Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giới thiệu ngân hàng thương mại cổ phần nhà Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.93 KB, 25 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Kính gửi: Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội
Ban l ãnh đ ạo dự án Core banking
Phòng Tổ chức nhân sự
Phòng Tài chính kế toán
Tên tôi là : Ngô Thị Phương
Qua quá trình dự tuyển và được sự đồng ý của Ban lãnh đạo Ngân TMCP Nhà
Hà Nội tôi đã được nhận vào vị trí thử việc ở vị trí Chuyên viên kế toán Dự án Core
banking từ ngày 18/09/2007đến 18/011/2007.
Trước tiên tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Habubank đã tạo
cho tôi một cơ hội được gia nhập vào ngành Ngân hàng, đồng thời tôi cũng xin cảm
ơn cảm ơn Bà Nguyễn Thu Hằng - Phó phòng TCKT, Bµ Trịnh Thanh Huyền , Bµ
Bạch Minh Ngọc cùng toàn thể các anh chị trong Dự án đã giúp đỡ nhiệt tình và tạo
điều kiện tốt nhất cho tôi học tập và làm việc trong thời gian qua.
Trong thời gian thử việc vừa qua với sự hướng dẫn nhiệt tình của các anh chị
trong đội dự án t ôi đ ã đ ư ợc h ọc v à th ực h ành qua c ác ph ần h ành k ế to án theo
phần mềm kế toán mới như: kế toán tiết kiệm, kế toán tiền gửi, kế toán tiền vay.
Dưới đây là báo cáo của tôi qua thời gian 2 tháng thử việc tại Dự án Core. Mặc
dù đã có cố gắng nhưng do thời gian còn hạn chế nên Báo cáo của tôi không tránh
khỏi nhưng thiếu sót. Tôi rất mong đựợc sự đóng góp ý kiến chỉ bảo của các anh chị
trong phòng TCKT để tôi được trau dồi, tích lũy thêm nhiều kiến thức, kinh nghiệm
trong quá trình làm việc.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
1
GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NHÀ
HÀ NỘI
Habubank là ngân Thương mại Cổ phần đầu tiên ở Việt Nam thành lập từ năm
1989 theo Quyết định số 6719/QĐ của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội và chính
thức đi vào hoạt động ngày 02/01/1989. Habubank đã trở thành một trong những
Ngân hàng Cổ phần phát triển hoạt động ổn định và có những đóng góp đáng kể vào
sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước.


Trong thời gian qua, Habubank đã không ngừng phát triển dịch vụ, mở rộng quy
mô, đảm bảo hoạt động của ngân hàng ổn định phát triển bền vững. Hiện nay
Habubank tại có mặt tại Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bắc Ninh cùng với 15 chi nhánh và
phòng giao dịch. Để phát triển tầm hoạt động của mình Habubank vẫn tiếp tục mở
rộng mạng lưới ra các vùng kinh tế trọng điểm của cả nước. Bên cạnh đó, một hệ
thống gồm 150 Ngân hàng đại lý đã thể hiện sự đánh giá ngày càng cao của các
đồng nghiệp quốc tế với Habubank như một Ngân hàng có uy tín và hợp tác hiệu
quả đến nay sau 16 năm tồn tại và phát triển, Habubank đã gặt hái nhiều thành công
từ số vốn điều lệ ban đầu chỉ là 5 tỷ đồng đến nay đã tăng lên thành hơn 500 tỷ
đồng. 7 năm liên tục đựơc Ngân hàng Nhà nước xếp loại A và được công nhận là
Ngân hàng phát triển toàn diện với hoạt động ổn định, an toàn hiệu quả. Biểu tượng
của Habubank là “Giá trị tích luỹ niềm tin” do vậy Habubank luôn giữ vững niềm
tin của khách hàng bằng chất lượng sản phẩm dịch vụ, phong cách nhiệt tình và
chuyên nghiệp của tất cả các nhân viên.

