Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

Biện pháp kích cầu du lịch của công ty du lịch và tư vấn môi trường phong nha việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (586.6 KB, 82 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH

KHOA DU LỊCH VÀ VIỆT NAM HỌC

TIỂU LUẬN MÔN MARKETING DU LỊCH

ĐỀ TÀI: CÁC BIỆN PHÁP KÍCH CẦU DU LỊCH CỦA CƠNG TY
DU LỊCH VÀ TƯ VẤN MÔI TRƯỜNG PHONG NHA VIỆT
SAU DỊCH

GVGD: ………………………………………………………..
SVTH: …………………………………………………………
MSSV: ………………………………………………………..
LỚP: ………………………………………………………….

(Thời gian:………. Ngày…..Tháng…..Năm ….. )

1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH

KHOA DU LỊCH VÀ VIỆT NAM HỌC

TIỂU LUẬN MÔN MARKETING DU LỊCH

ĐỀ TÀI: CÁC BIỆN PHÁP KÍCH CẦU DU LỊCH CỦA CƠNG TY
DU LỊCH VÀ TƯ VẤN MÔI TRƯỜNG PHONG NHA VIỆT
SAU DỊCH

GVGD: ………………………………………………………..


SVTH: ………………………………………………………..
MSSV: ………………………………………………………..
LỚP: ………………………………………………………….

(Thời gian:………. Ngày…..Tháng…..Năm ….. )

2


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các kết
quả nêu trong đề tài nghiên cứu chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình nào
khác. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong đề tài đảm bảo tính chính xác, tin cậy và
trung thực.
Tác giả

Trương Hoài Thương

3


Lời cảm ơn
Tôi xin chân thành cám ơn Giảng Viên ………………….., bạn bè trường
Đại học Cơng nghệ TP Hồ Chí Minh – Thành phố Hồ Chí Minh đã giúp đỡ tơi
trong q trình thực hiện đề tài.
Do kinh nghiệm và khả năng còn hạn chế, bài báo cáo chưa thực sự hồn
thiện. Kính mong nhận được sự đóng góp của các thầy cô giáo, của bạn bè để bài
viết được hoàn thiện hơn.
Hi vọng với báo cáo này phần nào sẽ đóng góp tích cực trong việc kích cầu
du lịch cho cả nước nói chung và cho Cơng ty Du lịch và Tư vấn Mơi trường Phong

Nha Việt nói riêng.

Xin chân thành cám ơn!
TP Hồ Chí Minh,tháng 9 năm 2020
Người viết

Trương Hoài Thương

i


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TP. Hồ Chí Minh, ngày 01, tháng 9 năm 2020
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Sinh viên: Trương Hồi Thương

Mssv: 1611150609

Trường: Đại Học Cơng Nghệ TP.HCM-HUTECH
Trong q trình thực tập, Lãnh đạo Văn phịng đã cử chuyên viên hướng dẫn
và giúp sinh viên hoàn thành báo cáo tốt nghiệp “Các biện pháp kích cầu du lịch
của Công ty Du lịch và Tư vấn Môi trường Phong Nha Việt sau dịch Covid ”.
Nay, Văn phịng có ý kiến nhận xét về quá trình thực tập của sinh viên Trương Hoài
Thương như sau:
1.

Về ý thức tổ chức kỷ luật:

Sinh viên Trương Hồi Thương ln chấp hành đúng nội quy của cơ quan, đi

đúng giờ, đảm bảo giờ giấc công việc theo quy định; ăn mặc chỉnh tề, tác phong gọn
gàng, ln hịa nhã hịa đồng với mọi người; có thái độ nghiêm túc, chuẩn mực với
cơng dân đến liên hệ văn phịng;
2.

