Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

ĐỒ ÁN BÊ TÔNG 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (690.26 KB, 65 trang )

Đồ Án Kết Cấu BêTông 2 GVHD: NGUYỄN THÀNH VINH
`ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
NHÀ CÔNG NGHIỆP 1 TẦNG 3 NHỊP BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP
LẮP GHÉP

I. SỐ LIỆU CHO TRƯỚC:
L
1
(m) L
2
(m) H
r
(m) Q
1
(T) Q
2
(T) q
o
(daN/m
2
)
24 27 7,5 15/3 20/5 80
Q = 150 kN
L
Q = 200 kN
L
Q = 150 kN
L
1
1
2


1
1
2
- Bước cột 6m,tổng chiều dài nhà l
Y
=150,cao trình ray R= 7,5m.
- Tường bao che chịu lực 200, mái lợp bằng panen tấm 3x1.5x6m, liên kết giữa kết cấu
mái và đầu cột là liên kết khớp,cầu trục chạy điện, chế độ làm việc trung bình , cả 3
nhịp có cùng cao trình ray.
- Cao trình nền nhà: +0,000 m
- Bê tông cấp độ bền B20 : R
b
=11.5MPa, R
bt
= 0.9MPa, γ = 1.
- Bê tông móng đá 1x2 M250.
- Cốt thép nhóm AI (Φ=6-10): R
s
= R
sc
= 225MPa, R
sw
= 175MPa.
- Cốt thép nhóm AII (Φ=12-18): R
s
= R
sc
= 280MPa, R
sw
= 225MPa.

- Công trình nằm trong vùng có áp lực gió tiêu chuần q
o
= 80daN/m
2
.
- Đất nền có R
TC
= 150KN/m
2
.
XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC KHUNG NGANG:
1) Trục định vị: với sứ trục của cầu trục Q

300kN, các trục đơn vị được xác định
như sau:
Theo phương ngang nhà ,các trục biên (trục A,D)được lấy trùng với mép ngoài cột
biên,các trục giữa (trục B,C) được lấy trùng với trục cột giữa.
Khoảng cách từ trục ray đến trục định vị của cột chọn sơ bộ :λ=0,75m.
Nhịp của khung ngang - khoảng cách giữa các trục định vị:
L = L
k
+ 2λ
L
k1
= 24 - (2
×
0,75) = 22,5m
L
k2
= 27 - (2

×
0,75) = 25,5m
Gọi các cột biên là cột A,các cột giữa được gọi chung là cột B.
- 1 -
Đồ Án Kết Cấu BêTông 2 GVHD: NGUYỄN THÀNH VINH
2) Các số liệu của cầu trục:
Căn cứ vào sức trục của cầu trục ta tra bảng:
Sức trục
Q(T)
Nhịp
cầu
Trục
L
k
(m)
Kích thước cầu trục
(mm)
Áp lực bánh
xe
Lên ray (T)
Trọng lượng
(T)
B K H
ct
B
1
P
c
max
P

c
min
Xe con Cầu
trục
15/3 23 6300 4400 2300 260 18,0 5,5 7,0 34,0
20/5 25,5 6300 4400 2400 260 23,5 7,0 8,5 41,0
3) Dầm cầu trục:(bê tông cốt thép do nhịp dầm bằng 6m).
Với bước cột 6m sức trục ở cả hai nhịp lần lượt Q
1
= 15/3T, Q
2
= 20/5T, chọn dầm cầu
trục hình chữ có kích thước tiết diện như nhau ở cả 3 nhịp và có các số liệu sau:
KÍCH THƯỚC DẦM CẦU TRỤC
Trọng lượng
Tiêu chuẩn
Dầm G
c
c
(kN)
Chiều cao
H
c
(mm)
Bề rộng sườn
b(mm)
Bề rộng cánh
b’(mm)
Chiều cao
Cánh h’

f
(mm)
1000 200 570 120 42
4) Đường ray:
Chọn ray giống nhau cả 2 nhịp,chiều cao ray lấy h
r
= 150 mm, g
c
r
=1,5 kN/m (kết quả
nội suy từ bảng 2.5 sách”THIẾT KẾ KHUNG NGANG NHÀ CÔNG NGHIỆP 1 TẦNG
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP” do Ts.VƯƠNG NGỌC LƯU làm chủ biên).
5)Kết cấu mái:
Với nhịp L
1
= 24m, L
2
= 27m chọn hệ kết cấu mang lực mái là dàn mái hình thang.
a) Nhịp L1= 24m
Chiều cao giữa dàn h
g
= (1/7 ÷1/9)L
1
= 2,67m ÷3,43m , chọn h
g
= 3m
Chiều cao đầu dàn h
đ
= h
g

–i × (L
1
/2)= 1,8m
Trọng lượng tiêu chuẩn của dàn G
c
dàn
= 9,6 T.
b) Nhịp L
2
=27m
Chiều cao giữa dàn h
g
= (1/7÷1/9)L
2
= 3m÷3,86m, chọn h
g
= 3,5m
Chiều cao đầu dàn h
đ
= h
g
-i×(L
2
/2)= 2,15m, chọn h
đ
= 2,2m
Trọng lượng tiêu chuẩn của dàn G
c
dàn
= 12,25 T

Cấu tạo nhịp L
2
có cửa mái với nhịp L
2
>18m, chọn cửa mái có nhịp L
cm
=12m, cao
h
cm
=4m.Trọng lượng kể cả khung cửa và kính là 3 T, n = 1,1
- 2 -
Đồ Án Kết Cấu BêTông 2 GVHD: NGUYỄN THÀNH VINH
6) Các lớp cấu tạo mái
Các lớp cấu tạo mái được lựa chọn với các thông số sau:
Bảng. Các lớp cấu tạo mái
STT Các lớp cấu tạo mái
δ
(m)
γ
(kG/m
3
)
Hệ số
n
P
tc
(kN/m
2
)
P

(kN/m
2
)
1
2
3
4
Hai lớp gạch lá nem +Lớp
vữa lót
Lớp bê tông nhẹ cách nhiệt
Lớp bê tông chống thấm
Panen sườn loại 6x3x1.5m
0,05
0,12
0,04
0,3
1800
1200
2500
1,3
1,3
1,1
1,1
0,9
1,44
1
1,7
1,17
1,87
1,1

1,87
5 Tổng cộng :g (kN/m
2
) 0,51 - - 5,04 6,02
7) Cao trình khung ngang.
Lấy cao trình lúc hoàn thiện nền nhà (sau khi lát) là cao trình
±
0.000.
Cao trình vai cột: V = R - (H
c
+H
r
) = 7,5 - (1+0,15) = 6,35 (m)
Cao trình đỉnh cột: Đ = R + H
ct
+ a
1
= 7,5 + 2,4 + 0,15 = 10,05 (m).
với a
1
là khoảng hở an toàn từ đỉnh xe con đến mặt dưới kết cấu mang lực mái a
1
(0.1-
0,15m)chọn a
1
=0,15m.
Cao trình đỉnh cột Đ và cao trình vai cột V lấy như nhau cho cả các cột biên và các cột
giữa.
Cao trình đỉnh mái nhịp biên (không có cửa mái):
M