2
A. KẾ TOÁN TIẾT KIỆM
Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền gửi của cá nhân (kể cả nước ngoài ) được gửi
vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm và được hưởng lãi suất hiện hành do HBB áp dụng
cho từng kì hạn và từng loại hình, được Bảo Hiểm Tiền Gửi bảo hiểm theo quy định
của pháp luật.
Huy động vốn đầu vào là vấn đề thiết yếu của các Ngân hàng. Trong đó, việc
huy động tiền gửi nhàn rỗi trong dân cư gửi vào tiết kiệm đóng một vai trò quan
trọng, thúc đẩy quá trình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Để có được nguồn
tiền nhàn rỗi gửi vào tiết kiệm thì Ngân hàng phải tìm hiểu được nhu cầu tâm lý của
khách hàng. Nắm bắt được tình hình đó HBB đã có rất nhiều chương trình chăm sóc
khách hàng và một trong những chương trình đang được áp dụng hiện nay đó
là:“Cảm ơn đâu chỉ dùng lời”. Đồng thời, HBB cũng đa dạng hóa nhiều loại hình tiết
kiệm khác nhau đáp ứng được nhu cầu của khách.
1. Các loại hình tiết kiệm

• Tiết kiệm VNĐ
• Tiết kiệm USD
• Tiết kiệm EUR
2. Các kỳ hạn gửi tiết kiệm
• Tiết kiệm không kỳ hạn: Khách hàng có thể rút từng phần gốc hoặc gửi nhiều
lần vào cùng một sổ tiết kiệm mà không cần phải đổi sổ.
• Tiết kiệm có kỳ hạn
- Tiết kiệm kỳ hạn 1 tuần, 2 tuần, 3 tuần (VNĐ)
- Tiết kiệm 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng, 18
tháng, 24 tháng (VNĐ, USD, EUR)
- Tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng, 48 tháng, 60 tháng (USD)
3. Căn cứ các hình thức trả lãi
• Tiết kiệm trả lãi cuối kỳ áp dụng đối với VNĐ, USD, EUR
• Tiết kiệm trả lãi tháng (AD với VNĐ có kỳ hạn 2 tháng trở lên)
3
Tit kim tr lói 3 thỏng 1 ln (AD vi VN k hn 6T, 9 T, 12T, 18T, 24T v
USD t 6 n 60 thỏng.
Tit kim lói sut bc thang 100 tr n 500tr vi k hn cui k tng lói sut
0,01% v 500tr tr lờn tng 0,02% (Khụng ỏp dng vi TKGG, Tk rỳt gc
linh hot, TK 3G, tit kim tr lói trc)
4. Cỏc loi hỡnh tit kim khỏc
Tit kim rỳt gc linh hot: Khỏch hng ng ký k hn 24 thỏng v bt u t
3 thỏng tr lờn khỏch cú nhu cu rỳt ton b tin vo thi gian no thỡ c
tớnh lói sut vo thi im ú. Trng hp ny khỏch hng khụng c rỳt
mt phn gc trc hn m phi tt toỏn ton b s tit kim.
Tit kim 3G (Gc rỳt linh hot, gi a tin t, gi sinh li cao): Khỏch ng
ký k hn 24 thỏng v cú th rỳt ra tng phn gc khi cú nhu cu m vn
hng lói sut cao theo thi gian thc gi trờn tng phn gc ra.
5. Giao dch gi tin tit kim
- Khi KH cú nhu cu gi tit kim k toỏn hng dn KH in y thụng tin

