Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

CÁC DẠNG TOÁN HÓA vô cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 64 trang )

CÁC DẠNG TỐN HĨA VƠ CƠ

PHƯƠNG PHÁP BẢO TỒN NGUN TỐ
VD1 :
Cho chuỗi phản ứng như sau :
Fe → Fe3O4 → Fe2O3 → Fe2(SO4)3 → Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe3O4
Viết các phương trình phản ứng xảy ra . Và tính số mol của các nguyên tố trong hợp chất . Đưa ra nhận
xét
VD2 :Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe ; 0,2 mol FeO , O,2 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4 tác dụng hoàn toàn
với dung dịch H2SO4 đặc nóng . Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng muối thu được .
Bài tốn này nếu các em giải bình thường sẽ phải viết rất nhiều phương trình
Nếu dùng phương pháp bảo tồn nguyên tố :
Số mol Fe có ở trong FeO = 0,2 ; Fe2O3 = 0,4 ; Fe3O4 = 0,3 mol , Fe ban đầu 0,1
→ Tổng số mol Fe là : 0,2 + 0,4 + 0,3 + 0,1 = 1 mol
(Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 ) + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
1 mol
0,5 mol (Bảo toàn nguyên tố Fe )
→ Khối lượng của muối là : 0,5.400 = 200 gam
Câu 1:Cho 1,6 gam bột Fe2O3 tác dụng với axit dư HCl .Khối lượng muối trong dung dịch sau phản ứng
là ?
0,1 mol Fe2O3 có 0,2 mol

Fe → FeCl3
0,2 0,2

→ Khối lượng muối
Câu 2 :Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 trong dung dịch HNO3 lỗng nóng dư thu
được 4,48 lít khí NO duy nhất ở đktc và 96,8 gam muối Fe(NO3)3 đã phản ứng . Tính số mol HNO3
Đs : 1,4 mol
( Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 ) + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
0,4


0,2
Số mol muối : Fe(NO3)3 = 0,4 mol → Số mol N là : 3.0,4 = 1,2 mol
Số mol N : 4,48/22,4 = 0,2 mol
→ Tỏng số mol N ở vế phải : 1,2 + 0,2 = 1,4
→ Số mol N vế trái = 1,4
→ Số mol HNO3 = 1,4 mol
Câu hỏi phụ : Tính m H2O tạo thành , m ơxit ban đầu .
Câu 3 :Hỗn hợp X gồm một ôxit của sắt có khối lượng 2,6 gam . Cho khí CO dư đi qua X nung nóng , khí
đi ra hấp thụ vào dung dịch nước vơi trong dư thì thu được 10 gam kết tủa . Tính tổng khối lượng của Fe
có trong X là ?
ĐS : 1 gam .
(Fe , FexOy ) + CO → Fe + CO2
2,6 gam
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,1
0,1 (tính được từ 10 gam kết tủa )
→ Số mol CO = CO2 = 0,2 (Bảo tồn C )
→ Số mol O có trong FexOy + O trong CO = O trong CO2
→ n O (FexOy ) = 0,1.2 – 0,1.1 = 0,1 → Khối lượng của O = 1.16 = 1,6
→ m Fe = 2,6 – 1,6 = 1 gam
Câu 4 :Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HCl thu được x gam muối clorua . Nếu hoà tan hồn
tồn m gam Fe trong dung dịch HNO 3 lỗng dư thì thu được y gam muối nitrat . Khối lượng 2 muối chênh

-1-


CÁC DẠNG TỐN HĨA VƠ CƠ
lệch nhau 23 gam . Gía trị của m là ?
Fe + HCl → FeCl2
a

a
Fe + HNO3 → Fe(NO3)3
a
a
→ Khối lượng FeCl2 = x = 127a
→ Khối lượng Fe(NO3)3 = y = 242a
y – x = 23 → 242a – 127a = 115a = 23 → a = 0,2
m Fe = 0,2.56 = 11,2 gam
Câu 5 :Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 vừa đủ thu được
dung dịch X chỉ chứa hai muối sunfat và khí duy nhất NO . Gía trị của a là ?
ĐS : a = 0,06 mol
Dùng phơng pháp bảo toàn nguyên tố :
FeS2 → Fe2(SO4)3 (1)
0,12

0,06

Cu2S → CuSO4
a

(Bảo toàn nguyên tố Fe )
(2)

2a

(Bảo toàn nguyên tố Cu )

