Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Hoàn thiện công tác xây dựng chiến lược kinh doanh tại Công ty thiết bị đo điện thời kỳ 2004 - 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.06 KB, 79 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp Bùi Danh Hà
lời nói đầu
Trong những năm qua đất nớc ta có những chuyển biến to lớn khi mà cơ
chế kinh tế thị trờng thực sự đã và đang chiếm dần vị thế trong từng đơn vị
doanh nghiệp kể cả nhà nớc lẫn t nhân. Chính vì vậy trong điều kiện thị tr-
ờng ngày nay, các doanh nghiệp ngày càng cạnh tranh với nhau gay gắt và
quyết liệt. Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải xác định cho mình
một chiến lợc kinh doanh phù hợp, nếu không sẽ chắc chắn thất bại trong
kinh doanh.
Trớc đây , thực sự nhiều doanh nghiệp đã thành công là do chú ý đến
chức năng hoạt động nội bộ và thực hiện các công việc đợc cấp trên giao cho
một cách hiệu quả. Ngày nay, không phải trong nền kinh tế kế hoạchhóa tập
trung nh trớc nữa, chính vì vậy bản thân mỗi doanh nghiệp phải tự thân
vận động.trong môi trờng kinh tế đầy biến động, phức tạp và rất nhiều rủi
ro hữu hình cũng nh vô hình. Cì vậy muốn tồn tại và phát triển lâu dài các
doanh nghiệp phải dự váo đợc những biến động của thị trờng , biết đợc các
rủi ro và phơng hớng giải quyếtdtrên con đờng phát triển của doanh nghiệp
Để làm đ ợc những điều trên thì chỉ có một chiến lợc kinh doanh phù hợp
nhằm triệt để tận dụng những cơ hội kinh doanh, hạn chế tối thiều các nguy
cơ, từ đó nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Do
vậy, chiến lợc kinh doanh không thể thiếu đợc đối với mỗi tổ chức kinh tế và
nó có một ý nghĩa sống còn đối với sự phát triển và thành công của mỗi tổ
chức kinh tế.
Là một công ty có lịch sử hình thành vàphát triển lâu dài, từ cơ chế bao
cấp đến cơ chế thị trờng nh hiện nay. Nhng là công ty phát triển vững mạnh
dần và từ một doanh nghiệp nhỏ đi đến thành công nh hiên nay là tác động
của nhiều yếu tố. trong thời gian thực tập tại công ty thiết bị đo điện, tôi đã
tìm hiểu về công ty và thấy đợc những sự vững mạnh cũng nh những thiếu
Kế hoạch 42A
1
Chuyên đề tốt nghiệp Bùi Danh Hà


sót trong quá trình xây dựng chiến lợc đặc biệt là trong cơ chế thị trờng nh
hiện nay. Chính vì vậy tôi chon đề tài cho chuyên đề thực tậpcủa mình là:
Hoàn thiện công tác xây dựng chiến l ợc kinh doanh tại công ty thiết bị
đo điện thời kỳ 2004-2010
Để hoàn thành chuyên đề này tôi đã nhận đợc sự giúp đỡ tận tình của Ths.
Nguyễn Thị Hoa và các cô chú ở phòng kế hoạch công ty thiết bị đo điện.
Song do trình độ còn hạn chế nên chắc chắn bài viết của tôi còn nhiều thiếu
sót. Kính mong đợc sự đóng góp ý kiến của giáo viên hớng dẫn và cô chú
trong công ty giúp đỡ để bài viết của tôi đợc hoàn chỉnh hơn.
Kế hoạch 42A
2
Chuyên đề tốt nghiệp Bùi Danh Hà
chơng I: Cơ sở lý luận về xây dựng chiến lợc
kinh doanh
I. Chiến lợc kinh doanh
1. Khái niệm
Thuật ngữ chiến lợc xuất hiện cách đây khá lâu nó có nguồn gốc từ trong
lĩnh vực quân sự và bắt nguông từ nớc Hy Lạp cổ đại, Trong lĩnh vực kinh tế
, sau cuộc chiến tranh thế giới lần thứ hai nền kinh tế thế giới đợc phục hồi
một cách nhanh chóng, môi trờng kinh doanh biến đổi một cách mạnh mẽ.
Hoạt động kinh doanh không còn mang tính manh mún , sản xuất quy mô
nhỏ và sản xuất thủ công trớc đây. Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần
thứ hai đã thúc đẩy nền công nghiệp hóa hiện đại hóa ngày càng phát triển ,
đồng thời quá trình quốc tế hóa cũng diễn ra ngày càng mạnh mẽ, cạnh
tranh ngày càng gay gắt hơn. Chính bối cảnh quốc tế đó buộc công ty phải
có biện pháp sản xuất kinh doanh lâu dài. Yêu cầu đó phù hợp với bản chất
của khái niệm chiến lợc từ lĩnh vực quân sự đa vào lĩnh vực kinh tế.
Vậy chiến lợc kinh doanh đợc hiểu theo 3 ý nghĩa tổng quát sau:
- Xác định mục tiêu dài hạn chủ yếu của doanh nghiệp
- nghệ thuật tổ chức phối hợp các nguồn lực doanh nghiệp

- Lựa chọn phơng án hành động để đạt mục tiêu đó
2. Đặc trng
Chiến lợc mang tính đặc trng chung nhất, nó phản ánh bản chất của
chiến lợc kinh doanh của doanh nghiệp và có ngững đặc trng cơ bản nhất là:
- Chiến lợc mang tính định hớng
Kế hoạch 42A
3
Chuyên đề tốt nghiệp Bùi Danh Hà
- Chiến lợc luôn tập trung quan điểm lớn vào các cấp lãnh đạo
trong doanh nghiệp
- Chiến lợc kinh doanh của doanh nghiệp đợc phản ánh nh một quá
trình liên tục từ xây dựng đến thực hiện, đánh giá kiểm tra , điều
chỉnh tình hình thực hiện các mục tiêu đề ra
- Chiến lợc kinh doanh xác định rõ phạm vi cạnh tranh của doanh
nghiệp
Rõ ràng mối quan tâm lớn nhất trong việc hình thành chiến lợc chính là
việc xác định rõ lĩnh vực kinh doanh nào mà doanh nghiệp có dự định tham
nõ đòi hỏi các nhà lập định chiến lợc phải chỉ rõ đợc vấn đề nh tỷ lệ tăng tr-
ởng tối đa , đa dạng hóa và tiến hành các hoạt động đầu t
Một vấn đề then chốt của đặc điểm này đó là xác định rõ phạm vi kinh
doanh của doanh nghiệp. Đây là bớc đi quan trọng của doanh nghiệp trong
phân tích môi trờng kinh doanh, hoạch định chiến lợc kinh doanh, phân bổ
nguồn quản trị danh mục đầu t. Hai câu hỏi đặt ra:
Chúng ta đang kinh doanh cái gì ?
Chúng ta nên kinh doanh cái gì ?
II. Các yếu tố tác động đến chiến lợc kinh doanh và quy trình xây dựng
chiến lợc kinh doanh
1. Các yếu tố tác động đến chiến lợc kinh doanh
1.1 Môi trờng vĩ mô
a. Các yếu tố kinh tế : Các yếu tố kinh tế là nhân tố ảnh hởng rất lớn đến

