Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

luận văn kế toán quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh 1 thành viên tmdv tin học thế lân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 77 trang )











Đề tài :”Kế toán quá trình tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh tại công
ty TNHH 1 thành viên TMDV tin học
Thế Lân”

****
Việc bán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh là vấn đề rất quan trọng
đối với mọi doanh nghiệp. Sự quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp trong cơ
chế thị trường là làm thế nào để sản phẩm hàng hóa của mình bán được trên thị
trường và được thị trường chấp nhận đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ
ra, doanh nghiệp làm ăn có lãi.
Bên cạnh việc tổ chức kế hoạch bán hàng một cách hợp lý, để biết được doanh
nghiệp làm ăn có lãi không (là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp), thì phải nhờ
đến kế toán xác định kết quả kinh doanh. Xác định kết quả kinh doanh là quá trình
nhận thức và đánh giá toàn bộ tiến trình và kết quả hoạt động kinh doanh, qua đó ta
thấy rõ nguyên nhân cùng nguồn gốc của các vấn đề phát sinh, phát hiện và khai
thác những tiềm tàng của doanh nghiệp để kịp thời khắc phục để mang lại hiệu quả
kinh tế cao hơn, đồng thời có những biện pháp để quản lý. Nhận thức được tầm
quan trọng của quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có ảnh hưởng sâu
rộng đối với mỗi doanh nghiệp, quá trình tiêu thụ quyết định sự tồn tại và sự duy trì
của quá trình sản xuất nên em chọn đề tài :”Kế toán quá trình tiêu thụ và xác định


kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN TMDV TIN HỌC
THẾ LÂN” để làm đề tài báo cáo tốt nghiệp cho mình.
Bài báo cáo bao gồm 4 chương :
Chương 1 :Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN TMDV TIN HỌC THẾ LÂN
Chương 2 : Khái quát về công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN TMDV TIN HỌC
THẾ LÂN
Chương 3 : Thực trạng kế toán quá trình tiêu thụ tại công ty TNHH MỘT
THÀNH VIÊN TMDV TIN HỌC THẾ LÂN
Chương 4: Nhận xét - Kiến nghị - Kết luận

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng về hoạt động SX-KD và các
hoạt động khác của doanh nghiệp.Nó là thước đo tính hiệu quả của quá trình SX-
KD của doanh nghiệp. Cho thấy việc làm ăn của doanh nghiệp là có lãi hay thua lỗ.
Kết quả hoạt động SX-KD chính là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá
vốn hàng bán, chi phí QLDN, chi phí BH.Trong đó doanh thu thuần là doanh thu từ
bán hàng và cung cấp dịch vụ sau khi trừ đi các khoản giảm trừ .Giá vốn hàng bán
là khoản chi phí lớn nhất trong việc trực tiếp tạo ra sản phẩm bao gồm : dịch vụ chi
phí bảo hành, giá mua hàng, hàng gửi đi bán, chi phí phải trả…
Kết quả hoạt động tài chính đó là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài
chính và chi phí tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác.
Thu nhập khác như: thu về bán, thanh lý TSCĐ, thu do quà biếu tặng , thu từ
các khoản nợ khó đòi đã xử lý, thu do được giảm thuế…Chi phí khác như: chi phí
về bán, thanh lý TSCĐ, các khoản nộp phạt…
Kế toán doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do việc bán sản

phẩm, hàng hóa hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
 Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp
thuận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn , vì lý do
hàng bị kém phẩm chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn
ghi trên hợp đồng.
 Hàng bán bị trả lại: là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định
tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại vì vi phạm các điều kiện đã cam kết
trong hợp đồng như: kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
 Chiết khấu thương mại: là số tiền người bán giảm trừ cho người mua đối
với số tiền phải trả do người mua thanh toán tiền mua sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ của doanh nghiệp trước thời hạn thanh toán đã thỏa thuận.
 Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp :là một loại thuế gián thu, được
tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình
sản xuất , tiêu thụ đến tiêu dùng.
 Thuế xuất khẩu: là tất cả hàng hóa, dịch vụ mua bán trao đổi với nước
ngoài khi xuất khẩu ra khỏi biên giới nước Việt Nam.
Kế toán giá vốn hàng bán: là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm hoặc là
giá thành thực tế dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ.
Kế toán chi phí bán hàng : là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu
thụ sản phẩm ,hàng hóa, dịch vụ như: chi phí nhân viên bán hàng, công cụ
dụng cụ,…
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ chi phí có liên quan đến
hoạt động quản lý kinh doanh , quản lý hành chính và quản lý điều hành
chung của toàn doanh nghiệp.Bao gồm như: chi phí nhân viên quản lý doanh
nghiệp, khấu hao TSCĐ.
Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính
 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: là doanh thu tiền lãi, lợi nhuận
được chia…
 Kế toán chi phí hoạt động tài chính: là những chi phí gồm các khoản

chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài chính…
Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
 Kế toán thu nhập khác: là những khoản thu do hoạt động đầu tư tài chính
hoặc kinh doanh về vốn mang lại.
 Kế toán chi phí khác: là những chi phí liên quan đến hoạt động tài chính
và kinh doanh về vốn.
Kế toán xác định KQKD: là tập hợp tất cả doanh thu, chi phí, giá vốn hàng
bán để xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ.
1.2. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng
1.2.1.1. Khái niệm: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp, góp phần tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ - Chiết khấu thương mại – Giảm giá hàng bán – Hàng bán bị trả
lại – Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT tính theo pp trực tiếp
1.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu :
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi một khối lượng sản phẩm , hàng
hóa , lao vụ dịch vụ đã được xác định tiêu thụ và thỏa mãn đồng thời 5 điều
kiện sau :
1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
4) Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả 4
điều kiện :
1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn .

2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
3) Xác định được công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán.
4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.2.1.3. Chứng từ, tài khoản sử dụng
- Chứng từ :
o Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
o Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ
o Các chứng từ đã thanh toán : phiếu thu, giấy báo ngân hàng,…
- Sổ sách :
Sổ chi tiết : kế toán sẽ mở sổ theo chi tiết doanh thu cho từng loại hoạt động
bán hàng hóa, bán thành phẩm, cung cấp dịch vụ chi tiết theo từng loại hàng hóa,
thành phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp đã thực hiện. Sổ chi tiết bán hàng hoặc sổ
Nhật ký bán hàng.
Sổ tổng hợp : tùy thuộc hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp, có thể vận
dụng một trong 4 hình thức sau :
 Nhật ký chung
 Nhật ký – sổ cái
 Chứng từ ghi sổ
 Nhật ký chứng từ
-Tài khoản sử dụng :
511 : doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
512 : doanh thu bán hàng nội bộ
Tài khoản không có số dư đầu và cuối kỳ
1.2.1.4. Phương pháp hạch toán
- Căn cứ vào hóa đơn thuế GTGT phản ánh doanh thu bán hàng phát sinh, kế toán
ghi :
Nợ TK 111, 112, 113, 131 : tổng giá thanh toán
Có TK 511 : doanh thu bán hàng
Có TK 33311 : thuế GTGT đầu ra

- Nếu nộp thuế GTGT theo pp trực tiếp :
Nợ TK 111, 112, 113, 131 Tổng giá thanh toán
Có TK 511 bao gồm cả thuế
- Phản ánh trị giá vốn thành phẩm xuất bán đã xác định tiêu thụ:
Nợ TK 632 : giá vốn hàng bán
Có TK 155: theo giá thực tế xuất kho
Hoặc: Có TK 154: theo giá thành thực tế hoàn thành
Doanh thu tiêu thụ qua các đại lý (ký gửi hàng):
- Phản ánh trị giá thực tế xuất kho hàng ký gửi :
Nợ TK 157
Có TK 155
- Căn cứ vào bảng kê hóa đơn bán ra của sản phẩm bán qua đại lý đã tiêu thụ
trong tháng. DN lập hóa đơn thuế GTGT phản ánh doanh thu của sản phẩm đã tiêu
thụ để giao cho đơn vị đại lý và xác định khoản hoa hồng phải trả, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 641: hoa hồng cho đại lý
Nợ TK 111,112,131: số tiền được nhận sau khi trừ hoa hồng
Có TK 511: doanh thu bán hàng qua đại lý
Có TK 33311 : thuế GTGT đầu ra
- Phản ánh trị giá vốn của hàng ký gửi thực tế đã bán được :
Nợ TK 632 : giá vốn hàng bán
Có TK 157 : hàng gửi bán
Trường hợp sử dụng sản phẩm do DN sản xuất ra để phục vụ lại cho hoạt động
SXKD của DN.
- Phản ánh doanh thu phát sinh:
Nợ TK 627, 641,642 doanh thu bán hàng tính theo giá thành sản xuất
Có TK 512 (hoặc giá vốn )
- Phản ánh trị giá vốn :
Nợ TK 632
Có TK 155,(156),…Theo giá thực tế xuất kho.
Hoặc Có TK 154 Tính theo giá thành sản xuất.