Bảo toàn nguyên tố S :
Vế trái :0,24 + a


và Vế phải :0,18 + 2a

→ 0,24 + a = 0,18 + 2a → a = 0,06 mol
→ Chọn đáp án D

Câu 6 :Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe2O3 đun nóng sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X
gồm Fe , FeO , Fe3O4 , Fe2O3 . Hoà tan hồn tồn X bằng H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y . Cô cạn
dung dịch Y thu được lương muối khan là bao nhiêu
ĐS : 40
CO + Fe2O3 → (Fe , FeO , Fe3O4 , Fe2O3 ) + CO2
(Fe , FeO , Fe3O4 , Fe2O3 ) + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Như vậy : Fe2O3 → Fe2(SO4)3
0,1
0,1 ( Bào toàn nguyên tố Fe )
Khối lượng Fe2(SO4)3 = 400.0,1 = 40
Câu hỏi thêm : Nếu cho biết khí SO2 thu đuợc là 0,3 mol , Tính n H2SO4 ,
Câu 7 :Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO 3 1M sau phản
ứng thu được dung dịch A và khí NO duy nhất . Cho tiếp dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được
kết tủa B và dung dịch C . Lọc kết tủa B rồi đem nung ngồi khơng khí đến khối lượng khơng đổi thì khối
lượng chất rắn thu được là ?
ĐS : 16

-2-


CÁC DẠNG TỐN HĨA VƠ CƠ
Cu → Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 → CuO
0,1
0,1 ( Bảo toàn nguyên tố Cu )
Fe → Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3

0,1
0,05 ( Bảo toàn nguyên tố Fe )
→ Chất rắn là : CuO 0,1 mol ; Fe2O3 0,05 mol
→ Khối lượng : 80.0,1 + 0,05.160 = 16 gam
Câu 8 :Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,4 mol FeO và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng dư ,
thu được dung dịch A và khí NO duy nhất . Dung dịch A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được
kết tủa . Lấy tồn bộ kết tủa nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được chất rắn có khối
lượng là ?
ĐS : 48 gam
FeO → Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3
0,4
0,2 (bảo toàn Fe )
Fe2O3 → Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3
0,1
0,1
→ Chất rắn sau khi nung là : Fe2O3 : 0,3 mol → Khối lượng 0,3.16 = 48 gam
Câu 9 :Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí
H2 ở đktc và dung dịch B .Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư lọc lấy kết tủa , nung trong
khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được chất rắn có khối lượng bằng 24 gam . Tính m ?
Đs : 21.6 gam .
Fe + HCl → H
0,1
0,1
Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → Fe2O3
0,1
0,05 (bảo toàn Fe )
Fe2O3 → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3
a
a
→ Theo phương trình số mol Fe2O3 thu được là : 0,05 + a

→ Chất rắn sau khi nung là : Fe2O3 : 24/160 = 0,15 mol → 0,05 + a = 0,15 → a = 0,1
m = 0,1.56 + 0,1.160 = 21,6
Bài tập làm thêm :

BÀI TỐN CO2
Dẫn khí CO2 vào dung dịch kiềm NaOH , KOH thứ tự xảy ra phản ứng :
-3-


CÁC DẠNG TỐN HĨA VƠ CƠ

CO2 + KOH → KHCO3
KHCO3 + KOH → K2CO3 + H2O
Ngồi ra ta có thể viết luôn hai phản ứng :
1----------

CO2 + KOH → KHCO3

(1)

2----------

CO2 + 2KOH → K2CO3

(2)

Xét tỉ số mol : k = n KOH / n CO2
Nếu k ≤ 1 → Chỉ có phản ứng (1) , muối thu được là KHCO3 (Dư CO2 )
Nếu 1 < k < 2 → Có cả hai phản ứng , muối thu được là hai muối KHCO3 , K2CO3 (Sau
phản ứng cả CO2 và KOH đều hết ).