các doanh nghiệp và cũng là nhân tố vận động không ngừng. Sự vận
động thờng xuyên không ngừng của nó luôn chứa đựng cả cơ hội lẫn
thách thức cho các doanh nghiệp .
Kế hoạch 42A
4
Chuyên đề tốt nghiệp Bùi Danh Hà
- Tốc độ tăng trởng kinh tế : Tác động trực tiếp đến toàn bộ nền kinh tế
nói chung và các doanh nghiệp nói riêng. Nó làm thay đổi nhu cầu của
ngời tiêu dùng, quy mô của thị trờng tiêu thụ, ảnh hởng đến cán cân
cung cầu sản phẩm.
- Lãi xuất : Là yếu tố tác động đến xu thế tiết kiệm và đầu t, nó làm cho
nhu cầu đầu t tăng hay giảm, kích thích hoặc hạn chế vào đầu t mở
rộng sản xuất .
- Tỷ giá hối đoái : Cán cân thanh toán tỷ giá hối đoái ảnh hởng đến thị
trờng và quan hệ kinh tế đối ngoại của doanh nghiệp và đôi khi dẫn đến
thay đổi kinh tế nói chung.
- Tỷ lệ lạm phát : ảnh hởng đến khả năng dự đoán của các nhà đầu t. Khi
lạm phát lên cao thì dự đoán sẽ trở nân khó khăn hơn, đầu t mang nhiều
rủi ro hơn. Do đó đầu t giảm sản lợng giảm và tác động tới cạnh tranh
trong nghành.
- Tỷ lệ thất nghiệp : Tỷ lệ thất nghiệp trong nghành cao điều đó chứng tỏ
sản phẩm cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trờng kém, tỷ lệ đầu t
vào đổi mới công nghệ và sản phẩm thấp.
b. Yếu tố chính trị pháp luật : Bao gồm các hệ thống quan điểm, chính sách
quy chế, luật lệ và thủ tục. Nó ảnh đến sự tồn tại vàphát triển của
nghành, đến trạng thái kinh tế do đó nó ảnh hởng trực tiếp đến nghành.
c. Yếu tố văn hóa xã hội: Là những nhân tố ảnh hởng trực tiếp đến nhu cầu
tiêu dùng của xã hội .
Yếu tố kỹ thuật công nghệ : Với tốc độ phát triển nh vũ bão của cách mạng
khoa học kỹ thuật, vòng đời công nghệ ngày càng ngắn lại. Sự ra đời của

công nghệ mới sẽ hủy hoại các công nghệ cũ, làm tăng u thế, sản phẩm sẽ đ-
ợc hoàn thiện hơn, giá sản phẩm trở nên rẻ hơn và cũng có thể làm xuất hiện
Kế hoạch 42A
5
Chuyên đề tốt nghiệp Bùi Danh Hà
thị trờng mới. Các doanh nghiệp tăng cờng khả năng khai thác và nghiên
cứu công nghệ mới.
d. Yếu tố tự nhiên : Nhân tố tự nhiên là nguồn cung cấp đầu vào cho nhiều
nghành sản xuất, nó là nhân tố ít biến động nhất. Tuy nhiên trong những
thập kỷ gần đây môi trờng tự nhiên đang bị xuống cấp một cách nghiêm
trọng điều đó ảnh hởng đến sự vận động của các doanh nghiệp .
e. Xu hớng quốc tế hóa : Trong bối cảnh hiện nay xu hớng quốc tế hóa
ngày càng phát triển, sự giao lu trao đổi hàng hóa ngày càng thuận lợi
hơn. Nó cũng là một môi trờng để các doanh nghiệp thử sức của mình
trên thị trờng quốc tế, và nó cũng là cơ hội và thách thức cho các doanh
nghiệp phát triển.
1.2 Môi trờng nghành.
Là môi trờng gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp, các yếu tố của
môi trờng tác nghiệp sẽ quyết định môi trờng đầu t, cờng độ cạnh và mức lợi
nhuận trong nghành. Giáo s Michael Porter thì bối cảnh của môi trờng tác
nghiệp chịu ảnh hởng của năm áp lực cạnh tranh.
a. Đối thủ tiềm tàng
Là những công ty hiện cha tham gia cạnh tranh trong nghành nhng có
khả năng sẽ thâm nhập vào nghành. Sự xuất hiện của các đối thủ này sẽ làm
tăng cờng độ cạnh tranh và giảm lợi nhuận trong nghành.
Nếu rào cản thâm nhập lớn sẽ làm giảm khả năng thâm nhập và ngợc lại.
Theo Joe Ban có ba rào cản chính cản trở sự thâm nhập là:
- Sự trung thành của khách hàng đối với sản phẩm của công ty
- Lợi thế tuyệt đối về chi phí
- Lợi thế kinh tế theo quy mô

