm là những di tích lịch sử, di tích kiến trúc cổ, các viện bảo
tàng. Tác giả đã hướng dẫn cụ thể quy trình tổ chức và nhấn mạnh đặc điểm
riêng, sự khác biệt về nội dung và cách tiến hành việc tham quan các địa điểm
DSVH trên so với tham quan thiên nhiên hay tham quan sản xuất.
Trong cuốn Phát triển tư duy HS (NXB Giáo dục, 1976), nhà tâm lý học nổi
ti ng V. Onhisuc khẳn định: “Điều rất quan trọng để lĩnh hội được tốt các tri thức
là phải có sự tương quan hợp lý giữa lời nói của giáo viên với các phương tiện trực
quan”[128, tr.41]. Tác giả nhấn mạnh nhữn “ ìn ảnh thật” có v
trị qu n trọng
trong việc tạo biểu t ợng: “Nếu việc lĩnh hội bắt đầu từ chỗ tri giác trực tiếp các
đối tượng, hiện tượng, quá trình hoặc tri giác hình ảnh thật của chúng thì trong
trường hợp này một trong những nhiệm vụ chủ yếu của việc sử dụng tài liệu trực
quan là hình thành những biểu tượng cụ thể trong ký ức của học sinh”[128, tr.41].
Ở khía cạnh này, DSVH vớ t các l n ữn “ ìn ảnh thật” của việc “tr
ác trực
ti p” đố t ợng nghiên cứu c n l cơ sở để ìn t n “b ểu t ợng cụ thể” c o S
trong q trình DH.
ịn
A
n lop &
Xc tk n tron cuốn Lý luận DH ở trường phổ
thông - Một số vấn đề của lý luận DH hiện đại, n
ời dịc
ỗ Thị Trang và
8
Nguyễn Ngọc Quang (NXB Giáo dục, Hà Nội, 1980) lại khẳn định nguyên tắc v
sự thống nhất của cụ thể và trừu t ợng, nguyên tắc v tính trực quan trong DH khi
nhấn mạnh:“Tính trực quan được coi như điểm xuất phát không thể thay thế được
của sự dạy học”[53, tr.56]. Các tác giả cho rằng:“Học sinh hình thành những biểu
tượng và khái niệm trên cơ sở các em tri giác sống động những vật thể và hiện
tượng của ngoại giới hay những hình ảnh của chúng”[53, tr.55]. Vậy, để phát triển
t duy trừu t ợng, DSVH là “cái cụ thể”, là “vật thể sống động” với “tính trực
quan” sẽ trở t n đ ểm tựa cho quá trình hiểu bi t hiện thực phong phú và sâu sắc.
Cùng với các nhà tâm lý học, giáo dục học Xô Vi t, các nhà nghiên cứu của
nhi u quốc gia trên th giớ cũn đặc biệt coi trọng giá trị củ văn oá dân tộc, của
DSVH vớ t các l p
ơn t ện trực qu n v mô tr ờng thực tiễn tron
Tr ớc
th m TK XX , để t úc đẩy sự phát triển của giáo dục Trung Quốc, các nhà nghiên
cứu giáo dục Trung Quốc đã tuyển chọn, biên dịch nhữn văn k ện nổi ti ng v cải
cách giáo dục ở các n ớc phát triển: Mỹ, An , ức, Pháp, Ôxtrâylia, Nhật Bản trong
bộ sách Cải cách giáo dục ở các nước phát triển (NXB Giáo dục, 2010) gồm 7 cuốn
do Lữ ạt - Chu Mãn Sinh chủ biên... Bộ sác n y đ ợc xem l cơ sở lý luận và thực
tiễn của công cuộc cải cách n n giáo dục mỗi n ớc, có nhi u phần liên quan trực ti p
đ n đ tài nghiên cứu của luận án Tron đó, có n ữn qu n đ ểm và kinh nghiệm
quan trọng khi cho rằn “t n trình học tập t
ờn đ từ cụ thể đ n trừu t ợn ”,
“p ải làm thực t thì mới học tốt đ ợc” Tron
ảng dạy khoa học cần: để cho HS
tích cực tham gia, tập trung thu thập và sử dụng các chứng cứ, cần cung cấp bối
cảnh lịch sử, phản án đ ợc các chuẩn giá trị... Muốn l m đ ợc đ u đó
V có t ể
áp dụng nhi u biện p áp, tron đó, cần đ cao việc học tập với những nội dung thực
t , coi trọng các giá trị văn oá dân tộc...
Cuốn Cải cách giáo dục ở Pháp và Đức (NXB Giáo dục, 2010) cũn đã p ân
tích rõ yêu cầu v con đ ờng cải cách củ
n ớc n y, tron đó, c ún tơ l u ý cải
cách ở Pháp - đặc biệt là những cải cách dành cho bậc trung học sơ sở v T
T Văn
kiện v cải cách giáo dục Pháp 1986 khẳn định một nguyên nhân quan trọng của
những vấn đ nan giải cố hữu mà bậc trung học cơ sở Pháp phả đối mặt là “Giáo dục
trí lực trừu tượng khiến cho trường học trở nên khép kín, cứng nhắc, đồng thời khiến
cho nội dung học xa dời thực tế” [56, tr.18]. DSVH với th mạnh của mình là tính
cụ thể và tính thực tiễn là một giải pháp hiệu quả khắc phục tình trạn “x dời thực
t ”n
trên
9
Cuốn Cải cách giáo dục ở Nhật Bản và Ôxtrâylia (NXB Giáo dục, 2010) nêu
rõ vào nhữn năm 80 của TK XIX, Nhật Bản đã đối diện vớ “tìn trạn suy t oá ”
của giáo dục, một trong những nguyên nhân được chỉ rõ là niềm tin đối với văn hóa
của dân tộc suy yếu, theo đó các chuẩn mực đạo đức xã hội truyền thống bị hỗn
loạn và mất đi [57, tr.51]. Từ đó,
ật Bản xác định trọng tâm của việc cải ti n nội
dung DH là nhấn mạnh việc hiểu và nhận thức sâu sắc về văn hoá và truyền thống
của nước mình, tổ chức c o S đ sâu v o xã ộ để ti p nhận tri thức giáo dục, coi
trọng bồ d ỡng các tập quán sống, ý thức đạo đức công cộn , tăn c ờng các biện
p áp
o l u vớ các cơ qu n
áo dục n o
n
tr ờng...; Các Báo cáo thẩm định
của Hộ đồng giáo dục Nhật Bản v cải cách giáo dục lần thứ hai (1986), lần thứ ba
(4/1987), lần thứ t (8/1987) đ u chú ý xây dựng và phát huy các cơ sở văn hố xã
hội, xem nó là các “căn cứ địa” của việc học tập [57, tr.116]. Như vậy, văn hố
truyền thống được xem như mơi trường được coi trọng đặc biệt của quá trình DH
đối với nền giáo dục Nhật Bản.