Nếu k ≥ 2 → Chỉ có phản ứng (2) , muối thu được là muối trung hòa K2CO3 . (dư KOH)
Câu 1:Cho 1,568 lít CO2 đktc lội chậm qua dung dịch có hịa tan 3,2 gam NaOH . Hãy xác
định khối lượng muối sinh ra ?
n CO2 = 0,07 mol , n NaOH = 0,08 mol → k = 0,08/0,07 = 1,14 > 1 và < 2 → Có cả hai phản
ứng (1) , (2) , hai muối tạo thành và CO2 , NaOH đều hết .
---------CO2 + NaOH → NaHCO3 (1)
x
x
x
---------CO2 + 2NaOH → Na2CO3 (2)
y
2y
y
Gọi số mol của khí CO2 tham gia ở mỗi phản ứng là : x , y
→ Số mol CO2 phản ứng : x + y = 0,07 , số mol NaOH : x + 2y = 0,08
→ x = 0,06 , y = 0,01 mol
→ Muối thu được : NaHCO3 : 0,06 mol , Na2CO3 : 0,01 mol
→ Khối lượng muối : 0,06.84 + 0,01.56 = 6,1 gam
Dẫn khí CO2 vào dung dịch kiềm Ca(OH)2 , Ba(OH)2 thứ tự xảy ra phản ứng :
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (1)
CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
Ngồi ra ta có thể viết luôn hai phản ứng :
1----------

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

(1)

2----------


2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

(2)

Xét tỉ số mol : k = n CO2 / n Ca(OH)2
Nếu k ≤ 1 → Chỉ có phản ứng (1) , muối thu được là CaCO3 ↓ (Dư Ca(OH)2)
Nếu 1 < k < 2 → Có cả hai phản ứng , muối thu được là hai muối CaCO3 ↓ , Ca(HCO3)2
(Sau phản ứng cả CO2 và Ca(OH)2 đều hết ).
Nếu k ≥ 2 → Chỉ có phản ứng (2) , muối thu được là muối trung hòa Ca(HCO3)2 . (dư CO2 )

-4-


CÁC DẠNG TỐN HĨA VƠ CƠ

Câu 2 :Cho 8 lít hỗn hợp khí CO và CO2 trong đó CO2 chiếm 39,2 % đi qua dung dịch có
chứa 7,4 gam Ca(OH)2 . Hãy xác định số gam kết tủa thu được sau phản ứng ?
Hỗn hợp khí CO , CO2 chỉ có CO2 phản ứng với Ca(OH)2 → Thể tích khí CO2 = 8.39,2/100
= 313,6 → n = 0,14 mol . nCa(OH)2 = 7,4/74 = 0,1 mol
→ k = 1,4 → Có hai phản ứng .
1---------CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
(1)
x
x
x
2---------2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
(2)
y
y/2
Gọi số mol của CO2 và Ca(OH)2 phản ứng là x , y

→ Số mol CO2 : x + y = 0,14 , số mol Ca(OH)2 : x + y/2 = 0,1 mol
→ x = 0,06 ; y = 0,08 mol
→ Khối lượng kết tủa là : 0,06.100 = 6 gam
Câu 3 :Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylíc với hiệu suất 81% .Toàn bộ lượng
CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X Đun kĩ dung dịch X
thu thêm đựơc 100 gam kết tủa . Gía trị của m là ?
(C6H10O5)n + n H2O → n C6H12O6
3,75/n
3,75
Phản ứng lên men : C6H12O6 → 2CO2 + 2H2O
3,75---------7,5
Dẫn CO2 vào dung dịch nước vôi trong mà thu được dung dịch X khi đun nóng X thu được kết tủa chứng tỏ
rằng có Ca(HCO3)2 tạo thành .
Ca(HCO3)2 → CaCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O
1- ----------------------1 mol
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + Ca(HCO3)2 + H2O
5,5
1
Bảo toàn nguyên tố C → Số mol CO2 = 7,5
→ Khối lượng tinh bột : 162.3,75.100/81 = 750

Câu 4 : Hấp thụ hồn tồn 2,688 lít khí CO2 ở đktc vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a
mol/l , thu được 15,76 gam kết tủa .Gía trị của a là ?
n CO2 = 0,12 mol , n BaCO3 ↓ = 0,08 mol
n CO2 > n BaCO3 → Xảy ra 2 phản ứng :
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + Ba(HCO3)2 + H2O
0,12
0,08
Bảo toàn nguyên tố C → Số mol của C ở Ba(HCO3)2 là : 0,12 – 0,08 = 0,04 mol
→ Số mol của Ba(HCO3)2 = 0,02 mol

Bảo toàn nguyên tố Ba → Số mol Ba(OH)2 = 0,08 + 0,02 = 0,1 mol → CM Ba(OH)2 = 0,1/2,5 = 0,04 M

Câu 5 :Cho 3,36 lít khí CO2 đktc vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M .
Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là ?