1
= Đ + h
g
+t

= 10,05 +3+0,51 = 13,56 (m)
Cao trình đỉnh mái nhịp giữa (có cửa mái):
M
2
= Đ + h

+ h
cm
+t

= 10,05 +3,5+ 4+0,51= 18,06 (m).
8) Kích thước cột.
Các kích thước chiều cao cột :
Cột trên: H
t
= Đ – V = 10,05 – 6,35 = 3,7 (m).
Cột dưới: H
d
= V + a
2
= 6,35 + 0,5 = 6,85 (m).
Toàn cột: H = H
t
+ H
d

= 3,7 + 6,85 = 10,55 (m).
Trong đó : a
2
là khoảng cách cốt 0.000 đến mặt móng ,chọn a
2
=0,5m.
Kích thước tiết diện cột chọn theo thế kế định hình như sau (với bước cột a=6m):
Cột biên trên: b = 400mm, h

= 400mm
dưới: b = 400mm, h= 600mm
Cột giữa trên: b = 400mm, h

= 600mm
dưới: b = 400mm, h

= 800mm
Kích thước vai cột:
Cột trục A: h
v
= 600mm, l
v
= 400mm, h = 1000mm, α=45
0
Cột trục B: h
v
= 600mm, l
v
= 600mm, h = 1200mm, α=45
0

Khoảng hở a
4
:
Cột A: a
4
= λ - B
1
- h
t
= 750 – 260 – 400 = 90mm>60mm,thỏa.
Cột B: a
4
= λ - B
1
- h
t
/2 = 750 – 260 – 300 = 190>60mm,thỏa.
- 3 -
Đồ Án Kết Cấu BêTông 2 GVHD: NGUYỄN THÀNH VINH
11350
800 6850
3700
1 1
2
2
11350
800 6850 3700
3 3
4
4

4
5
°
4
5
°
600400
1000
600600
1200
4-4
3-3
1-1
2-2
A D B
C
600
400
400
400
600
400
800
400
II. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG:
1. Tĩnh tải mái:
Tĩnh tải mái do trọng lượng bản thân cấu lớp cấu tạo mái tác dụng trên 1m
2
diện tích
mặt bằng được xác định:

g
c
= 0,504T/m
2
, g =0,602 = 6,02 (kN/m
2
).
Tải trọng bản thân dàn mái nhịp L
1
:
G
c
dàn
=9,6 T

, G
dàn
=9,6
×
1,1 = 10,56 T = 105,6 (kN)
Tải trọng bản thân dàn mái nhịp L
2
:
G
C
dàn
= 12,25 T, G
dàn
= 12,25
×

1,1= 13,475 T = 134,75 (kN)
Tải trọng bản thân khung cửa mái rộng 12m cao 4m:
g
c
cm
= 2,8 T, g
cm
= 2,8
×
1,1 = 3,08 T = 30,8 (kN)
Tĩnh tải mái quy về thành lực tập trung ở nhịp biên (không cửa mái ):
G
m1
= 0,5(gaL
1
+G
24m
) = 0,5(0,602
×
6
×
24 + 10,56) = 48,624 T = 486,24 (kN)
Tĩnh tải mái quy về thành lực tập trung ở giữa (có cửa mái):
G
m2
= 0,5(gaL
2
+ G
27m
)

= 0,5(0,602
×
6
×
27 +13,47) = 554,995 (kN)
Vị trí điểm đặt G
m1,
G
m2
đỉnh cột , cách vị trí trục định vị 0,15m.
- 4 -
Đồ Án Kết Cấu BêTông 2 GVHD: NGUYỄN THÀNH VINH
2. Tĩnh tải dầm cầu trục tác dụng lên vai cột:
Trọng lượng bản thân cầu trục và và các lớp đệm:
G
d
= 1,15G
c
+ ag
r
= (1,15
×
42)
+
(6 × 1,5 )= 57,3 (kN).
Vị trí điểm đặt của G
d
các trục định vị một đoạn λ = 0,75m.
3. Tải trọng bản thân cột:
Cột trục A:

Phần cột trên: G
TA
= n
×
b
×
h
t
×
H
t
×
γ=1,1
×
0,4
×
0,4
×
3,7
×
25 = 16,28 (kN) .
Phần cột dưới: G
DA
= n
×
[b
×
h
d
×

H
d
+b
×
(h+h
v
)/2l
v
]
×
γ
= 1,1[0,4
×
0,6
×
6,85+0,4
×
(1+0,6)/2
×
0,4]
×
25 = 67,21 (kN).
Cột trục B:
Phần cột trên: G
TB
= n
×
b
×
h

t
×
H
t
×
γ=1,1
×
0,4
×
0,6
×
3,7
×
25=24,42 (kN)
Phần cột dưới: G
DB
= n
×
[b
×
h
d
×
H
d
+2
×
b
×
(h+h

v
)/2l
v
]
×
γ
=1,1[0,4
×
0,8
×
6,85 + 2
×
0,4(1,2+0,6)/2
×
0,6]
×
2 = 93,28 (kN).
Tường bao che là tường tự mang nên không xét đến ảnh hưởng do tải trọng của nó.
4. Hoạt tải mái:
P
c

= 0,6 kN/m
2
, P
m
= n
×
P
c

m
= 1,3 x 0,6 = 0,78 (kN/m
2
) (theo TCXD 2737-95,khi trị
số hoạt tải tiêu chuẩn nhỏ hơn 200daN/m
2
,hệ số vượt tải n lấy bằng 1.3).
Hoạt tải mái được quy về lực tập trung ở đỉnh cột :
- Ở cột biên: P
m1
=0,5
×
P
m
×
a
×
L
1
=0,5
×
0,78
×
6
×
24 = 56,16 (kN).
- Ở cột giữa: P
m2
=P
m1

+P
m3
với P
m3
là hoạt tải mái do nhịp giữa truyền vào.
P
m3
=0,5
×
P
m
×
a
×
L
2
=0,5
×
0,78
×
6
×
27 = 63,18 (kN).
Vị trí điểm đặt của P
m1
,P
m2
trên đỉnh cột biên và cột giữa trùng với vị trí của tỉnh tải
mái.
5. Hoạt tải cầu trục:

Các thông số cầu trục đã được xát định ở bảng “SỐ LIỆU CẦU TRỤC’’.
Áp lực thẳng đứng lớn nhất do hai cầu trục cạnh nhau truyền lên một bên vai cột
được xát định theo đường ảnh hưởng của phản lực: D
max
= nP
max
i
Y

.
y
1
= 1, y
3
= (4100/6000) y
1
= 0,683 , y
2
= (1600/6000) y
1
= 0,267
D
max
do cầu trục L
k
= 23 gây ra D
max
= 1,1
×
180