Trường hợp sử dụng sản phẩm do DN sản xuất ra để khen thưởng hoặc dùng để
khen thưởng hoặc dùng để biếu tặng …
- Phản ánh doanh thu phát sinh :
Nợ TK 641,642,431 Doanh thu bán hàng
Có TK 512 tính theo giá bán
CóTK 3331.
- Phản ánh trị giá vốn :
Nợ TK 632 : theo giá thực tế xuất kho
Có TK 155,(156),…
Hoặc Có TK 154 : tính theo giá thành sản xuất.
Sơ đồ kế toán

Hình 1.1 : sơ đồ TK 511
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1. Giảm giá hàng bán
1.2.2.1.1Khái niệm :
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu
1.2.2.1.2.TK sử dụng : TK 532
1.2.2.1.3.Chứng từ, sổ sách sử dụng :
911 511 111, 112
K/C doanh thu BH Giá bán chưa có thuế
627,641,642
Chi hoa hồng
 Hóa đơn GTGT (thể hiện chi tiết phần giảm giá )
 Biên bản thỏa thuận giảm giá (nếu có)
 Sổ chi tiết TK 532
 Sổ tổng hợp : tùy vào hình thức sử dụng mà áp dụng cho phù hợp
1.2.2.1.4. Phương pháp hạch toán :
-Căn cứ vào chứng từ chấp thuận giảm giá cho khách hàng về số lượng hàng hóa

đã bán,, kế toán phản ánh :
Nợ TK 532 (theo giá bán chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331(số thuế GTGT giảm giá hàng bán)
Có TK 111, 112, 131,…
-Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán phát sinh để tính doanh
thu thuần:
Nợ TK 511
Có TK 532
 Sơ đồ kế toán




1.2.2.2.Hàng bán bị trả lại
1.2.2.2.1.Khái niệm
Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng hóa đã xác định là đã tiêu thụ
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
1.2.2.2.2.Chứng từ, sổ sách sử dụng :
 Hóa đơn GTGT
 Biên bản thỏa thuận trả lại hàng
 Sổ chi tiết TK 531
Giá bán chưa thuế
K/C chiết khấu
Thương mại
511
111,112 532
1.2.2.2.3.TK sử dụng: TK 531
1.2.2.2.4.Phương pháp hạch toán :
- Phản ánh doanh thu hàng bị trả lại :
Nợ TK 531 : Theo giá bán chưa có thuế GTGT.

Nợ TK 3331 :Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại .
Có TK 111, 112, 131
- Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có) :
Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng
Có TK 111, 112, 141
- Phản ánh trị giá vốn thành phẩm bị trả lại nhập kho :
Nợ TK 155 : Theo giá thực tế xuất kho
Có TK 632
-Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ trị giá của hàng bán bị trả lại để tính doanh thu
thuần :
Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 531 : Hàng bán bị trả lại
Sơ đồ kế toán

1.2.2.3. Chiết khấu thương mại
1.2.2.3.1.Khái niệm
Chiết khấu thương mại đó là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với số lượng lớn .