-5-


CÁC DẠNG TỐN HĨA VƠ CƠ

n CO2 = 0,15 mol , n OH- = 0,2 + 0,2 = 0,4 mol , n Ba2+ = 0,1 mol
CO2 + OH- → HCO30,15 0,4 ------0,15
OH- dư = 0,4 – 0,15 = 0,25 mol ,
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
0,15
0,25 -0,15 mol
OH dư : 0,25 – 0,15 = 0,1 mol
Ba2+ + CO32- → BaCO3 ↓
0,1
0,15 ----0,1 mol
→ Khối lượng kết tủa là : 0,1.197 = 19,7 gam

Câu 6 :Dẫn 5,6 lít CO2 hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng độ a M
thì thu được 15 gam kết tủa . Gía trị của a là ?
Giải tương tự bài 4 .

Câu 7 :Dẫn 112 ml CO2 ở đktc hấp thụ hịan tồn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 thu được
0,1 gam kết tủa . Nông độ mol của nước vôi trong là ?
Giải tương tự bài 4 .


Câu 8 :Dẫn 5,6 lít CO2 hấp thụ hồn tồn vào 200 ml dung dịch NaOH nồng độ a M thu
được dung dịch X có khả năng tác dụng tối đa 100 ml dung dịch KOH 1M .
Tính a ?
n CO2 = 0,25 mol , n KOH = 0,1 mol
Dung dịch X có khả năng hịa tan được KOH nên X phải có muối NaHCO3
NaHCO3 + KOH → Na2CO3 + K2CO3 + H2O
0,1 -----0,1
Ta có thể viết tóm tắt phản ứng :
CO2 + NaOH → Na2CO3 + NaHCO3 + H2O
0,25
0,1
Bảo toàn nguyên tố C → Số mol Na2CO3 = 0,15 mol
Bảo toàn nguyên tố Na → Số mol NaOH = 0,1 + 0,15.2 = 0,4
→ CM NaOH = 0,4/0,2 = 2 M

C©u 9. Cho toàn 0,448 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung
dịch Ba(OH)2 thu đợc 1,97 gam kết tủa. HÃy lựa chọn nồng độ mol/l của dung
dịch Ba(OH)2.
A. 0,05M
B. 0,1M
C. 0,15M
D. đáp án khác.

Gii tng t Cõu 4

-6-


CÁC DẠNG TỐN HĨA VƠ CƠ
C©u 10. Cho 3,36lÝt khÝ CO2 (đktc) hấp thụ bằng 100 ml dung dịch NaOH 1M

và Ba(OH)2 1M thì thu đợc bao bao nhiêu gam kÕt tđa.
A. 19,7 gam
B. 24,625 gam
C. 14,775 gam
D.
c¶ A, B đều đúng.
Gii tng t cõu 5
Câu 11. Hỗn hợp X gåm 2 mi cacbonat cđa 2 kim lo¹i thc 2 chu kì liên tiếp
của phân nhóm chính nhóm II. Hòa tan hết 16,18 gam hỗn hợp A trong dung
dịch HCl thu đợc khí B. Cho toàn bộ khí B hấp thụ vào 500 ml dung dịch
Ba(OH)2 1M. Lọc bỏ kết tủa , lấy dung dịch nớc lọc tác dụng với lợng d dung dịch
Na2SO4 thì thu đợc 11,65 gam kết tủa. Xác định công thức của 2 muối.
A. BeCO3 và MgCO3
B. MgCO3 và CaCO3
C. CaCO3 và SrCO3
D.
cả A, B đều ®óng
n Ba(OH)2 = 0,5mol , n BaSO4 ↓ = 0,05 mol
Xét bài tốn từ : phần dẫn khí CO2 qua dung dịch Ba(OH)2 1M .
Trường hợp (1) chỉ xảy ra một phản ứng
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O (1)
0,15---0,45
Sau phản ứng Ba(OH)2 dư
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaOH
0,05 ------------------0,05 mol
→ Số mol Ba(OH)2 tham gia phản ứng (1) = 0,5 – 0,05 = 0,45
Gọi công thức trung bình của hai muối : MCO3
MCO3 + 2HCl → MCl2 + CO2 ↑ + H2O
0,2---------------------------0,2
→ MCO3 = 16,18/0,2 = 80,9 → M = 20,19 → Mg , Be thỏa mãn

Trường hợp 2 : Có 2 phản ứng : Viết tóm tắt lại
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 ↓ + Ba(HCO3)2 + H2O (1’)
0,5
0,05
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaHCO3
0,05 -----------------------0,05
Bảo toàn số mol Ba ở (1’) → Số mol BaCO3 = 0,045
Bảo toàn C ở (1’) → Số mol CO2 = 0,45 + 0,1 = 0,55
MCO3 + 2HCl → MCl2 + CO2 ↑ + H2O
0,55-------------------------0,55
→ MCO3 = 16,18/0,55 = 29,4 → Mg , Ca thỏa mãn
Chọn D .

