Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Bảo Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.29 MB, 60 trang )


















ĐỀ TÀI :






















i





  
Kính gửi:
- BGH trường Cao Đẳng nghề Đồng Khởi.
- Thầy, cô khoa cơ sở cơ bản.
- Ban lãnh đạo cùng các anh, chị phòng kế toán của công ty TNHH Bảo
Phúc.
Nhằm tạo điều kiện cho học viên tìm hiểu cũng như cũng cố kiến thức
đã học ở trường với thực tế “học đi đôi với hành” và làm hành trang vững
chắc cho sự nghiệp của từng học viên. BGH trường đã tổ chức đưa học viên
đến tưng đơn vị để thực tập.
Được sự đồng ý của ban lãnh đạo công ty, sự phân công của BGH
trường, em đã được đến thực tập tại công ty TNHH Bảo Phúc.
Trong thời gian thực tập tại công ty, do đây là lần đầu tiên tiếp xúc với
thực tế nên em có phần bỡ ngỡ và không tránh khỏi những thiếu sót trong
thực tập cũng như trong việc hoàn thành báo cáo tốt nghiệp.
Tuy công việc ở phòng kế toán luôn bận rộn nhưng các anh, chị vẫn

nhiệt tình hướng dẫn và chỉ dạy những kinh nghiệm thực tế để em cũng cố
kiến thức và hoàn thành báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn BGH cùng quý thầy, cô Khoa học cơ sở cơ
bản đã giảng dạy cho em trong suốt thời gian học tập ở trường. Và em xin
cảm ơn giáo viên hướng dẫn: NGUYỄN THỊ CHUYỆN đã dành nhiều thời
gian tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng các anh, chị phòng kế
toán, đặc biệt là chị : NGUYỄN THỊ NGỌC Ý đã tạo điều kiện và giúp đỡ
em trong hai tháng thực tập này.
Cuối cùng, em xin kính chúc toàn thể quý thầy, cô trường Cao Đẳng
nghề Đồng Khởi nói chung và thầy, cô khoa cơ sở cơ bản nói riêng, cùng giáo
viên hướng dẫn lời chúc sức khoẻ và đạt nhiều thành công trong cuộc sống
cũng như trong công việc.
Kính chúc Công ty TNHH Bảo Phúc kinh doanh ngày càng có hiệu quả
hơn và mở thêm nhiều chi nhánh để tạo việc làm cho những học viên mới ra
trường như em.
Trân trọng kính chào!
Bến Tre, ngày 01 tháng 08 năm 2011




ii

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
  

1. Thái độ tác phong thực tập:













2. Kiến thức chuyên môn:






3. Nhận xét thực tế:








TP Bến Tre, ngày….tháng….năm 2011
Xác nhận của đơn vị










iii

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


1.Thái độ, tác phong thực tập :





2. Kiến thức chuyên môn:



3. Nhận xét thực tế :



4. Cách trình bày báo cáo:




5. Xếp loại (điểm) :






TP Bến Tre, ngày…tháng….năm 2011
Giáo viên hướng dẫn





NGUYỄN THỊ CHUYỆN







iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

1. GTGT : Gía trị gia tăng.
2. KD : Kinh doanh.
3. DN : Doanh nghiệp.
4. XĐKQKD : Xác định kết quả kinh doanh.
5. TNDN : Thu nhập doanh nghiệp.

6. DT : Doanh thu.
7. CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp.
8. CPBH : Chi phí bán hàng
9. HĐ : Hoá đơn.
10. BPBH : Bộ phận bán hàng.
10. TK : Tài khoản.
11. HH, DV : Hàng hoá, dịch vụ.
12. CPHĐTC : Chi phí hoạt động tài chính.
13. TSCĐ : Tài sản cố định.
14. TNHH : Trách nhiệm hữu hạng.






















v


DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG



1. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
2. Sổ cái.
3. Sơ đồ tổng hợp xác định kết quả kinh doanh .
4. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty.
5. Sơ đồ kế toán .
6. Bảng hệ thống kế toán.
