Kế hoạch 42A
6
Chuyên đề tốt nghiệp Bùi Danh Hà
Nếu doanh nghiệp có chiến lợc nhằm nâng cao các rào cản thâm nhập
nghành thì sẽ hạn chế nguy cơ thâm nhập từ các đối thủ tiềm tàng.
b. Đối thủ cạnh tranh hiện tại
Các đối thủ cạnh tranh là áp lực thờng xuyên và đe dọa trực tiếp đến các
công ty. Sự cạnh tranh của các công ty hiện có trong nghành ngày càng tăng
thì càng ảnh hởng tới lợi nhuận, sự tồn tại và phát triển của công ty. Vì
chính sự cạnh tranh này buộc công ty phải tăng cờng chi phí đầu t nhằm
khác biệt hóa sản phẩm, tiếp cận thị trờng hoặc giảm giá thành. Cờng độ
cạnh tranh trong nghành phụ thuộc vào các yếu tố sau :
- Số lợng và khả năng của công ty trong nghành: quyết định tính chất và
cờng độ cạnh tranh trong nghành. Trong một nghành có số lợng công ty
lớn và khả năng tơng đơng nhau, sự cạnh tranh có xu hớng cạnh tranh
diễn ra khốc liệt và nghiêng về chiến tranh giá cả hơn nhiều. Trong một
số trờng hợp có ít công ty có khả năng chi phối thị trờng, các công ty
này thờng có xu hớng liên kết với nhau để khống chế thị trờng, các công
ty yếu thế thờng phải tuân theo luật của các công ty lớn đề ra.
- Nhu cầu thị trờng: Nhu cầu về sản phẩm của công ty tác động rất lớn
đến cờng độ cạnh tranh. Khi các nhu cầu sản phẩm có xu hớng tăng,
các công ty sẽ dễ dàng bảo vệ thị phần hay mở rộng thị phần của mình
trên thị trờng, tính chất cạnh tranh sẽ kém gay gắt hơn. Khi nhu cầu thị
trờng có xu hớng giảm xuống, các công ty muốn bảo vệ thị phần và
phát triển thị trờng thì tất yếu sẽ tham gia vào cuộc chiến với nhiều
công ty hơn.
- Rào cản rút lui: Chi phí ngày càng cao, doanh nghiệp càng khó ra khỏi
nghành, do đó doanh nghiệp sẽ quyết tâm để tồn tại. Điều đó càng làm
cho cờng độ cạnh tranh ngày càng tăng, đặc biệt và với những nghành
Kế hoạch 42A

7
Chuyên đề tốt nghiệp Bùi Danh Hà
đang ở giai đoạn chín muồi hay suy thoái. Và ngợc lại rào cản rút lui
thấp, mức cạnh tranh trong nghành có xu hớng giảm.
- Ngoài các rào cản chính còn có các nhân tố ảnh hởng tới cơng độ cạnh
tranh nh : tính khác biệt hóa của các sản phẩm trong nghành, chi phí cố
định
c. Nhà cung cấp
Nhà cung cấp có thể gây áp lực cho công ty thông qua yêu cầu tăng giá
hoặc giảm chất lợng các yếu tố đầu vào cho công ty. Nó trực tiếp ảnh hởng
đến giá thành , chất lợng sản phẩm của công ty, do đó nó tác động tới phản
ứng của khách hàng:
- Nhà cung cấp có tập trung hay không
- Liệu doanh nghiệp trong nghành có tìm đợc sản phẩm thay thế hay
không
- Chi phí chuyển đổi nhà cung cấp
- Khả năng hội nhập dọc ngợc chiều trong nghành
d. Khách hàng
áp lực từ phía khách hàng xuất phát chính từ sự mặc cả của khách hàng.
Khả năng mặc cả thể hiện chủ yếu dới hai dạng, đó là khả năng đòi giảm giá
và khả năng đòi nâng cao chất lợng. Khả năng mặc cả của ngời dân tăng dẫn
đến doanh nghiệp không đủ khả năng tồn tại trong nghành, và nếu đáp ứng
thì lợi nhuận sẽ giảm, áp lực này sẽ tăng nếu sản phẩm này ít có tính khác
biệt hóa, khách hàng mua với số lợng lớn, lợng khách hàng ít, ngời mua có
đầy đủ thông tin Và để nâng cao mức lợi nhuận tăng khả năng cạnh tranh
thì doanh nghiệp phải nắm bắt đợc các thông tin sau:
- Khách hàng có tập trung hay không.
- Doanh nghiệp trong nghành có phải là nhà cung cấp chính
- Mức độ thủy chung của khách hàng
Kế hoạch 42A

8
Chuyên đề tốt nghiệp Bùi Danh Hà
- Chi phí chuyển đổi
- Khả năng hội nhập dọc ngợc chiều
e. Sản phẩm thay thế
Là những sản phẩm khác nhau nhng đáp ứng cùng một nhu cầu tiêu
dùng. Sự xuất hiện của sản phẩm thay thế tạo nguy cơ cạnh tranh về giá và
lợi nhuận của doanh nghiệp. Những sản phẩm thay thế phải đáp ứng đầy đủ
nhu cầu sau :
- Là sản phẩm đáp ứng cùng nhu cầu với sản phẩm hiện tại của
nghành.
- Có thể xuất hiện trong nội bộ doanh nghiệp.

1.3 Môi trờng nội bộ của doanh nghiệp
Khả năng của doanh nghiệp là yếu tố cơ bản quyết định xem doanh
nghiệp có thể làm gì, chiến lợc của doanh nghiệp có thành công hay không,
có đảm bảo tính khả thi của chiến lợc, khi xây dựng chúng ta phải đánh giá
đợc thực trạng, xác định điểm mạnh điểm yếu qua đó xác định đợc năng lực
phân biệt lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp .
Quá trình thực hiện đợc những yêu cầu trên chính là phân tích nội bộ của
doanh nghiệp. Phân tích nội bộ không chỉ dừng lại ở việc phân tích điểm
mạnh điểm yếu của doanh nghiệp mà nó đòi hỏi có sự so sánh với đối thủ
cạnh tranh, so sánh vị trí lý tởng với đòi hỏi của môi trờng và nghành. Quá
trình phân tích nội bộ của doanh nghiệp đợc thể hiện qua các mặt sau:
Kế hoạch 42A
9
Nhân sự Sản xuất
Tài chính
Văn hóa và
bộ máy