Qu n đ ểm coi trọng giá trị củ văn oá dân tộc, của DSVH vớ t các l
p
ơn t ện trực qu n v mô tr ờng thực tiễn tron
đã t ể hiện k á s n động
trong bộ sách Đổi mới phương pháp DH của các nhà giáo dục Hoa Kỳ. Jemes H.
Stronge, trong cuốn Những phẩm chất của người GV hiệu quả, n
Canh (NXB Giáo dục Việt
m, 2013) đã c o rằn , n
ời dịc Lê Văn
ời GV hiệu quả phải bi t sử
dụng nhi u nguồn tài liệu k ác n u để đáp ứng nhu cầu học tập của HS. Một trong
những yêu cầu khi chuẩn bị bài giảng là phải “có hình ảnh và hình dung ra phương
pháp có thể chuyển tải nội dung bài giảng hiệu quả nhất” [133, tr.79]. Tác giả cũn
đán
ác op
ơn p áp
thức thực tiễn củ n
xuất phát từ thực tiễn, nhấn mạnh việc liên hệ ki n
ời GV hiệu quả.
Đối với riêng môn Lịch sử và Khoa học xã hội, tác giả khẳng định người GV
hiệu quả sẽ ln tìm cách để những sự kiện xưa cũ trở nên gần gũi với HS bằng
cách áp dụng nhiều biện pháp trước khi giảng dạy và đa dạng hóa các hoạt động
trong lớp, trong đó có kể đến hoạt động tham quan bảo tàng (có thể là các bảo tàng
trên internet nếu thiếu thời gian và kinh phí) [133, tr.154].
Iselle O. Martin - Kniep, trong cuốn Tám đổi mới để trở thành người GV giỏi,
n ời dịc Lê Văn
n ( X
áo dục Việt Nam, 2013) đã trìn b y những thủ
thuật DH mang tính gợ ý để GV vận dụng vào từng lớp học Tron tám đổi mới cuốn
10
sác đ cập tới có nhữn đổi mới rất hữu ích vớ đ t , n
tích hợp c
ơn trìn để GV và HS thực hiện c
: c ỉ rõ sự cần thi t phải
ơn trìn vớ t các l một thể
thống nhất, gắn k t. Các hình thức tích hợp nội dung và kĩ năn với những ví dụ cụ thể
tác giả trình bày là những gợi ý gần vớ đ tài. Ví dụ: GV mơn khoa học xã hội sử dụng
nghệ thuật, văn học để giúp HS hiểu rộng hơn về một vùng văn hố là một cách tích
hợp v nội dung trong phạm vi lớp học...Tác giả nhấn mạnh việc sử dụn p ơn p áp
đán
á ắn vớ đời sống thực t là một địn
ớng cho hoạt động dạy trong nhà
tr ờng, cần tạo đ u kiện thuận lợ c o n ời học gắn việc học tập với thực t , chú ý sự
liên hệ với thực tiễn cuộc sống. Như vậy, trong trường hợp này DSVH khơng chỉ là
một“chất liệu” để tiến hành tích hợp mà trở thành môi trường thực tiễn của hoạt động
kiểm tra, đánh giá nói riêng, q trình DH nói chung.
Một số tác giả n
Robert J
rz no, ebra J.Pickering, JanneE.Pollock trong
cuốn Các phương pháp DH hiệu quả (NXB Giáo dục Việt Nam, 2013), trên cơ sở
nghiên cứu thực t giảng dạy và tổng hợp lý thuy t, đã k ẳn định tính khả thi và
hiệu quả củ p
ơn t ức giảng dạy bằng hình ảnh.
vậy, qua cơng trình nghiên cứu của các nhà giáo dục học và tâm lý học
Liên Xô, Hoa Kỳ v các n ớc có n n giáo dục tiên ti n trên th giới, chúng tôi nhận
thấy, mặc dù không nêu rõ khái niệm
trị của loạ p
ơn t ện
SV
n
n ở nhữn
đặc biệt n y đã đ ợc đ cập. Ở p
óc độ khác nhau giá
ơn d ện l đồ dùng
trực quan, DSVH trở thành cơ sở để HS ghi nhớ tự giác, tạo biểu tượng, hình thành
khái niệm, tích cực tư duy; Ở p
ơn diện là tài liệu học tập, DSVH là loại tài liệu
văn oá qu n trọng, giúp HS hiểu và nhận thức sâu sắc về văn hoá và truyền thống,
về các chuẩn mực đạo đức xã hội; Ở p
ơn d ện mô tr ờng học tập, DSVH chính
là những cơ sở học tập thực tế, môi trường thực tiễn sống động, khắc phục việc học
tập xa dời thực tế... Những nghiên cứu quan trọng trên đã óp p ần khẳn định sự
hợp lý, đún đắn, khoa học và cần thi t tron
ớng nghiên cứu củ đ tài.
1.1.1.2. Nghiên cứu của các nhà giáo dục lịch sử
Các nhà giáo dục lịch sử cũn có n
u cơng trình nghiên cứu giá trị liên quan
đ n đ tài.
Viện sĩ Xtơrajốp. A.I trong cuốn Phương pháp giảng dạy lịch sử (Sách dùng cho
GV) (NXB Giáo dục, Hà Nội, 1964) cho rằng các tài liệu văn oá - lịch sử có vai trị
quan trọng trong việc cung cấp tri thức, giáo dục đạo đức, t t ởng và phát triển kĩ
11
năn t ực hành bộ môn. Tác giả cũn đ cập đ n một số nguyên tắc DH và gợi ý v
p ơn p áp k vận dụng giảng dạy nội dung này.
Tác giả A.A.Vagin trong Phương pháp DHLS ở trường phổ thông (Tài liệu
dịc , T
v ện tr ờn
S
dụng tài liệu lịch sử đị p
ộ , 1972) cũn n ấn mạnh vai trị của việc sử
ơn tron
LS Ơn c o rằng, việc sử dụn đ dạng
các nguồn tài liệu, nhất là tài liệu lịch sử đị p
ơn v o b
ọc tạo nên một tình
trạn tâm l đặc biệt gọ l “cảm thấy có thật” quá k ứ lịch sử Tron tr ờng hợp
này, DSVH tạ đị p
ơn c n l một nguồn tài liệu đị p
ơn qu n trọng rất
cần khai thác sử dụng trong DH nói chung, DHLS nói riêng.