vi


Trang
LỜI MỞ ĐẦU:
CHƯƠNG 1 :
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH BẢO PHÚC: 1
1.1.Kế toán doanh thu bán hàng:. 1
1.1.1. Khái niệm: 1
1.1.2. Tài khoản sử dụng: 1
1.1.3. Nội dung: 2
1.1.3.1. Chứng từ kế toán: 2
1.1.3.2. Phân loại doanh thu: 2
1.1.3.3. Kết cấu tài khoản 511: 2

1.1.3.4. Kế toán thuế GTGT: 2
1.1.3.5. Sơ đồ kế toán: 3
1.1.3.6. Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng và thuế GTGT: 3
1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: 7
1.2.1. Phân loại các khoản giảm trừ doanh thu: 7
1.2.1.1. Chiết khấu thương mại: 7
1.2.1.2. Hàng bán trả lại: 7
1.2.1.3. Giảm giá hàng bán: 8
1.2.2. Phương pháp kế toán và các khoản giảm trừ doanh thu: 8
1.3. Kế toán giá vốn hàng bán: 9
1.3.1. Khái niệm: 9
1.3.2. Tài khoản sử dụng và cách tính giá xuất kho: 9
1.3.3. Kết cấu tài khoản: 11
1.3.4. Phương pháp kế toán và giá vốn hàng bán: 11
1.4. Kế toán chi phí bán hàng: 11
1.4.1. Khái niệm: 11
1.4.2. Tài khoản sử dụng và phân loại chi phí bán hàng: 11
MỤC LỤC
vii
1.4.3. Kết cấu tài khoản và chứng từ sử dụng: 12
1.4.4. Phương pháp kế toán chi phí bán hàng: 12
1.5. Kế toán quản lý doanh nghiệp: 13
1.5.1. Khái niệm: 13
1.5.2. Tài khoản sử dụng và phân loại chi phí quản lý doanh nghiệp. 13
1.5.3. Kết cấu tài khoản và chứng từ sử dụng: 13
1.5.4. Phương pháp kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 14
1.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. 14
1.6.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. 14
1.6.1.1. Khái niệm. 15
1.6.1.2. Nội dung. 15

1.6.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính. 16
1.6.2.1. Khái niệm. 16
1.6.2.2. Nội dung. 16
1.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác. 17
1.7.1. Kế toán thu nhập khác. 17
1.7.1.1. Khái niệm. 17
1.7.1.2. Nội dung. 17
1.7.2. Kế toán chi phí khác. 18
1.7.2.1. Khái niệm. 18
1.7.2.2. Nội dung. 18
1.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh và thuế thu nhập doanh nghiệp. 19
1.8.1. Kế toán lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 19
1.8.2. Kế toán tổng lợi nhuận sau thuế TNDN và xác định kết quả kinh doanh 20
1.8.2.1. Kế toán tổng hợp lợi nhuận sau thuế TNDN. 20
1.8.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh lãi, lổ. 20
1.8.2.3.Tài khoản sử dụng “ TK 3334 :Thuế THDN: 21
1.9. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 22



viii
CHƯƠNG 2:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH BẢO PHÚC: 23
2.1. Tóm lược lịch sử hình thành phát triển và lĩnh vực kinh doanh của công ty.23
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển. 23
2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh. 23
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty. 24
2.2.1. Chức năng. 24
2.2.2. Nhiệm vụ. 24
2.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty. 24

2.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý. 24
2.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận. 25
2.4. Tổ chức công tác kế toán của công ty. 26
2.4.1. Sơ đồ công tác kế toán. 26
2.4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận. 26
2.5. Hình thức kế toán đang áp dụng tại công ty. 27
2.5.1. Hình thức kế toán đang áp dụng. 27
2.5.2. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ. 27
2.5.3. Hệ thống tài khoản kế toán đang áp dụng. 28
2.6. Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng, chiến lược kinh doanh của công
ty trong tương lai. 29
2.6.1. Thuận lợi 29
2.6.2. Khó khăn. 29
2.6.3. Chiến lược phương hướng kinh doanh của công ty trong tương lai. 29
CHƯƠNG 3:
THỰC TIỄN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỀ TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH BẢO PHÚC: 30
3.1. Kế toán doanh thu. 31
3.2. Kế toán chi phí. 31
3.2.1. Giá vốn hàng bán. 31
3.2.2. Chi phí bán hàng. 32
3.2.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp. 32
ix
3.2.4. Chi phí tài chính. 32
3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 33
3.3.1. Tổng doanh thu của công ty. 33
3.3.2. Công ty xuất hàng bán. 33
3.3.3. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng. 33
3.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp. 33
3.3.5. Kết chuyển doanh thu thuần và giá vốn hàng bán. 33