Về cơng tác chun mơn:

Sinh viên Trương Hồi Thương ln hồn thành tốt cơng việc, nhiệm vụ
được phân cơng; có ý thức học hỏi, nhiệt tình trong công tác; nắm vững nền tảng
kiến thức chuyên môn và một số kinh nghiệm thực tế; sớm bắt nhịp với tiến độ cơng
việc của cơ quan; hỗ trợ tích cực cho hoạt động hỗ trợ Đại biểu Quốc hội tiếp công
dân và giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo của cơng dân; cùng với chun viên Văn
phịng tham mưu giải quyết, hướng dẫn nhiều trường hợp khiếu kiện đông người,
công dân bức xúc khiếu nại tố cáo gay gắt.
3.

Về đề tài báo cáo thực tập của sinh viên:

Báo cáo thực tập của sinh viên Trương Hoài Thương đã phản ánh được quy
mô tổ chức và hoạt động của cơ quan, xác định được những mặt được và hạn chế
của cơ quan và đưa ra được một số giải pháp phù hợp trong cơng tác marketing và
kích cầu du lịch sau mùa dịch. Văn phòng sẽ tiếp tục nghiên cứu để hoàn thiện và
nâng cao hiệu quả ứng dụng các giải pháp trên.
TRƯỜNG

TRƯỞNG

PHÒNG

THỊ


ii


Hồ Hiếu Thảo

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
Giảng viên:………………………………………………………………..
Điểm đánh giá…………………………………………………………….
Lời nhận xét: ……………………………………………………………..
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….

iii


MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ĐẦU...................................................................................................1
1.

Lý do chọn đề tài.......................................................................................1

2.

Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................1


3.

Phương pháp nghiên cứu.........................................................................2

4.

Phạm vi nghiên cứu..................................................................................2

5.

Kết cấu đề tài.............................................................................................2

PHẦN II: NỘI DUNG..............................................................................................3
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN VÀ LÝ THUYẾT VỀ CẦU DU LỊCH......................3
1.1. Khái niệm nhu cầu và cầu.........................................................................3
1.1.1 Nghiên cứu nhu cầu của khách hàng....................................................3
1.1.2. Quản lý cầu...........................................................................................4
1.2. Khái niệm liên quan đến du lịch...............................................................5
1.2.1. Khái niệm du lịch..................................................................................5
1.2.2. Khách du lịch........................................................................................6
1.2.3. Xu hướng phát triển du lịch trong tương lai.........................................7
1.3. Nhu cầu du lịch...........................................................................................7
1.3.1. Khái niệm..............................................................................................7
1.3.2. Điều kiện du lịch...................................................................................7
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY DU LỊCH
VÀ TƯ VẤN MÔI TRƯỜNG PHONG NHA VIỆT........................................11
2.1. Tìm hiểu chung về cơng ty du lịch và tư vấn môi trường Phong Nha
Việt...................................................................................................................11
2.1.1. Thông tin công ty................................................................................11

2.1.2. Nhiệm vụ và chức năng của cơng ty...................................................12
2.1.3. Q trình hình thành và phát triển......................................................12
iv


2.1.4. Cơ cấu tổ chức....................................................................................13
2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy công ty..................................................................13
2.1.4.2. Chức năng và hiện vụ các phòng ban..........................................14
2.1.5. Sơ lược về tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh của đơn vị trong
thời gian qua..................................................................................................17
2.1.5.1. Đánh giá chung............................................................................17
2.1.5.2. Doanh thu của cơng ty trong q trình hoạt động:.......................19
2.1.6. Định hướng phát triển tương lai..........................................................33
2.2. Thực trạng du lịch tỉnh Quảng Bình......................................................35
2.3. Tình hình kinh tế, du lịch trong mùa dịch.............................................37
2.3.2..Khó khăn kinh tế.................................................................................37
2.3.1. Doanh nghiệp du lịch bị ảnh hưởng nặng nề......................................38
Tóm tắt chương II...............................................................................................40
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP KÍCH CẦU DU LỊCH SAU DỊCH COVID.....41
3.1. Cơ sở phát triển du lịch của Việt Nam...................................................41
3.1.1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên du lịch thiên nhiên.........................41
3.1.1.1. Vị trí địa lý...................................................................................41
3.1.1.2. Địa hình........................................................................................42
3.1.1.3. Khí hậu........................................................................................42
3.1.1.4. Thuỷ văn......................................................................................44
3.1.1.5. Động thực vật...............................................................................45
3.1.2. Điều kiện kinh tế và tài nguyên du lịch nhân văn..............................47
3.1.2.1. Tài nguyên du lịch nhân văn........................................................47
3.1.2.2. Các thành tựu kinh tế xã hội........................................................48
3.1.2.3. Một số tình hình và sự kiện đặc biệt............................................48

