Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của nhà máy và cáp điện ELMACO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.41 KB, 64 trang )

Chuyên đề thực tập Đại
học KTQD
Mục lục
Lời mở đầu.................................................................................................4
CHƯƠNG I : Hiệu quả kinh doanh và các nhân tố ảnh h-
ởng đến hiệu quả kinh doanh tại công ty......................5
I. Hiệu quả kinh doanh và sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả kinh
doanh................................................................................................
..... .5
1. Khái niệm kinh doanh và hiệu quả kinh doanh.....................................5
1.1 Khái niệm kinh doanh .........................................................................5
1.2 Quan niệm về hiệu quả kinh doanh......................................................7
II. Các chỉ tiêu và phơng pháp đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.........................................................................................................8
1. Các chỉ tiêu.......................................................................................8
1.1 Nhóm chỉ tiêu tổng hợp..................................................................8
1.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào cơ
bản...........................................................................................................10
2. Các phơng pháp phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp .. .13
2.1. Phơng pháp so sánh.............................................................................13
2.1.1. Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh.......................................................13
2.1.2. Điều kiện để so sánh đợc.................................................................14
2.1.3. Kỹ thuật so sánh...............................................................................14
2.2 Phơng pháp phân tích nhân tố..............................................................16
2.3. Phơng pháp phân tích cân đối.............................................................17
2.4. Phơng pháp phân tích chi tiết..............................................................17
III. Các nhân tố ảnh hởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
..18
Nguyễn Văn Hng QTKD Thơng mại
43b


1
Chuyên đề thực tập Đại
học KTQD
1. Môi trờng bên ngoài doanh nghiệp........................................................18
1.1 Môi trờng chính trị luật pháp.....................................................18
1.2 Môi trờng kinh tế và công nghệ...........................................................18
1.4. Môi trờng cạnh tranh ...19
2. Môi trờng bên trong doanh nghiệp.........................................................21
2.1. Tiềm lực tài chính: ........................................21
2.2. Tiềm năng con ngời 22
2.3. Trình độ tiên tiến của trang thiết bị, công nghệ, bí quyết công nghệ của
doanh nghiệp 23
2.4. Trình độ quản lý và sử dụng vốn của đơn Vỵ.....................................23
2.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật ..................................................................24
Chơng II: Thực trạng hoạt động kinh doanh và
đánh giá về hiệu quả kinh doanh tại công
ty25.I.
Quá trình hình thành và phát triển của công ty..........................................25
1. Quá trình hình thành và phát triển.........................................................25
2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty......................................................27
2.1. Nhiệm vụ kinh doanh của công ty: ...27
2.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban................................28
2.2.1. Bộ máy tổ chức quản lý ...............................................................28
2.2.2. Chức năng của các phòng ban..........................................................28
3. Điều kiện hoạt động kinh doanh của công ty.........................................31
3.1 Điều kiện về lao động ..................................................................31
3.2 Điều kiện về nguồn vốn của công ty....................................................33
3.3. Phạm vi hoạt động của công ty...........................................................33
3.4. Các mặt hàng kinh doanh chính của công ty......................................34
II. Một số kết quả kinh doanh của công ty trong những năm gần đây 36

Nguyễn Văn Hng QTKD Thơng mại
43b
2
Chuyên đề thực tập Đại
học KTQD
III. Phân tích thực trạng kinh doanh tại công ty.........................................38
1. Doanh lợi trên vốn kinh doanh..............................................................38
1.2 Doanh thu trên đồng vốn kinh doanh .................................................39
1.3 Doanh thu trên đồng chi phí................................................................41
1.4. Chỉ tiêu doanh lợi theo chi phí...................................................42
2. Phân tích hiệu quả đầu vào 43
2.1 Đánh giá hiệu quả sử dụng lao động....................................................43
2.2 Tình hình dự trữ nguyên vật liệu..........................................................44
3. Phân tích hiệu quả tiêu thụ sản phẩm.........................................45
IV. Đánh giá chung về hiệu quả kinh doanh của công ty ELMACO........48
1. Một số thành tựu.................................................................48
2. Khó khăn: 50
Chơng III. Phơng hớng và giải pháp nâng cao
hiệu quả kinh doanh của ELMACO .51
I. Mục tiêu phơng hớng của công ty .51
II. Một số biện pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
công ty
ELMACO ......54
1. Về con ngời 54
2. Về công nghệ trang thiết bi. .56
3. Sử dụng hợp lý nguồn vốn và huy động vốn có hiệu quả .57
4. Hạn chế tiêu hao nguyên vật liệu nhằm hạ giá thành sản phẩm và nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh .59
5. Mở rộng thị trờng, ngành hàng, hình thức kinh doanh đa dạng nhằm hạn
chế rủi ro 60

6. Đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm .61
III. Một số kiến nghị ..62
Kết luận .64
Tài liệu tham khảo ...65
Nguyễn Văn Hng QTKD Thơng mại
43b
3
Chuyên đề thực tập Đại
học KTQD
Lời mở đầu
Đứng trớc quá trình hội nhập kinh tế, mở cửa giao lu buôn bán với thế
giới. Mọi doanh nghiệp phải tự vận động mình làm sao cho thích nghi với
môi trờng mới, môi trờng mà có sự cạnh tranh khốc liệt diễn ra không tồn
tại cho sự lạc hậu, chậm tiến, làm ăn không có hiệu quả. Chính sự đòi hỏi
đó mà các doanh nghiệp đều có các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh
doanh thích hợp với tiềm năng doanh nghiệp mình để tồn tại và phát triển,
đáp ứng đợc nhu cầu của khách hàng và cạnh tranh đứng vững đợc trên thị
trờng. Đảng và Nhà nớc ta cũng đã thực hiện nhiều chủ trơng biện pháp đổi
mới để nâng cao hiệu quả kinh doanh cho các doanh nghiệp nhà nớc, cũng
nh các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, trong đại hội Đảng khoá IX, Ban
chấp hàng Trung ơng Đảng khoá IX đã có nghị quyết 05- NQ/TW về tiếp
tục đổi mới phát triển và nâng cao hiệu quả kinh doanh nhà nớc. Nghị
quyết này đã tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp nhà nớc nâng cao
hiệu quả kinh doanh góp phần quan trọng vào việc đẩy nhanh tốc độ phát
triển, tăng sức cạnh tranh của nền kinh tế, đáp ứng tốt các nhu cầu của quá
trình hôị nhập kinh tế quốc tế, thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp
hóa hiện đại hoá đất nớc. Là một doanh nghiệp nhà nớc nhà máy dây và
cáp điện ELMACO đã có thời gian hoạt động trên 30 năm. Tiềm lực và
nguồn vốn nhỏ bé của công ty đã gặp rất nhiều khó khăn nh: thiếu thốn
nguồn vốn kinh doanh, cơ sở vật chất nghèo nàn, lạc hậu, trình độ lao động