3.3.6. Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp. 33
3.3.7. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp. 34
3.3.7.1. Thuế giá trị gia tăng. 34
3.3.7.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp. 34
3.3.8. Sơ đồ hạch toán kết quả kinh doanh. 35
CHƯƠNG 4:
NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ: 46
4.1. Nhận xét. 46
4.2. Kiến nghị. 47
KẾT LUẬN: 49





  

Hiện nay, nước ta đã gia nhập vào WTO, nền kinh tế thị trường trong nước
chuyển sang giai đoạn thị trường cạnh tranh ngày càng quyết liệt. Do đó, mỗi
doanh nghiệp, công ty đều tồn tại và phát triển thì việc đầu tiên đòi hỏi đó là
kết quả đạt được sau quá trình kinh doanh ngày càng phải lớn, để giúp doanh
nghiệp, công ty tái hoạt động và mở rộng quy mô kinh doanh hơn nữa.
Và từ đó, vai trò của ngành kế toán ngày càng quan trọng hơn trong quá
trình kinh doanh của doanh nghiệp, công ty. Kế toán là người tham mưu, thu
thập, cung cấp, xử lý, phân tích thông tin và đề ra biện pháp để giúp doanh
nghiệp, công ty nâng cao doanh thu và hạ thấp chi phí. Để đạt được điều đó,
kế toán cần phải am hiểu rất sâu và rộng chuyên môn mới giúp doanh nghiệp,
công ty tiến xa hơn nữa trong thị trường cạnh tranh khốc liệt ngày nay.
Thấy được tầm quan trọng của nó em quyết định chọn đề tài “kế toán
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh” tại công ty TNHH Bảo Phúc để làm

đề tài cho báo cáo tốt nghiệp. Đến với công ty, bước đầu là em tiếp cận với
những sổ sách, chứng từ thực tế tại công ty. Kế đến là học hỏi và tìm hiểu
những nghiệp vụ kinh tế phát sinh, để tìm ra sự khác biệt giữa lý thuyết đã
học và thực tế tại công ty. Sau cùng là nhờ các anh chị phòng kế toán cung
cấp các số liệu, chứng từ để giúp em tiến hành phân tích đề tài và hoàn thành
báo cáo tốt nghiệp. Đề tài của em gồm bốn chương, chi tiết là:
_ Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH Bảo Phúc.
_ Chương 2: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Bảo Phúc.
_ Chương 3: Thực tiễn kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH Bảo Phúc.
_ Chương 4: Nhận xét và kiến nghị.
Trang
1
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀKẾ TOÁN TIÊU THỤ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH BẢO PHÚC
1.1. Kế toán danh thu bán hàng
1.1.1. Khái niệm
Danh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà đơn
vị bán cung cấp cho khách hàng (đã thực hiện giá trị của hàng hóa), được sự thỏa
thuận ghi trong hợp đồng kinh tế về mua bán và cung cấp dịch vụ, sản phẩm, hàng
hóa. Đã được ghi trên các chứng từ có liên quan đến việc bán hàng hoặc sự thỏa
thuận giữa người mua và người bán về giá.
Danh thu bán hàng có thể đã thu được tiền hoặc chưa thu được tiền, do thỏa
thuận về thanh toán sau khi đơn vị bán đã cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,
cho khách hàng.
1.1.2. Tài khoản sử dụng và điều kiện ghi nhận doanh thu:
Tài khoản sử dụng: kế toán doanh thu bán hàng sử dụng TK 511 “Doanh
thu bán hàng”.

Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Theo chuẩn mực kế toán ( chuẩn mực số 14 ) doanh thu bán hàng được ghi nhận khi
đồng thời thỏa mãn năm điều kiện sau:
-Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
-Doanh nghiệp không cần nắm giữ quyền quản lý của hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
-Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
-Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ việc bán hàng.
-Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Các phương thức tiêu thụ hàng hóa:
-Tiêu thụ theo phương thức trực tiếp.
-Vận chuyển thẳng không qua kho.
-Bán hàng qua đại lý.
-Bán hàng trả góp , trả chậm
Trang
2
-Hàng đổi hàng.
1.1.3. Nội dung:
1.1.3.1. Chứng từ kế toán.
-Hóa đơn GTGT.
-Hóa đơn kiểm phiếu xuất kho.
1.1.3.2. Phân loại doanh thu.
 TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
 TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm.
 TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
 TK 5117: Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư.
-Để thuận tiện cho việc và phù họp với lĩnh vực kinh doanh của công ty, kế
toán tại công ty sử dụng TK 511 chi tiết như sau:
 TK 511 HH: Doanh thu từ bán hàng hóa.

 TK 511 SC: Doanh thu từ sửa chữa hàng hóa.
 TK 511 PT: Doanh thu từ bán phụ tùng.
1.1.3.3. Kết cấu TK 511.
TK 511
-Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu và thuế
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp
-Khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại, chiết khấu thương mại.
-Kết chuyển sang doanh thu thuần tứ bán
hàng sang TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh
Doanh thu bán hàng thực tế của hàng
hóa, dịch dụ đã cung cấp cho khách
hàng và được xác định là tiêu thụ
trong kỳ kế toán.
TK 511 không có số dư cuối kỳ
1.1.3.4. Kế toán thuế GTGT đầu ra:
Khái niệm:
-Thuế GTGT đầu ra là số thuế ghi trên hóa đơn GTGT mà công ty giao cho
khách hàng.
Trong từng kỳ kế toán, khoản thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT đầu vào sẽ được
khấu trừ với nhau để xác định số thuế mà công ty thật sự phải nộp cho Nhà nước.
Trang
3
-Tài khoản sử dụng và công thức tính:
Kế toán thuế GTGT đầu ra sử dụng TK 33311 “Thuế GTGT đầu ra”.
Công thức:
Thuế GTGT đầu ra = Doanh thu chưa thuế .thuế suất thuế GTGT.
-Kết cấu TK 33311.
TK 33311

Khấu trừ thuế GTGT đầu vào Số thuế GTGT đầu ra phải nộp
của hàng hóa, dịch dụ đã tiêu thụ.

SD: số thuế GTGT còn phải nộp.

1.1.3.5. Sơ đồ kế toán:
TK 511 TK 111,112,131

Doanh thu Giá chưa có thuế GTGT
( áp dụng phương pháp khấu trừ)

TK 33311

Thuế GTGT
đầu ra


1.1.3.6. Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng và thuế GTGT đầu
ra:
Có nhiều phương thức tiêu thụ hàng hóa, sau đây là 4 phương thức chủ yếu
nhất:
Kế toán tiêu thụ theo phương thức trực tiếp:
Là hàng hóa đã nhập vào kho của công ty khi xuất bán khách hàng có thể nhận hàng
tại kho hoặc tại một địa điểm nào đó theo qui định trong hợp đồng.
-Trường hợp giao hàng trực tiếp tại kho của công ty: số hàng này được xác
định là tiêu thụ khi khách hàng nhận được hàng và ký vào hóa đơn GTGT.
Trang
4
+ Căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán phản ánh doanh thu bán hàng
phát sinh:

Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng.
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra ( theo phương pháp
khấu trừ).
+ Đồng thời ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán.
Có TK 156: Hàng hóa.
-Trường hợp giao hàng tại một địa điểm nào đó đã qui định trong hợp đồng:
Hàng hóa khi xuất kho chuyển đi vẫn còn thuộc quyền sở hữu của công ty. Khi
được bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì
số hàng mới được xác định là tiêu thụ.
+ Phản ánh giá trị thực tế hàng hóa xuất gửi bán theo hợp đồng:
Nợ TK 157: Hàng hóa xuất gửi đi bán.
Có TK 156: Hàng hóa.
+ Khi được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán (1 phần
hay toàn bộ số hàng đã chuyển giao). Kế toán ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 111,112,131: Tổng giá thanh toán.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng.
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra.
+ Đồng thời ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán.
Có TK 157: Hàng gửi đi bán.
-Kế toán tiêu thụ theo phương thức vận chuyển thẳng không qua kho:
Là hàng hóa về không nhập kho mà xuất bán thẳng cho khách hàng ( có ít nhất 3 đối
tượng tham gia ).
-Kế toán phản ánh doanh thu:
Nợ TK 111,112,131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng.
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra.
Trang