3.1.3. Sự sẵn sàng đón tiếp du khách............................................................49
v


3.1.3.1.

Điều kiện về tổ chức.................................................................49

3.1.2.2. Điều kiện về kỹ thuật.................................................................49
3.1.3.3.

Điều kiện kinh tế.......................................................................50

3.2. Mục tiêu cụ thể.........................................................................................50
3.3. Giải pháp kích cầu du lịch sau dịch.......................................................51
3.3.1. Du lịch MICE......................................................................................51
3.3.2. Giảm chi phí du lịch............................................................................52
3.4. Giải pháp kích cầu du lịch lâu dài..........................................................52
3.4.1 Đối với các cơ quan chức năng quản lí về du lịch...............................52
3.4.1.1 Chính phủ......................................................................................52
3.4.1.2 Tổng cục du lịch Việt Nam..........................................................56
3.4.2 Đối với các bộ ngành có liên quan.......................................................59
3.4.3. Đối với các khách sạn và cơng ty du lịch đón khách quốc tế............61
Tóm tắt chương III.............................................................................................65
PHẦN III: KẾT LUẬN..........................................................................................66
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ CHO CÔNG TY..............................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................69

vi



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TT
1
2

Ký hiệu
KD
CTDLVTVMT

3

CBCNV
MiCE

4
5

CBCNV

Nội dung
Kinh Doanh
Công ty Du lịch và Tư vấn Môi
trường Phong Nha Việt
Bảo hiểm thất nghiệp
Meeting(Họp), Incentive (khen
thưởng), Convention (hội nghị, hội
thảo), Exhibition (triển lãm).
Cán bộ công nhân viên


vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy công ty…………………………………………………..13
Bảng biểu:
Bảng 2. 1: Doanh thu của công ty năm 2016............................................................21
Bảng 2. 2: Doanh thu của công ty năm 2017............................................................24
Bảng 2.3: Doanh thu của công ty năm 2018.............................................................27
Bảng 2. 4: Doanh thu của công ty năm 2019............................................................29
Bảng 2. 5: Doanh thu nửa đầu năm 2020..................................................................32
Bảng 2. 6: Tổng doanh thu từ năm 2016 đến đầu năm 2020....................................33
Bảng 2. 7: Hàm tính tốn thu nhập sau thuế.............................................................40
Đồ thị:
Đồ thị 2. 1: Doanh thu công ty năm 2016.................................................................22
Đồ thị 2. 2: Doanh thu công ty năm 2017.................................................................25
Đồ thị 2. 3: Doanh thu công ty năm 2018.................................................................28
Đồ thị 2. 4: Doanh thu công ty năm 2019.................................................................30
Đồ thị 2. 5: Doanh thu nửa đầu năm 2020................................................................32
Đồ thị 2. 6: Tổng doanh thu từ năm 2016 đến đầu năm 2020..................................33

viii


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Du lịch là một ngành công nghiệp năng động trên thế giới. Du lịch ngày càng
trở thành một ngành mang lại hiệu quả cao không chỉ về mặt kinh tế mà cả về chính
trị, văn hóa, xã hội….Nếu được tổ chức kinh doanh phát triển tốt thỡ đây là một