Nhà nghiên cứu lý luận DH nổi ti ng
r , trong tác phẩm Chuẩn bị giờ
học lịch sử như thế nào (NXB Giáo dục, Hà Nội, 1973), đã đ r p
quy t giờ học t eo
ớng mới của lý luận DH Xô Vi t lúc bấy giờ là chuẩn bị giờ
học nhằm mục đ c p át uy suy n
thức củ
ơn t ức giải
S Tron đó, tác
ĩ độc lập và tính tích cực trong hoạt động nhận
ả khẳn định, một trong những yêu cầu quan trọng
nhất của một giờ học lịch sử là trang bị cho giờ học tất cả những phương tiện DH
cần thiết, sử dụng tài liệu trực quan như là một nguồn nhận thức. Tác giả cho rằng:
“Tồn bộ cơng tác dạy học sẽ vơ cùng có lợi, nếu thầy giáo hiểu mơn học trên cơ sở
tất cả những nguồn tư liệu có liên quan đến sự kiện...” và chỉ rõ “Bản thân cơ chế
hình thành kiến thức lịch sử đòi hỏi một khối lượng tài liệu sự kiện phong phú, sáng
sủa, giàu hình tượng, giàu cảm xúc, tài liệu đó đưa ra một bức tranh nguyên vẹn của
hiện tượng nào đó”[52, tr.10 - 24]
vậy, tác giả đã k ẳn định một cách gián ti p
giá trị của DSVH vớ t các l n ững “nguồn tư liệu có liên quan đến sự kiện”, “tài
liệu trực quan”, “phương tiện DH”…Trên cơ sở đó, tác
ả nhấn mạnh giá trị của
việc tổ chức công tác nghiên cứu thực t , học tập tạ nơ xảy ra các sự kiện lịch sử
(tức l đị đ ểm S) đối với DH bộ môn, xem đây l một trong nhữn đ u kiện của
hoạt động DH góp phần ìn t n t duy độc lập và tính tự lập của HS.
I.Ia.Lecne trong cuốn Phát triển tư duy của HS trong DHLS (Tài liệu dịch,
T
v ện tr ờn
S
ộ , 1981), đã c ỉ ra nhữn con đ ờng, biện pháp trong
DHLS nhằm p át uy năn lực t duy độc lập, sáng tạo củ
S Ơn cũn c ỉ rõ
DH trực quan có vai trò quan trọng, cùng với những biện pháp khác góp phần kích
thích năng lực sáng tạo, tính tích cực nhận thức của HS để nâng cao chất lượng của
giờ học lịch sử.
12
M.B Коpоткова, M.T Стyденикин, Memoдuка oбyчeнuя ucmopuu в cxeмx,
mаблuцax, onucанuяx, Гуманитарный Издательский Центр Владос Москва,
1999 (Các tác giả M.B.Kôrôkôva và T.T.Studennhikin trong cuốn Phương pháp dạy
môn Lịch sử theo sơ đồ, bảng biểu, mô tả, xuất bản tạ
txcov năm 1999) t ực sự
có giá trị đối vớ đ tài. Tác giả đã k ẳn định phương pháp tiếp cận lịch sử - văn
hố được coi là mơ hình phổ biến nhất hiện nay như một phần của nền văn minh.
Cuốn sác đã d n c ủ đ 15 để trình bày v “ ụng cụ trực qu n tron
LS” Với
cách trình bày bằn sơ đồ, bảng biểu các tác giả đã p ân loại và gợi ý cách sử dụng,
p
ơn p áp, p
ơn t ện sử dụng cho mỗi loạ (tron đó có loại hình thuộc
DSVH) rất hiệu quả; Chủ để 19 hướng dẫn về cách sử dụng một loại hình DS là văn
học nghệ thuật trong các bài học lịch sử với những dẫn chứng minh họa cụ thể.
- Với sự hỗ trợ của Uỷ ban Châu Âu tron c
ơn trìn n
ên cứu và giáo
dục DS, cuốn Heritage in the classroom: A Practical Manual for Teachers
(Publisher Het Gemeenschapsonderwijs, 2005) (DS trong lớp học: Sác
ớng dẫn
thực hành cho GV - NXB Giáo dục Cộn đồng Flender, 2005) của các tác giả
nghiên cứu chuyên sâu v giáo dục
S đ n từ 5 n ớc Châu Âu: Veerle De Troyer,
Jens Vermeersch, Hildegarde Van, Klaus Kösters, Pieter Mols, Jacqueline Van
Leeuwen,
cole V tré, F b o
zz c nell , Anton ett
Cuốn sác đ ợc xuất bản bằng 5 thứ ti n :
estro đã đ ợc công bố.
L n, An ,
áp,
ức và Ý tập trung
ớng dẫn các cách ti p cận DS ở Châu Âu và cách GV sử dụng DS trong các bài
học ở tr ờng phổ thơng với 34 ví dụ thực t đ ợc chọn lọc. Cơng trình tập trung
làm rõ những vấn đ lý luận liên quan đ n
Sn
: k á n ệm v DSVH, những
biểu hiện hình thức tồn tại và giá trị củ nó tron các lĩn vực (trong cuộc sống nói
chung, lịch sử, văn ố, xã ội). Từ
ơn 2 đ n
ơn 5 các tác
ả đ sâu b n
trực ti p v việc giáo dục DS ở tr ờng học: giới thiệu các loại DS có thể học tập
(các dấu v t, các viện bảo tàng, các nghi thức và câu chuyện…), đ xuất một số
biện pháp giáo dục DS (cách lựa chọn DS, tổ chức DH vớ
gợi ý các đặt câu hỏ , các
ơn p áp l m v ệc và có sự lựa
chọn riêng trong cách trình bày k t quả, GV chỉ l n
ẳn
ơn 5
y “mở”,
ớng dẫn cho HS ti p cận DS cởi mở ơn, tạo đ u
kiện cho HS chủ độn t duy, tự quy t địn p
trìn đã d n
S “đón ”
ờ
úp đỡ, hỗ trợ…)
ơn
ới thiệu 34 ví dụ cụ thể, tron đó, có việc thực hiện
13
các dự án v DS dành cho HS phổ thông. Cơng trình là tài liệu q, có đón
óp
trực ti p v lý luận và gợi ý những giải pháp thực tiễn đối vớ đ tài của chúng tôi.