Chuyên đề tốt nghiệp Bùi Danh Hà
a. Phân tích chuỗi giá trị của tổ chức
Chuỗi giá trị là tổng hợp các hoạt độngcủa doanh nghiệp nhằm làm tăng giá
trị. Chuỗi giá trị của tổ chức cấu thành từ hai hoạt động: Các hoạt động chủ
yếu( hoạt động tác nghiệp) và các hoạt động hỗ trợ( hoạt động chức năng)
- Hoạt động chính
Là các hoạt động gắn liền với sản phẩm và dịch vụ vủa doanh nghiệp .
Đó là các hoạt động thu mua, quản lý các yếu tố đầu vào,hoạt động sản xuất
và hoạt động marketting bán hàng, và các dịch vụ sau bán hàng. Các hoạt
động này đợc đánh giá xem nó góp phần tiết kiệm chi phí nâng cao chất l-
ợng sản phẩm sản phẩm thỏa mãn tốt nhất các yêu cầu của khách hàng hay
không?. Các hoạt động này càng tiết kiệm , nâng cao chất lợng thỏa mãn
nhu cầu của khách hàng thì chuỗi giá trị của công ty ngày càng đợc đánh giá
cao, và công ty có lợi thế trong cạnh tranh.
- Hoạt động hỗ trợ
Bên cạnh các hoạt động chủ yếu gắn liền với sản xuất và dịch vụ của
công ty các hoạt động hỗ trợ còn tác động một cách gián tiếp tới sản phẩm
và dịch vụ. Các hoạt động hỗ trợ giúp cho các hoạt động của chúng ta đang
nói tới chính là các hoạt động quản trị nhân sự, phát triển công nghệ, tài
chính kế toán, kiểm soát quản lý.
Chuỗi giá trị
Hoạt
động
Kế hoạch 42A
10
maketting
Ban giám đốc
Quản trị nhân lực
Nghiên cứu và phát triển
Chuyên đề tốt nghiệp Bùi Danh Hà

hỗ
trợ
b. Phân tích tài chính
Thực trạng tài chính, các chỉ số tài chính là sự phản ánh hiệu quả năng lực
tài chính của tổ chức. Tình trạng tài chính của công ty phản ánh không
những năng lực hoạt động của công ty trong quá khứ mà còn phản ánh khả
năng phát triển của công ty trong tơng lai. Các chỉ số tài chính thờng đợc
quan tâm khi thực hiện các phân tích tài chính trong xây dựng chiến lợc bao
gồm:
Các chỉ số luân chuyển về tài chính
Đó là chỉ số khả năng thanh toán nhanh và khả năng thanh toán hiện thời:
Tổng TSLĐ
Khả năng thanh toán hiện thời= ----------------
Nợ ngắn hạn
Tài sản lu động gồm tiền, các chững khoán dễ chuyển nhợng, các khoản dự
trữ phải thu và dự trữ tồn kho, nợ ngắn hạn thờng bao gồm cscs khoản vay
ngắn hạn từ ngân hàng và các tổ chức tín dụng các khoản phải trả cho ngời
cung cấp các khoản phải trả khác
TSLĐ - tồn kho
khả năng thanh toán nhanh = -----------------------------
Nợ ngắn hạn
- Các chỉ số đòn bẩy.
Kế hoạch 42A
11
Tài chính, kế toán, kiểm soát và quản lý
Mua sản xuất Cung ứng Marketing Dịch
bán hàng vụ
Đầu
ra
Đầu vào

Chuyên đề tốt nghiệp Bùi Danh Hà
Chỉ số này biểu thị rủi ro tài chính của công ty. Nó cho thấy tỷ lệ tài sản đợc
tài trợ bằng vốn nợ.
Vốn nợ
Chỉ số nợ= ---------------
Tổng vốn
Chỉ số này không đợc quá cao vì nh vậy nó sẽ tạo nhiều rủi ro khi không trả
nợ dễ dẫn đến phá sản.
- Chỉ số hoạt động phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của công ty.
Doanh thu thuần
Vòng quay của toàn bộ vốn= ------------------------
Tổng vốn

Doanh thu thuần
Vòng quay của vốn lu động= ------------------------
Vốn lu động
- Chỉ số phản ánh năng lực lợi nhuận.
Lợi nhuận ròng
ROA= -------------------------
Tổng vốn kinh doanh
Kế hoạch 42A
12
Chuyên đề tốt nghiệp Bùi Danh Hà
c. Phân tích văn hóa tổ chức và danh tiếng.
Văn hóa tổ chức ngày càng đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành
của tổ chức. Mỗi công ty cần làm cho các thành viên của mình thấu hiểu đợc
mục tiêu và quan điểm hành động của công ty mình. Điều đó sẽ thúc đẩy
các thành viên trong công ty phấn đấu đạt đợc mục tiêu chung đề ra của
công ty.
Danh tiếng của công ty cũng góp phần làm quan trọng vào việc thực hiện

thành công mục tiêu của công ty. Danh tiếng là một dạng giá trị vô hình mà
công ty đã hình thành trong quá trình phát triển lâu dài của mình. Một công
ty có danh tiếng trên thị trờng sẽ dễ dàng tiếp cận thị trờng mới, các sản
phẩm dễ dàng đợc chấp nhận hơn.
d. Phân tích nguồn lực của doanh nghiệp.
Nếu nh trong thời kỳ đầu của cuộc cách mạng ngời ta nhấn mạnh đến vai
trò của máy móc thiết bị thì trong thời đại ngày nay chiến lợc phát triển
nguồn lực đợc xem nh là một mục tiêu cứu cánh cho sự phát triển của mỗi
quốc gia nói chung và của mỗi doanh nghiệp nói riêng. Nguồn nhân lực và
phơng pháp quản lý nó trở thành khoa học và nghệ thuật giúp doanh nghiệp
thành công trên thơng trờng. Vậy xem xét nguồn nhân lực cần đánh giá theo
mức độ nào?
Mô hình sau có thể khái quát đợc toàn bộ chức năng của nguồn nhân lực
trong doanh nghiệp.
nguồn nhân lực của doanh nghiệp
Kế hoạch 42A
13
Chuyên đề tốt nghiệp Bùi Danh Hà
f. Phân tích hoạt động marketting
Marketing là hoạt động không thể thiếu cho mỗi doanh nghiệp vì họat
động này nó cho những ngời tiêu dùng biết đến sản phẩm của doanh nghiệp
và chất lợng sản phẩm đó nh thế nào. Do vậy marketting là bộ phận không
thể thiếu khi xây dựng chiến lợc kinh doanh của doanh nghiệp nó giúp cho
doanh nghiệp phát triển đi lên cùng với xu hớng của sự phát triển nền kinh
tế. Sự thành công chỉ đến với doanh nghiệp khi doanh nghiệp nắm bắt đợc
nhu cầu khách hàng và đáp ứng tốt nhất nhu cầu đó.
g. Tổng kết nội bộ công ty và so sánh các đối thủ cạnh tranh.
Sau khi phân tích năng lực nội bộ của doanh nghiệp, các nhà hoạch định
chiến lợc sẽ thực hiện so sánh có ý nghĩa. Đó là các so sánh phản ứng sự
phát triển của nó trong mối tơng quan với các đối thủ cạnh tranh trong