không cao, bị sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp lớn nh ng công
Nguyễn Văn Hng QTKD Thơng mại
43b
4
Chuyên đề thực tập Đại
học KTQD
ty đã cố gắng vơn lên và vợt qua tất cả bằng các chiến lợc và chính sách
thích ứng của mình để mang lại hiệu quả kinh doanh cho nên đã đạt đợc
nhiều kết quả rất khả quan, dẫn đến khẳng định một vị trí quan trọng trên
thị trờng về sản phẩn Dây và cáp điện nh ngày nay.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh,
trong quá trình thực tập tại Nhà máy dây và cáp điện ELMACO em đã chọn
đề tài:
Các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Nhà máy dây
và cáp điện ELMACO .
Dựa trên kiến thức đã đợc học ở trờng và phân tích tình hình thực tế tại
công ty em đã cố gắng đa ra một vài biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả
kinh doanh của công ty. Do trình độ nhận thức còn hạn chế nên còn nhiều
thiếu sót, em rất mong nhận đợc sự góp ý của các thầy cô giáo và tập thể
cán bộ công nhân viên của công ty để chuyên đề của em có giá trị hơn.
Em xin chân thành cám ơn thầy giáo Ths. Lê Thanh Ngọc cùng tập thể
cán bộ công nhân viên của công ty đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề
này.
Nguyễn Văn Hng QTKD Thơng mại
43b
5
Chuyên đề thực tập Đại
học KTQD
CHƯƠNG I : Hiệu quả kinh doanh và các nhân tố ảnh
hởng đến hiệu quả kinh doanh tại công ty

II. Hiệu quả kinh doanh và sự cần thiết của việc nâng cao
hiệu quả kinh doanh
1. Khái niệm kinh doanh và hiệu quả kinh doanh
1.1 Khái niệm kinh doanh
Kinh doanh là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn
của quá trình đầu t, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch
vụ trên thị trờng nhằm mục đích sinh lời. Tiến hành bất kỳ hoạt động kinh
doanh nào đều có nghĩa là tập hợp các phơng tiện, con ngời và đ a họ vào
hoạt động để sinh lời cho doanh nghiệp.
Kinh doanh là hoạt động kinh tế nhằm mục tiêu sinh lời của chủ thể
kinh doanh trên thị trờng.
Có thể nói có rất nhiều cách diễn đạt khác nhau về kinh doanh, các
cách diễn đạt khác nhau song vẫn chung một quan điểm về kinh doanh và
sự khác biệt của kinh doanh với các hoạt động khác thể hiện trên các điểm
sau:
+ Kinh doanh phải do một chủ thể thực hiện đợc gọi là chủ thể kinh
doanh, chủ thể kinh doanh có thể là cá nhân, tổ chức, hộ gia đình
+ Kinh doanh phải gắn với thị trờng, không có thị trờng thì không có
kinh doanh và thị trờng là nơi mua bán hàng hoá, là một quá trình trong đó
ngời mua và ngời bán một thứ hàng hoá tác động qua lại nhau để xác định
giá cả và số lợng hàng, là nơi diễn ra các hoạt động mua bán bằng tiền
trong một thời gian và không gian nhất định.
Nguyễn Văn Hng QTKD Thơng mại
43b
6
Chuyên đề thực tập Đại
học KTQD
Kinh doanh phải gắn liền với sự vận động của đồng vốn. Chủ thể
kinh doanh không chỉ có vốn mà còn phải biết cách làm cho đồng vốn của
minh quay vòng không ngừng.

1.2 Quan niệm về hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử
dụng các yếu tố của quá trình kinh doanh ở doanh nghiệp nhằm đạt kết quả
cao nhất với chi phí thấp nhất. Nó không chỉ là thớc đo trình độ tổ chức
quản lý kinh doanh mà còn là vấn đề sống còn của doanh nghiệp.
Hiệu quả kinh doanh có rất nhiều quan niệm khác nhau các cách
thức hiểu khác nhau song do điều kiện lịch sử và cách tiếp cận nghiên cứu
khác nhau mà đã dẫn đến các quan điểm về hiệu quả kinh doanh nh sau:
Hiệu quả kinh doanh hiểu theo cách cũ thì hiệu quả là kết quả đạt đ-
ợc trong hoạt động kinh tế, là doanh thu trong tiêu thụ hàng hoá, hay hiệu
quả kinh doanh còn là tốc độ tăng thu nhập quốc dân, và tổng sản phẩm xã
hội.
ở một quan niệm rộng hơn hiệu quả kinh doanh là khi xã hội không
thể tăng sản lợng một loại hàng hoá mà không cắt giảm sản lợng một loại
hàng hoá khác, hay còn gọi là sản lợng trong tình hình có nhiều công ăn
việc làm và ngày nay ngời ta thờng cho là tình hình đó tơng đơng với mức
sản lợng tơng ứng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
Một quan niệm nữa về hiệu quả kinh doanh là coi hiệu quả là mức độ
thoả mãn yêu cầu của quy luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa xã hội, cho
rằng quỹ tiêu dùng với tính cách là chỉ tiêu đại diện cho mức sống nhân
dân, là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của nền sản xuất xã hội. Theo quan niệm
này quỹ tiêu dùng ở đây là một bộ phận thu nhập quốc gia, bộ phận quốc
gia còn lại là quỹ tích luỹ.
Quan niệm hiệu quả kinh doanh còn đợc diễn tả rằng hiệu quả kinh
tế nền sản xuất xã hội là mức độ hữu ích của sản phẩm đợc sản xuất ra, tức
là giá trị sử dụng của nó chứ không phải giá trị. Với quan niệm này thì mức
Nguyễn Văn Hng QTKD Thơng mại
43b
7
Chuyên đề thực tập Đại