ngành mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho 1 quốc gia.
Xét ở giác độ kinh tế, du lịch là 1 ngành kinh doanh tổng hợp bao gồm các
hoạt động tổ chức, hướng dẫn du lịch, trao đổi hàng hóa của các tổ chức xí nghiệp.
Đặc biệt nhằm thỏa mãn các nhu cầu về đi lại, lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí và
các nhu cầu khác của khách du lịch. Du lịch phát triển đó kéo theo sự phát triển của
các ngành dịch vụ khác như dịch vụ thương mại, dịch vụ văn hóa nghệ thuật, dịch
vụ thơng tin liên lạc…Du lịch là hạt nhân kích thích và địi hỏi các điều kiện để phát
triển nhưng đồng thời cũng tạo cơ hội cho các ngành kinh tế khác phát triển, từ việc
nâng cấp cơ sở hạ tầng như: sân bay, bến cảng, đường sá giao thông, điện nước đến
hệ thống các trung tâm thể thao, các bảo tàng, các vườn bách thảo….điều đó đã
được chứng minh qua mạng lưới du lịch ở Úc, Thái Lan, Hồng Kông, Singapore và
một số nước khác.
Tuy nhiên thời gian qua, đại dịch COVID-19 đã và đang gây ảnh hưởng không nhỏ
đến kinh tế - xã hội của Việt Nam nói riêng và tồn cầu nói chung. Đại dịch khiến
hoạt động sản xuất trì trệ, thương mại bị hạn chế, sự di chuyển các nguồn lực trên
quy mô quốc gia và quốc tế đều bị “đóng băng”, khiến hàng loạt doanh nghiệp phá
sản. Trong đó, doanh nghiệp du lịch cũng bị ảnh hưởng nặng nề. Do đó em đã lựa
chọn đề tài “Các biện pháp kích cầu du lịch của Cơng ty Du lịch và Tư vấn Môi
trường Phong Nha Việt sau dịch Covid” để tìm ra giải pháp hạn chế tác động xấu
của dịch bệnh đến ngành du lịch và tìm ra giải pháp để tăng trưởng du lịch sau dịch.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Bài viết tập chung nghiên cứu về khái niệm về cầu, du lịch và các chiến lược
tăng cường sản lượng du lịch cung cấp bởi Công ty Du lịch và Tư vấn Môi trường
1


Phong Nha Việt. Qua đó nhằm đáp ứng nhu cầu của khách du lịch đồng thời tăng
doanh thu của công ty.
3. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành báo cáo tốt nghiệp học phần này, em đã sử dụng các phương

pháp nghiên cứu sau:
+/ Phương pháp nghiên cứu tài liệu.
+/ Phương pháp điều tra.
+/ Phương pháp quan sát.
4. Phạm vi nghiên cứu
Bài báo cáo được nghiên cứu và hoàn thành tại Công ty Du lịch và Tư vấn
Môi trường Phong Nha Việt thời gian từ tháng 8 năm 2020 đến tháng 9 năm 2020
5. Kết cấu đề tài
Ngoài mục lục, phần mở đầu, kết luận, cũng như các phần phụ lục khác, kết
cấu đề tài gồm 2 chương như sau:
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN VÀ LÝ THUYẾT VỀ CẦU DU LỊCH
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY DU LỊCH VÀ
TƯ VẤN MƠI TRƯỜNG PHONG NHA VIỆT
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP KÍCH CẦU DU LỊCH SAU DỊCH COVID
Do kiến thức và kinh nghiệm chưa nhiều, lại bị hạn chế về thời gian nên bài
báo cáo tốt nghiệp không tránh khái những khiếm khuyết. Với tinh thần muốn có
thêm hiểu biết và muốn có nhiều kiến thức thực tế, em rất mong nhận được sự quan
tâm, trao đổi và góp ý của các thầy cơ giáo và các bạn để hồn hiện hơn nữa bài báo
cáo cũng như kiến thức của mình.
Em xin chân thành cảm ơn !