vậy, cũn n
các n
áo dục học và tâm lý học, các nhà nghiên cứu
giáo dục lịch sử trên th giới qua cơng trình của mình ti p tục gián ti p hoặc trực
ti p khẳn định vai trị của DSVH trong q trình DHLS ở tr ờng phổ thông. Các
tác giả đã n ấn mạnh sự cần thi t phải sử dụng các tài liệu v văn oá - lịch sử trong
DH bộ mơn và cho rằng nguồn tài liệu này có giá trị hỗ trợ HS phát triển toàn diện cung cấp tri thức, giáo dục đạo đức, t t ởng và phát triển kĩ năn t ực hành bộ môn;
Vớ t các l p
ơn t ện trực qu n, l mô tr ờng DH gắn li n thực tiễn, là nguồn
nhận thức lịch sử, là một loại tài liệu lịch sử đị p
ơn qu n trọn , SV đã b ớc
đầu đ ợc các tác giả đ cập đ n các yêu cầu sử dụng và gợi ý các biện pháp vận
dụng trong thực tiễn
Tron đó, ìn t ức tổ chức DH tạ đị đ ểm
S đã đ ợc
l u ý l một trong nhữn đ u kiện của hoạt động DH góp phần ìn t n t duy
độc lập và tính tự lập của HS. Những nghiên cứu quan trọng của các cơng trình trên
khơng nhữn đã k ẳn định sự hợp lý, đún đắn, khoa học và cần thi t tron
ớng
nghiên cứu củ đ tài mà cịn góp phần xây dựn cơ sở lý luận c o đ tài trong quá
trình thực nghiệm và ứng dụng thực tiễn.
1.1.2. Ở Việt Nam
1.1.2.1. Các cơng trình nghiên cứu trong giáo dục học và tâm lý học
Khác với cách ti p cận của các nhà quản lý và nghiên cứu văn oá, các n
giáo dục học và tâm lý học n ớc ngồ cũn n
vớ
củ
óc độ l p
SV
ở Việt
m đã n ìn n ận DSVH
ơn t ện trực qu n v mô tr ờng thực tiễn của việc DH. Giá trị
tron quá trìn
đã đ ợc các nhà nghiên cứu khẳn định qua việc
nhấn mạnh giá trị củ đồ dùng trực qu n v mơ tr ờng thực tiễn. Cụ thể:
Trong Giáo trình giáo dục học (Tài liệu l u
n nội bộ, Tủ sác
S
Nội II, 1971), ngay từ nhữn năm 70 của TK XIX, các nhà nghiên cứu đã c ỉ ra một
tron năm p
ơn c âm
áo dục là lý luận gắn li n với thực t . Từ đó, c o rằng
GV mỗi kh có đ u kiện phải cho HS trực ti p quan sát sự vật và hiện t ợng thật,
đối với sự vật và hiện t ợng không trực ti p qu n sát đ ợc, GV có thể sử dụn đồ
dùng trực qu n để khôi phục lại hình ảnh củ c ún c o
cập đ n hình thức tổ chức giờ học tạ nơ có
S qu n sát
ện t ợng, sự kiện đ n
áo trìn đ
ọc (đối với
môn Lịch sử l đị đ ểm DS) và khẳn định tầm quan trọng của hoạt động tham
14
quan ngoại khóa. Tham quan sẽ tạo đ u kiện cho HS ti p xúc trực ti p với thực tiễn
cuộc sống, từ đó, ìn t n n ững biểu t ợng chính xác, khái niệm đún đắn, cảm
xúc c ân t n , có ý n
ĩ
ở khoa học, có ý n
áo d ỡng và giáo dục lớn lao [62, tr.142].
ĩ
áo dục lớn tron tìn yêu đối vớ quê
Khi trình bày quy luật và hệ thống các nguyên tắc
,
ơn , t n t ởng
ặn Vũ
oạt trong
Giáo trình Giáo dục học đại cương (NXB Giáo dục, 1997) đã n ấn mạnh nguyên
tắc bảo đảm sự thống nhất giữa cái cụ thể và cái trừu t ợng, tính khoa học và tính
giáo dục, giữa lý luận và thực tiễn... V nội dung DH, tác giả nêu rõ cần c ú ý đ n
các y u tố: nội dung DH phải gắn liền với thực tiễn cuộc sống, tăng cường tính giáo
dục tình cảm, đạo đức, giáo dục tính nhân văn và tính dân tộc cho người học...[76,
tr 51] Tron tr ờng hợp này, DSVH không chỉ “ ắn li n với thực tiễn cuộc sốn ”
mà cịn thể hiện sâu đậm tính dân tộc, t n n ân văn, trở thành nội dung DH giáo
trìn đã l u ý
Cịn với Phạm Vi t V ợng trong Giáo trình Giáo dục học ( X
ại học
Quốc gia Hà Nội, 2000) các nguyên tắc cơ bản của quá trình DH là nguyên tắc
thống nhất biện chứng giữa tính khoa học và tính giáo dục, thống nhất giữ lý thuy t
với thực tiễn, nguyên tắc phát huy tính tích cực, độc lập, sáng tạo củ
sở đó, k
S
Trên cơ
trìn b y v các hình thức tổ chức DH, tác giả khẳn địn “tham quan là
hình thức dạy học rất hấp dẫn, tạo được hứng thú đối với các lứa tuổi học sinh, có ý
nghĩa giáo dục rất lớn về thực tế cuộc sống” [157, tr.223]. Vậy, trong nghiên cứu
của Phạm Vi t V ợn ,
SV
c n l mơ tr ờng tổ chức hình thức DH hấp dẫn
và hứng thú cho HS.
Thái Duy Tuyên trong Giáo dục học hiện đại - Những nội dung cơ bản (NXB
ại học Quốc gia Hà Nội, 2001) ti p tục khẳn định“trực quan là điểm xuất phát
của dạy học” [150, tr 169] Trên cơ sở đó, k
b n đ n các biện pháp phát huy tính
tích cực nhận thức của HS tác giả chỉ rõ: ki n thức phải có tính thực tiễn, gần ũ
với sinh hoạt, ki n thức phả đ ợc trìn b y tron “dạn độn ”, cần sử dụng các
p
ơn t ện DH, dụng cụ trực quan có tác dụng tốt trong việc kích thích hứng thú
HS, cần sử dụng nhi u hình tổ chức DH khác nhau, tron đó có t m qu n
Trong bối cản n ớc t đ n c uyển dần sang kinh t thị tr ờng, thực trạng
đạo đức của HS có nhi u tồn tại, tác giả còn đ xuất một số p
ơn
ớng trong
giáo dục đạo đức, chỉ rõ cần giáo dục các truy n thống tốt đẹp của dân tộc, phối hợp
15
chặt chẽ với các hoạt độn văn oá
vậy, nộ dun văn oá truy n thốn đ ợc
nhà nghiên cứu rất coi trọng, trở thành một trong các giải pháp khắc phục những tồn
tại trong giáo dục đạo đức cho HS.