học KTQD
độ thoả mãn nhu cầu xã hội phụ thuộc vào các tác dụng vật chất cụ thể chứ
không phải giá trị trừu tợng nào đó.
Ngoài những quan niệm trên, hiệu quả kinh doanh còn đợc hiểu nh
sau: Hiệu quả kinh tế là một chỉ tiêu so sánh biểu hiện mức độ tiết kiệm chi
phí trong một đơn vị kết quả hữu ích và mức tăng khối lợng kết quả hữu ích
của hoạt động sản xuất vật chất trong một thời kỳ, góp phần tăng thêm lợi
ích xã hội của nền kinh tế quốc dân
Tóm lại từ các quan niệm và các cách thức hiểu khác nhau ta có thể
xem vai trò và chức năng của hiệu quả kinh tế nền sản xuất xã hội trong
phát triển sản xuất, thể hiện ở tỷ lệ tăng trởng kinh tế theo chiều sâu. Toàn
bộ mức tăng trởng kinh tế có thể chia làm hai phần:
Phần tăng trởng theo chiều rộng tức là dựa vào sự thu hút thêm
vào sản xuất các nguồn lực
Phần tăng trởng theo chiều sâu là phần tăng trởng dựa vào nâng
cao hiệu quả kinh tế nền sản xuất xã hội
II. Các chỉ tiêu và phơng pháp đánh giá hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp
1. Các chỉ tiêu
1.1 Nhóm chỉ tiêu tổng hợp.
Chỉ tiêu doanh thu trên một đồng chi phí
Doanh thu tiêu thụ sản phẩ trong kỳ
Doanh thu trên 1 đồng chi phí =
Tổng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ
tạo ra đợc bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này cao khi tổng chi phí
thấp, do vậy nó có ý nghĩa khuyến khích các doanh nghiệp tìm ra các biện
pháp giảm chi phí để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Nguyễn Văn Hng QTKD Thơng mại
43b

8
Chuyên đề thực tập Đại
học KTQD
Chỉ tiêu doanh thu trên một đồng vốn sản xuất (sức sản xuất của vốn):

Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ
Sức sản xuất của vốn =
Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
một đồng vốn kinh doanh sẽ tạo ra đợc bao nhiêu đồng doanh thu. Do đó,
nó có ý nghĩa khuyến khích các doanh nghiệp trong việc quản lý vốn chặt
chẽ, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả đồng vốn kinh doanh.
Chỉ tiêu doanh lợi theo chi phí :
Lợi nhuận trong kỳ x 100
Doanh lợi theo chi phí =
Tổng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ tạo ra
đợc bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Chỉ tiêu doanh lợi theo vốn sản xuất.

Doanh lợi trong kỳ x 100
Doanh lợi theo vốn sản xuất =
Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ
Nguyễn Văn Hng QTKD Thơng mại
43b
9
Chuyên đề thực tập Đại
học KTQD
Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ; một đồng
vốn tạo ra đợc bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nó phản ánh trình độ lợi dụng

yếu tố vốn của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu doanh lợi theo doanh thu thuần:
Lợi nhuận trong kỳ x 100
Doanh lợi theo doanh thu thuần =
Doanh thu thuần trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp tạo ra đợc bao nhiêu đồng lợi nhuận từ
một đồng doanh thu thuần. chỉ tiêu này có ý nghĩa khuyến khích doanh
nghiệp tăng doanh thu, giảm chi phí hoặc tốc độ tăng doanh thu phải lớn
hơn tốc độ tăng chi phí.
1.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào
cơ bản.
Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động:
Chỉ tiêu năng suất lao động :

Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ
Năng suất lao động =
Tổng số lao động bình quân trong kỳ
chỉ tiêu này cho biết một lao động bình quân sẽ tạo ra đợc bao nhiêu
đồng giá trị sản xuất.
Chỉ tiêu lợi nhuận bình quân tính cho một lao động:
Lợi nhuận trong kỳ
Nguyễn Văn Hng QTKD Thơng mại
43b
10
Chuyên đề thực tập Đại
học KTQD
Lợi nhuận bình quân tính cho 1 lao động =
Tổng số lao động bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết bình quân một lao động trong kỳ tạo ra đợc bao
nhiêu đồng lợi nhuận.

Chỉ tiêu kết quả sản xuất trên một đồng chi phí tiền lơng:
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ
Kết quả sản xuất/ 1 đồng cp tiền lơng =
Tổng chi phí tiền lơng trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí tiền lơng trong kỳ tạo ra đợc
bao nhiêu đồng doanh thu.
Hệ số sử dụng thời gian lao động:
Tổng thời gian lao động thực tế
Hệ số sử dụng thời gian lao động =
Tổng thời gian lao động định mức
Chỉ tiêu này phản ánh thời gian lao động thực tế so với thời gian lao
động định mức, nó cho biết tình hình sử dụng thời gian lao động trong
doanh nghiệp.
Hệ số sử dụng lao động:
Tổng số lao động đợc sử dụng
Hệ số sử dụng lao động =
Tổng số lao động hiện có

Chỉ tiêu này cho biết trình độ sử dụng lao động của doanh nghiệp.
Nguyễn Văn Hng QTKD Thơng mại
43b
11
Chuyên đề thực tập Đại
học KTQD
Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
Sức sinh lợi của vốn cố định:
Lợi nhuận trong kỳ
Sức sinh lợi của vốn cố định =
Vốn cố định bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định trong kỳ sẽ tạo ra đợc bao

nhiêu đồng lợi nhuận.
+ Sức sản xuất của vốn cố định.
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ
Sức sản xuất của vốn cố định =
Vốn cố định bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định trong kỳ sẽ tạo ra bao
nhiêu đồng doanh thu.
+ Hiệu suất sử dụng thời gian làm việc của máy móc thiết bị.