×
(1+0,267+0,683) = 386,1 kN.
D
max
do cầu trục L
k
= 25,5 gây ra D
max
= 1,1
×
235
×
(1+0,267+0,683) = 504,1 kN.
Điểm đặc của D
max
trùng với điểm đặc của G
d
.
950950
6300
6000 6000
y1
y3
y2
950 4400
6300
9504400

Đường ảnh hưởng phản lực gối tựa để xác định D
max

.
- 5 -
Đồ Án Kết Cấu BêTông 2 GVHD: NGUYỄN THÀNH VINH
Lực hãm ngang T
c
do một bánh xe cầu trục truyền lên dầm cầu trục trong trường hợp mấu
cẩu mềm được xác định: T
C
= (Q+G)/40.
Đối với cầu trục có L
k
= 23m : T
C
= (150 + 70)/40 = 5,5 kN.
Đối với cầu trục có L
k
= 25,5m : T
C
= (200 + 85)/40 = 7,125 kN.
Lực xô ngang lớn nhất của xe con tác dụng lên một bên vai cột cũng được xác định theo
đường ảnh hưởng của phản lực tại cao trình mặt trên của dầm cầu trục :
T
MAX
=n
×
T
C1
×
i
Y


.
Đối với cầu trục có L
k
= 23m : T
MAX1
= 1,1
×
5,5
×
(1+0,267+0,683) = 11,80 (kN).
Đối với cầu trục có L
k
= 25,5m : T
MAX1
= 1,1
×
7,125
×
(1+0,267+0,683) = 15,28 (kN).
6. Hoạt tải gió:
Giá trị tính toán thành phần tỉnh của gió q ở độ cao Z so với mốc chuẩn được xác định theo
công thức: q = n
×
q
0
×
k
×
C

Trong đó: n là hệ số vượt tải, chọn n=1,2
q
0
- là giá trị áp lực gió theo bản đồ phân vùng áp lực, ta có q
0
=800N/m
2
= 0,8 kN/m
2
(theo
yêu cầu của đồ án).
k - là hệ số tính sự thay đổi của áp lực gió theo chiều cao, phụ thuộc vào dạng địa hình, để
đơn giản trong tính toán và thiên về an toàn trong đồ án này coi như hệ số k không thay đổi
từ cao trình đỉnh cột xuống mặt móng theo đồ án ta có dạng địa hình A với Z = Đ =10,05
m nội suy theo bảng 5 (TCVN 2737 -95) ta được k = 1,0 , với Z =M
2
= 18,06 m ta có k
=1,11
C-hệ số khí động, được xác định phụ thuộc vào hình dáng bề mặt đón gió, với nhà công
nghiệp một tầng, 3 nhịp, ở giữa có cửa trời chạy suốt chiều cao nhà, hệ số C được xác định
theo sơ đồ 16, bảng 6 của tiêu chuẩn TCVN 2737-95.
Trong các hệ số khí động tác dụng lên các phần mái thì chỉ có hệ số C
e1
chưa biết, hệ số
này phụ thuộc vào góc nghiêng α của cửa mái và tỉ lệ giữa chiều cao của đầu mái với nhịp
nhà:
với: α = acrtan(i) = 5,7
0
, H/L = (10,05+1,8)/24 = 0,5 => C
e1

= -0,543
Xác định chiều cao của các đoạn mái:
Chiều cao đầu dàn mái (từ đỉnh cột đến đầu dàn mái).
h
m1
= h
đ
+t

= 1,8+0,51=2,31 m
Chiều cao từ dầu dàn mái đến đỉnh mái M
1
: h
m2
= h
g
– h
đ
= 3 – 1,8 = 1,2m.
Chiều cao từ đầu dàn mái tới chân cửa mái:
h
m3
= (h
g
- h
d
)
×
cm
L L

L

= (3 – 1,8)
×
(24 – 12) / 24 = 0,6m.
Chiều cao từ chân cửa mái đến đầu cửa mái: h
m4
= h
cm
= 4m
Chiều cao từ đầu cửa mái đến đỉnh cửa mái M
2
: h
m5
= h
g
– h
đ
- h
m3
= 3 – 1,8 – 0,6= 0,6m.
Tải trọng gió tác dụng lên mái được quy về thành lực tập trung W
1
,W
2
, đặt ở đỉnh cột một
nữa tập trung ở cột A, một nữa tập trung ở cột D. Ta có k
tb
= 1,0
W

1
= n
×
k
tb
×
W
0
×
a
×
nC
i
h
mi
= 1,2
×
1,11
×
80
×
6
×
(0,8
×
2,31- 0,543
×
1,2 + 0,6
×
1,2-0,3

×
0,6+0,3
×
4-0,6
×
0,6) = 1647 (kG)= 16,47 (kN)
W
2
= n
×
k
tb
×
W
0
×
a
×
nC
i
h
mi
= 1,2
×
1,11
×
80
×
6
×

(0,6
×
0,6+0,6
×
4+0,6
×
0,6-0,5
×
1,2+0,4
×
1,2+0,4
×
2,31) = 2509(kG)= 25,09 (kN).
Tải trọng gió tác dụng lên cột trục B và D được quy về thành tải trọng phân bố đều theo
chiều dài cột.
Phía gió đẩy : p
đ
= n
×
k
×
W
0
×
a
×
C=1,2
×
1,0
×

0,8
×
6
×
0,8 = 4,61(kN/m)
Phía gió hút : p
h
= n
×
k
×
W
0
×
a
×
C=1,2
×
1,0×0,8
×
6
×
0,4 = 2,3 (kN/m).
- 6 -
Đồ Án Kết Cấu BêTông 2 GVHD: NGUYỄN THÀNH VINH
Sơ đồ xác định hệ số khí động
Sơ đồ tải trọng gió tác dụng lên khung.
III. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC:
Với nhà ba nhịp, cao trình đỉnh cột bằng nhau, khi tính toán với tải trọng đứng và lực
hãm của cầu trục được phép bỏ qua chuyển vị ngang ở đỉnh cột, tính các cột độc lập. Khi

tính với tải trọng gió phải kể đến chuyển vị ngang đỉnh cột.
1. Các đặc trưng hình học của cột:
a) Cột trục A:
Các đặc trưng hình học của cột:
J
t
=
3
3
400 400
12 12
t
b h×
×
=
= 2,133
×
10
9
(mm
4
).
J
d
=
3
3
400 600
12 12
d

b h×
×
=
= 7,2
×
10
9
(mm
4
).
Các thông số trung gian:
- 7 -
Đồ Án Kết Cấu BêTông 2 GVHD: NGUYỄN THÀNH VINH
t =
3,7
10,55
t
H
H
=
=0,35
k=
9
3 3
9
7,2 10
( 1) 0,35 ( 1)
2,133 10
d
t