2


PHẦN II: NỘI DUNG
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN VÀ LÝ THUYẾT VỀ CẦU DU LỊCH
1.1. Khái niệm nhu cầu và cầu
- Nhu cầu: là trạng thái tâm lý mà con người cảm thấy thiếu hụt về vật chất hoặc
tinh thần, có thể nhận biết hoặc không nhận biết.
- Cầu dịch vụ: là số lượng dịch vụ mà người mua có khả năng và sẵn sang mua ở

các mức giá khác nhau trong một thời kỳ nhất định.
1.1.1 Nghiên cứu nhu cầu của khách hàng

a. Nghiên cứu sự mong đợi của khách hàng

Mong đợi là những mong muốn của khách hàng về những gì sẽ xảy ra trong quá
trình cung cấp dịch vụ cho khách hàng
-

Các mong đợi.

+ Nhanh hơn: khách hàng mong muốn rút ngắn thời gian chờ đợi, thời gian chết
trong khi tiêu dùng dịch vụ.
+ Rẻ hơn: chi phí bỏ ra để tiêu dùng dịch vụ có tương xứng với dịch vụ họ nhận
được hay không

+ Tốt hơn: khách hàng mong muốn bỏ ra chi phí thấp nhất nhưng chất
lượng phải tốt, đảm bảo.
-

Các mức độ mong đợi

+ Mong đợi dịch vụ mức độ cao:là mức độ dịch vụ mà khách hàng kỳ vọng nhận
được (gắn với nhiều nhà cung ứng).
+ Mong đợi dịch vụ mức độ thấp (mong đợi dịch vụ tương ứng thoả đáng): mức
độ dịch vụ mà khách hàng chấp nhận được (gắn với 1 nhà cung ứng)
 Khách hàng luôn đánh giá việc thực hiện dịch vụ theo cả hai mức độ, giữa
dịch vụ mong đợi và dịch vụ tương xứng ln có khoảng cách
b. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành nhu cầu dịch vụ của
khách hàng:

Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành nhu cầu dịch vụ của khách hàng: thu
nhập, thị hiếu của cá nhân, các yếu tố chính trị, pháp luật, mức độ đơ thị hố, GDP,
tốc độ tăng trưởng dân số, văn hoá, tâm lý…
3


c. Nghiên cứu các trạng thái thoả mãn nhu cầu: căn cứ vào 4 yếu tố của xuất
trọn gói:
Nhu cầu được thoả mãn hoàn toàn: nếu cả 4 yếu tố của xuất trọn gói đều đáp
ứng nhu cầu khách hàng (hệ thống cơ sở vật chất hỗ trợ, vật liệu hàng hoá cần thiết,
dịch vụ hiện, dịch vụ ẩn). Mối quan hệ giữa cảm nhận và kỳ vọng: kỳ vọng vượt
q mong đợi. Ln có khoảng cách giữa kỳ vọng và nhận thức.
1.1.2. Quản lý cầu.
a. Quản lý cầu hiện tại
- Mục tiêu: duy trì sự trung thành của khách hàng
- Giải pháp: thực hiện các chương trình đảm bảo chất lượng dịch vụ phục vụ khách
hàng:
+ Cam kết về chất lượng dịch vụ sẽ cung cấp; có thể cam kết thông qua cơ sở vật
chất, thời gian phục vụ, phong cách nhân viên phục vụ, nguyên vật liệu, chương
trình đào tạo, quảng cáo, bảo hành…
+ Giảm tỉ lệ khách hàng bỏ đi: khách hàng trung thành mua nhiều hơn, tốn ít thời
gian, ít nhạy cảm về giá, lơi kéo nhiều khách hàng mới cho DN qua thông tin truyền
miệng, giảm chi phí marketing của doanh nghiệp. Người ta nhận thấy rằng chi phí
để duy trì khách hàng cũ nhỏ hơn 5 lần chi phí thu hút khách hàng mới
-

Cách làm:

+ Xây dựng danh mục khách hàng thường xuyên để có chính sách chăm sóc hợp lý
nhất; bởi nếu được chăm sóc chu đáo, cẩn thận khách hàng sẽ cảm thấy mình được

tơn trọng và sẽ thơng tin đến bạn bè, người thân…giúp DN có thêm lượng khách
hàng đáng kể, DN sẽ nâng cao vị thế, hình ảnh trên thương trường.
+ Thông tin lấy ý kiến khách hàng: phát hiện ra những sai sót để kịp thời sửa chữa,
bổ sung đồng thời phát huy những mặt tích cực, mặt tốt để giúp DN phát triển hơn.
Hơn nữa khi khách hàng thấy phàn nàn của họ được giải đáp họ sẽ thấy mình được
quan tâm hơn, cảm thấy dịch vụ của DN tốt và sẽ lôi kéo thêm khách hàng cho DN.
+ Định kỳ phát phiếu thăm dò mức độ trung thành của khách hàng, gíup DN kiểm
sốt tốt danh sách khách hàng trung thành đồng thời chăm sóc tố hơn, đáp ứng kịp
thời nhu cầu của khách hàng.
b. Quản lý cầu tiềm năng
4


- Mục tiêu: thu hút khách hàng
- Giải pháp:
+ Tiếp thị, xúc tiến quảng bá, mở rộng các hình thức quảng cáo như panơ áp phích,
truyền hình, đài báo, internet…nhằm nâng cao hình ảnh, thương hiệu của DN, thu
hút khách hàng cho DN
+ Nâng cao chất lượng dịch vụ như mở rộng các phương thức cung cấp dịch vụ, có
nhiều chính sách chăm sóc khách hàng, khuyến mại, giảm giá, mở rộng chương
trình đào tạo nhân viên để phục vụ khách hàng tốt hơn…
+ Dùng hệ thống đặt hàng trước, đăng ký trước để có thể đáp ứng kịp thời nhu cầu
khách hàng và lựa chọn các phương thức cung cấp dịch vụ hợp lý.
+ Dùng chính sách giá làm địn bẩy: khách hàng thì ln thích dùng hàng tốt nhưng
giá rẻ, đi kèm là dịch vụ tốt. DN phải nắm bắt rõ nhu cầu khách hàng để có chính
sách giá cả phù hợp.
+ Chiến dịch khuyến mại hợp lý và hiệu quả để kích cầu
+ Quản lý hàng chờ của khách hàng: có biện pháp chăm sóc khách hàng khi chờ
đợi, bố trí các vật dụng khác phù hợp, cung cấp phiếu hẹn sắp xếp các cuộc hẹn hợp
lý, đưa ra quy tắc kỷ luật hàng chờ hợp lý giúp khách hàng giảm bớt tâm lý trống

rỗng, lo âu, bực tức khi phải chờ đợi. Hơn nữa, DN có thể đưa ra nhiều dịch vụ khác
nhau khi khách hàng đang chờ đợi để có thêm doanh thu, khách hàng lại giảm bực
bội, lo âu.
1.2. Khái niệm liên quan đến du lịch
1.2.1. Khái niệm du lịch
Trong những năm gần đây, thế giới đã chứng kiến một sự bùng nổ của hoạt
động du lịch trên toàn cầu. Du lịch đã trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn của
nhiều quốc gia và kinh tế Du lịch đã góp phần khơng nhỏ vào sự phát triển kinh tế
thế giới.
Thực tế hoạt động du lịch đã xuất hiện từ lâu trong lịch sử loài người. Trong
thời kỳ cổ đại Ai Cập và Hy Lạp hoạt động du lịch mang tính tự phát, đó là các
cuộc hành hương về đất thánh, các thánh địa, chùa chiền, các nhà thờ KiTô giáo.
Tới thế kỷ thứ XVII, khi các cuộc chiến tranh kết thúc thời kỳ Phục Hưng ở các