Cuốn Giáo dục thế giới đi vào TK XXI của các tác giả Phạm Minh Hạc - Trần
Ki u - ặng Bá Lãm -
êm ìn Vỳ đồng chủ biên (NXB Chính trị quốc gia, Hà
Nội, 2002) khi so sánh một số bình diện với giáo dục các n ớc khác, cuốn sác đã
gợi ý nhi u bài học: n
tr ờng phải luôn gắn li n vớ mô tr ờng thực tiễn của xã hội
(mô tr ờng sốn , mô tr ờn văn ố ); oạt động ngoạ k ó n y c n đ ợc tăn
c ờn d ới nhi u hình thức phong phú; cần k t hợp linh hoạt các hình thức, p
pháp DH... [65, tr.220 - 230]. Cuốn sác đã c o c ún tô n
địn
ơn
u giải pháp quý báu v
ớng lựa chọn nội dung, biện pháp trong quá trình thực hiện đ tài.
Cuốn Lý luận DH hiện đại của tác giả Bernd Meier - Nguyễn Văn
ờng
S , 2014) xác định muốn thực hiện đ ợc mục tiêu giáo dục địn
ớng
( X
năn lực, DH nói chung rõ ràng phải gắn với thực tiễn nhi u ơn, sử dụn “c ất
liệu” từ thực tiễn nhi u ơn l m c o b
ọc động và có tính thực t T eo đó, tron
nghiên cứu của mình các tác giả khẳn địn tron
t eo địn
ớn năn lực,
việc lựa chọn nộ dun
k ôn đ ợc phép giới hạn ở những tri thức khoa học
chuyên môn thuần túy n
các k á n ệm, sự kiện, quy luật, mơ hình mà cịn bao
gồm cả p
ơn p áp t duy, p
ơn p áp l m v ệc cũn n
n ững chuẩn mực và
giá trị. Khi chuẩn bị nội dung DH, tài sản văn hoá là một nội dung khoa học có ý
nghĩa lớn, đối với học tập rất cần chú ý [50, tr.86 - 88].
vậy, các cơng trình nghiên cứu của các nhà tâm lý học và giáo dục học
Việt
m l ên qu n đ n đ tài luận án tập trung chủ y u ở các vấn đ sau:
- ác cơn trìn đã n ấn mạnh giá trị của mô tr ờng thực t , mơ tr ờn văn
hố, tài sản văn ố tron
ác tác
ả l u ý, k
có đ u kiện, GV phải cho HS
trực ti p quan sát sự vật và hiện t ợng thật, đối với sự vật và hiện t ợng không trực
ti p qu n sát đ ợc cần sử dụn đồ dùng trực qu n để khôi phục lại hình ảnh cho HS
quan sát.
- Hình thức DH tại thực địa và tham quan ngoạ k oá đã đ ợc quan tâm từ rất
sớm v xem đây l một trong những biện pháp hấp dẫn, kích thích hứng thú, có ý
n
ĩ
áo dục lớn lao.
16
Tuy nhiên, các cơng trình mới chỉ dừng lại ở việc khẳn định giá trị của tài sản
văn oá, củ mô tr ờng thực tiễn v đồ dùng trực qu n nó c un , c
giá trị tồn diện của DSVH trong DH ở tr ờng phổ t ôn ; c
nêu yêu cầu,
nêu cụ thể
xây dựng quy trình,
ớng dẫn cách tổ chức giờ học tại DS hoặc c
ơn trìn t m qu n
ngoại khoá tại DS. Nghiên cứu của các nhà giáo dục học và tâm lý học có giá trị cao
v mặt lý luận, khẳn định tính hợp lý tron
ớng nghiên cứu của luận án.
1.1.2.2. Cơng trình nghiên cứu về giáo dục lịch sử
Trên cơ sở k thừa thành tựu của các nhà nghiên cứu trong - n o
n ớc và
vận dụng sáng tạo v o đặc thù bộ môn, các nhà khoa học nghiên cứu v lý luận và
p
ơn p áp
LS tron n ớc đã b n đ n ý n
pháp sử dụng DSVH vớ t các l p
p
ơn tron
ĩ ,v
ơng tiện
trị, các ìn t ức, p
ơn
, t l ệu và tài liệu lịch sử địa
LS ở tr ờng phổ thơng.
Tr ớc h t, bộ giáo trình Phương pháp DHLS do các n
n
ên cứu lý luận
đầu n n củ bộ môn b ên soạn đã đ cập sâu sắc đ n vấn đ luận án nghiên cứu.
Giáo trình Tập 1, xuất bản năm 1976 do
n
ọc L ên v Trần Văn Trị c ủ
b ên đã n ấn mạnh 3 nguyên tắc cơ bản là: k t hợp việc DHLS vớ đời sốn , đảm
bảo tính trực quan và phát triển năn lực nhận thức của HS. Sử dụng DSVH trong
DHLS có thể đảm bảo hiệu quả việc thực hiện những nguyên tắc cơ bản nêu trên;
ơn V củ
áo trìn , k
ớng dẫn con đ ờng hình thành tri thức lịch sử cho
HS, các tác giả còn khẳn định:“Biểu tượng về nền văn hố vật chất khơng những
giúp học sinh hiểu rõ, chính xác lịch sử quá khứ mà cịn góp phần bồi dưỡng cho
các em quan điểm Macxit về quy luật phát triển của lịch sử loài người” [93, tr.195]
Giáo trình Phương pháp DHLS, Tập 2 (NXB Giáo dục Hà Nộ , 1980) đã t ấu
suốt nguyên lý giáo dục trong DHLS ở tr ờng phổ thông bằng việc nhấn mạnh các
nguyên tắc: học đ đô với hành - tron đó y u tố đầu tiên là quan sát trực ti p hoặc
gián ti p đố t ợng nghiên cứu, khẳn định một biện pháp quan trọng của việc DH
gắn li n vớ đời sốn l “đưa tài liệu lịch sử địa phương, chất liệu cuộc sống hiện
tại vào việc trình bày lịch sử quá khứ” [94, tr 30] Tron tr ờng hợp này, DSVH
vớ t các vừ l “đố t ợn ” n
ên cứu cần quan sát trực ti p hoặc gián ti p
(t ôn qu đồ dùng trực quan), vừa là một loại tài liệu lịch sử đị p
hỗ trợ cho việc học tập của HS.
ơn cần thi t
17
áo trìn đồng thờ đã trìn b y ý n
ĩ v
ớng dẫn cách thực hiện những
giờ học tại thực địa với hình thức là một bài nội khóa hoặc cơng tác ngoại khóa.