nghành. Đợc thực hiện theo ba hớng cơ bản:
- So sánh theo thời gian: đó là việc so sánh các hoạt động của công ty
trong những thời kỳ khác nhau gắn liền với bối cảnh lịch sử của nó.
Kế hoạch 42A
14
Tuyển chọn
Bố trí nhân
lực
Quản trị nhân lực Đào tạo
Lơng bổng
Chăm sóc
tạo động lực
Tạo mối
quan hệ
Chuyên đề tốt nghiệp Bùi Danh Hà
- So sánh chuẩn mực của nghành: thực hiện các so sánh bề hoạt động của
công ty đối với các chuẩn mực trong nghành và các cạnh tranh chủ yếu.
Nó cho thấy công ty đứng ở vị trí nào trong nghành.
- Nhận dạng các yếu tố thành công cốt lõi của ngành: đó là một vài nhân
tố tác động quan trọng đến thành công của công ty trong nghành.
- Bảng tổng hợp điểm mạnh điểm yếu của công ty
Bảng phân tích ma trận swot
2. Mô hình xây dựng chiến lợc kinh doanh :
2.1 Xác định chức năng nhiệm vụ và mục tiêu
a. Chức năng nhiệm vụ
Chức năng nhiệm vụ là mệnh đề cố định về mục đích của doanh nghiệp ,
phân biệt doanh nghiệp với các hãng tơng tự khác Mệnh đề đó đợc gọi là
mệnh đề về các nguyên tắc kinh doanh , mục tiêu triết lý, và quan điểm của
công ty. Nội dung của chức năng nhiệm vụ còn phải:
- Xác định rõ hiện tình của tổ chức và tổ chức muốn trở thành nh thế nào

trong tơng lai.
- Phân biệt tổ chức với một tổ chức khác.
- Là khuôn khổ đánh giá hiện thời cũng nh trong tơng lai.
b. Mục tiêu của chiến lợc
Kế hoạch 42A
15
Các nhân tố bên trong Điểm mạnh(S) Điểm yếu(w)
Các nhân bên ngoài
Cơ hội(O) Chiến lợc SO Chiến lợc WO
Thách thức Chiến lợc ST Chiến lợc WT
Chuyên đề tốt nghiệp Bùi Danh Hà
Thuật ngữ mục tiêu đợc dùng để chỉ các tiêu chí hoặc kết quả cụ thể của
doanh nghiệp cần đạt đợc khi thực hiện chiến lợc kinh doanh , thông thờng
trong chiến lợc kinh doanh của doanh nghiệp chia thành hai mục tiêu dài
hạn và ngắn dạn.
- Mục tiêu dài hạn thờng đợc ấn định theo các lĩnh vực sau.
Mức lợi nhuận.
Năng suất.
Vị thế cạnh tranh.
phát triển việc làm
Quan hệ nội bộ.
Trách nhiệm xã hội.
Vị thế công nghệ.
- Mục tiêu ngắn hạn của công ty là.
Tăng doanh thu.
tăng nguồn vốn đầu t.
Mở rộng mạng lới tiêu thụ.
Giảm giá thành.
Mục tiêu phải xây dựng một cách đúng đắn vì có một ý nghĩa quyết định
trong việc đa ra các chiến lợc kinh doanh. Thông thờng mục tiêu phải đáp

ứng tiêu thức sau: Tính cụ thể của mục tiêu , tính linh hoạt của mục tiêu,
tính định lợng của mục tiêu, tính khả thi của mục tiêu, tính nhất quán của
mục tiêu.
2.2 Phân tích và lựa chọn phơng án chiến lợc.
a. Căn cứ để xây dựng chiến lợc.
- Căn cứ bào khách hàng, đối thủ cạnh tranh ảnh hởn trực tiếp đến
sự tồn tại của công ty. Với mục tiêu thỏa mãn nhu cầu khách hàng
Kế hoạch 42A
16
Chuyên đề tốt nghiệp Bùi Danh Hà
một cách tối đa, hạn chế đối thủ cạnh tranh một cách tốt nhất và
tạo lợi thế cạnh tranh bợt trội cho chính mình.
- Căn cứ vào khả năng của doanh nghiệp. Khả năng của doanh
nghiệp là một yếu tố ảnh hởng rất lớn đến việc xác định mục tiêu
và ảnh hởng trong việc xây dựng chiến lợc của công ty, quyết
định tính khả thi của mục tiêu lựa chọn trong chiến lợc. Hệ thống
mục tiêu càng phải xây dựng hết khả năng hiện có nhng không v-
ợt ra ngoài khả năng.
b. Các phơng án chiến lợc
Kết quả của các bớc trên là hình thức nhiều phơng án chiến lợc khác nhau.
Nhiệm vụ tiếp theo là doanh nghiệp phải lựa chọn một phơng án khả thi
nhất, hợp lý nhất. Viêc lựa chọn phơng án là một qúa trình xem xét, đánh
giá phơng án nhằm đa ra một phơng án chiến lợc tối u.
Chiến lợc tăng trởng tập trung: Theo đuổi chiến lợc này, các chiến lợc của
công ty đặt trọng tâm vào việc cải tiến sản phẩm hoặc thị trờng không có sự
thay đổi các yếu tố khác. Công ty cố gắng khai thác mọi cơ hội có đợc về
sản phẩm hiện có hoặc thị trờng đang hoạt động.
Bảng thay đổi chiến lợc tập trung
sản phẩm thị trờng nghành Cấp độ ngành Công nghệ
Hiện đang