J
t
J
×
× − = × −
×
= 0,1
b) Cột trục B:
Các đặc trưng hình học của cột:
J
t
=
3
3
400 600
12 12
t
b h×
×
=
= 7,2
×
10
9
(mm
4
).
J
d
=

3
3
400 800
12 12
d
b h×
×
=
=17
×
10
9
(mm
4
).
Các thông số trung gian:
t =
3,7
10,55
t
H
H
=
=0,35
k=
9
3 3
9
17,07 10
( 1) 0,35 ( 1)

7,2 10
d
t
J
t
J
×
× − = × −
×
= 0,058
Quy định chiều dương của thành phần nội lực như hình:
2. Nội lực do tĩnh tải mái
a) Cột trục A:
Vị trí điểm đặt của tải trọng G
m1
nằm ở bên trái trục cột trên và cách trục này một đoạn:
0,4
0,15 0,15 0,15 0,2 0,05( )
2 2
t
t
h
e m= − = − = − = −
G
ml
sẽ gây ra tai đỉnh cột thành phần mômen:
M
l
= G
m1


×
e
t
= 486,24
×
(-0,05) = - 24,312 ( KNm)
Thành phần phản lực tại liên kết đỉnh cột do mômen đỉnh cột gây ra :
1
1
0,1
3 ( 24,312) (1 )
3 (1 )
0,35
4,04( )
2 (1 ) 2 10,55 (1 0,1)
k
M
t
R kN
H k
× − × +
+
= = = −
+ × × +
Độ lệch giữa cột và trục cột dưới :
0,6 0,4
0,1( )
2 2
d t

h h
i m


= = =

Tại vị trí vai cột sẽ xuất hiện một thành phần mômen tập trung do độ lệch tâm của hai
trục cột trên và cột dưới rây ra thành phần mômen này luôn mang dấu âm vì trục cột trên
nằm bên trái trục cột dưới :
M
2
= - G
m1

×
a = - 486,24
×
0,1 = - 48,624 ( kNm )
Thành phần phản lực liên kết tại đỉnh do mômen tại vị trí vai cột gây ra :
2
2
2
2
3 (1 ) 3 ( 48,624) (1 0,35 )
5,51( )
2 (1 ) 2 10,55 (1 0,1)
M t
R kN
H k
× − × − × −

= = = −
× + × × +
- 8 -
Đồ Án Kết Cấu BêTông 2 GVHD: NGUYỄN THÀNH VINH
Phản lực tổng cộng do G
m1
gây ra tại đỉnh cột :
1 2
R ( 4,04) ( 5,51) 9,55( )R R kN= + = − + − = −
R : mang giá trị âm chứng tỏ chiều của phản lực trên thực tế ngược với chiều giả
thiết.
Xác định nội lực tại các tiết diện của cột :
1
1
24,312( )
24,312 ( 9,55) 3,7 11,04( )
I
II t
M M kN
M M R H kNm
= = −
= − × = − − − × =
Ta có e
d
là độ lệch của G
m1
so với trục cột dưới :
0,6
e 0,15 0,15 0,15( )
2 2

d
d
h
m= − = − = −
1
486,24 ( 0,15) ( 9,55) 3,7 37,6( )
III m d t
M G e R H kNm= × − × = × − − − × = −
1
486,24 ( 0,15) ( 9,55) 10,55 27,8( )
IV m d
M G e R H kNm= × − × = × − − − × =
1 1
486,24( )
9,55( )
II III IV m
IV II III IV
N N N N G kN
Q Q Q Q R kN
= = = = =
= = = = − =
100
150 50
486,24
9,55
486,24
9,55
+
+
-

-
-
24,312
37,6
11,04
27,8
(M) (N) (Q)
10550
6850 3700
A
Biểu đồ nội lực của cột trục A do tỉnh tải mái gây ra
b) Cột trục B :
Tĩnh tải mái G
m1
và G
m2
của nhịp biên và nhịp giữa tác dụng lênh đỉnh cột trục B .
- 9 -
Đồ Án Kết Cấu BêTông 2 GVHD: NGUYỄN THÀNH VINH
Thành phần G
m1
đặt cách cột trục B một đoạn :e
1
= -0,15 m , G
m2
đặt cách trục một
đoạn : e
2
= 0,15 m . Hai thanh phần này gây ra trên đỉnh cột một mômen :
1 1 2 2

486,24 ( 0,15) 554,99 0,15 10,31( )
m m
M G e G e kNm= × + × = × − + × =
Thành phần phản lực tại lên kết đỉnh cột do mômen đỉnh cột gây ra :
0,058
3 10,31 (1 )
3 (1 )
0,35
1,615( )
2 (1 ) 2 10,55 (1 0,058)
k
M
t
R kN
H k
× × +
× +
= = =
× + × × +
Xác định nội lực tại các tiết diện cột :
1 2
10,31( )
10,31 1,615 3,7 4,33( )
10,31 1,615 10,55 6,73( )
486,24 554,99 1041,23( )
1,615( )
I
II III t
IV
I II III IV m m

IV
M M kNm
M M M R H kNm
M M R H kNm
N N N N G G kN
Q R kN
= =
= = − × = − × =
= − × = − × = −
= = = = + = + =
= − = −
10550
6850 3700
B
150150
1,615
486,24
554,99
1041,23
1,615
+
-
10,31
6,73
(M) (N) (Q)
4,33
+
-
Biểu đồ nội lực của cột trục B do tỉnh tải mái gây ra
3. Nội lực do tĩnh tải dầm cầu trục:

- 10 -
Đồ Án Kết Cấu BêTông 2 GVHD: NGUYỄN THÀNH VINH
a) Cột trục A:
Tĩnh tải dầm cầu trục G
d
đặt cách trục cột dưới một đoạn:
e
d
= λ-0,5h
d
= 0,75-(0,5×0,6) = 0,45 m
G
d
gây ra tại vai cột một mômen M đối với trục cột dưới:
M = G
d
×e
d
= 55,2 ×0,45 = 24,84(kNm).
Thành phần phản lực tại liên kết đỉnh cột do mômen vai cột gây ra:
2 2
3 (1 ) 3 24,84 (1 0,35 )
2,82
2 (1 ) 2 10,55 (1 0,1)
M t
R kN
H k
− × × −
= = =
+ × × +

0
2,82 3,7 10,434
24,84 2,82 3,7 14,406
24,84 2,82 10,55 4,911
0
55,2
2,82
I
II t
III t
IV
I II
III IV d
IV
M
M R H kNm
M M R H kNm
M M R H kNm
N N
N N G kN
Q R kN
=
=− × =− × =−
= − × = − × =
= − × = − × =−
= =
= = =
=− =−
Xác định nội lực tại các tiết diện của cột:
10550

6850 3700
A
100
2,82
2,82
+
+
-
-
10,434
4,911
(M) (N) (Q)
750
55,2
14,406
55,2
Biểu đồ nội lực của cột trục A do tĩnh tải dầm cầu trục gây ra.
b) Cột trục B:
- 11 -
Đồ Án Kết Cấu BêTông 2 GVHD: NGUYỄN THÀNH VINH
Do tải trọng tác dụng lên cột trục B đối xứng qua trục cột nên:
M = 0
N
I
= N
II
= 0
N
III
= N

IV
= 2G
d
= 2×55,2 = 110,4kN
Q=0.
4. Nội lực do trọng lượng bản thân cột:
a) Cột trục A:
Do trục phần cột trên và cột dưới lệch nhau một đoạn a nên trọng lượng bản thân cột sẽ
gây ra cho cột dưới một thành phần mômen M , thành phần này sẽ làm phát sinh phản
lực R ở đỉnh cột và do đó gây ra một mômen và lực cắt trên các tiết diện cột.
M = -G
t
× a = -16,28 × 0,1 = -1,628(kNm).