111,112 531 511
Giá bán chưa thuế
K/C chiết khấu
Thương mại
1.2.2.3.2.TK sử dụng :TK 521
1.2.2.3.3.Phương pháp hạch toán :
- Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ :
Nợ TK 521 : Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 : Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 131…
- Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại để tính doanh thu thuần

Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 : Chiết khấu thương mại
Sơ đồ kế toán :

1.2.2.4.Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp :
 Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng :
Số thuế GTGT phải nộp = GTGT của hàng hóa, dịch vụ x thuế suất
GTGT(%)
 TK sử dụng: TK 3331
 Phương pháp hạch toán :
- Cuối kỳ kế toán căn cứ số thuế GTGT phải nộp để ghi sổ :
Nợ TK 642
Có TK 3331
- Thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động tài chính , hoạt động bất thường , ghi :
Nợ TK 811, 821
Có TK 3331
521
111,112
511
K/C chiết khấu
Thương mại
Giá bán chưa thuế
- Khi nộp thuế GTGT vào Ngân sách Nhà nước trong kỳ ghi :
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112,…
- Nếu số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp :
Nợ TK 3331
Có TK 721
- Nếu số thuế GTGT được giảm , được NSNN trả lại bằng tiền :
Nợ TK 111, 112

Có TK 721
Sơ đồ kế toán :











Hình 1.2. sơ đồ TK 3331
1.2.2.5. Thuế xuất khẩu :
 TK sử dụng : TK 3333
 Phương pháp hạch toán :
- Khi bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ chịu thuế TTĐB hoặc thuế XK thì doanh
thu bán hàng là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế TTĐB, thuế XK kế toán ghi :
3331 111,112
642,811,821
K/C chiết khấu
Thương mại
Giá bán chưa thuế
Số thuế GTGT được giảm trừ
Vô số thuế GTGT phải nộp
721
3331
111,112
Số thuế GTGT được khấu trừ

NSNN trả lại bằng tiền
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
- Phản ánh số thuế TTĐB ,thuế XK phải nộp :
Nợ TK 511
Có TK 3333 : Thuế XK phải nộp
- Khi nộp thuế :
Nợ TK 3333 : Thuế XK phải nộp
Có TK 111, 112
Sơ đồ kế toán

1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.3.1. Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm ( hoặc gồm cả chi phí
mua hàng phân bổ cho số hàng hóa bán ra trong kỳ - đối với DN thương mại) hoặc
là giá thành thực tế lao vụ , dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là đã tiêu thụ và
các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
1.2.3.2.Chứng từ, sổ sách sử dụng
* Chứng từ sử dụng :
- Phiếu xuất kho
- Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn
- Bảng phân bổ giá vốn
* Sổ sách sử dụng :
- Sổ chi tiết : sổ kế toán chi tiết TK 632 và sổ chi tiết vật tư – hàng hóa – thành
phẩm có liên quan.
Giá bán đã có thuế K/C sang doanh thu
511 111, 112 3331
-Sổ tổng hợp : tùy thuộc vào hình thức kế toán sử dụng mà áp dụng cho phù hợp
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng
- Kế toán sử dụng TK 632 “giá vốn hàng bán”

- TK 632 không có số dư đầu và cuối kỳ
1.2.3.4. Phương pháp hạch toán :
- Theo phương pháp kê khai thường xuyên :
- Xác định giá vốn xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng :
Nợ TK 632
Có TK 155
- Sản phẩm gửi bán đã xác định tiêu thụ :
Nợ TK 632
Có TK 157
- Nhập lại kho số thành phẩm đã bán bị khách hàng trả lại :
Nợ TK 155
Có TK 632
- Phản ánh chi phí xây dựng , tự chế TSCĐ vượt quá mức bình thường không
được tính vào nguyên giá TSCĐ hoàn thành :
Nợ TK 632 : giá vốn hàng bán
Có TK 214 : xây dựng cơ bản dở dang (nếu tự xây dưng)
Có TK 154 : chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh :
Nợ TK 911 : xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 : giá vốn hàng bán
- Theo phương pháp kiểm kê định kỳ :
- Kết chuyển SP tồn kho và SP đã gửi bán chưa xác định tiêu thụ đầu kỳ :
Nợ TK 632
Có TK 155, 157
Giá mua HH
Hàng gửi đi bán
155
Giá chưa thuế
Khi xuất bán Cuối kỳ ,K/C
Giá trị hàng xuất bán