Thời gian làm việc thực tế
Hiệu quả dụng tg làm việc của mmtb =
Thời gian làm việc theo thiết kế
+ Hệ số sử dụng tài sản cố định:

Tổng giá trị tài sản CĐ đợc huy động
Hệ số sử dụng tài sản cố định =
Tổng tài sản cố định hiện có
+ Hệ số đổi mới tài sản cố định:

Nguyễn Văn Hng QTKD Thơng mại
43b
12
Chuyên đề thực tập Đại
học KTQD
Tổng giá trị tài sản cố định đợc đổi mới
Hệ số đổi mới tài sản cố định =
Tổng tài sản cố định hiện có
Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiiêụ quả vốn lu động:
+ Sức sản xuất của vốn lu động:
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ

Sức sản xuất của vốn lu động =
Vốn lu động bình quân trong kỳ
chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lu động trong kỳ sẽ tạo ra đợc bao
nhiêu đồng lợi nhuận.
+ Hệ số đảm nhiệm của vốn lu động:
Vốn lu động bình quân trong kỳ
Hệ số đảm nhiệm của vốn lu động =
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết cần bao nhiêu đồng vốn lao động đảm nhiệm để
tạo ra một đồng doanh thu.
+ Số vòng quay của vốn lu động:
Doanh thu thuần
Số vòng quay của vốn lu động =
Vốn lu động bình quân trong kỳ
chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ việc sử dụng vốn lu động có hiệu quả
và ngợc lại.
+ Thời gian của một vòng quay:

Thời gian của kỳ phân tích
Thời gian của một vòng quay =
Số vòng quay của vốn lu động
Chỉ tiêu này cho biết số ngày để vốn lu động quay đợc một vòng. Thời
gian này càng ngắn thì hiệu quả sử dụng vốn lu động càng cao và ngợc lại.
Nguyễn Văn Hng QTKD Thơng mại
43b
13
Chuyên đề thực tập Đại
học KTQD
2. Các phơng pháp phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.

2.1. Phơng pháp so sánh
Với cách phân tích hiệu quả kinh doanh băng phơng pháp so sánh thì
ta cần nắm chắc đợc ba nguyên tắc sau:
2.1.1. Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh
Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu của một kỳ đợc lựa chọn làm căn cứ
để so sánh, đợc gọi là gốc so sánh. Tuỳ theo mục đích của nghiên cứu
mà lựa chọn gốc so sánh thích hợp. Các gốc so sánh có thể là:
+ Tài liệu năm trớc kỳ trớc nhằm đánh giá xu hớng phát triển
của các chỉ tiêu.
+ Các mục tiêu đã dự kiến (kế hoạch, dự toán, định mức) nhằm
đánh giá tình hình thực hiện so với kế hoạch, dự toán, định
mức.
+ Các chỉ tiêu trung bình của ngành, khu vực kinh doanh, nhu
cầu đơn đặt hàng Nhằm khâửng định vị trí của doanh
nghiệp và khả năng đáp ứng nhu cầu
Các chỉ tiêu của kỳ đợc so sánh với kỳ gốc đợc gọi là chỉ tiêu thực
hiện và kết quả mà doanh nghiệp đã đạt đợc.
2.1.2. Điều kiện để so sánh đợc
Muốn phép so sánh đợc có kết quả cao có ý nghĩa thì phải tuân
theo điều kiện là các chỉ tiêu đợc sử dụng phải đồng nhất. Trong thực tế
thờng điều kiện có thể so sánh đợc giữa các chỉ tiêu kinh tế cần đợc
quan tâm cả về thời gian và không gian.
Về thời gian: là các chỉ tiêu đợc tính trong cùng một khoảng
thời gian hạch toán phải thống nhất trên ba mặt sau:
- Phải cùng phản ánh nội dung kinh tế
- Phải cùng một phơng pháp tính toán
- Phải cùng một đơn vị đo lờng
Nguyễn Văn Hng QTKD Thơng mại
43b
14

Chuyên đề thực tập Đại
học KTQD
Về mặt không gian: các chỉ tiêu cần phải đợc quy đổi về
cùng quy mô và điều kiện kinh doanh tơng tự nh nhau.
Để đảm bảo tính thống nhất ngời ta cần phải quan tâm tới phơng
diện đợc xem xét mức độ đồng nhất có thể chấp nhận đợc, độ chính xác
cần phải có, thời gian phân tích đợc cho phép
2.1.3. Kỹ thuật so sánh
Thông thơng ngời ta thơng sử dụng các kỹ thuật so sánh sau:
So sánh bằng số uyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ
phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh
biểu hiện khối lợng quy mô của các hiện tợng kinh tế.
So sánh bằng số tơng đối: là kết quả của phép chia, giữa giá trị số
của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so
sánh biểu hiện kết cấu mối quan hệ kinh tế, tốc độ phát triển, mức
phổ biến của các hiện tợng kinh tế.
So sánh bằng số bình quân: số bình quân là dạng đặc biệt của số
tuyệt đối, biểu hiện tính chất đặc trng chung về mặt số lợng nhằm
phanả ánh đặc điểm chung của một đơn vị, một bộ phận, hay một
tổng thể chung có cùng một tính chất.
So sánh mức biến động tơng đối điều chỉnh theo hớng quy mô
chung: là kết quả so sánh của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích
và trị số kỳ gốc đã đợc điều chỉnh theohệ số của chỉ tiêu có liên
quan theo hớng quyết định quy mô chung.
Cônng thức:
= = - - x x