5
-Đồng thời ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán ( giá mua chưa thuế ).
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Có TK 111,112,331: Tổng giá thanh toán.
-Kế toán tiêu thụ hàng hóa qua các đại lý:
-Tại đơn vị có hàng ký gởi ( bên giao đại lý ):
-Khi xuất hàng cho các đại lý hoặc các đơn vị nhận hàng ký gởi thì số hàng
này vẫn thuộc quyền sở hữu của công ty cho đến khi được xác định là tiêu thụ. Khi
hàng ký gởi đã được bán, doanh nghiệp sẽ trả cho đại lý một khoản hoa hồng.
-Hoa hồng được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên giá ký gởi của số hàng thực tế
đã bán được. Khoản hoa hồng ký gởi này được doanh nghiệp hạch toán vào chi phí
bán hàng.
+Phản ánh giá trị thực tế hàng hóa xuất kho ký gởi theo hợp đồng.
Nợ TK 157: Hàng hóa gửi đi bán.
Có TK 156: Hàng hóa.
+Căn cứ vào bản kê hóa đơn của hàng bán ra ở các đại lý đã tiêu thụ
trong tháng. Doanh nghệp lập hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu của hàng hóa đã
tiêu thụ để giao cho đơn vị đại lý và xác định hoa hồng phải trả:
Nợ TK 641: Chi phí hoa hồng phải trả cho đại lý.
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.
Nợ TK 111, 112, 131: Tỏng giá trị thanh toán.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng ( chưa thuế GTGT ).
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra ( phương pháp khấu trừ).
+ Đồng thời ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán.
Có TK 157: Hàng hóa.
-Tại các đại lý hoặc đơn vị nhận bán hàng ký gửi.
Số hàng hóa nhận bán ký gửi không thuộc quyền sở hữu của đơn vị này.
Doanh thu Chính là khoản hoa hồng được hưởng

-Khi nhận hàng ký gửi, căn cứ vào giá trị trong hợp đồng ký gửi, kế toán ghi:
Trang
6
Nợ TK 003: hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược (giá
hợp đồng )
Có TK 003: hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký
cược (giá hợp đồng )
-Căn cứ vào hóa đơn bán hàng , kế toán định khoản
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán.
Nợ TK 331: Tổng giá thanh toán
-Định kỳ xuất hóa đơn cho bên giao đại lý để làm cơ sở thanh toán tiền hoa hồng.
Nợ TK 331: Tổng giá thanh toán :
Có TK 511:Doanh thu bán hàng (hoa hồng được hưởng)
Có TK 33311:Thuế GTGT đầ ra.
Có 111, 112: Tổng giá thanh toán cho đơn vị giao đại lý
-Kế toán tiêu thụ theo phương pháp bán hàng trả góp:
-Khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển giao được xem là tiêu
thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng ở ngay lần đầu nhận được hàng,
phần còn lại sẽ trã trong một thời gian nhất định và phải chịu một khoản lãi xuất đã
được quy định trong hợp đồng.
-Khoản lãi do bán trả góp không được phản ánh vào TK 511, mà hạch toán
như khoản doanh thu hoạt động tài Chính của công ty (TK 515 ). Doanh thu bán
hàng trả góp được phản ánh vào TK 511 được tính theo giá bàn trả ngay ( giá bán
thu tiền một lần ). Khoản lãi chậm liên quan đến nhiều kỳ kế toán, được hạch toán
vào TK 3387 “ Doanh thu chưa thực hiện ”
Định kỳ mới kết chuyển vào TK 515.
-Hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
+Khi hàng bán trả chậm trả góp, kế toán ghi nhận số tiền trả lần đầu,
số tiền còn phải thu, doanh thu bán hàng, thuế GTGT và lãi phải thu.
Nợ TK 111, 112: Số tiền trả lần đầu .