2 2
3 (1 ) 3 1,628 (1 0,35 )
0,18
2 (1 ) 2 10,55 (1 0,1)
M t
R kN
H k
− − × × −
= = = −
+ × × +
Xác định nội lực tại các tiết diện của tiết diện cột:

2
0
( 0,18) 3,7 0,67
1,628 ( 0,18) 3,7 0,962

1,628 ( 0,18) 10,55 0,27
0
16,28
16,28 67,21 83,49
0,18
I
II
III t
IV
I
II III t
IV t d
IV
M
M R H kNm
M M R H kNm
M M R H kNm
N
N N G kN
N G G kN
Q R kN
=
=− × =− − × =
= − × =− − − × =−
= − × =− − − × =
=
= = =
= + = + =
=− =
Nhận xét: Thành phần mômen M và lực cắt Q do trọng lực bản thân cột gây ra rất bé ta

bỏ qua hai thành phần này khi tính toán.
b) Cột trục B:
Do trục cột trên và cột dưới trùng nhau,nên trọng lượng bản thân cột không gây nội lực
là mômen M ,và lực cắt Q cho các tiết diện mà chỉ gây ra thành phần lực dọc N:
0
16,28
16,28 93,28 109,56
I
II III t
IV t d
N
N N G kN
N G G kN
=
= = =
= + = + =
5. Tổng nội lực tĩnh tải:
Cộng đại số các nội lực ở các trường hợp tải trọng đã tính ở trên cho từng tiết diện cột
được thành phần nội lực tổng do toàn bộ tỉnh tải gây ra.
a) Cột trục A:
M
I
= -24,312 + 0 + 0 = -24,312 kNm
M
II
= 11,04 – 10,434 + 0,67 =1,272kNm
M
III
= -37,58 + 14,406 – 0,962 =
24,136kNm

M
IV
= 27,87 – 4,911 + 0,27 =23,23kNm
N
I
= 486,24 + 0 + 0 = 486,24kN
N
II
= 486,24 + 0 + 16,28 = 502,52kN
N
III
= 486,24 + 55,2 + 16,28 = 557,72kN
N
IV
= 486,24 + 55,2 + 83,49 = 624,93kN
Q
IV
= 9,555 – 2,82 + 0,18 = 6,915kN
b) Cột trục B
- 12 -
Đồ Án Kết Cấu BêTông 2 GVHD: NGUYỄN THÀNH VINH
M
I
= 10,31 + 0 + 0 = 10,31kNm
M
II
= 4,33 + 0 + 0 = 4,33kNm
M
III
= 4,33 + 0 + 0 = 4,33kNm

M
IV
= -6,73 + 0 + 0 = -6,73kNm
N
I
= 1041,23 + 0 + 0 = 1041,23kN
N
II
= 1041,23+ 0 + 16,28 = 1057,51kN
N
III
= 1041,23 + 110,4 + 16,28 =
1167,91kN
N
IV
= 1041,23 + 110,4 + 109,56 =
1261,19kN
Q
IV
= -1,615+0+0=-1,615 kN
10550
6850 3700
A
100
(M) (N) (Q)
24,312
1,272
24,136
23,23
486,24

502,52
557,72
624,93
6,915
+
+
+
-
-
Biểu đồ nội lực của cột trục A do tổng tỉnh tải gây ra
(M) (N) (Q)
1041,23
1057,51
1167,91
1261,19
1,615
-
+
10,31
6,73
4,33
+
-
10550
6850 3700
B
150150
1,615
486,24
554,99

Biểu đồ nội lực của cột trục B do tổng tỉnh tải gây ra
- 13 -
Đồ Án Kết Cấu BêTông 2 GVHD: NGUYỄN THÀNH VINH
6. Nội lực do hoạt tải mái:
a) Cột trục A:
Sơ đồ tính toán giống như trong trường hợp hoạt tải mái G
m1
, do đó để xác định các thành
phần nội lực do P
ml
gây ra, cji3 cần nhân nội lực do G
m1
gây ra cho tỷ số:
P
m1
/G
m1
= 56,16/486,24 = 0,115
Các thành phần nội lực tại tiết diện cột do P
m
gây ra:
M
I
= 0,115 × (-24,312) = -2,79(kNm)
M
II
= 0,115 × 11,04 = 1,27(kNm)
M
III
= 0,115 ×(-37,58) = -4,32(kNm)

M
IV
= 0,115 ×27,87 = 3,2(kNm)
N
I
= N
II
=N
III
=N
VI
= 0,115 × 486,24= 55,92(kN)
Q= 0,115 × 9,555 = 1,1(kN)
10550
6850 3700
A
100
(M) (N) (Q)
2,79
1,27
4,32
3,2
624,93
1,1
+
+
-
-
150 50
55,92

55,92
Biểu đồ nội lực của cột trục A do hoạt tải mái gây ra
b) Cột trục B:
Do cột trục B chịu tác dụng của hai thành phần hoạt tải mái ở nhịp biên (P
m1
) và nhịp
giữa (P
m2
) do hai thành phần này có thể xuất hiện không đồng thời nên phải tính toán nội
lực do từng hoạt tải gây ra.
Trường hợp hoạt tải nhịp giữa tác dụng lên cột trục B (P
m2
):
P
m2
gây ra tại đỉnh cột mộ thành phần mômen:
M = P
m2
x e
t
= 119,34× 0,15 = 28(kNm)
- 14 -
Đồ Án Kết Cấu BêTông 2 GVHD: NGUYỄN THÀNH VINH
Mômen và lực cắt trong trường hợp này được xác định bằng cách nhân biểu đồ trong
trường hợp tĩnh tải G
m1
và G
m2
với tỷ số:
M

p
/M
G
= 28/(10,31) = 2,71
Thành phần mômen và lực cắt:
M
I
= 2,71 × (10,31) = 27,94(kNm)
M
II
= 2,71 × (4,33) = 11,73(kNm)
M
III
= 2,71 × (4,33) = 11,73(kNm)
M
IV
= 2,71 × (-6,73) = -18,24(kNm)
Q
IV
= 2,71 × (-1,615) = -4,37(kN)
Thành phần lực dọc: N
I
= N
II
=N
III
=N
VI
= P
m2