5


nước châu Âu bắt đầu, kinh tế xã hội phát triển nhanh, thông tin, bưu điện cũng như
giao thông vận tải phát triển và thúc đẩy cho du lịch phát triển mạnh mẽ.
Thời kỳ du lịch hiện đại gắn liền với sự ra đời của các hãng lữ hành Thomas
Cook. Năm 1841 Thomas Cook đã tổ chức cho 570 người từ Leicestor đến
Longshoroungh với một mức giá trọn gói gồm các dịch vụ vui chơi, ca nhạc, đồ
uống... Nhưng du lịch chỉ thực sự phổ biến cuối thế kỷ XIX và bùng nổ vào thập kỷ
60 cuối thế kỷ XX này khi cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai đem lại
những thành quả vô cùng to lớn về kinh tế xã hội. Con người sống trong không gian
với "bê tơng" "máy tính", tác phong cơng nghiệp đã quá mệt mỏi họ nảy sinh nhu
cầu trở về với thiên nhiên, về với cuội nguồn văn minh nông nghiệp hay chỉ đơn
giản để nghỉ ngơi, sau một thời gian lao động.
Như vậy, du lịch đã trở thành một hiện tượng quen thuộc trong đời sống con
người và ngày càng phát triển phong phú cả về chiều rộng và chiều sâu. Vậy du lịch

là gì?
Về khái niệm du lịch, trên thế giới nhiều học giả đã đưa ra các khái niệm khác
nhau đi từ nhiều góc độ tiếp cận khác nhau.
* Dưới góc độ nhà kinh doanh du lịch:
Du lịch được hiểu là việc sản xuất bán và trao cho khách các dịch vụ và hàng
hoá nhằm đảm bảo việc đi lại, lưu trú, ăn uống, giải trí, thơng tin đem lại lợi ích
kinh tế cho quốc gia và các tổ chức kinh doanh đó.
Ở Việt Nam, khái niệm du lịch được nêu trong Luật du lịch như sau:
"Du lịch là hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngồi nơi cư
trú thường xun của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí,
nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định"
Du lịch có thể là nội địa (trong quốc gia của khách du lịch) hoặc quốc tế và du
lịch quốc tế có cả ý nghĩa đến và đi đối với cán cân thanh tốn của một quốc gia.
Ngành du lịch có mối liên kết mạnh mẽ với các nhóm ngành khác (nhất là về
dịch vụ) như: ngành dịch vụ lưu trú, ăn uống, giao thơng, giải trí. Có thể nói, chúng
có mối quan hệ cùng tiến, cùng lùi với nhau. Ngành du lịch hiện mang lại rất nhiều
cơ hội việc làm, mức thu nhập tốt dành cho người lao động.

6


1.2.2. Khách du lịch
Họ chính là những du khách từ bên ngoài đến với những địa điểm, vùng đất
danh lam thắng cảnh nhằm mục đích tham quan danh lam thắng cảnh và tham gia
vào các hoạt động vui chơi, giải trí, thư giãn, tìm hiểu văn hóa… kèm theo việc tiêu
thụ những giá trị tự nhiên, kinh tế, dịch vụ và qua đêm tại cơ sở lưu trú của ngành
du lịch.
1.2.3. Xu hướng phát triển du lịch trong tương lai
– Các loại hình du lịch nghĩ dưỡng độc đáo kết hợp với tham quan, du thuyền
trên vịnh, chèo thuyền, lướt ván sẽ được chú trọng.