Nguyễn Văn Hng QTKD Thơng mại
43b
15

Mức biến động
tơng đối
chỉ tiêu
kỳ phân
tích
chỉ tiêu
kỳ gốc
Hệ số điều
chỉnh
Chuyên đề thực tập Đại
học KTQD
Quá trình phân tích theo kỹ thuật của phơng pháp so sánh có thể thực
hiện theo ba hình thức:
So sánh theo chiều dọc: là quá trình so sánh nhằm xác định tỷ lệ
quan hệ tơng quan giữa các chỉ tiêu từng kỳ của các báo các kế
toán tài chính, nó còn đợc gọi là phân tích theo chiều dọc
So sánh theo chiều ngàn: là quá trình so sánh nhằm xsác định các
tỷ lệ và chiều hớng biến động giữa các kỳ trên báo cáo kế toán
tài chính (cùng hàng trên báo các), nó còn đợc gọi là phân tích theo
chiều ngang.
So sánh xác định xu hớng và tính liên hệ của các chỉ tiêu: các chỉ
tiêu riêng biệt hay các chỉ tiêu tổng cộng trên báo cáo đợc xem xét
trong mối quan hệ với các chỉ tiêu phản ánh quy mô chung và
chúng có thể đợc xem xét nhiều kỳ (từ 3 đến 5 năm hoặc lâu hơn)
để cho ta thấy rõ hơn xu hớng phát triển của các hiện tợng nghiên
cứu.
2.2 Phơng pháp phân tích nhân tố
Phơng pháp phân tích nhân tố là phân tích các chỉ tiêu tổng hợp và
phân tích các nhân tố tác động vào các chỉ tiêu ấy.
Phân tích nhân tố đợc chia thành phân tích thuận và phân tích nghịch.

Phân tích nhân tố thuận là phân tích các chỉ tiêu tổng hợp sau đó mới phân
tích các chỉ tiêu hợp thành nó. Phân tích nhân tố nghịch thì ngợc lại, trớc
hết phân tích từng nhân tố của chỉ tiêu tổng hợp, rồi trên cơ sở đó tiến hành
phân tích tổng hợp.
Chỉ tiêu tổng hợp và nhân tố hợp thành có những mối quan hệ nhất
định. Các mối quan hệ đợc chia thành xác xuất và xác định. Phân tích xác
suất và xác định còn mang tính không gian tĩnh và thời gian động. Phân
tích tĩnh là không xét đến vấn đề biến động. Phân tích động là xét đến sự
phụ thuộc vào thời gian ngiã là xét biến động của các nhân tố theo thời
gian.
Nguyễn Văn Hng QTKD Thơng mại
43b
16
Chuyên đề thực tập Đại
học KTQD
Phân tích nhân tố thuận
Phân tích nhân tố thuận là phân tích chỉ tiêu tổng hợp sau đó mới phân tích
các nhân tố hợp thành nó. Có nhiều phơng pháp phân tích nhân tố song có
hai phơng pháp thông thờng là
+ Phơng pháp thay thế liên hoàn
Phơng pháp thay thế liên hoàn là phơng pháp xác định mức độ ảnh hởng
của từng nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu phân tích (đối tợng phân
tích). Quá trình thực hiện phơng pháp thay thế liên hoàn bao gồm bốn bớc:
Bớc 1 : xác định đối tợng phân tích là mức chênh lệch chỉ tiêu kỳ phân
tích so với kỳ gốc
Bớc 2 : thiết lập mối quan hệ của các nhân tố với chỉ tiêu phân tích và
sắp xếp các nhân tố theo trình tự nhất định từ nhân tố lợng đến nhân tố
chất.
Bớc 3: lần lợt thay thế các nhân tố kỳ phân tích vào kỳ gốc theo trình
tự sắp xếp ở bớc 2.

Bớc 4: xác định mức độ ảnh hởng của từng nhân tố đến đối tợng phân
tích bằng cách lấy kết quả thay thế lần sau so với kết quả thay thế lần trớc.
+ Phơng pháp tính số chênh lệch
Phơng pháp tích số chênh lệch là một dạnh đặc biệt của phơng pháp thay
thế liên hoàn, nhằm phân tích các nhân tố thuận, ảnh hởng đến sự biến
động của các chỉ tiêu kinh tế.
Phơng pháp phân tích nhân tố nghịch
Phơng pháp phân tích nhân tố nghịch phải phân tích từng nhân tố của chỉ
tiêu tổng hợp, rồi trên cơ sở đó chúng ta mới tiến hành phân tích các chỉ
tiêu tổng hợp. Phơng pháp phân tích nhân tố nghịch có hai phơng pháp
phân tích cơ bản là
+ Phơng pháp hồi quy đơn
+ Phơng pháp hồi quy bội
Nguyễn Văn Hng QTKD Thơng mại
43b
17
Chuyên đề thực tập Đại
học KTQD
2.3. Phơng pháp phân tích cân đối
Cân đối là sự cân bằng giữa hai mặt của các yếu tố với quá trình kinh
doanh. Phơng pháp này thờng sử dụng nhiều trong công tác lập kế hoạch và
ngay cả trong công tác hạch toán để nghiên cứu các mối liên hệ cân đối về
lợng của yếu tố vi lợng các mặt yếu tố và quá trình kinh doanh và trên cơ sở
đó ta có thể xác định ảnh hởng của các nhân tố.
2.4. Phơng pháp phân tích chi tiết
+ Chi tiết theo các bộ phận cấu thành của chi tiết
Các chỉ tiêu kinh tế thờng đợc chi tiết thành các yếu tố cấu thành. Nghiên
cứu chi tiết giúp ta đánh giá chính xác các yếu tố cấu thành của các chỉ tiêu
phân tích.
+ Chi tiết theo thời gian