632
157 111, 112
911
- Sản phẩm SX hoàn thành nhập kho trong kỳ :
Nợ TK 632
Có TK 631
- Kết chuyển SP tồn kho và SP đã gửi bán chưa xác định tiêu thụ cuối kỳ:
Nợ TK 155, 157
Có TK 632
- Cuối kỳ , kết chuyển giá vốn sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh :
Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 : giá vốn hàng bán
Sơ đồ kế toán






Hình 1.3.Sơ đồ TK 632
1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng
1.2.4.1. Khái niệm
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ . Bao gồm : chi phí nhân viên bán hàng , chi phí vật liệu bao bì ,
chi phí đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài.
1.2.4.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng
 Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi
- Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương (nếu có)
- Phiếu xuất kho vật liệu, CCDC, Bảng phân bổ vật liệu, CCDC.

- Bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển .Bảng khấu hao TSCĐ.
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
 Sổ sách sử dụng
- Sổ chi tiết : sổ chi phí SXKD ( mở cho TK 641)
- Sổ tổng hợp : tùy thuộc vào hình thức kế toán áp dụng cho phù hợp.
1.2.4.3. Tài khoản sử dụng : TK 641
1.2.4.4. Phương pháp hạch toán
-Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng:
Nợ TK 641 (6411)
Có TK 334
-Trích KPCĐ, BHXH, BHYT với tỷ lệ quy định hiện hành:
Nợ TK 641(6411)
Có TK 338( 3382, 3383, 3384)
-Trị giá vật liệu phụ bao bì xuất dùng phục vụ cho hoạt động bán hàng :
Nợ TK 641(6412)
Có TK 152
-Chi phí CCDC phục vụ cho hoạt động bán hàng :
Nợ TK 641(6413)
Có TK 153: giá thực tế xuất kho CCDC loại phân bổ 1 lần
Có TK 1421/(242): phân bổ chi phí CCDC loại phân bổ nhiều lần
-Chi phí khấu hao TSCĐ:
Nợ TK 641(6414)
Có TK 214
-Chi phí dịch vụ mua ngoài như: chi phí điện, nước mua ngoài, cước phí điện
thoại, hoa hồng :
Nợ TK 641(6417)
Có TK 133
111, 112, 138
641 338
Lương và các khoản trích Các khoản giảm CPBH

CCDC dùng cho BPBH
Cuối kỳ K/C
153, 142
911
214
331
KH TSCĐ dùng cho
bộ phận bán hàng
142
K/C CPBH
K/C CPBH
theo lương của CNBH
Chi phí DV mua ngoài
chưa có DT
khi có DT
Có TK 111, 112, 331,…
-Trích trước chi phí bảo hành sản phẩm :
Nợ TK 641 (6415)
Có TK 335
-Cuối kỳ K/C CPBH sanng TK 911 để xác định KQKD :
Nợ TK 911 : xác định KQKD
Có TK 641 : chi phí bán hàng
Sơ đồ kế toán













Hình 1.4.Sơ đồ TK 641
1.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.5.1. Khái niệm
Chi phí QLDN là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh,
quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp.
1.2.5.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng :

 Chứng từ :
- Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương (nếu có)
- PXK vật liệu,CCDC,…bảng phân bổ vật liệu.
- Bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển.
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
 Sổ sách :
- Sổ chi tiết : sổ chi phí SXKD
- Sổ tổng hợp : tùy thuộc vào hình thức kế toán áp dụng.
1.2.5.3. TK sử dụng : TK 642
1.2.5.4. Phương pháp hạch toán
- Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho Ban giám đốc nhân viên các
phòng ban :
Nợ TK 642 ( 6421)
Có TK 334
-Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo quy định :
Nợ TK 642 (6421)
Có TK 338 ( 3382,3383, 3384, 3389 )
-Vật liệu, CCDC xuất dùng cho cho quản lý :