– Du lịch mạo hiểm như leo núi, nhảy dù, thám hiểm hang động, chèo thuyền
vượt thác sẽ được nhiều bạn trẻ khám phá.
– Du lịch chữa bệnh kết hợp với các phương pháp như tắm nước nóng, nước
khống, ngâm thuốc bắc, tắm bùn, ăn chay cùng sẽ là một loại hình được bậc trung
niên quan tâm.
1.3. Nhu cầu du lịch
1.3.1. Khái niệm
Nhu cầu du lịch là sự mong muốn, khát khao được rời khỏi nơi ở thường
xuyên của mình để đến một nơi khác nhằm thoả mãn nhu cầu nghỉ ngơi tham quan
giải trí, khám phá của mình mà khơng theo đuổi mục đích kinh tế. Nhu cầu du lịch
khác với các nhu cầu khác, vì nó là một loại nhu cầu đặc biệt cao cấp và tổng hợp
của con người, nhu cầu này được hình thành và phát triển dựa trên nền tảng của nhu
cầu sinh lý sự đi lại, ăn, ở... và các nhu cầu tinh thần nhu
cầu an toàn, tự khẳng định...
Nhu cầu du lịch phát sinh là kết quả tác động của lực lượng sản xuất và trình
độ xã hội. Sản xuất ngày một phát triển, thu nhập ngày một nâng cao, trình
độ xã hội càng cao, các mối quan hệ xã hội càng hồn thiện thì nhu cầu du lịch của
con người càng phát triển.
1.3.2. Điều kiện du lịch
Khi muốn thực hiện được chuyến du lịch thì cần phải có 2 điều kiện là: Thời
gian rỗi và khả năng thanh toán.
7


Các nhu cầu chính đáng của khách du lịch cũng được thể hiện theo thứ bậc từ
thấp đến cao theo lý thuyết nhu cầu của Maslow.
Tháp nhu cầu của Maslow gồm có 5 bậc:
- Bậc 1: Nhu cầu sinh học
- Bậc 2: Nhu cầu an toàn
- Bậc 3: Nhu cầu xã hội

- Bậc 4: Nhu cầu tự trọng, được mọi người tơn trọng
-Bậc 5: Nhu cầu tự thể hiện mình.
Theo Maslow, cá nhân chỉ phát sinh nhu cầu ở cấp độ cao khi các nhu cầu ở
cấp độ thấp được thoả mãn. Nghĩa là thoả mãn những nhu cầu sinh lý như: ăn uống,
đi lại, chỗ ở... thì con người mong muốn tiến đến những nhu cầu cao hơn.
Đây cũng chính là cơ chế nảy sinh nhu cầu của con người.
• Nhu cầu sinh học
Là nhu cầu cơ bản nhất đảm bảo sự sinh tồn của con người. Đối với khách du
lịch, những nhu cầu cơ bản như: ăn, uống, ngủ, nghỉ không ngừng đỏi hỏi phải thoả
mãn một cách đầy đủ về mặt lượng mà còn đòi hỏi đảm bảo về mặt chất. Nhìn
chung ở mức độ chu cầu này thường có những mong muốn như:
- Thóat khỏi thói quen thường ngày.
- Thư giãn cả về tinh thần và thể xác.
- Tiếp xúc với thiên nhiên đặc biệt là thiên nhiên hoang dã. - Tìm kiếm những cảm
giác mới lạ.
• Nhu cầu an tồn.
Đối với khách du lịch là người đã rời nơi ở thường xuyên của mình đến những
nơi xa lạ, mới mẻ chưa thể dễ dàng thích ứng được ngay với môi trường xung
quanh nên mong muốn được đảm bảo an tồn về tính mạng, thân thể với họ càng cấp
thiết hơn.
• Nhu cầu giao tiếp.
Những nhu cầu về sinh lý an toàn được thoả mãn cũng có nhiều ý nghĩa về
cảm giác cơ thể, con người ln có nhu cầu sống trong một nhu cầu nào đó và được
người khác quan tâm đến. Trong du lịch cũng vậy mỗi cuộc hành trình, các đối
8


tượng trong đồn khơng phải khi nào cũng là người quen biết mà phần lớn họ khơng
có quan hệ quen biết. Do vậy trong suốt chuyến đi, khách du lịch phải sống với
những người hoàn toàn mới, gặp gỡ những người khơng cùng dân tộc, ngơn ngữ.

Chính vì thế ai cũng mong muốn có được người bạn đồng hành tin cậy.Mở rộng
quan hệ giao lưu và đặc biệt họ rất mong muốn được quan tâm chú ý.

9



×