Các kết quả kinh doanh bao giờ cũng là một quá trình trong từng khoảng
thời gian nhất định. Mỗi khoảng thời gian khác nhau có những nguyên
nhân tác động không giống nhau.
+ Chi tiết theo phạm vi địa điểm và phạm vi kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh do nhiều bộ phận, theo phạm vi và địa điểm
phát sinh khác nhau tạo nên. việc chi tiết này nhằm đánh giá kết quả hoạt
động kinh doanh của từng bộ phận, phạm vi và địa điểm.
III. Các nhân tố ảnh hởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp
1. Môi trờng bên ngoài doanh nghiệp
1.1 Môi trờng chính trị luật pháp
Các yếu tố thuộc lĩnh vực chi phối mạnh mẽ sự hình thành cơ hội và
khả năng thực hiện mục tiêu của bất kỳ doanh nghiệp nào. sự ổn định của
môi trờng chính trị đã đợc xác định là một trong những điều kiện tiền đề
quan trọng cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự thay đổi điều
kiện chính trị có thể ảnh hởng có lợi cho nhóm doanh nghiệp này kìm hãm
sự phát triển của doanh nghiệp khác hoặc ngợc lại. Hệ thống hoàn thiện,
Nguyễn Văn Hng QTKD Thơng mại
43b
18
Chuyên đề thực tập Đại
học KTQD
không thiên vị là một trong những điều kiện tiền đề ngoài kinh tế của kinh
doanh. Mức độ hoàn thiện, sự thay đổi và thực thi pháp luật trong nền kinh
tế có ảnh hởng lớn đến việc hoạch định và tổ chức thực hiện chiến lợc kinh
doanh của doanh nghiệp.
Trong môi trờng chính trị luật pháp thì các yếu tố cơ bản cần lu ý
là:
+ Quan điểm mục tiêu định hớng phát triển của Đảng
+ Chơng trình, kế hoạch triển khai thực hiện các quan điểm, mục tiêu

của Chính phủ và khả năng điều hành của chính phủ
+ Mức ổn định chính trị xã hội
+ Thái độ và mức phản ứng của ngời tiêu thụ
+ Hệ thống pháp luật và mức độ hoàn thiện của nó và hiệu lực thực
hiện luật pháp trong đời sống kinh tế xã hội
1.2 Môi trờng kinh tế và công nghệ.
ảnh hởng của môi trờng kinh tế và công nghệ đến hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp là rất lớn. Các yếu tố thuộc môi trờng này quy
định cách thức doanh nghiệp và toàn bộ nền kinh tế trong việc sử dụng tiềm
năng của mình và qua đó cũng tạo ra cơ hội kinh doanh cho từng doanh
nghiệp. Xu hớng vận động và bất cứ thay đổi nào của các yếu tố thuộc môi
trờng này đều tạo ra hoặc thu hẹp cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp ở
những mức độ khác nhau và thậm chí dẫn đến yêu cầu thay đổi mục tiêu và
chiến lợc kinh doanh của doanh nghiệp.
Các yếu tố quan trọng của môi trờng này và tác động của nó đến cơ
hội kinh doanh của doanh nghiệp:
+ Tiềm năng của nền kinh tế: phản ánh các nguồn lực có thể đợc huy
động và chất lợng của nó: tài nguyên , con ngời, vị trí địa lý, dự trữ
quốc gia
+ Tốc độ tăng trởng kinh tế: Xu hớng phát triển chung của nền kinh
tế hoặc từng ngành. Liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến khả
Nguyễn Văn Hng QTKD Thơng mại
43b
19
Chuyên đề thực tập Đại
học KTQD
năng tăng trởng hoặc giảm thiểu, mở rộng hoặc thu hẹp quy mô
của từng doanh nghiệp.
+ Lạm phát và khả năng điều khiển lạm phát: ảnh hởng đến hiệu quả
thực, thu nhập, tích luỹ, kích thích hoặc kìm hãm tăng trởng, xu h-

ớng đầu t, xu hớng tiêu dùng
+ Tỷ giá hối đoái và khả năng chuyển đổi của đồng tiền quốc gia
+ Hệ thống thuế, mức độ hoàn thiện và thực thi: liên quan đến công
bằng trong cạnh tranh, thể hiện hớng u tiên phát triển trong nền
kinh tế và cần đợc xem xét khi đánh giá cơ hội kinh doanh.
+ Cơ sở hạ tầng kỹ thuật trang thiết bị của nền kinh tế: các điều kiện
phục vụ sản xuất kinh doanh. Một mặt tạo cơ sở hạ tầng sẵn có của
nền kinh tế hoặc cung cấp các sản phẩn để phát triển cơ sở hạ tầng.
Mặt khác, hạn chế khả năng đầu t, phát triển kinh doanh.
1.4. Môi trờng cạnh tranh
Cạnh tranh xác định là động lực thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế
thị trờng với nguyên tắc ai hoàn thiện hơn, thoả mãn nhu cầu tốt hơn và
hiệu quả hơn ngời đó sẽ thắng, sẽ tồn tại và phát triển. Duy trì cạnh tranh
đúng luật là nhiệm vụ của Chính phủ.
Số lợng đối thủ: bao gồm các đối thủ cạnh tranh sơ cấp( cùng tiêu
thụ các sản phẩm đồng nhất). Và các đối thủ cạnh tranh thứ cấp
(sản xuất và tiêu thụ những sản phẩm có khả năng thay thế) là cơ
sở để xác định mức độ khốc liệt của cạnh tranh trên thị trờng thông
qua đánh giá trạng thái cạnh tranh của thị trờng mà doanh nghiệp
sẽ tham gia
+ Trạng thái thị trờng của cạnh tranh thuần tuý
+ Trạng thái thị trờng cạnh tranh hỗn tạp
+ Trạng thái thị trờng cạnh tranh độc quyền
+ Trạng thái thị trờng độc quyền
Nguyễn Văn Hng QTKD Thơng mại
43b
20
Chuyên đề thực tập Đại
học KTQD
Chiến lợc cạnh tranh của các đối thủ: liên quan đến mục tiêu, giải