sản xuất
Hiện tại Hiện tại Mới Hiện tại
Chiến lợc tăng trởng tập trung cho phép công ty dồn sức lực vào các lĩnh
vực hoạt động sở trờng của mình, khai thác các điểm mạnh nổi bật để phát
triển kinh doanh. Tuy nhiên, chiến lợc phát triển tập trung lại bỏ lỡ cơ hội
bành trớng thị trờng, không tận dụng hết những tính năng nổi bật của mình
nắm bắt các cơ hội phát triển ngành nghề khác.
Kế hoạch 42A
17
Chuyên đề tốt nghiệp Bùi Danh Hà
- Chiến lợc tăng trởng hội nhập: Công ty trong trờng hợp theo đuổi chiến l-
ợc này sẽ tìm biện pháp để tự đảm nhận khâu sản xuất các yếu tố đầu vào
hay tiêu thụ sản phẩm. Thực hiện chiến lợc tăng trởng hội nhập, công ty
có thể hội nhập về phía trớc( ngợc chiều) hay hội nhập về phía sau (thuận
chiều) hội nhập toàn bộ hay hội nhập nội bộ hay hội nhập ra bên ngoài
bảng thay đổi chiến lợc tăng trởng hội nhập
Sản phẩm Thị trờng Ngành Cấp độ ngành Công nghệ
Hiện đang
sản xuất
Hiện tại Hiện tại Mới Hiện tại
Chiến lợc tăng trởng hội nhập giúp công ty tiết kiệm đợc chi phí sản xuất
và giảm các chi phí về thị trờng, kiểm soát chất lợng tốt hơn, tận dụng tối đa
các sơ hội kinh doanh và chủ động trong việc hoạch định các phơng án sản
xuất kinh doanh. chiến lợc này có thể áp dụng cho các doanh nghiệp có khả
năng nắm bắt đợc các cơ hội phù hợp với mục tiêu lâu dài của doanh nghiệp.
- Chiến lợc tăng trởng bằng đa dạng hóa: Công ty theo đuổi chiến lợc đa
dạng hóa thực hiên các biện pháp nhằm phát triển sản phẩm mới và
chiếm lĩnh thị trờng mới tăng hiệu quả lao động của công ty. Công ty có
thể thực hiện chiến lợc đa dạng hóa đồng tâm xuất những sản phẩm có
mối quan hệ về mặt công nghệ với các sản phẩm hiện đang sản xuất hoặc

đa dạng hóa tổ hợp sản xuất các sản phẩm hoàn toàn mới không có mối
liên quan gì đến nhau về mặt công nghệ với các sản phẩm hiện hành.
chiến lợc đa dạng hóa tận dụng tối đa nguồn lực tài chính thặng d, tạo lợi
thế cạnh tranh mới, hạn chế rủi ro Những chiến l ợc đa dạng hóa cũng
đòi hỏi công ty phải nâng cao khả năng quản lý, tính toán kỹ lỡng lợi ích
và chi phí cho việc phát triển này.
- Chiến lợc cắt giảm: Là cần thiết khi công ty sắp xếp lại nhân lực nhằm
phục vụ cho một giai hoạn mới, chiến lợc này đợc thực hiện khi ngành
Kế hoạch 42A
18
Chuyên đề tốt nghiệp Bùi Danh Hà
nghề kinh doanh công ty theo đuổi không còn triển vọng phát triển lâu
dài, nền kinh tế không ổn định doặc xuất hiện các cơ hội mới đáng giá
hơn nhiều, chiến lợc này nhằm giảm chi phí và thu hồi vốn đầu t.
- Chiến lợc hỗn hợp: Một công ty trong cùng một thời kỳ có thể cùng một
lúc theo đuổi nhiều chiến lợc khác nhau. Công ty có thể đầu mạnh phát
triển một lĩnh vực nào đó hoặc cắt giảm chi phí ở các lĩnh vực khác, các
hoạt động đó đều nhằm thực hiện thành công mục tiêu tổng quát mà
công ty đề ra.
Việc lựa chọn chiến lợc nào trong số các chiến lợc trên là phụ thuộc vào
khả năng của công ty và điều khiện môi trờng có liên quan. Từ kết quả phân
tích SWOT công ty sẽ lựa chọn cho mô hình chiến lợc kinh doanh phù hợp
nhất.
II.3 Thực hiên chiến lợc
Triển khai thực hiện chiến lợc đa chiến lợc của công ty áp dụng vào
trong thực tiễn. Nội dung bao gồm:
- Soát xét lại các mục tiêu chiến lợc
- Xây dựng cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
- Chỉ đạo thực hiện chiến lợc
Vận hành hệ thống thông tin, hệ thống thông tin giúp cho việc thực hiện

chiến lợc một cáchthông suốt. Thông tin phổ biến cho các bộ phận chịu
trách nhiệm thực hiện chiến lợc và nhuệm vụ của mỗi bộ phận sự phối hợp
của các bộ phận nh thế nào. Thông tin từ môi trờng nội bộ doanh nghiệp
phản ánh tình hình thực hiện chiến lợc cho bộ máy quản lý chiến lợc.
Xây dựng và triển khai các kế hoạch tác nghiệp, các chơng trình và dự án
của chiến lợc.
Kế hoạch 42A
19
Chuyên đề tốt nghiệp Bùi Danh Hà
Tổ chức và vận hành các quỹ: thực chất là phân bổ, sử dụng, quản lý số lao
động tài nguyên và thời gian.
Phối hợp giữa các bộ phận: Phải có kế hoạch cơ chế phối hợp một cách cụ
thể.
Tạo một môi trờng văn hóa hỗ trợ cho thực hiện chiến lợc.
II.4 Kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện chiến lợc
Để kiểm tra và đánh giá quá trình hình thành và thực hiện chiến lợc
kinh doanh phát triển doanh nghiệp cần phải xác định rõ cần phải kiểm tra
và đánh giá theo những nội dung nào ?. Do giai đoạn xây dựng và thực hiện
chiến lợc có tính khác nhau nên phải áp dụng nhiều hình thức kiểm tra ,
đánh giá khác nhau phù hợp với đối tợng cần kiểm tra và nó xuất phát từ
chiến lợc cũng nh kế hoạch phát triển doanh nghiệp. Hình thức kiểm tra và
đánh giá thực hiện chiến lợc gồm những nội dung sau đây:
- Chiến lợc có phù hợp với môi trờng kinh doanh hay không?
- Chiến lợc đề ra có thích ứng với môi trờng kinh doanh hay
không?
- Các khả năng dự phòng có thể xảy ra khi thực hiện chiến lợc và
khả năng chịu đựng.
- Các khả năng dự phòng thay thế.
Bên cạnh đó kiểm tra và đánh giá môi trờng còn phải
xem xét các nhân tố bên ngoài, các nhân tố bên trong trong