C©u 12 : Mét b×nh chøa 15 lÝt dd Ba(OH)2 0,01M. Sơc vào dd đó V lít
khí CO2 (đktc) ta thu đợc 19,7g kết tủa trắng thì giá trị của V là:
A. 2,24 lÝt
B. 4,48 lÝt
C. 2,24 lÝt vµ 1,12 lÝt
D. 4,48 lÝt vµ 2,24 lÝt
n Ba(OH)2 = 0,15 mol , n BaCO3 ↓ = 0,1 mol
Vì CO2 là nhân tố gây ra hai phản ứng nên sẽ có 2 đáp án của CO2 thỏa mãn đầu bài .

-7-


CÁC DẠNG TỐN HĨA VƠ CƠ
Trường hợp (1) chỉ có 1 phản ứng :
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
0,15
0,1

→ Số mol CO2 tính theo BaCO3 ↓ : n CO2 = 0,1 mol → V CO2 = 2,24 mol
Trường hợp 2 : Có cả 2 phản ứng : Viết tóm tắt lại
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + Ba(HCO3)2 + H2O
0,15-----và----0,1 ----------0,05
Bảo toàn nguyên tố Ba : Số mol Ba(HCO3)2 là 0,05 mol
Bảo toàn nguyên tố C : Số mol CO2 = 0,1 + 0,05.2 = 0,2 mol
→ V CO2 = 4,48 lít
Chọn đáp án C .

Câu 13 : Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ X cần 6,72 lít khí O2 ở đktc , cho tồn bộ sản phẩm
cháy vào bình đựng Ba(OH)2 thu được 19,7 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 5,5
gam . Lọc bỏ kết tủa đun nóng dung dịch lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa . Tìm cơng thức
của X
Theo giả thiết : Số mol O2 = 0,3 mol ; n BaCO3 lúc đâu = 0,1 mol ; n BaCO3 sau khi đun nóng dd = 0,05 mol
Cách tìm khối lượng nguyên tử C nhanh nhất cho bài toàn này :
Đun nóng dd :
Ba(HCO3)2 → BaCO3 + CO2 + H2O
0,05
0,05

→ CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + Ba(HCO3)2 + H2O
0,1
0,05
→ Bảo toàn nguyên tố C → Số mol CO2 = 0,1 + 0,05.2 = 0,2 mol
Khối lượng dd giảm = m BaCO3 – ( m CO2 + m H2O ) = 5,5 → m H2O = 5,4 → n H2O = 0,3 mol ( >
n CO2 → Hợp chất no )
Từ số mol H2O và CO2 → n H = 0,6 ; n C = 0,2 ,
n O trong CO2 + n O trong H2O = 0,4 + 0,3 = 0,7 → n O trong X = 0,7 – 0,6 = 0,1 ( 0,6 là số mol O trong O )
Gọi ctpt của X là CxHyOz → x : y : z = 2 : 6 : 1 → C2H6O
2


Câu 14 : Hấp thụ hồn tồn 3,584 lít khí CO2 đktc vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M thu
được kết tủa X và dung dịch Y . Khi đó khối lượng của dung dịch Y so với khối lượng dung
dịch Ca(OH)2 sẽ thay đổi như thế nào ?
n CO2 = 0,16 mol , n Ca(OH)2 = 0,1 mol
n CO2 / n Ca(OH)2 = 1,6 → Có 2 phản ứng .
---------CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
x
x
x
---------2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
y
y/2
Gọi số mol của CO2 tham gia hai phản ứng là x , y mol
x + y = 0,16 ; x + y/2 = 0,1 → x = 0,04 , y = 0,12
m CO2 đưa vào = 0,16.44 = 7,04
Khối lượng kết tủa tách ra khỏi dung dịch là : 0,04.100 = 4 gam
→ Khối lượng dung dịch tăng = m CO2 – m ↓ = 3,04 gam .