pháp và cách thức cạnh tranh của từng doanh nghiệp trên thị trờng.
Mỗi doanh nghiệp có thể lựa chọn chiến lợc cạnh tranh khác nhau.
Nhng thông thờng, chiến lợc cạnh tranh đợc xây dựng dựa theo vị
thế của nó trên thị trờng.
+ Doanh nghiệp dẫn đầu: tăng trởng nhanh và tập trung quan tâm đến
mở rộng quy mô toàn thị trờng bằng cách thu hút thêm khách hàng,
nghiên cứu tìm công dụng mới của sản phẩm, tăng số lợng sản
phẩm trong một lần sử dụng, hoặc tăng thị phần trên thị trờng hiện
tại. Tăng trởng nhanh và tập trung quan tâm đến yêu cầu bảo vệ thị
phần hiện có, chống sự xâm nhập của đối thủ
+ Doanh nghiệp thách thức
+ Doanh nghiệp theo sau: có vị trí trung bình yếu trên thị trờng.
Không muốn và không có khả năng thách thức đối đầu thực hiện
với doanh nghiệp đứng đầu thị trờng
+ Doanh nghiệp tìm chỗ đứng trên thị trờng: cha xác định đợc vị trí
đảm bảo yêu cầu an toàn đang tìm cách khai thác các vị trí nhỏ,
khe hở còn sót lại trên thị trờng mà các doanh nghiệp lớn bỏ
qua hoặc cha khai thác tốt để lách vào thị trờng.
2. Môi trờng bên trong doanh nghiệp
Cơ hội và chiến lợc kinh doanh của doanh nghiệp luôn phụ thuộc chặt
chẽ vào các yếu tố phản ánh tiềm lực của một doanh nghiệp cụ thể. Một cơ
hội có thể trở thành hấp dẫn với doanh nghiệp này, nhng lại có thể là
hiểm hoạ đối với một doanh nghiệp khác vì những yếu tố thuộc tiềm lực
bên trong của mỗi doanh nghiệp.
Tiềm lực phản ánh các yếu tố mang tính chủ quan và dờng nh có thể
kiểm soát đợc ở một mức độ nào đó doanh nghiệp có thể sử dụng để khai
thác cơ hội kinh doanh và thu lợi nhuận. Tiềm lực của doanh nghiệp không
phải là bất biến, có thể phát triển theo hớng mạnh lên hay giảm đi, có thể
thay đổi toàn bộ hay bộ phận.
Nguyễn Văn Hng QTKD Thơng mại

43b
21
Chuyên đề thực tập Đại
học KTQD
2.1. Tiềm lực tài chính:
Là một yếu tố tổng hợp phản ánh sức mạnh của doanh nghiệp thông
qua khối lợng (nguồn) vốn mà doanh nghiệp có thể huy dộng vào kinh
doanh, khả năng phân phối (đầu t) có hiệu quả các nguồn vốn, khả năng
quản lý có hiệu quả các nguồn vốn trong kinh doanh thể hiện quan các chỉ
tiêu sau:
+ Vốn chủ sở hữu (vốn tự có): là yếu tố chủ chốt quyết định đến quy
mô của doanh nghiệp và quy mô (tầm cỡ) cơ hội có thể khai thác.
+ Vốn huy động: vốn vay phản ánh khả năng thu hút các nguồn
đầu t trong nền kinh tế vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
+ Tỷ lệ tái đầu t về lợi nhuận: chỉ tiêu đợc tính theo phần trăm từ
nguồn lợi nhuận thu đợc giành cho bổ sung nguồn vốn tự có. Phản
ánh khả năng tăng trởng vốn tiềm năng và quy mô kinh doanh mới
+ Khả năng trả nợ ngắn hạn và dại hạn:
Bao gồm các khả năng trả lãi cho nợ dài hạn (trừ lợi nhuận) và khả
năng vốn trong nợ dài hạn ( liên quan đến cơ cấu vốn dài hạn), nguồn tiền
mặt và khả năng nhanh chóng chuyển đổi thành tiền mặt để thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn ( tài khoản vãng lai), thờng thể hiện qua vòng quay lu
chuyển vốn lu động, vòng quay dự trữ hàng hóa, vòng quay tài khoản/chi
phản ánh mức độ lành mạnh của tài chính doanh nghiệp, có thể liên quan
trực tiếp đến phá sản hoặc vỡ nợ.
+ Các tỷ lệ khả năng sinh lời: phản ánh hiệu quả đầu t và kinh doanh
của doanh nghiệp.có thể qua các chỉ tiêu cơ bản: phần trăm doanh
lợi trên doanh thu (lợng lợi nhuận thu đợc trên một đơn vị tiền tệ
doanh thu), tỷ suất thu hồi vốn đầu t (phần trăm về số lợi nhuận thu
đợc trên tổng số vốn đầu t).

2.2. Tiềm năng con ngời
Trong kinh doanh con ngời là yếu tố quan trọng hàng đầu để đảm bảo
thành công. Kenichi Ohmae đã đặt con ngời ở vị trí số một, trên cr vốn và
tài sản khi đánh giá sức mạnh của dột doanh nghiệp. chính con ngời với
Nguyễn Văn Hng QTKD Thơng mại
43b
22
Chuyên đề thực tập Đại
học KTQD
năng lực thật của họ đã và sẽ có :vốn, tài sản, kỹ thuật, công nghệ một
cách có hiệu qua để khai thác và vợt qua cơ hội. đánh giá và phát triển tiềm
năng con ngời trở thành một nhiệm vụ u tiên mang tính chiến lợc trong
kinh doanh. Các yếu tố quan trọng nên quan tâm:
+ Lực lợng lao động có năng suất, có khả năng phân tích và
sáng tạo :liên quan đến khả năng tập hợp và đào tạo một
đội ngũ những ngời lao động có khả năng đáp ứng cao
yêu cầu kinh doanh của doanh nghiệp. để có khả năng
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ kinh doanh, một ngời phải
có thể hội tụ đủ các yếu tố :tố chât kiến thức kinh
nghiệm. Tố chất là yếu tố bẩm sinh, kiến thức do học tập
nghiên cứu mà có, kinh nghiệm do tích luỹ cá nhân trong
lao động mà có. Sự khác biệt về yếu tố trên hình thành
nên những cá nhân có khả năng khác nhau :
- Ngời quản lý (lãnh đạo) các cấp (ra quyết định)
- Ngời tham mu (nghiên cứu đánh giá cơ hội, xây dựng
chiến lợc/kế hoạch )
- Ngời sáng tạo (nghiên cứu, phát triển ý đồ mới, sản phẩm
mới.)
- Ngời thừa hành (thực hành tác nghệp cụ thể).
Một doanh nghiệp có sức mạnh về con ngời là doanh nghiệp có khả