vo phiu gi tin Sau ú hng dn khỏch sang qu np tin trc.
5.1 M s ti t ki m:
- Tra m ó C IF theo ng d n: Enquiries/Customer enquiries (fast path:1000)
hoặc trên Host vào đờng dẫn: Customer maintenance/ customers/ detailed .Nếu khách
hàng cha có mã CIF cần mở mới khách hàng.
+ Trên WB : Customer/ customer addition (Fast Path :8888).
+ Trên Host : Customer Maintenance/ Customers/ Detailed
- Đối với loại hình tiết kiệm có kỳ hạn, (loại trừ tiết kiệm gửi góp)
+ Mở trên WB:
Nếu KH gửi TK bằng tiền mặt đờng dẫn TD account -> opening by cash
Gửi tiết kiệm bằng chuyển khoản từ TKTG
Gửi tiết kiệm bằng GL (TDGL).
4
+ Mở trên Host: Customer Accoount/ Customer Account/Details. Đối với TK có
kỳ hạn chúng ta tiến hành nộp tiền ngay tại màn hình này trong phần Deposit
- Đối với loại hình tiết kiệm không kỳ hạn:
+ Trên WB: Saving/ Account opening (FP: 8889). Sau ú, chúng ta vào màn
hình(nộp tiền mặt): 1401.
+ Trên Host: Giống nh cách mở TK TK có kỳ hạn, nhng khi nộp tiền chúng ta sẽ
vào đờng dẫn: Teller/Retail Teller/Details
- Sau khi đợc Kiểm soát viên duyệt các bớc trên, kế toán in phiếu giao dịch, in sổ
tiết kiệm, ký tên, kẹp chứng từ rồi chuyển qua kiểm soát viên duyệt, sau đó đa sang quy
để gửi sổ tk cho khách hàng.
6. Giao dch rỳt tin tit kim
- Khi KH cú nhu cu rỳt tit kim k toỏn hng dn KH in y thụng tin trờn phiu lnh
tiền tiết
a. Tr ờng hợp KH tất toán sổ TK có kỳ hạn
- Tất toán bằng tiền mặt:
Path: TD/Online Redemption/Redemption by cash
Fast path: 1310

- Tất toán bằng chuyển khoản sang TK GL
Path: TK/Online Redemption/ Redemption by GL
Fast path:1318
- Tất toán bằng chuyển khoản sang TK Saving
Path: TK/Online Redemption/ Redemption by Saving
Fast path: 1312
b. Tr ờng hợp KH tất toán sổ TK không kỳ hạn
- Tất toán bằng tiền mặt
Path: Close out withdrawal by cash
5
Fast path: 1301
- Tất toán bằng chuyển khoản sang Saving hoặc GL
Path: Close out withdrawal by trasfer
Fast path: 1320
c. Tr ờng hợp khách hàng chỉ rút lãi tiết kiệm
Kế toán viên kiểm tra xem có đúng thời hạn không, nếu đúng tiến hành các thao
tác trên máy nh sau:
- Vào màn hình Customer account/details ->F7->gõ số TK tiết kiệm vào trờng
Account No -> F8 ->Interest -> Tìm TK trả lãi định kỳ của sổ tiết kiệm -> đọc số tiền
lãi để KH ghi vào phiếu lĩnh tiền tiết kiệm.
- Tiến hành rút tiền từ TK trả lãi nh rút tiền từ TK tiền gửi KKH .
d. Tr ờng hợp khách hàng rút một phần Gốc sổ tiết kiệm 3G
Các bớc thực hiện tơng tự nh tất toán sổ tiết kiệm có kỳ hạn. Tuy nhiên trong phần
lựa chọn phơng thức tất toán thì khi tất toán sổ tiết kiệm sẽ chọn là Full Redemption
còn khi rút một phần gốc sẽ chọn là Part Redemption
7. Các công việc khác của kế toán tiết kiệm
- Cập nhật tỷ giá ngoại tệ đầu ngày
- Phong tỏa, giả tỏa sổ tiết kiệm theo yêu cầu của các phòng và chi nhánh. Quy
trình thực hiện trên phần mền nh sau:
- Tra cứu lịch sử giao dịch giao dịch theo yêu cầu của khách hàng.