Cuốn Phương pháp DHLS (NXB Giáo dục Hà Nộ , 1992) do
n
ọc L ên,
Trần Văn Trị c ủ b ên (đ ợc tá bản có sử c ữ , bổ sun v o các năm 1998, 1999,
2000, 2001) đã trở t n
áo trìn c un c o các tr ờn
S v
o đẳng S
phạm trong cả n ớc
ơn
của giáo trình vi t v “ ộ mơn Lịch sử ở nhà
tr ờng phổ thông Việt
m” k
xác định những yêu cầu cơ bản đối với việc cải
ti n DHLS, giáo trình nêu yêu cầu đầu tiên là phả đảm bảo tính cụ thể của lịch sử,
muốn vậy, phải nhờ đ n sự hỗ trợ củ các p
ơn t ện trực quan; Tạ
các tác giả nêu rõ để hình thàn c o S năn lực t duy v
ơn V,
n động thì một trong
nhữn con đ ờng, biện pháp quan trọng là “Sử dụng các phương tiện và phương
thức dạy học để cụ thể hóa sự kiện lịch sử”[95, tr.126]; Khi phân loại bài học lịch
sử giáo trình ti p tục khẳn định bài học tại thực địa, bảo tàng (bài học nội khóa) có
giá trị lớn đối với việc giáo dục, bồ d ỡng ki n thức và phát triển HS, giúp các em
phát triển t duy t ởn t ợn , đ dạng hóa hoạt động nhận thức, tạo hứng thú cho
HS trong học tập bộ mơn... So với giáo trình xuất bản năm 1980, v ệc ti n hành bài
học tại thực đị đã đ ợc p ân t c rõ ơn v
trò, ý n
ĩ ,
ớng dẫn cụ thể ơn
cách thức ti n hành với những ví dụ.
Giáo trình cịn trình bày cụ thể các loại tài liệu DS: tài liệu t n văn
liệu vi t (các loạ đị p
y sử
ơn c , văn b , t ần tích, gia phả...), tài liệu hiện vật (di
vật khảo cổ, những công trình ki n trúc, nghệ thuật, các di tích lịch sử cách mạng ở
đị p
ơn ), t
l ệu dân tộc học (phong tục tập quán, quan hệ xã hộ , ăn ở...), tài
liệu ngơn ngữ học
GV cần
ó c n l các loại hình DSVH quý báu tạ đị p
ớng dẫn c o
ơn m
S s u tầm, nghiên cứu v xem đó l một nhiệm vụ quan
trọng của DHLS [95, tr.246 - 247].
Trên cơ sở k t quả nghiên cứu của những bộ giáo trình nêu trên, giáo trình
Phương pháp DHLS xuất bản năm 2002, ồm 2 tập do các tác giả Phan Ngọc Liên,
Nguyễn Thị Cơi, Trịn
ìn Tùn v t đã đ ợc tái bản có bổ sun năm 2005, 2009,
2012 ( X
ộ ) l cơn trìn cơ bản cung cấp cơ sở lý luận n n móng
S ,
c o đ tài. Các phần “
ức năng, nhiệm vụ, quá trình ti n hành việc giáo dục lịch
sử ở tr ờng phổ t ôn ”, “ ệ thốn các p
“ oạt động ngoạ k ó ”
ở nhữn
ơn p áp
LS”, “
ọc lịch sử”,
óc độ k ác n u đã k ẳn định giá trị của
18
DSVH, trình bày yêu cầu,
ớng dẫn cách sử dụng, cụ thể hố bằng những ví dụ
s n độn
ớng trong việc vận dụng vào q trình DH.
úp V có địn
Qua nghiên cứu nội dung của bộ giáo trình, luận án đã k thừa chủ y u các
vấn đ sau:
-
ịn
ớng v nguyên tắc
, tron đó, nhấn mạn do đặc đ ểm của môn
Lịch sử không thể trực ti p quan sát các sự kiện nên “đồ dùng trực quan là chỗ dựa
để hiểu biết sâu sắc bản chất của sự kiện lịch sử, là phương tiện có hiệu lực để hình
thành các khái niệm lịch sử, giúp học sinh nắm vững quy luật...”[102, tr.44].
- DSVH và tài liệu
SV
đ ợc khẳn địn l p
ơn t ện trực quan quan
trọng trong DHLS, có phân loại cụ thể. Giáo trình xuất bản từ năm 2002 đã nêu rõ:
các loại hình DSVH vật thể n
d t c lịch sử - cách mạng, di vật khảo cổ và di vật
thuộc các thờ đại lịch sử l đồ dùng trực quan hiện vật, đồng thời, là một tài liệu
gốc rất có giá trị v mặt nhận thức; Các tài liệu v
các loại mơ hình, sa bàn, phục ch , bản đồ
SV n
tr n ản , băn
ìn ,
đ ợc xem l đồ dùng trực quan tạo
ìn v đồ dùng trực qu n quy ớc. Không chỉ phân loại, giáo trình cịn nêu những
thuận lợ v k ó k ăn, ý n ĩ v
-
SV
ớng dẫn cách sử dụng từng loại.
đ ợc khẳn định là một trong những biện pháp hiệu quả tạo biểu
t ợng lịch sử trong DH bộ môn [101, tr.150 - 155]. Giáo trình cịn minh hoạ việc sử
SV
dụn
để tạo biểu t ợng bằng những ví dụ cụ thể, là những gợi ý rất gần đối
với luận án.
- Sử dụng DSVH là một trong nhữn con đ ờng, biện pháp phát triển t duy
v năn lực thực hành cho HS. Giáo trình gợi ý một số biện p áp n
s u tầm, tìm hiểu v
SV
đị p
:r b
tập
ơn ; l m các loạ đồ dùng trực qu n trên cơ sở
nguồn tài liệu v DS; tổ chức các hoạt động ngoạ k oá l ên qu n đ n DS; Cơng tác
cơn
c c ăm sóc
lịch sử đị p
S
áo trìn cịn đ sâu
ơn (tron đó có
SV
ớng dẫn việc s u tầm, nghiên cứu
tạ đị p
ơn ) cũn n
các t ức tổ chức
các hoạt động ngoại khố, nhi u hình thức có thể sử dụng DSVH.
-
áo trìn đã p ân t c ý n
ĩ to n d ện của hình thức DH tại DS, nêu
quy trìn , đ u kiện thực hiện, nhữn l u ý k
tổ chức
ịn
ớng của giáo
trình v hình thức DH gắn vớ mơ tr ờng thực t l cơ sở để luận án mạnh dạn
đ xuất các biện pháp dạy bài nội khoá tạ
ti n hành thực nghiệm.
