Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

17 cau trac nghiem dinh luat jun lenxo co dap an 2023 vat li lop 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (538.8 KB, 9 trang )

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ LỚP 9
BÀI 16: ĐỊNH LUẬT JUN – LENXƠ
Bài 1: Mắc các dây dẫn vào hiệu điện thế khơng đổi. Trong cùng một thời
gian thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào điện trở
dây dẫn?
A. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp đôi
B. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa
C. Tăng gấp bốn khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa
D. Giảm đi một nửa khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp bốn
Lời giải
Ta có nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở R
=> Khi tăng gấp đôi điện trở của dây dẫn thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn
cũng tăng gấp đôi
Đáp án: A
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng. Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dịng điện
chạy qua phụ thuộc vào:
A. Điện trở R của dây dẫn
B. Cường độ dòng điện I chạy qua dây
C. Thời gian dòng điện chạy qua
D. Cả A, B, C đều đúng
Lời giải
2
Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn: Q  I Rt

=> Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn phụ thuộc vào: cường độ dòng điện chạy qua
dây, điện trở dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua
Đáp án: D
Bài 3: Nếu đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và
thời gian dịng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên
dây sẽ thay đổi như thế nào?
A. Giảm đi 2 lần



B. Giảm đi 4 lần


C. Giảm đi 8 lần

D. Giảm đi 16 lần
Lời giải

2
Ta có: Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn: Q  I Rt

=> Khi đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian
dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa:

I 

I
R
t
, R  , t  
2
2
2

Nhiệt lượng tỏa ra trên dây khi đó: Q  I 2 Rt  

I 2 R t I 2 Rt
.


4 2 2 16

=> Nhiệt lượng sẽ giảm đi 16 lần
Đáp án: D
Bài 4: Chọn câu trả lời sai
Nhiệt lượng Q được dùng để đun nóng nước có khối lượng m1 , nhiệt dung
riêng c1 và cốc đựng nước có khối lượng m2, nhiệt dung riêng c2 tăng từ
nhiệt độ t10C lên t20C được liên hệ với nhau bởi công thức:
A. Q  m1c1  t2  t1   m2c2  t2  t1 
B. Q   m1c1  m2c2  t2  t1 
C. Q   m1  m2  c1  c2  t2  t1 
D. Cả A, B đều đúng
Lời giải
Ta có, nhiệt lượng: Q = mcΔt
Nhiệt lượng Q được dùng để đun nóng nước có khối lượng m1 , nhiệt dung riêng
c1 và cốc đựng nước có khối lượng m2, nhiệt dung riêng c2 tăng từ nhiệt độ t10C
lên t20C được liên hệ với nhau bởi công thức:
Q  m1c1  t2  t1   m2c2  t2  t1 

=> A, B, D - đúng
C - sai
Đáp án: D
Bài 5: Phương trình nào sau đây là phương trình cân bằng nhiệt:
A. Q tỏa + Q thu = 0


B. Q tỏa.Q thu = 0
C. Q tỏa – Q thu = 0
D.


Qtoa
0
Qthu

Lời giải
Phương trình cân bằng nhiệt:
Q tỏa = Q thu
Đáp án: C
Bài 6: Khi cho dịng điện có cường độ I1 = 1A chạy qua một thanh kim loại
trong thời gian τ thì nhiệt độ của thanh tăng lên là Δt1 = 80C. Khi cho
cường độ dòng điện I2 = 2A chạy qua thì trong thời gian đó nhiệt độ của
thanh tăng thêm là Δt2 bằng:
A. 40C

B. 160C

C. 240C

D. 320C
Lời giải

Ta có: Nhiệt lượng được tính bởi các công thức
 Q  I 2 Rt

Q  mct

Gọi Q1, Q2 lần lượt là nhiệt lượng của thanh kim loại khi có cường độ dịng điện
I1, I2 chạy qua
 Q1  I12 Rt  mct1 (1)


Ta có: 

2
Q2  I 2 Rt  mct2 (2)

Từ (1) và (2), ta suy ra:
Q1 I12 Δt1
1
 2 
 2  Δt2  4Δt1  4.8  320 C
Q2 I 2 Δt2 2

Đáp án: D
Bài 7: Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dịng điện
chạy qua bếp có cường độ 2A. Dùng bếp này thì đun sơi được 1,5 lít nước từ
nhiệt độ ban đầu 250C trong thời gian 20 phút. Nhiệt dung riêng của nước
là c = 4200J/kg.K. Hiệu suất của bếp là:
A. 0,8949%


B. 8,949%
C. 89,49%
D. Khơng có đáp số nào đúng
Lời giải
+ Nhiệt lượng dùng để đun sôi nước là:
Q1  mcΔt  1,5.4200 100  25  472500 J

+ Nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 20 phút:
Q2  I 2 Rt  UIt  220.2.20.60  528000J


Hiệu suất của bếp là:
H

Q1
472500
.100% 
 89, 49%
Q2
528000

Đáp án: C
Bài 8: Trong mùa đông, một lị sưởi điện có ghi 220V - 880W được sử dụng
với hiệu điện thế 220V trong 4 giờ mỗi ngày. Nhiệt lượng mà lò sưởi này tỏa
ra trong mỗi ngày là
A. 12672J
B. 3,52kWh
C. 3,52J
D. 12672000kWh
Lời giải
+ Ta có: P = UI
=> Cường độ dòng điện chạy qua lò sưởi là:
I

P 880

 4A
U 220

+ Nhiệt lượng tỏa ra của lò sưởi mỗi ngày là:
Q  UIt  220.4.  4.60.60   12672000 J  3,52kWh