Nợ TK 642 ( 6422, 6423)
Có TK 152, 153 ( phân bổ CCDC 1 lần )
Có TK 1421 (242) : phân bổ chi phí CCDC nhiều lần
-Trích KH TSCĐ :
Nợ TK 642(6424)
Có TK 214
- Lệ phí giao thông , lệ phí qua cầu phà :
Nợ TK 642 (6425)
Có TK 111,112,…
- Tiền điện, nước, fax, thuê nhà, ……
Nợ TK 642 (6427)
Có TK 111, 112, 131: Trả định kỳ .
Có TK 142 (242) : phân bổ chi phí trả trước.
111, 112, 138 334,338 642
Lương và các khoản trích
Các khoản giảm CPQL
CCDC dùng cho BPQL
Cuối kỳ K/C 153, 142
911
214
331
KH TSCĐ dùng cho
bộ phận quản lý
142
K/C CPQL
K/C CPQL
theo lương của NVQL
Chi phí DV mua ngoài cho BPQL
Chưa có DT bù đắp Để xđ KQKD
Phân b

ổ dần
Mức PB trích
đã trích trước Hàng tháng
142, 335
- Chi phí bằng tiền khác :
Nợ TK 642 ( 6428)
Có TK 111, 112, 141, 331,……
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí QLDN sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911 – xác đinh kết quả kinh doanh .
Có TK 642 – chi phí QLDN.
Sơ đồ kế toán

















Hình 1.5.Sơ đồ TK 642



1.2.6. Kế toán DT hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính
1.2.6.1. Kế toán DT hoạt động tài chính
 Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu bao gồm doanh thu tiền lãi,
tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác
của doanh nghiệp
 Chứng từ, sổ sách sử dụng
* Chứng từ
- Phiếu tính lãi, phiếu thu
- Hóa đơn bán hàng ,hóa đơn GTGT
* Sổ sách
- Sổ chi tiết : mở sổ chi tiết doanh thu hoạt động tài chính TK 515
- Sổ tổng hợp : tùy vào hình thức kế toán áp dụng
 TK sử dụng : TK 515
 Phương pháp hạch toán
- Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt động
góp vốn cổ phần, liên doanh,ghi :
Nợ TK 111,112,138,152,156,133,…
Nợ TK 221,223,228 : đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Nợ TK 222 : vốn góp liên doanh
Có TK 515 : doanh thu hoạt động tài chính
- Định kỳ nhận lãi cổ phiếu , trái phiếu (nếu có), ghi :
Nợ TK 111,112,131
Có TK 515 : doanh thu hoạt động tài chính
- Khi bán ngoại tệ có lãi ,ghi :
Nợ TK 111 (1111), 112 (1121) (giá thanh toán – tỷ giá thực tế bán )
Có TK 111 (1111), 112 (1121) (theo tỷ giá trên sổ kế toán )
Có TK 515 (số chênh lệch TGTT > tỷ giá trên sổ kế toán )
- Khi phát sinh số tiền CKTT được hưởng ghi :

Nợ TK 331 : phải trả cho người bán
Có TK 515 : doanh thu hoạt động tài chính
Cuối kỳ K/C doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định KQKD :
Nợ TK 515
Có TK 911
Sơ đồ kế toán














Hình 1.6. Sơ đồ TK 515

1.2.6.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính là những CP gồm các khoản CP hoặc các khoản lỗ
liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính , CP cho vay và đi vay vốn, chi phí góp
vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng CKNH, chi phí giao dịch bán CK, Khoản lập và
hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư CK, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá
ngoại tệ và bán ngoại tệ,…
911

515
111,112,153
Cuối kỳ K/C
121,221,222
129,229
131,138
431
Thu bằng tiền, hiện vật
Thu lãi đầu tư
Phải thu khác
Hoàn nhập dự phòng
Xử lý chênh lệch tỷ giá
Chứng từ, sổ sách sử dụng :
* Chứng từ
- Phiếu chi
- Bảng tính khấu hao TSCĐ cho thuê
- Các chứng từ khác có liên quan
* Sổ sách
- Sổ chi tiết : mở sổ chi tiết TK 635
- Sổ tổng hợp : tùy thuộc vào hình thức sử dụng
TK sử dụng : TK 635
Phương pháp hạch toán
- Phản ánh chi phí hoặc khoản lỗ về hoạt động đầu tư tài chính phát sinh :
Nợ TK 635 : chi phí tài chính
Có TK 111, 112, 141, 121, 128, 221, 222,…
- Lãi tiền vay đã trả và phải trả ghi :
Nợ TK 635 : chi phí tài chính
Có TK 111, 112, 341, 311, 335
- Lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ :
Nợ TK 111,112 tiền Việt Nam _ theo tỷ giá bán