S đị p
ơn một cách hiệu quả và
19
Mặc dù nội dung của bộ
áo trìn k ơn đ sâu l m rõ v
diện của DSVH nói chung, DSVH tạ đị p
tr ờng phổ t ôn ; c
b ớc đầu địn
có đ u kiện
trị, ý n
ơn nó r ên tron quá trìn
ĩ to n
LS ở
ớng dẫn việc lựa chọn nội dung DS; chỉ
ớng một số biện pháp sử dụn
trên là chỗ dựa v lý luận vững chắc củ đ t
n
n n ững k t quả nghiên cứu
ồng thời, gợi mở những giải pháp
thực tiễn trong quá trình nghiên cứu luận án.
Cùng với giáo trình, nhi u nộ dun l ên qu n đ n đ tài củ c ún tô đ ợc
thể hiện phong phú trong các nghiên cứu chun khảo củ đơn đảo các nhà nghiên
cứu có uy tín trong giáo dục và DHLS ở Việt Nam. Có thể nêu ra một số nghiên cứu
tiêu biểu s u đây:
Tác giả Nguyễn Thị Côi với Các con đường, biện pháp nâng cao hiệu quả
DHLS ở trường phổ thông”( X
S , 2006) l cơn trìn quan trọn đ cập trực
ti p đ n nhi u khía cạnh củ đ t
ơn trìn trên cơ sở những vấn đ lý luận cơ
bản đã đ xuất các con đ ờng, biện pháp nâng cao hiệu quả bài học lịch sử ở tr ờng
phổ thơng. Khi trình bày những u cầu đối với bài học lịch sử, tác giả đã p ân t c
một số yêu cầu tạo cơ sở lý luận vững chắc c o đ tài: “phải đảm bảo tính cụ thể,
rõ ràng, hình ảnh khi trình bày các sự kiện, hiện tượng lịch sử để học sinh có biểu
tượng chân thực, chính xác nhằm khơi dậy những cảm xúc sâu sắc của các em”
[46; tr.45]. Muốn l m đ ợc đ u đó,
V cần bi t sử dụn đ dạng, k t hợp các
nguồn ki n thức, tài liệu tham khảo… để bài giản s n độn ,
tốt. Cuốn sách ti p tục khẳn địn ý n
úp
S lĩn
ội bài
ĩ của hoạt động tham quan, ngoại khóa
trong việc phát huy giá trị củ các SV đị p
ơn tron
LS v có
ớng dẫn
chi ti t cho các hoạt động này.
Cuốn Đổi mới nội dung và phương pháp DHLS ở trường phổ thông (NXB
S , 2008) do Phan Ngọc Liên chủ biên là tập hợp các bài nghiên cứu của cán bộ
khoa Lịch sử, tr ờn
S
ội, Viện chi n l ợc v
ơn trìn
áo dục, Vụ
Giáo dục trung học…Tron cuốn sách, nhi u bài vi t đã trực ti p đ cập đ n vấn đ
chúng tôi nghiên cứu
ụ t ể:
Phan Ngọc Liên trong bài“Một số vấn đề về đổi mới DHLS ở trường phổ
thông” đã nêu rõ những yêu cầu của việc đổi mớ p
chức
ơn p áp v
ìn t ức tổ
Tron đó cần “tăng cường tính khoa học, tính cụ thể của sự kiện lịch sử,
nhân vật lịch sử”, “tổ chức cho học sinh tiếp cận nhiều hơn với các sử liệu” [107,
20
tr.323]. Bài vi t cũn n ấn mạnh việc tổ chức các hoạt động ngoại khóa, thực hành
bộ mơn với các hoạt độn n
tham quan bảo tàng lịch sử cách mạng, nhà truyền
thống, chiến trường xưa, DH tại thực địa, nghiên cứu, học tập lịch sử địa phương…
ặn Văn
ồ và Nguyễn Thành Nhân trong b
v t “Tài liệu lịch sử địa
phương trong DHLS dân tộc” đã k ẳn định tài liệu lịch sử đị p
ơn “là phương
tiện quan trọng để thực hiện phương thức dạy học gắn liền với thực tiễn, tài liệu
được sử dụng vừa có ý nghĩa nhận thức, vừa là tài liệu hỗ trợ cho việc học tập của
HS”[107, tr.511]
Bài vi t “Đổi mới việc sử dụng SGK trong DH ở trường THPT” của tác giả
ặng Thị
ơn Sen đã k n nghị tùy đ u kiện củ tr ờn m tăn c ờng các
hoạt động ngoạ k ó , tăn c ờng sử dụn các p
ơn t ện n
e n ìn…; Tác giả
Nguyễn Thị Hồng Thanh trong bài vi t “Đổi mới phương pháp DHLS một vấn
đề cấp thiết ở trường phổ thông” lại chỉ rõ n
ời GV không chỉ coi SGK là tài
liệu duy nhất để DH, GV cần nắm vữn con đ ờng hình thành ki n thức lịch sử
c o
S để lựa chọn nội dun v p
ơn p áp
p ù ợp; Tác giả Phạm Thị
Cúc với bài vi t “Mấy suy nghĩ về nguyên nhân suy giảm chất lượng môn Sử một vài giải pháp” đã c ỉ ra một trong những nguyên nhân quan trọng là do giờ
học lịch sử c
đ ợc đổi mới nhi u, t
ờng gị bó, khơ khan, nặng v thuy t
trình, nhồi nhét ki n thức, k ơn
ây đ ợc hứn t ú c o
S…Trên cơ sở đó, tác
giả đ xuất một số biện p áp n
“thay đổi không gian và hình thức học bằng
việc tổ chức nhiều hoạt động ngoại khóa (dã ngoại, học lịch sử địa phương tại
thực địa, học ở Viện bảo tàng, học bằng cách xem phim tài liệu, học ở phịng bộ
mơn…)” [107, tr. 525]
- Vấn đ sử dụn
SV
tron
LS cũn đ ợc b n đ n trong nhi u bài báo:
Hoàng Thanh Hải với các bài “Di tích lịch sử và việc giảng dạy lịch sử ở trường
phổ thông” (Tạp c
X
v n y 4/1996); “Sử dụng di tích lịch sử cách mạng trong
DHLS tại thực đại” (Tạp chí Nghiên cứu giáo dục, 2/1997); “Tổ chức hướng dẫn
cho HS phổ thông tham gia các lễ hội xuân tại di tích lịch sử” (Tạp chí Nghiên
cứu giáo dục, 5/1997); “Giáo dục ý thức tôn trọng, bảo vệ và phát huy giá trị
DSVH cho HS qua môn Lịch sử” (Tạp chí Nghiên cứu giáo dục, số 308, 2013)...;
Tác giả Ngô Thị L n
ơn với bài “Sử dụng DSVH vật chất nâng cao hiệu quả
DHLS ở trường THPT các tỉnh miền núi phía Bắc” (Tạp chí giáo dục số 321,
21
2013).... Các bài vi t trên đã đ cập đ n những khía cạnh khác nhau của việc sử
dụng DSVH trong DHLS, là những gợi ý bổ c c o đ tài.