thời điểm kiểm tra và đánh giá và mức độ tác động đến hệ
thống mục tiêu của chiến lợc. Khi kiểm tra và đánh giá môi
trờng bên trong phải xác định đợc điểm mạnh điểm yếu của
doanh nghiệp.
III. Sự cần thiết khách quan phải xây dựng và hoàn thiện chiến lợc
kinh doanh của công ty thiết bị đo điện.
Kế hoạch 42A
20
Chuyên đề tốt nghiệp Bùi Danh Hà
1. Vai trò của chiến lợc
Đặc điểm của môi trờng kinh doanh có ảnh hởng rất lớn đến sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp nhng cũng đặt các doanh nghiệp trớc thử thách
mới. Nó buộc các doanh nghiệp nếu muốn tồn tại phải tìm ra phơng pháp
mới và có hiệu quả hơn trong chiến lợc phát triển của doanh nghiệp, đó
chính là quản trị chiến lợc, trong đó chiến lợc chính là nền tảng cơ bản của
phơng pháp quản lý nay. trong môi trờng kinh doanh hiện đại, chiến lợc
ngày càng đóng vai trò quan trọng đối bới sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Vai trò đó đợc thể hiên:
- Chiến lợc là công cụ cụ thể tổng hợp các mục tiêu dài hạn của tổ chức
doanh nghiệp
- Chiến lợc gắn liền các mục tiêu phát triển ngắn hạn trong bối cảnh dài
hạn
- Chiến lợc góp phần đảm bảo việc thống nhất hoá, đồng điệu hoá các
hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức
- Chiến lợc giúp các doanh nghiệp tổ chứ nắm bắt đợc cơ hội thị trờng và
tạo lợi thế cạnh tranh trên thơng trờng.
Những vai trò của chiến lợc đã khẳng định sự cần thiết khách quan của
chiến lợc trong hoạt động quản trị nói chung và hoạt động kinh doanh nói
riêng trong một nền kinh tế hiện đại. Vì thế việc tiếp cận và áp dụng chiến l-
ợc là một vấn đề rất cần thiết hiện nay

2. Sự cần thiết khách quan phải xây dựng chiến lợc sản xuất kinh doanh
của công ty.
Lịch sử vận động của quá trình kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải
xây dựng chiến lợc kinh doanh và công ty nào có chiến lợc kinh doanh đúng
đắn thì công ty đó sẽ thành công trong kinh doanh.
Nền công nghiệp thông tin ngày càng phát triển, đòi hỏi các công ty phải
nắm bắt chính xác thông tin trong kinh doanh để lập chiến lợc kinh doanh
Kế hoạch 42A
21
Chuyên đề tốt nghiệp Bùi Danh Hà
để đạt đợc kết quả cao nhất trong kinh doanh , chiến lợc giúp cho doanh
nghiệp thấy rõ mục đích và hớng đi của mình. Có hớng đi mục đích lãnh đạo
của doanh nghiệp sẽ dễ dàng hơn trong việc xây dựng và triển khai kế hoạch
ngắn hạn, giúp cho doanh nghiệp biết đợc mình đang đi đến đâu và chặng đ-
ờng nào mình cần phải đi tiếp.
Mặt khác khoa học ngày càng phát triển do đó công ty cần xây dựng chiến l-
ợc kinh doanh để nắm bắt đợc những công nghệ mới nhất nâng cao chất l-
ợng sản phẩm thỏa mãn tốt nhu cầu của khách hàng, nâng cao khả năng
cạnh tranh của mình trên thị trờng.
Lịch sử đã chứng minh các công ty có chiến lợc kinh doanh thờng thành
công hơn các công ty không có công ty kinh doanh. Bởi vì chiến lợc kinh
doanh là hớng tới tơng lai xác định những cơ hội thách thức trong tơng lai để
từ đó hoạt động có hiệu quả hơn giành đợc thế chủ động hơn
Công ty có nhiều đối thủ cạnh tranh nớc ngoài và trong nớc rất mạnh, trong
đó đặc biệt là Trung Quốc đối đầu với những thách thức nh vâỵ do đó công
ty cần phải có chiến lợc kinh doanh cụ thể thì mới có thể cạnh tranh đợc.
Cơ chế thị trờng đòi hỏi môi trờng kinh doanh luôn biến đổi. Sự biến đổi của
môi trờng tạo cho doanh nghiệp những nguy cơ mới, đặc biệt là những cơ
hội nguy cơ bất ngờ khi môi trờng kinh doanh biến đổi nhanh và vấn đề đặt
ra cho các nhà doanh nghiệp là phải làm sao để tận dụng đợc cơ hội và hạn

chế đợc những nguy cơ đó.
Cạnh tranh ngày càng quyết liệt giữa các đối thủ cạnh tranh trong ngành, và
các đối thủ tiềm ẩn của công ty.
Thỏa mãn nhu cầu khách hàng một cách tốt nhất và phục vụ tốt nhất luôn là
mục tiêu mà doanh nghiệp đa ra trong chiến lợc kinh doanh của mình.
Kế hoạch 42A
22
Chuyên đề tốt nghiệp Bùi Danh Hà
chơng II: đánh giá hoạt động xây dựng chiến lợc
kinh doanh của công ty thiết bị đo điện.
I. Tổng quan về công ty
Công ty thiết bị đo điện là thành viên của Tổng Công ty Thiết bị kỹ thuật
điện thuộc bộ công nghiệp. Công ty là đơn vị hạch toán độc lập theo nguyên
tắc lãi hởng lỗ chịu.
Từ một phân xởng của Nhà máy chế tạo biến thế cũ, ngày 1 tháng 4 năm
1983 Bộ cơ khí và luyện kim đã ra quyết định số 176/QĐ/BCK-LK thành
lập Nhà máy chế tạo Thiết Bị Đo Điện. Kể từ đó, một đơn vị chuyên sản
xuất máy phát điện và thiết bị đo điện phục vụ sản xuất và đời sống đã ra đời
Số vốn ban đâù của công ty là 10.283.000 đ do ngân sách nhà nớc cấp.
Số công nhân là khoảng 950 ngời .
Doanh thu hàng năm trên 100-150tỷ đồng .
Trụ sở của nhà máy : Số 10 - Phố Trần Nguyên Hãn - Hà Nội.
Diện tích : Trên 11.000 m2.
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty có thể chia ra làm hai giai
đoạn chính nh sau:
a, Thời kỳ bao cấp( 1983-1986).
Giai đoạn1:1983-1986 là giai đoạn vợt qua mọi khó lhăn để tồn tại,
Giai đoạn 2:1986-1991 là giai đoạn đổi mới t duy kinh tế.
Giai đoạn 3:1991-1994 là giai đoạn chuyển đổi phơng hớng sản xuất kinh
doanh theo nền kinh tế có sự quản lý của nhà nớc,định hớng XHCN.