Nợ TK 635 chi phí tài chính
Có TK 111,112
- Cuối kỳ K/C doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định KQKD
Nợ TK 911
Có TK 635






Sơ đồ kế toán














1.2.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
1.2.7.1 Kế toán thu nhập khác
 Khái niệm
Kế toán thu nhập khác là các khoản góp phần làm tăng vốn CSH từ các hoạt động

ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu như : thanh lý , nhượng bán TSCĐ, thu phạt
khách hàng do vi phạm hợp đồng , thu được các khoản nợ đã xóa sổ tính vào chi phí
kỳ trước , khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập , thu các khoản
thuế được giảm , được hoàn lại ; các khoản phải thu khác .
 Chứng từ , sổ sách sử dụng
* Chứng từ
- Phiếu thu
- Giấy đề nghị thanh toán
- Quyết định thanh lý , biên bản thanh lý
* Sổ sách
- Sổ chi tiết : mở sổ chi tiết TK 711
- Sổ tổng hợp : tùy thuộc vào hình thức sử dụng
 TK sử dụng : TK 711
 Phương pháp hạch toán
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế :
635 111,112
911
Cuối kỳ K/C Các chi phí bằng tiền
121,221,222
Lỗ do đầu tư
214
Khấu hao TSCĐ
Nợ TK 111,112,131
Có TK 711
- Đối với các khoản thu khó đòi đã xử lý cho xóa sổ, nay thu hồi được :
Nợ TK 111, 112
Có TK 711
- Trường hợp được giảm, hoàn thuế NK, thuế TTĐB phải nộp :
Nợ TK 3332, 3333
Có TK 711

- Khoản thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ :
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 711, 3331
- Cuối kỳ kế toán K/C toàn bộ thu nhập khác vào TK 911 để xác định KQKD:
Nợ TK 711
Có TK 911
Sơ đồ kế toán
















911 711 111,112,131,153
TN do nhượng bán, thanh lý TSCĐ
Tiền phạt do vi phạm hợp đồng
Thu được nợ khó đòi, đã xử lý
Xử lý xóa sổ nợ không xđ được chủ
Khoản miễn giảm thuế của năm trước
111,112,138

111,112
331,338
333
K/C thu nhập khác
Cấn trừ vào số nộp năm nay
1.2.7.2 Kế toán chi phí khác
 Khái niệm
Kế toán chi phí khác gồm các chi phí ngoài chi phí SXKD phát sinh trong quá
trình HĐKD thông thường của DN như : chi phí về thanh lý, nhượng bán TSCĐ và
giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý , nhượng bán ; các khoản tiền bị phạt do vi phạm
hợp đồng ; bị phạt khi truy nộp thuế ; các khoản phí do kế toán bị nhầm hoặc bỏ sót
khi ghi sổ kế toán ; các khoản chi phí khác.
 Chứng từ , sổ sách sử dụng
* Chứng từ
- Phiếu thu , giấy đề nghị thanh toán
- Quyết định thanh lý , biên bản thanh lý
* Sổ sách
- Sổ chi tiết : mở sổ chi tiết TK 811
- Sổ tổng hợp : tùy thuộc vào hình thức sử dụng
 TK sử dụng : TK 811
 Phương pháp hạch toán
- Chi phí thanh lý , nhượng bán TSCĐ :
Nợ TK 811
Có TK 111, 112, 152
- Xóa sổ TSCĐ thanh lý hoặc nhượng bán :
Nợ TK 811
Có TK 211, 213
- Chi tiền phạt cho khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế :
Nợ TK 811
Có TK 111, 112, 3388

- Chi phí tiền thu thuế của năm trước
Nợ TK 811
Có TK 333

×