Nợ TK 131: Số tiền còn phải thu.
Có TK 511:Doanh thu bán hàng ( giá bán trả ngay )
Có TK 33311:Thuế GTGT đầu ra
Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện (lãi phải thu )
Trang
7
+Khi thực hiện lần thu tiền tiếp theo, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112: Số tiền trả lần tiếp theo
Có TK 131: Số tiền còn phải thu hách hàng.
+Định kỳ, kế toán ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp:
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện.
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài Chính.
1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doang thu:
1.2.1. Phân loại các khoản giảm trừ doanh thu.
1.2.1.1. Chiết khấu thương mại:
-Khái niệm: Là khoản Doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng
với khối lượng lớn.
-Tài khoản sử dụng: Kế toán chiết khấu thương mại sử dụng TK 521 “chiết
khấu thương mại ’’.
-Kết cấu TK 521
TK 521
Số tiền chiết khấu thương mại
đã chấp nhận cho khách hàng
được hưởng.
Kết chuyển toàn bộ số tiền chiết
khấu thương mại sang bên Nợ TK
511 để xác định doanh thu thuần của
kỳ hạch toán
TK 521 không có số dư cuối kỳ.
1.2.1.2. Hàng bán trả lại :

-Khái niệm: Là giá trị khối lượng hàng hóa bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
-Tài khoản sử dụng : kế toán hàng bán trả lại sử dụng TK 531 “ Hàng bán
trả lại ”.






Trang
8
-Kết cấu tài khoản 531:
TK 531
Trị giá của hàng hóa bị trả lại, đã trả lại
tiền cho khách hàng hoặc tính trừ vào số
tiền khách hàng còn nợ
Kết chuyển toàn bộ giá trị hàng bán bị
trả lại sang bên Nợ TK 511 để xác định
doanh thu thuần của kỳ hạch toán
TK 531: Không có số dư cuối kỳ
1.2.1.3. Giảm giá hàng bán .
-Khái niệm: Là khoản giảm trừ cho ngươi mua do hàng hóa kém phẩm chất,
sai huy cách hoặc lạc hậu so với thị hiếu
-Tài khoản sử dụng : kế toán giảm giá hàng bán sử dụng TK 532 “ giảm giá
hàng bán ”.
-Kết cấu TK 532:
TK 532
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp
thuận cho khách hàng được hưởng

Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá
hàng bán phát sinh sang bên Nợ TK 511
để xác định doanh thu thuần của kỳ
hạch toán.
TK 532 không có số dư cuối kỳ.

1.2.2. Phương pháp kế toán và các khoản giảm trừ doanh thu.
-Phản ánh số tiền chiêt khấu thương mại cho bên mua, kế toán ghi:
Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại.
Nợ TK 33311: Thuế GTGT đầu ra.
Có TK 111,112,131: Tổng số tiền chiết khấu thương mại.
-Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 531: Hàng bán bị trả lại.
Nợ TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
Có TK 111,112,131: Tổng số tiền trả lại
-Đồng thời kế toán ghi giảm giá vốn hàng bán, của số hàng bị trả lại nhập kho:
Nợ TK 156 :Hàng hóa.
Có TK 632: Gía vốn hàng bán.
Trang
9
-Căn cứ vào chứng từ chấp thuận giảm giá cho khách hàng về số lượng đã
bán, kế toán ghi:
Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán.
Nợ TK 3331: Thuế GTGT đầu ra.
Có 111,112,131: Tổng số tiền giảm giá.
-Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán và hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ sang bên Nợ TK 511, kế toán ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng.
Có TK 521: Chiết khấu thương mại.
Có TK 531: Hàng bán trả lại.