Giai đoạn 4:1994đến naylà giai đoạn hội nhập và phát triển.
Kế hoạch 42A
23
Chuyên đề tốt nghiệp Bùi Danh Hà
Giai đoạn 1: Tập trung sự lãnh đạo của đảng bộ là tiếp nhận chia tách cán
bộ, CNV về tài sản, trên cơ sở đó sắp xếp , tổ chức quản lý. Sự cố gắng để đa
công ty vào hoạt động sản xuất và sản phẩm chủ yếu lúc này đã đạt đợc lúc
này là: Tổ máy phát điện có công suất 200kw, 100kw,5kw,2kw, công tơ
điện một pha,máy biến dòng đo lờng hạ thế, đồng hồ điện volmét, ampemét,
tần số kế lá rung,máy chỉnh lu mạ, máy nạp ắc quy, quạt bàn 32kw.
Kết quả đạt đợc vợt mức kế hoạch nhà nớc giao, cụ thể ở các chỉ tiêu sau:
Năm1983 kế hoạch sản xuất chính đạt 102%, sản phẩm phụ đạt 148.38%,
lợi nhuận thc hiện đạt 138%.
Năm1984 hoàn thành kế hoạch đạt 112,48%
Năm1985 hoàn thành kế hoạch đạt 117%
Thu nhập bình quân đầu ngời 1983-1986 là 450-600 đồng/ngời /tháng
Giai đoạn 2 : Là giai đoạn có bắt đầu có sự biến đổi lớn trong nền kinh tế
khi mà nền kinh tế bao cấp có nhiều sai sót. Và sự biến đổi nền kinh tế bao
giờ bắt đầu cũng có nhiều khó khăn. Do vậy tập trung sự lãnh đạo của đảng
bộ về nhận thức đổi mới, Đổi mới t duy kinh tế theo tinh thần đại hội đảng
toàn quốc lần thứ VI đến các đảng viên và CNV. Chuyển dịch tỷ trọng cơ
cấu về sản phẩm tập trung là các sản phẩm đo lờng điện, chiếm tỷ lệ lớn hơn
50% giá trị sản lợng hàng hoá. Đa dạng hóa sản phẩm ,sữa chữa các loại
máy móc thiết bị điện có độ phức tạp cao, đẩy mạnh sản xuất phụ, chế tạo
sản phẩm mới công tơ điện ba pha, tổ máy phát điện 14kw ,máy biến dòng
đo lờng hạ thếhình xuyến,cải tiến kết cấu đồng hồ vôlmét, ampemét. Xuất
khẩu theo hợp đồng với Liên Xô và giao hàng vào đầu năm 1989 với số lợng
3100 cái tăng trởng 1989 đạt 113,75%và năm1990 đạt là139,12%
Với tinh thần đổi mới, t duy từ phơng thức sản xuất kinh doanh hành chính
quan liêu bao cấp sang cơ chế tự chủ sản xuất hàng hoá gắn bó với thị trờng,

Kế hoạch 42A
24
Chuyên đề tốt nghiệp Bùi Danh Hà
nhà nớc quản lý theo hớng XHCN. Đã đợc quán triệt trong sản xuất kinh
doanh cũng nh trong đảng bộ, cán bộ công nhân viên.
Giai đoạn 3: Từ t duy đổi mới kinh tế tự chủ về sản xuất kinh doanh của
Đảng , nhà nớc đã đi vào hành động của hệ thống chính trị công ty
Tình hình trong những năm này , những sản phẩm máy phát các loại chiếm
tỷ trọng lớn về giá trị tổng sản lợng giảm mạnh về nhu cầu, các loại sản
phẩm đo lờng điện yêu cầu tăng , nhng gặp phải sự cạnh tranh với các sản
phẩm cùng loại từ nhiều nguồn vào Việt Nam với số lợng lớn, giá thấp . Vì
vậy sản phẩm của nhà máy có lúc tồn kho , công nhân thiếu việc làm , phải
giảm giá bán . Bên cạnh đó nhiệm vụ trọng tâm của nhà máy theo hớng sản
xuất chi tiết , cụm chi tiết của các sản phẩm chính thay thế nhập khẩu , bàn
liên doanh với nớc ngoài , mở thêm hoạt động kinh doanh nhà khách tạo
ngoại tệ mạnh.
Năm 1993 đến 1994 đã ký kết đợc hợp đồng có gía trị kinh tế từ 2 tỷ đến 19
tỷ đồng . Nâng cấp chính xác các sản phẩm công tơ điện 1 pha , 3pha , máy
biến dòng đo lờng hạ thế . sản xuất máy biến dòng , máy biến áp đo lờng
trung thế từ 6 kv đến 35 kv . Đầu t hệ thống thiết bị sản xuất và kiểm tra
điều kiện bằng chơng trình điện tử .
Kết qủa tổng sản lợng đạt 124,9%(1992)
Kết quả tổng sản lợng đạt 144%(1993)
Doanh thu 1992 đạt 163,38%
Doanh thu năm 1993 đạt 171%
Nộp ngân sách 1992 đạt 137,34%
Nộp ngân sách 1993đạt 160%
Giai đoạn 4 : (1994đến nay ) tiếp tục phát huy nội lực từ những kết quả ,
hiệu quả đã đầu t các nguồn lực nh kiến thức , kỹ năng , kinh nghiệm của
cán bộ công nhân viên

Kế hoạch 42A
25

×