- Khách hàng thông báo mất sổ TK: Tiến hành phong tỏa sổ TK và Fax bản
thông báo mất sổ TK cho tất cả các chi nhánh
8. Công việc cuối ngày
- So quỹ tiền mặt:
Cuối ngày KT vào máy hoàn tất các giao dịch trong ngày,sau đó kiểm tra số d nợ
tài khoản tiền mặt trên máy có khớp với số d thực tế tại quỹ không.
6
- Vào sổ theo dõi sổ TK sử dụng trong ngày
- In báo cáo gia hạn sổ tiết kiệm
9. Công việc cuối tháng
- Làm báo cáo sổ tiết kiệm hỏng trong tháng:
- In sao kê số d các loại hình tiết kiệm.
- Chấm dự chi cuối tháng
- Chấm số d từng kỳ hạn với cân đối chi tiết.
b. Kế toán tiền gửi
TK tiền gửi là tài khoản do ngời sử dụng mở tài khoản với mục đích gửi, giữ, hoặc
thực hiện giao dịch thanh toán qua ngân hàng. Có các loại hình tiền gửi: tiền gửi có kỳ
hạn, tiền gửi không kỳ hạn, tài khoản saving Vantage.
1. Mở tài khoản:
a. Hồ sơ đối với cá nhân:
Một yêu cầu mở TK cá nhân hoặc phát hành thẻ: điền đầy đủ các thông tin cá
nhân cũng nh yêu cầu của KH, đủ chữ ký của chủ TK, đồng chủ TK, hoặc ngời đợc ủy
quyền nếu có, bản sao CMND hoặc hộ chiếu.
b. Hồ sơ đối với tổ chức kinh tế:
- Đơn xin mở TK theo mẫu (2 bản): đầy đủ yếu tố, ký tên, đóng dấu
- Bản sao quyết định thành lập, giấy đăng ký kinh doanh, mã số thuế.
- Bản sao bổ nhiệm giám đốc, kế toán trởng, quyết định ủy quyền
- Bản sao CMND chủ tài khỏan, ngời đợc ủy quyền.
c. Các bớc mở TK:
Việc mở TK tiền gửi không kỳ hạn về quy trình thực hiện giống nh mở sổ tiết

kiệm không kỳ hạn, lu ý: chọn Account class phù hợp (V0CNTN- cá nhân, V0DNTN-
doanh nghiệp).
7
Mở TK Saving Vantage. Đây là hình thức tự động chuyển tiền từ TK tiền gửi KKH
sang TK tiết kiệm để hởng lãi suất cao hơn.
- Mở TK Saving Vantage giống quy trình mở TK nhng chọn Account Class là
V0SVCN
+ Product code sử dụng: - SV01: Đăng ký chuyển tiền theo định kỳ
SV02: Đăng ký chuyển tiền khi số d tài khoản DD vợt quá số d quy định
d. Đóng tài khoản:
B1:Giải tỏa mối liên kết:
B2:Thực hiện làm tròn nếu số d tài khoản bị lẻ:
Nếu số d trên tài khỏan và lãi cộng dồn => 50đ thì trả lãi thêm vào tài khoản của
khách hàng cho tròn 100đ. Thực hiện trên màn hình miscellanuous customer credit,
Nếu số d trên tài khoản và lãi cộng dồn <50đ thì giảm lãi từ tài khoản của khách
hàng bằng cách thực hiện giao dịch trên màn hình miscellanuous customer credit (Fast
path: 1008)
B3: Thực hiện đóng tài khoản:
+ Trên WB:
- Đóng tài khoản tất toán bằng tiền mặt: Path: Close out withdrawal (Fast path:
1301)
- Đóng tài khoản bằng chuyển khoản: Path: Close out withdrawal (Fast path:
1320)
+ Trên Host:
- Thực hiện nhập lãi vào gốc thủ công: Vào màn hình Interest & Charge/Online
Liquidation để thực hiện nhập lãi vào gốc.
- Vào màn hình: Teller/ Retail teller/ Detailed: Chọn Product code phù hợp
(DTTM hoặc DTGL)
- Thực hiện chuyển trạng thái tài khoản sang Close: Vào Customer accounts/
customer accounts/detailed/actions/closed