Có TK 532: Giảm giá hàng bán
Kết quả kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần của hoạt
động kinh doanh.
1.3.Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.1.Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số hàng hóa đã xác định
tiêu thụ (hoặc bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong
kỳ đối với doanh nghiệp thương mại ).
1.3.2.Tài khoản sử dụng và cách tính giá xuất kho:
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản dùng để phản ánh giá vốn hàng bán là TK 632 “ Giá vốn hàng
bán”.
-Cách tính giá xuất kho đem đi tiêu thụ được tính bằng 4 phương pháp sau:
+Nhập trước – xuất trước (FIFO)
+Nhập sau – xuất trước (LIFO)
+Đơn giá bình quân
+Thực tế đích danh
-Đặc điểm và công thức tính của từng phương pháp
+ Nhập trước – xuất trước : Hàng hóa xuất ra được tính theo giá của
lần nhập trước tương với số lượng của nó nếu không đủ thì lấy theo giá của lần nhập
tiếp theo, theo thứ tự trước đến sau.
Trang 10
+ Nhập sau – xuất trước : Hàng hóa xuất ra được tính theo giá của lần
nhập sau cùng trước khi xuất kho tương ứng với số lượng của nó và lần lượt tính
theo thời gian.
-Đơn giá bình quân (ĐGBQ)
 Bình quân cuối kỳ: vào cuối mỗi kỳ, kế toán phải xác định đơn giá bình
quân của hàng hóa tồn nhập trong kỳ để làm giá xuất kho.
Công thức:






 Bình quân liên hoàn: vào mỗi lần sản xuất, kế toán phải xác định đơn giá
bình quân của hàng hóa tồn và nhập đến lần xuất đó để làm giá xuất kho.
Công thức:

(Trị giá hàng hoá xuất trong kỳ = số lượng hàng hóa xuất trong kỳ * ĐGBQ)
 Thực tế đích danh : hàng hóa xuất ra thuộc lần nhập nào thì lấy giá
nhập kho thuộc lần nhập đó làm giá xuất kho.
 Do công ty kinh doanh những mặt hàng có giá trị khác nhau và đặc
điểm của mặt hàng khá riêng biệt nên Công ty TNHH Bảo Phúc áp dụng cách tính
giá xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh, và chi phí thu mua hàng hóa đã
được tính vào giá mua hàng hóa trước khi bên bán xuất hóa đơn (do bên cung cấp
đã tính phần chi phí vận chuyển hàng bán và giá bán ).




Trị giá hàng hóa tồn đâu kỳ +Trị giá hàng hóa nhập vào trước

ĐGBQ =
Số lượng hàng hóa tồn đầu kỳ + số lượng hàng hóa nhập vào

trư
ớc khi xuất
Trị giá hàng hóa tồn đầu kỳ +Trị giá hàng hóa nhập trong kỳ

ĐGBQ =

Số lượng hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lượng hàng hóa nhập trong kỳ
Trang 11
1.3.3. Kết cấu tài khoản
TK 632
Tập hợp giá vốn của hàng đã xác định
tiêu thụ
Kết chuyển giá vốn hàng bán sang bên
Nợ TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh (KQKD)

TK 632 không có số dư cuối kỳ.
1.3.4. Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán:
-Khi hợp đồng được ký kết giữa công ty và khách hàng, khách hàng đã thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán. Khi đó, kế toán của công ty tiến hành xuất kho giao
hàng và bán theo giá xuất kho giao hàng cho khách hàng và bán theo giá xuất kho
của công ty :
-Khi bán hàng, kế toán phản ánh doanh thu, đồng thời ghi nhận giá vốn hàng
bán:
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán.
Có TK 156: hàng hóa
1.4. Kế toán chi phí bán hàng:
1.4.1. Khái niệm:
Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa.
1.4.2. Tài khoản sử dụng và phân loại chi phí bán hàng:
TK sử dụng “ TK 641 ” Chi phí bán hàng:
 TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng.
 TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì.
 TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng.
 TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.
 TK 6415: Chi phí bảo hành.

 TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
 TK 6418: Chi phí bằng tiền khác.