-
ăm 2014, các bài khoa học thuộc chủ đ “ ổi mớ p
ơn p áp
LS”
trong Hội thảo khoa học quốc gia v DHLS ở tr ờng phổ thông Việt Nam vào tháng
8/2012 tạ
DHLS ( X
ẵn đã đ ợc tuyển chọn xuất bản trong Đổi mới phương pháp
ại học quốc gia Hà Nội, 2014) do Trịn
bài trong hội thảo đã b n sâu v đ
r n
ìn Tùn c ủ biên. Nhi u
u giải pháp tích cực v việc sử dụng
DSVH trong DHLS:
Bài vi t “DHLS thông qua các DS” của Phạm Mai Hùng (Hội khoa học lịch sử
Việt
m) đã k ẳn định “Giáo dục thông qua các di sản (văn hóa) là phương pháp
có tính phổ biến ở mọi quốc gia, khơng phân biệt chính trị - xã hội, nó được hình thành
từ rất sớm và ln có tính kế thừa, duy trì, phát triển cho tương thích với điều kiện cụ
thể của từng quốc gia...”[145, tr.24]. Tác giả trình bày thuy t phục ti m năn
Việt
SV
m, đồng thời nhấn mạnh “Dạy và học lịch sử thông qua các di sản văn hoá là
phương pháp trực quan sinh động và thực sự có hiệu quả”, “đây là phương pháp tối
ưu không chỉ giúp cho học sinh củng cố, mở rộng các kiến thức đã được truyền thụ
trên lớp mà còn bồi dưỡng trực tiếp cho các em năng lực cảm nhận cái đẹp, cái hay...
Đồng thời, giúp học sinh tích lũy vốn sống, kĩ năng lao động, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng
ứng xử, tôn trọng quá khứ để vững bước vào tương lai...”[145, tr.32]
Các tác giả Trần Vi t Thụ - Lê Thị Ngọc với bài vi t “Tạo biểu tượng về văn
hoá vật chất trong DHLS thế giới thời nguyên thủy, cổ đại và trung đại” cũn
khẳn địn ý n ĩ qu n trọng của việc tạo biểu t ợng v văn oá vật chất trong
DHLS trên cả ba mặt ki n thức, giáo dục và phát triển. Bài vi t cũn dựa trên
nhữn căn cứ cụ thể xác định những thành tựu văn oá vật chất tiêu biểu, gợi ý một
số biện p áp s p ạm để tạo biểu t ợn văn oá vật chất cho HS.
Tác giả Bùi Minh Nguyệt có bài vi t “Đổi mới DHLS địa phương với hình
thức ngoại khóa thơng qua DS” cho rằng “Trong dạy học lịch sử địa phương, giáo
dục di sản chính là phương thức giáo dục truyền thống từ thực tế địa phương, góp
phần gìn giữ và phát huy những giá trị tốt đẹp của con người” [145, tr.163]. Tác
giả cũn nêu rõ các b ớc của q trình giáo dục
DS thơng qua ngoại khóa lịch sử đị p
S,
ớng ti p cận trong giáo dục
ơn với các nguyên tắc chủ y u khi thi t
k , tổ chức, đồng thời, trình bày một số ví dụ cụ thể để minh chứng.
22
- Nhận thức rõ giá trị và vai trò của DSVH, thực hiện chủ tr ơn k uy n khích
sử dụng DSVH trong DH, Bộ Giáo dục v
o tạo phối hợp với Bộ Văn ó t ể
thao & Du lịc đã b n
n
n y 16/01/2013 v “
ớng dẫn sử dụng DSVH trong DH ở tr ờng phổ thông,
TT
ôn văn l ên n n Số 73-
T- BVHTTDL
TX” Tháng 10/2013 cuốn“Sử dụng DS trong DH ở trường phổ thông” đã
đ ợc biên soạn, trở thành tài liệu tập huấn cho GV toàn quốc v vấn đ này. Tài liệu
đã xây dựng những vấn đ lý luận cơ bản cho việc sử dụng DSVH trong DH ở
tr ờng phổ thơng nói chung, DH bộ mơn nói riêng. Cụ thể, đã tập trung làm rõ các
vấn đ n
: khái niệm, phân loạ , xác địn ý n
St
giáo dục phổ thông, chỉ ra nhữn
ĩ củ
S đối với hoạt động DH và
ờn đ ợc sử dụng, trình bày một số nội
v p
dung pháp luật v DS, các hình thức tổ chức
ơn p áp sử dụng DS trong
DH, quản lý sử dụng DS trong DH... Tài liệu cịn minh họa bằng một số ví dụ cụ thể
ở một số mơn học, tron đó có mơn Lịch sử.
Sự chỉ đạo cụ thể củ côn văn l ên n n v t
l ệu tập huấn đã ỗ trợ đắc
lực cho cơng tác tập huấn GV trong tồn quốc v vấn đ trên, tạo b ớc chuyển bi n
tích cực tron đổi mới DH ở tr ờng phổ thơng, góp phần xây dựn cơ sở lý luận
trực ti p c o đ tài của chúng tôi.
- Tháng 5/2014 Bộ giáo dục v
o tạo ban hành Tài liệu tập huấn “DH và
kiểm tra đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực HS (Môn
Lịch sử cấp trung học cơ sở và THPT”
thứ 2 đã đ sâu
ớng dẫn
t eo địn
ối với tài liệu dành cho cấp THPT, phần
ớng phát triển năn lực trên cơ sở xác
địn các năn lực chung cốt lõ v năn lực chuyên biệt của môn Lịch sử cấp
THPT. Tài liệu cũn đã c ỉ r p
phát triển năn lực bộ mơn
ơn p áp v
ìn t ức tổ chức
địn
ớng
ơn p áp đặc biệt quan trọng mà tài liệu nhấn mạnh
là sử dụng DSVH trong DH:“Di sản văn hoá dù dưới dạng vật thể hoặc phi vật thể
đều có thể sử dụng trong q trình giáo dục, dạy học dưới hình thức tạo mơi
trường, tạo cơng cụ hoặc là nguồn cung cấp chất liệu để xây dựng nội dung dạy
học, giáo dục. Bộ môn Lịch sử có ưu thế trong việc sử dụng các di sản văn hoá như
là nguồn tri thức, là phương tiện để dạy học bộ môn” [28, tr.59]. Tài liệu cũn c ỉ
r các S t
ờng sử dụng trong DH môn Lịch sử, p
và sử dụng, có ví dụ minh họa cụ thể...
ơn p áp, ìn t ức khai thác