= 119,34(kN)
150
119,34
(M) (N) (Q)
119,34
1261,19
4,37
-
+
27,94
18,24
11,73
+
-
10550
6850 3700
B
Biểu đồ nội lực của cột trục B do hoạt tải mái P
m2
gây ra
Trường hợp hoạt tải nhịp biên tác dụng lên cột trục B (P
m1
):
Do P
m1
đối xứng với P
m2
qua trục cột B nên biểu đồ mômen do P
m1
gây ra được lấy từ biểu

đồ mômen và lực cắt do P
m2
gây ra nhưng đổi dấu, thành phần lực dọc thì giữ nguyên.
M
I
= -27,94(kNm); M
II
= -11,73(kNm); M
III
= -11,73(kNm); M
IV
= 18,24(kNm)
N
I
= N
II
=N
III
=N
VI
= P
m2
= 119,34(kN)
Q
IV
= 4,37(kN)
- 15 -
Đồ Án Kết Cấu BêTông 2 GVHD: NGUYỄN THÀNH VINH
27,94
18,24

11,73
-
+
10550
6850 3700
150
119,34
119,34
1261,19
4,37
-
+
Biểu đồ nội lực của cột trục B do hoạt tải mái P
m1
gây ra
7. Nội lực do hoạt tải đứng của cầu trục:
a) Cột trục A:
Do hoạt tải đứng của cầu trục ở nhịp biên D
max
tác dụng lên vai cột A có điểm đặt và
phương chiều giống như tĩnh tải dầm cầu trục G
d
nên nội lực trong trường hợp này được
xác định bằng cách nhân các thành phần nội lực do G
d
gây ra với tỷ số:
D
max
/ G
d

= 386,1 / 55,2 = 7
Các thành phần nội lực tại tiết diện do D
max
gây ra:
1
1
0( ); 7 ( 10,434) 73,04( )
7 14,406 100,84( )
7 ( 4,911) 34,37( )
0( ); 7 55,2 386,4( )
7 ( 2,82) 19,74( )
II
III
IV
II III IV
IV
M kN M kNm
M kNm
M kNm
N N kN N N kN
Q kN
= = × − = −
= × =
= × − = −
= = = = × =
= × − = −
- 16 -
Đồ Án Kết Cấu BêTông 2 GVHD: NGUYỄN THÀNH VINH
10550
6850 3700

A
100
19,74
+
+
-
-
73,04
34,37
(M) (N) (Q)
750
386,4
100,84
386,4
Biểu đồ nội lực của cột trục A do hoạt tải đứng cầu trục gây ra
b) Cột trục B:
Hoạt tải đứng cầu trục tác dụng lên vai cột B gồm hoạt tải đứng của cầu trục ở nhịp biên và
ở nhịp giữa, hai hoạt tải này có thể không xuất hiện đồng thời nên trong tính toán phải xét
riêng từng trường hợp. Do cầu trục ở 2 nhịp có các thông số như nhau nên chỉ cần tính toán
cho 1 bên, còn bên kia lấy đối xứng.
Hoạt tải D
max
gây ra moment đối với cột dưới ở tiết diện sát vai cột (II-III)
M = D
max

×
λ = 504,1
×
0,75 = 378,07 (kNm)

Thành phần phản lực tại liên kết đỉnh cột do moment vai cột gây ra:
2 2
3 (1 ) 3 378,07 (1 0,35 )
44,58( )
2 (1 ) 2 10,55 (1 0,058)
M t
R kN
H K
− × × −
= = =
+ × × +
Nội lực tại các tiết diện cột:
1
1 ax
0( ); 44,58 3,7 164,95( )
378,07 44,58 3,7 213,12( )
378,07 44,58 10,55 92,25( )
0( ); 504,1( )
44,58( )
II t
III t
IV
II III IV m
IV
M kN M R H kNm
M M R H kNm
M M R H kNm
N N kN N N D kN
Q R kN
= = − × = − × = −

= − × = − × =
= − × = − × = −
= = = = =
= − = −
- 17 -
Đồ Án Kết Cấu BêTông 2 GVHD: NGUYỄN THÀNH VINH
10550
6850 3700
B
44,58
750
504,1
44,58
+
+
-
-
164,95
92,25
(M) (N) (Q)
213,12
504,1
Biểu đồ nội lực của cột trục B do hoạt tải đứng của cầu trục nhịp giữa gây ra

10550
6850 3700
B
44,58
44,58
+

+
(M) (N) (Q)
504,1
-
+
164,95
92,25
213,12
750
504,1
- 18 -
Đồ Án Kết Cấu BêTông 2 GVHD: NGUYỄN THÀNH VINH
Biểu đồ nội lực của cột trục B do hoạt tải đứng của cầu trục nhịp biên gây ra
8. Nội lực do lực hãm ngang của cầu trục:
Lực hãm ngang đặt cách đỉnh cột một đoạn: y = H
t
– H
c
. Tỉ lệ: α = y/H
t
.
Phản lực đầu cột được xác định bằng công thức:
3 ' 2
1 2 2
ax
3 ' 3
(1 )( 1)
(1 )
m
t K t t t

R T
t K t
α α α
+ − + +
= =
+ −
(Công thức trên được xác định bằng phương pháp lực với 1 ẩn số là phản lực R đầu cột)
Trong đó: α
1
= (1 – α)
2
(1+0,5α); α
2
= (1 – 1,5α); K’ = J
d
/J
t
a) Cột trục A:
y = 3,7 – 1 = 2,7(m); α = 2,7/3,7 = 0,73;
α
1
= (1 – 0,73)
2
(1 + 0,5
×
0,73) = 0,10; α
2
= (1 – 1,5
×
0,73) = -0,095

K’ = (7,2
×
10
9
) / (2,133
×
10
9
) = 3,375
3 2
3 3
0,35 3,375 0,10 (1 0,35)( 0,35 0,095 0,35 0,095 1)
11,8 6,8( )
0,35 3,375 (1 0,35 )
R kN
× × + − − × − × +
= =
× + −
Lực xô ngang tác dụng lên cột trục A chỉ do cầu trục ở nhịp biên tác dụng lên, do lực này
có thể hướng từ phải sang trái hoặc từ trái sang phải nên phản lực:
R = ± 6,8(kN). Các thành phần nội lực tại các tiết diện cột:
1
1
0( ); ( 6,8 2,7) 18,36( )
(-6,8 3,7 11,8 1) 13,36( )
[-6,8 10,55 11,8 (1 6,85)] 20,89( )
0( )
(11,8 6,8) 5,0( )
y
III II

IV
II III IV
IV
M kN M kNm
M M kNm
M kNm
N N N N kN
Q kN
= ± = ± − × = ±
= = ± × + × = ±
= ± × + × + = ±
= = = =
= ± − = ±
5,0
-
13,36
(M)
20,89
18,36
+
-
6,8
+
(Q)
5,0
-
10550
6850 3700
A
100