Trang 12
1.4.3. Kết cấu tài khoản và chứng từ sử dụng:
-Kết cấu TK:
TK 641
Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh
trong kỳ
Kết chuyển chi phí bán hàng sang bên
Nợ TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh cuối kỳ
TK 641 Không có số dư cuối kỳ
-Chứng từ sử dụng:
+Bảng thanh toán lương
+Hóa đơn mua ,ống điện, ống chữa cháy, kim chống sét…
+Bảng tính khấu haoTSCĐ phục vụ bán hàng.
+Hóa đơn về các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài.
1.4.4.Phương pháp kế toán chi phí bán hàng
-Phản ánh tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán ghi:
Nợ TK 6411: Chi phí nhân viên.
Có TK 334: Phải trả người lao động.
Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác.
-Khi phát sinh các khoản chi phí về vật liệu, đóng gói, bao bì, kế toán ghi:
Nợ TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì.
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 152: Nguyên vật liệu.
-Khi phát sinh các khoản chi phí về dụng cụ, đồ dùng, kế toán ghi:

Nợ TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 153: Công cụ, dụng cụ ( phân bổ một lần ).
Có TK 142 ( 242 ): Chi phí trả trước ngắn hạn (dài hạn).
-Khi trích khấu hao TSCĐ phục vụ trong hoạt động bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.
Có TK 214: Hao mòn TSCĐ.
-Khi trích trước chi phí sửa chữa, bảo hành, kế toán ghi:
Nợ TK 6415: Chi phí bảo hành.
Có TK 335: Trích trước chi phí.
Trang 13
-Khi phản ánh các khoản dịch vụ mua ngoài, kế toán ghi:
Nợ TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài, kế toán ghi:
Có TK 111,331: Tiền mặt phải trả người bán.
-Khi phản ánh các khoản chi phí bằng tiền khác, kế toán ghi:
Nợ TK 6418: Chi phí bằng tiền khác.
Có TK 111,112: Số tiền phải thanh toán.
-Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng sang bên Nợ TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 641: Chi phí bán hàng.
1.5.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.5.1. Khái niệm.
Chi phí quản lý doanh ngiệp là chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý
kinh doanh, quản lý hành Chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp.
1.5.2.Tài khoản sử dụng và phân loại chi phí quản lý Doanh nghiệp:
-Tài khoản sử dụng là TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp ’’.
Phân loại:
 TK 6421 :Chi phí nhân viên quản lý
 TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý

 TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
 TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
 TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
 TK 6426: Chi phí dự phòng.
 TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
 TK 6428: Chi phí bằng tiền khác.
1.5.3. Kế cấu tài khoản và chứng từ sử dụng
Kết cấu tài khoản:
TK 642
Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
thực tế phát sinh trong kỳ
-Các khoản được phép ghi giảm chi phí
(nếu có ) .
-Kết chuyển chi phí quản doanh nghiệp
sang bên Nợ TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh.
Trang 14
TK 642 không có số dư cuối kỳ
-Chứng từ sử dụng
+ Bảng thanh toán lương
+ Phiếu chi kèm theo chứng từ gốc.
+ Giấy nộp thuế môn bài
-Chứng từ khác: hóa đơn thanh toán tiền điện, nước, điện thoại, …
1.5.4.Phương pháp kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
-Tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho Giám Đốc, nhân viên
kế toán,…kế toán ghi:
Nợ TK 642: Chi phí nhân viên quản lý
Có TK 334: Phải trả người lao động.
Có TK 338: Phải trả , phải nộp khác.
-Giá trị vật liệu, xuất phục vụ cho nhu cầu quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi:

Nợ TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý.
Có TK 152: Nguyên vật liệu.
-Chi phí về công cụ , dụng cụ xuất dùng phục vụ cho hoạt động quản lý điều
hành doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
Có TK 153: Công cụ, dụng cụ.
Có TK 142 ( 242): Chi phí trích trước ngắn hạn(dài hạn)
-Khấu hao TSCĐ phục vụ chung cho doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ.
Có TK 214: Hao mòn TSCĐ
-Lệ phí giao thông, lệ phí cầu phà, lệ phí vệ sinh đô thị, kế toán ghi:
Nợ TK 6425: Thuế , phí và lệ phí
Có TK 111,112: Tổng tiền thanh toán
-Phản ánh số thu thuế nhà đất, thuế môn bài,…,phải nộp nhà nước, kế toán ghi:
Nợ TK 6425: Thuế , phí và lệ phí
Có TK 3338: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
1.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.
1.6.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

×