năng (và thực hiện) lựa chọn đúng và đủ số lợng lao động cho từng vị trí
công tác và sắp xếp đúng ngời trong một hệ thống thống nhất theo nhu cầu
của công việc.
+ Chiến lợc con ngời và phát triển nguồn nhân lực : liên quan đến
sức mạnh tiềm năng của doanh nghệp về con ngời. Chiến lợc con
ngời và phát triển nguồn nhân lực cho thấy khả năng chủ động
phát triển sức mạnh con ngời của doanh nghiệp nhằm đáp ứng
yêu cầu tăng trởng và đổi mới thờng xuyên, cạnh tranh và thích
nghi của kinh tế thị trờng. Chiến lợc này liên quan không chỉ đến
Nguyễn Văn Hng QTKD Thơng mại
43b
23
Chuyên đề thực tập Đại
học KTQD
những vấn đề về đội ngũ lao động hiện tại mà còn tạo đợc cho
doanh nghiệp một đội ngũ lao động :
-Trung thành và luôn hớng về doanh nghiệp.
-Có khả năng chuyên môn cao, lao động giỏi, năng suất và sáng tạo.
-Có sức khoẻ có khả năng hoà nhập và đoàn kết tốt.
2.3. Trình độ tiên tiến của trang thiết bị, công nghệ, bí quyết công
nghệ của doanh nghiệp
ảnh hởng trực tiếp đến sản xuất, chi phí, giá thành và chất lợng hàng
hóa đợc đa ra đáp ứng khách hàng. Liên quan đến mức độ (chất lợng) thoả
mãn nhu cầu, khả năng cạnh tranh, lựa chọn cơ hội và các tác nghiệp khác
của doanh nghiệp trên thị trờng.
2.4. Trình độ quản lý và sử dụng vốn của đơn vị
Trình độ quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả hay không ảnh hởng trực
tiếp đến quá trình kinh doanh của doanh nghiệp ảnh hởng đến hiệu quả sản
xuất. Chính vì thế mà doanh nghiệp phải hết sức chú trọng đến yếu tố vốn.
Phải có biện pháp huy động vốn hợp lý trên cơ sở khai thác tối đa mọi

nguồn lực sẵn có của mình, tổ chức chuyển vốn, tái tạo lại vốn ban đầu,
đảm bảo và phát triển vốn.
2.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật
Sản xuất của doanh nghiệp luôn luôn phải gắn liền với cơ sở vật chất
kỹ thuật. Do vậy sản xuất có phát triển hay không còn phụ thuộc rất nhiều
vào yếu tố cơ sở vật chất kỹ thuật: quá trình tăng năng suất lao động, tăng
sản lợng, chất lợng sản phẩm, hạ giá thành sản phẩm có đợc kết quả tốt hay
không phụ thuộc rất nhiều vào sự tiến bộ của cơ sở vật chất kỹ thuật của
doanh nghiệp. Đặc biệt trong tình hình hiện nay, tiến bộ của khoa học kỹ
thuật phat triển không ngừng đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng
đổi mới công nghệ để đáp ứng kịp thời nhu cầu của xã hội.
Nguyễn Văn Hng QTKD Thơng mại
43b
24
Chuyên đề thực tập Đại
học KTQD
Chơng II: Thực trạng hoạt động kinh doanh và
đánh giá về hiệu quả kinh doanh tại công ty
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1. Quá trình hình thành và phát triển.
Vật liệu điện và dụng cụ cơ khí là tên gọi hai nhóm hàng và cũng là
tên gọi chính thức của công ty vật liệu điện và dụng cụ cơ khí (ELMACO)
hiện nay. Trớc năm 1965, các mặt hàng quan trọng đều do các ngành đảm
nhiệm cung ứng, đáp ứng nhu cầu trong ngành, còn các mặt hàng thông
dụng do Bộ nội thơng tổ chức kinh doanh. Từ năm 1965, đã có sự phân
công kinh doanh tơng đối tập trung hơn đối với các mặt hàng vật liệu điện
và dụng cụ cơ khí, nhng phải đến năm 1967 mới rõ nét có tính chất ngành
hàng. Đó là: vật liệu điện chuyên dùng thuộc Bộ công nghiệp nặng, vật liệu
điện chuyên dụng thuộc Bộ nội thơng, vật liệu điện ngoài phần trên, dụng
cụ cắt gọt và dụng cụ kiểm đo cơ khí thuộc Tổng cục vật t. đến cuối năm

1971, Thủ tớng Chính phủ quyết định giao nhiệm vụ cung ứng vật liệu điện
và dụng cụ cơ khí theo kế hoạch nhà nớc cho Bộ vật t và phần ngoài kế
hoạch với các nhu cầu nhỏ lẻ cho Bộ Nội thơng. Kể từ lúc này mới có thể
nói là chính thức ngành hàng vật liệu điện và dụng cụ cơ khí mà tổ chức
quốc gia đợc trực tiếp kinh doanh và Tổng công ty Hoá chất Vật liệu
điện và Dụng cụ cơ khí (Bộ Vật t). Ngay sau khi thành lập Tổng công ty,
ngày 22 tháng 12 năm 1971, Bộ vật t đã quyết định thành lập công ty vật
liệu điện để tổ chức kinh doanh các mặt hàng vật liệu điện và dụng cụ cơ
khí.
Từ năm 1971 đến năm 1975, Công ty vật liệu điện là công ty chuyên
doanh ngành hàng của Trung ơng có nhiệm vụ tập hợp nhu cầu và rót hàng
cho các công ty vật t tổng hợp các tỉnh và Công ty hoá chất Vật liệu điện
Hà Nội. Phơng thức kinh doanh của công ty trong giai đoạn này thực hiện
Nguyễn Văn Hng QTKD Thơng mại
43b
25

×