8
e. Quy trình phong tỏa, giải tỏa, thay đổi trạng thái tài khoản tiền gửi không kỳ hạn
- Phong tỏa một số tiền nhất định trong tài khoản tiền gửi KKH
Thực hiện trên WB:
+ Path: Saving/ Funds Management transactions/ Hold funds request
+ Fast path: 1055
Thực hiện trên Host:
+ Customer maintainence/ amount blocks/detail/kích vào nút mở mới/ điền đầy đủ
thông tin cần thiết vào.
2. Np tin mt vo Ti Khon
Chứng từ: Giấy nộp tiền gồm 2 liên, liên 2 khách hàng giữ, liên 1chuyển lên kế
toán để hạch toán.
Product code ỏp dng:
- NT01: áp dng trong trng hp KH np tin mt vo TK cựng tnh thnh ph.
Loi tin t thc hin giao dch l VND hoc ngoi t.
- NT02: p dng trong trng hp KH np tin mt vo TK khỏc ni m TK
khỏc tnh thnh ph.
Quy trỡnh thc hin:
a. Trờn Web Branch: - Path: Savings/ Cash transaction/ Cash deposit (FP: 1401)
b. Trờn Host: V o m n hỡnh Teller/ Retail teller/Detailed
Bút toán định khoản: N TK ti n m t (1011, 1012) : s ti n n p
Cú TK KH (4211, 4212) : s ti n n p
3. Chuyn tin trong h thng:
a. Chuyn tin t TK khỏch hng sang TK khỏch hng (DD- DD)
+ Product code:
- FT01: CT t DD- DD trong cựng t nh th nh ph v khụng thu phớ.
9
- FT02:CT t DD- DD khác t nh th nh ph VND, có thu phí.Tham s phí choà   
Product n y nh sau:à 
+ Quy trình thực hiện:

- Trên WB: Savings/ Fund transfer request ( Fast path: 1006)
- Trên Host: Teller/ Retail Teller/ Detailed.
b. Chuyển tiền cho Khách hàng nhận bằng CMT
+ Product code áp dụng:
- CI01: Chuyển tiền trong hệ thống HBB cùng tỉnh thành phố cho người nhận
bằng CMT bằng cách nộp tiền mặt, trích từ TK khách hàng hoặc từ TK GL
- CI02:Chuyển tiền cho người hưởng nhận tại các chi nhánh HBB khác tỉnh
thành phố.
+ Quy trình thực hiện: Chỉ thực hiện trên Host
V o m n hình Teller/ Retail teller/Detailed à à
Tại CN thực hiện trả tiền cho KH: Sau khi kiểm tra CMT nếu đúng, vào màn
hình Teller/ Retail teller/Detailed . Chọn Product code RT01 và chọn Transaction
Account là: 4599.7
Bút toán định khoản:
Nợ TK 4599.7 (mã chi nhánh chuyển) : Số tiền trả cho khách
Có TK 1011 (mã chi nhánh chuyển) : Số tiền trả cho khách
c. Nộp tiền mặt chuyển trả lãi vay: Chuyển tiền giữa các chi nhánh nhằm mục đích
thanh toán lãi, gốc vay.
+ Quy trình thực hiện: Vào màn hình Teller/ Retail teller/Detailed , chọn
Prođuct code CI03. Trường hợp này không thu phí
+ Bút toán định khoản:
Tại CN chuyển tiền: Nợ TK 1011(mã CN chuyển tiền): Số tiền chuyển
Có TK 4599.13 ( Mã CN chuyển tiền): Số tiền chuyển
10

×