Đáp án: B
Bài 9: Định luật Jun-Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành:


A. Cơ năng

B. Năng lượng ánh sáng

C. Hóa năng

D. Nhiệt năng
Lời giải

Định luật Jun - Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành nhiệt năng
Đáp án: D
Bài 10: Câu phát biểu nào dưới đây là không đúng? Nhiệt lượng tỏa ra ở
dây dẫn khi có dịng điện chạy qua:
A. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, điện trở của dây dẫn và với thời
gian dòng điện chạy qua
B. Tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dịng điện, với điện trở của dây
dẫn và với thời gian dòng điện chạy qua.
C. Tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn với thời
gian dòng điện chạy qua và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn
D. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, với cường độ dòng
điện và với thời gian dịng điện chạy qua.
Lời giải
Ta có:
Định luật Jun-Lenxơ
Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dịng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình

phương cường độ dịng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dịng điện chạy
qua
A - sai vì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dịng điện chạy qua tỉ lệ thuận
với bình phương cường độ dịng điện
B, C, D - đúng
Đáp án: A
Bài 11: Biểu thức nào sau đây là cơng thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây
dẫn khi có dịng điện chạy qua:
A. Q = Irt

B. Q = I2Rt

C. Q = IR2t

D. Q = IRt2
Lời giải


Ta có: Q = I2Rt
Trong đó:
+ Q: nhiệt lượng tỏa ra (J)
+ I: cường độ dòng điện (A)
+ R: điện trở (Ω)
+ t: thời gian (s)
Đáp án: B
Bài 12: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu của một biến trở R thì cường
độ dịng điện chạy qua là I. Công thức nào dưới đây không phải là công
thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian t?
A.


Q

Ut
I

B.

U 2t
C. Q 
R

Q  UIt

2
D. Q  I Rt

Lời giải
2
Ta có: Q  I Rt

Lại có:

I 

U
R

=> Nhiệt lượng Q cịn được tính bởi các cơng thức khác:
Q  UIt 


U2
t
R

Đáp án: A
Bài 13: Dịng điện có cường độ 2mA chạy qua một điện trở 3k  trong thời
gian 10 phút thì nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở này có giá trị nào dưới đây?
A. Q = 7,2J

B. Q = 60J

C. Q = 120J

D. Q = 3600J
Lời giải


I  2.103 A
Ta có: 
R  3.103 
t  10 phut  10.60s  600s



Nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở này là:
Q  I 2 Rt   2.10 3  .3.103.600  7, 2 J
2

Đáp án: A
Bài 14: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 100  và

cường độ dòng điện qua bếp là I = 4A. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong mỗi
phút là:
A. 1,6kJ

B. 96kJ

C. 24kJ

D. 12kJ
Lời giải

I  4A


Ta có:  R  100
t  1 phut  60 s


Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong mỗi phút là:
Q  I 2 Rt   4  .100.60  96000 J  96kJ
2

Đáp án: B
Bài 15: Thời gian đun sôi 1,5l nước của một ấm điện là 10 phút. Hiệu điện
thế giữa hai đầu dây nung của ấm là 220V. Điện trở của dây nung này có
giá trị là bao nhiêu? Biết rằng nếu kể cả nhiệt lượng hao phí để đun sơi 1l
nước thì cần nhiệt lượng là 420000J
A. 32 

B. 15 


C. 24,2 

D. 46,1 
Lời giải

Ta có:
+ Đun 1l nước thì cần nhiệt lượng là 420000J
=> Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 1,5l nước là: Q = 1,5.420000 = 630000J
U2
+ Mặt khác, ta có: Q  I Rt  t
R
2

=> Điện trở của dây nung: R 

U2
2202
t
.10.60  46,1Ω
Q
630000


Đáp án: D
Bài 16: Khi mắc một bàn là vào hiệu điện thế 110V thì dịng điện chạy qua
nó có cường độ 5A. Bàn là này sử dụng như vậy trung bình 15 phút mỗi
ngày. Hỏi nhiệt lượng tỏa ra trong 30 ngày là bao nhiêu?
A. 1485kJ


B. 4125kJ

C. 13750kJ

D. 14850kJ

Lời giải
Ta có:
+ Cơng suất tiêu thụ của bàn là là:
P = UI = 110.5 = 550W
+ Điện năng tiêu thụ của bàn là trong 1 ngày là:
A1  Pt1  550.

15
 137, 5Wh
60

=> Điện năng tiêu thụ của bàn là trong 30 ngày là:
A = 30A1 = 30.137,5 = 4125Wh
+ Nhiệt lượng tỏa ra của bàn là tỏa ra trong 30 ngày là:
Q = A = 4125Wh = 4125.60.60 = 14850000J = 14850kJ
Đáp án: D
Bài 17: Một bình nóng lạnh có ghi 220V - 1100W được sử dụng với hiệu
điện thế 220V. Thời gian để bình đun sơi 10 lít nước từ nhiệt độ 240C là bao
nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và nhiệt lượng bị hao
phí là rất nhỏ.
A. 1 giờ
B. 30 phút
C. 50 phút 55 giây
D. 48 phút 22 giây

Lời giải
+ Cường độ dòng điện qua bình:


P  UI  I 

P 1100

 5A
U
220

+ Ta có:
Điện năng tiêu thụ chính bằng nhiệt lượng:
A  Q  mcΔt  Pt

t 

mcΔt 10.4200. 100  24 

 2901,82s
P
1100

Ta có:
2901,82s ≈ 48 phút 22 giây
Đáp án: D




×