6,8
6,8
+
13,36
(M) (Q)
11,8
20,89
18,36
+
-
10550
6850 3700
A
100
6,8
11,8
Biểu đồ nội lực của cột trục A do lực hãm ngang cầu trục gây ra
- 19 -
Đồ Án Kết Cấu BêTông 2 GVHD: NGUYỄN THÀNH VINH
b) Cột trục B:
Lực xô ngang tác dụng lên cột trục B có thể do cầu trục ở nhịp biên hoặc nhịp giữa tác
dụng lên, thành phần lực xô ngang lớn nhất ở 2 nhịp như nhau do vậy chỉ cần tính toán
cho 1 bên.
K’ = (17
×
10
9
) / (7,2
×
10

9
) = 2,36
3 2
3 3
0,35 2,36 0,10 (1 0,35)( 0,35 0,095 0,35 0,095 1)
15,23 9,08( )
0,35 2,36 (1 0,35 )
R kN
× × + − − × − × +
= =
× + −
Thành
phần lực xô ngang của cầu trục ở nhịp biên tác dụng lên cột trục B cũng có thể có hướng
từ trái sang phải hoặc từ phải sang trái, nên các thành phần nội lực tại các tiết diện cột
có thể magn dấu âm hoặc dương:
1
1
0( ); ( 9,08 2,7) 24,52( )
(-9,08 3,7 15, 23 1) 18,37( )
[-9,08 10,55 15,23 (1 6,85)] 23,76( )
0( )
(15,23 9,08) 6,15( )
y
III II
IV
II III IV
IV
M kN M kNm
M M kNm
M kNm

N N N N kN
Q kN
= ± = ± − × = ±
= = ± × + × = ±
= ± × + × + = ±
= = = =
= ± − = ±
10550
6850 3700
A
100
9,08
9,08
+
18,37
(M) (Q)
23,76
24,52
+
-
10550
6850 3700
A
100
9,08
6,15
-
18,37
(M)
23,76

24,52
+
-
9,08
+
(Q)
6,15
-
11,8 11,8
Biểu đồ nội lực của cột trục B do lực hãm ngang cầu trục gây ra
9. Nội lực do tải trọng gió:
Tính toán nội lực do tải trọng gió gây ra cho khung ngang phải kể đến chuyển vị ngang
đỉnh cột. Giả thiết các kết cấu mang lực mái có độ cứng kéo nén vô cùng lớn, nên khi
các cột có cùng cao trình thì chuyển vị ngang đỉnh cột là bằng nhau. Sử dụng phương
pháp chuyển vị để tính toán nội lực của khung ngang, ẩn số là chuyển vị ngang ∆ ở đỉnh
cột. Tải trọng gió tác dụng lên khung ngang có thể có chiều dài từ trái sang phải hoặc từ
phải sang trái.
Trường hợp 1: Trường hợp gió thổi từ trái sang phải.
Phương trình chính tắc:
- 20 -
Đồ Án Kết Cấu BêTông 2 GVHD: NGUYỄN THÀNH VINH
r∆ + R
g
= 0
Trong đó:
R
g
– phản lực liên kết trong hệ cơ bản;
r – phản lực liên kết do đỉnh cột chuyển dịch 1 đoạn ∆ = 1 (đơn vị);
Xác định phản lực R

g
; R
g
= R
1
+ R
4
+ W
1
+ W
2
;
R
1
, R
4
được xác định theo sơ đồ hình vẽ:
10550
6850 3700
R
2
R
1
Sơ đồ xác định phản lực trong hệ cơ bản
1
4 1
3 (1 )
3 4,61 10,55 (1 0,1 0,35)
R 17,16( )
8(1 ) 8 (1 0,1)

2,3
17,16 8,56( )
4,61
17,16 8,56 16,47 25,09 67,28( )
d
h
d
g
p H kt
kN
k
P
R R kN
P
R kN
+
× × × + ×
= = =
+ × +
= = × =
= + + + =
Xác định phản lực r: r = r
1
+ r
2
+ r
3
+ r
4
Các thành phần phản lực r

1
, r
2
, r
3
, r
4
được xác định như sau:
3
5
1 4
3 3
3
5
2 3
3 3
5 5
3EJ
3E 7,2 10
1,672 10
(1 ) 10,55 (1 0,1)
3EJ
3E 17 10
4,105 10
(1 ) 10,55 (1 0,058)
2(1,672 4,105) 10 5,777 10
d
d
r r E
H k

r r E
H k
r E




− −
× ×
= = = = ×
+ +
× ×
= = = = ×
+ +
= + × = ×
Vậy:
5
5
67,28 11,65 10
5,777 10
g
R
r E E

− ×
∆ = − = − =
×
Phản lực tại các đỉnh cột khi khung ngang chịu tác dụng của tải trọng gió:
- 21 -
Đồ Án Kết Cấu BêTông 2 GVHD: NGUYỄN THÀNH VINH

5 5
1 1
5 5
4 4
5 5
1
17,16 1,672 10 ( 11,65 10 / ) 2,32( )
8,56 1,672 10 ( 11,65 10 / ) 10,92( )
4,105 10 ( 11,65 10 / ) 47,82( )
A
D
B C
R R r E E kN
R R r E E kN
R R r E E kN



= + ∆ = + × − × = −
= + ∆ = + × − × = −
= = ∆ = × − × = −
Nội lực tại các tiết diện cột:
Cột trục A:
M
I
=0 kN;M
II
=M
III
=P

d
xh
t
/2-R
A
xh
t =
2
1
2
1
0( ); 4,61 3,7 / 2 ( 2,32) 3,7 40,14( )
4,61 10,55 / 2 ( 2,32) 10,55 281,03( )
0( )
4,61 10,55 ( 2,32) 51( )
II III
IV
II III IV
IV
M kN M M kNm
M kNm
N N N N kN
Q kN
= = = × − − × =
= × − − × =
= = = =
= × − − =
Cột trục D:
2
1

2
1
0( ); 2,3 3,7 / 2 ( 10,92) 3,7 56,15( )
2,3 10,55 / 2 ( 10,92) 10,55 243,2( )
0( )
2,3 10,55 ( 10,92) 35,18( )
II III
IV
II III IV
IV
M kN M M kNm
M kNm
N N N N kN
Q kN
= = = × − − × =
= × − − × =
= = = =
= × − − =
Cột trục B, C:
1
1
0( ); 47,82 3,7 177( )
47,82 10,55 504,5( )
0( )
47,82( )
II III
IV
II III IV
IV
M kN M M kNm

M kNm
N N N N kN
Q kN
= = = × =
= × =
= = = =
=
Trường hợp 2: Trường hợp gió thổi từ phải sang trái.
Trong trường hợp gió thổi từ phải sang trái, biểu đồ nội lực của các cột trục B, C được
đổi dấu so với trường hợp gió thổi từ trái sang phải, biểu đồ nội lực của cột trục A và D
được lấy đổi dấu tương ứng với biểu đồ nội lực của cột trục D và A trong trường hợp
gió thổi từ trái sang phải
243,2
56,1556,1556,15
504,5
10,92
+ + +
COT A COT B-C COT D
10550
6850 3700
281,03
47,82
2,32
- 22 -
Đồ Án Kết Cấu BêTông 2 GVHD: NGUYỄN THÀNH VINH
Biểu đồ nội lực cột trục do gió thổi từ trái sang phải gây ra
243,2
56,15
10,92
COT A

47,82
56,15
504,5
COT B-C
281,03
2,32
56,15
COT D
10550
6850 3700
-
- - -
Biểu đồ nội lực cột trục do gió thổi từ phải sang trái gây ra
IV. TỔ HỢP NỘI LỰC:
Nội lực trong các tiết diện cột được sắp xếp và tổ hợp trong bảng trên. Tổ hợp cơ bản
1 là tổ hợp bao gồm tĩnh tải và một trường hợp hoạt tải nguy hiểm nhất, giá trị của hoạt tải
này được lấy toàn bộ. Trong tổ hợp cơ bản 2 bao gồm tĩnh tải và ít nhất hai trường hợp hoạt
tải, giá trị của các hoạt tải trong trường hợp này được nhân với hệ số 0,9. Cần chú ý trong tổ
hợp cơ bản 1 và 2 nếu có hoạt tải cầu trục thì giá trị của hoạt tải này còn cần phải được nhân
với hệ số tổ họp của cầu trục, cụ thể là nếu kể đến tác dụng đồng thời của hai cầu trục là
0,85 ( với chế độ làm việc trung bình), nếu kể đến tác dụng đồng thời của bốn cầu trục
( trong tổ hợp có cộng cột 7,8,9,10) thì hệ số tổ hợp cầu trục là 0,7.
Chọn vật liệu:
Vật liệu bêtông chọn cấp bền B20 có: R
b
=11,5(MPa); E
p
=27x10
3
(MPa)

Cốt thép dọc nhóm CII có: R
s
=R
sc
=280 (MPa); E
s
=21x10
4
(MPa)
Cốt thép đai nhóm CI có: R
s
=R
sc
=225 (MPa); R
sw
=175 (MPa); E
s
=21x10
4
(MPa)
Tỷ số môđun đàn hồi : α=E
s
/E
b
= 210000/27000= 7,78.
Do cấu kiện cột lắp ghép được chế tạo trong nhà máy, khi đổ bêtông cột ở tư thế nằm
ngang nên hệ số điều hiện làm việc của vật liệu bê tông cột γ
b
=1.
- 23 -

Đồ Án Kết Cấu BêTông 2 GVHD: NGUYỄN THÀNH VINH
Các thông số: ω= 0,758; ξ
R
= 0,623; α
R
= 0,429.
- 24 -
BẢNG TỔ HỢP NỘI LỰC
Tên Tiết nội tĩnh hoạt tải mái hoạt tải cầu trục hoạt tải gió tổ hợp cơ bản 1 tổ hợp cơ bản 2
cột diện lực tải trái phải Dmax trái Tmax trái Dmax phải Tmax phải trái sang phải sang Mmax,N1 Mmin,N1 Nmax,M1 Mmax,N1 Mmin,N1 Nmax,M1
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
(4;5) (4;6) (4;6) (4;5) (4;6) (4;6)
I-I M -24,31 -2,79 0 0 0 0 -24,31 -27,1 -27,1 -24,31 -26,821 -26,821
N 486,24 55,92 0 0 0 0 486,24 542,16 542,16 486,24 536,568 536,568

II-II (4;6) (4;9;10) (4;6) (4;6;11) (4;9;10;12) (4;6;9;10;12)
M 1,272 1,27 -73,04 13,36 40,14 -56,15 2,542 -72,168 2,542 38,541 -115,359 -114,216
N 502,52 55,92 0 0 0 0 558,44 502,52 558,44 552,848 502,52 552,848
cột A
(4;9;10) (4;12) (4;9;10) (4;9;10;11) (4;6;12) (4;6;9;10,11)
III-III M -24,136 -4,32 100,84 13,36 40,14 -56,15 72,934 -80,286 72,934 99,353 -78,559 95,465
N 557,72 55,92 386,4 0 0 0 886,16 557,72 886,16 853,316 608,048 903,644

(4;11) (4;12) (4;9;10) (4;6;11) (4;9;10;12) (4;6;9;10;11)
IV-IV M 23,23 3,2 -34,37 20,89 281,03 -243,2 304,26 -219,97 11,772 279,037 -205,9622 268,7248
N 624,93 55,92 386,4 0 0 0 624,93 624,93 953,37 675,258 920,526 970,854
Q 6,915 1,1 -19,74 5 51 -35,18 57,915 -28,265 -5,614 53,805 -36,0231 42,5289

(4;6) (4;5) (4;5;6) (4;6) (4;5) (4;5;6)
I-I M 10,31 -27,94 27,94 0 0 0 0 0 0 38,25 -17,63 10,31 35,456 -14,836 10,31

N 1041,23 119,34 119,34 0 0 0 0 0 0 1160,57 1160,57 1279,91 1148,636 1148,636 1256,042

(4;7;8) (4;9;10) (4;5;6) (4;6;7;8;11) (4;5;9;10;12) (4;5;6;7;8;10;11)
II-II M 4,33 -11,73 11,73 141,68 21,6 -164,95 18,37 177 -177 143,118 -120,263 4,33 299,0962 -305,7668 302,59225
N 1057,51 119,34 119,34 0 0 0 0 0 0 1057,51 1057,51 1296,19 1164,916 1164,916 1272,322

cột B (4;9;10) (4;7;8) (4;9;10) (4;6;9;10;11) (4;5;7;8;12) (4;5;6;7;9;11)
III-III M 4,33 -11,73 11,73 -201,53 21,6 213,12 18,37 177 -177 201,0965 -185,3305 201,0965 351,27685 -336,22145 -16803,3832
N 1167,91 119,34 119,34 457,622 0 504,1 0 0 0 1596,395 1556,8887 1596,395 1660,9525 1625,39683 2118,43933

(4;11) (4;12) (4;7;8;9;10) (4;5;7;8;11) (4;6;9;10;12) (4;5;6;7;8;9;10;12)
IV-IV M -6,73 18,24 -18,24 118,21 19,97 -92,25 23,76 504,5 -504,5 497,77 -511,23 42,053 569,4437 -529,59085 -416,8753
N 1261,19 119,34 119,34 457,62 0 504,1 0 0 0 1261,19 1261,19 1934,394 1718,6753 1754,2325 2081,8856
Q -1,615 4,37 -4,37 38,29 4,98 -44,58 6,15 47,82 -47,82 46,205 -49,435 -14,954 78,45755 -77,98495 -41,6038

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×