(1)
(2)

-8-


CÁC DẠNG TỐN HĨA VƠ CƠ

Câu 15 : Cho 4,48l khí CO2 (dktc) vao` 500ml hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. thu được m gam kết
tủa . Tính m
A:19,7

B:17,72
C:9,85
D:11,82
Bài giải :
Giải bằng phương pháp ion : n CO2 = 0,2 mol , n NaOH = 0,05 mol , n Ba(OH)2 = 0,1 mol → Tổng số mol OH- = 0,25 mol , số
mol Ba2+ = 0,2 mol
Xét phản ứng của CO2 với OHCO2 + OH- → HCO3Ban đầu
0,2 0,25
→ Tính theo CO2 : HCO3- = 0,2 mol , OH- dư = 0,25 – 0,2 = 0,05
Tiếp tục có phản ứng :
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
Ban đầu
0,2
0,05
→ Tính theo HCO3- : Số mol CO32- = 0,05 mol
Tiếp tục có phản ứng : CO32- + Ba2+ → BaCO3 ↓
Ban đầu
0,05 0,2
→ Tính theo CO32- : BaCO3 ↓ = 0,05 mol → m = 0,05.197 = 9,85 gam
→ Chọn đáp án C.

Câu 16: Hấp thụ hồn tồn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2
0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,70.
B. 17,73.
C. 9,85.
D. 11,82.
n NaOH = 0,5.0,1 = 0,05 mol,n Ba(OH)2 = 0,5.0,2 = 0,1 mol , n CO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
NaOH → Na+ + OH0,05


0,05 mol

Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH0,1

0,1

0,2 mol

→ n OH- = 0,05 + 0,2 = 0,25 mol
CO2 + OH- → HCO3Ban đầu 0,2
0,25
→ CO2 hết , n OH- dư : 0,25 – 0,2 = 0,025 mol , n HCO3- = 0,2 mol
OH- + HCO3- → CO32- + H2O
Ban đầu
0,05
0,2
0,05
→ HCO3- dư : 0,2 – 0,05 = 0,15 mol , n CO32- : 0,05 mol
Ba2+ + CO32- → BaCO3
Ban đầu
0,1
0,05
→ Ba2+ dư : 0,1 – 0,05 = 0,05 mol , n BaCO3 = 0,05 mol → Khối lượng kết tủa : 197.0.05 = 9,85 gam
→ Chọn C

-9-


CÁC DẠNG TỐN HĨA VƠ CƠ


PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI
Các em thân mến , để giải những bài toán hỗn hợp gồm nhiều chất nếu giải bằng cách thông
thường , như đặt ẩn , bảo toàn e , bảo toàn khối lượng thì bài tốn sẽ rất phức tạp . Để giúp các em
giải nhanh những bài tốn này tơi sẽ giới thiệu cho các em phương pháp QUY ĐỔI hỗn hợp về các
nguyên tố .
Ví dụ như hỗn hợp FeS , FeS2 , S , Fe nếu đặt số mol các chất thì sẽ có 4 ẩn , nhưng nếu các em biết
cách quy đổi hỗn hợp trên về F , S thì chỉ cịn hai ngun tố → Chỉ cịn hai ẩn …
Và cịn nhiều ví dụ khác , hy vọng các ví dụ dưới đây sẽ giúp các em nắm bắt được phương pháp
giải toán QUY ĐỔI .
Câu 1: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3),
cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,23.
B. 0,18.
C. 0,08.
D. 0,16.
Vì số mol FeO , Fe2O3 bằng nhau nên ta có thể quy đổi chúng thành Fe3O4 . Vậy hỗn hợp trên chỉ gồm Fe3O4 .
n Fe3O4 = 2,32 : 232 = 0,01 mol
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
0,01

0,08 mol

→ n HCl = 0,08 mol → V HCl = 0,08/1 = 0,08 lít
Chọn C .

Câu 2: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được
1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan.
Giá trị của m là
A. 38,72.
B. 35,50.

C. 49,09.
D. 34,36.
n NO = 1,344/22,4 = 0,06 mol , gọi x , y là số mol của Fe(NO3)3 , H2O
(Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 ) + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
11,36

2y.63

x
242x

0,06
0,06.30

y
18.y

Trong : x mol Fe(NO3)3 có : 3x mol N , Trong 0,06 mol NO có 0,06 mol N → Số mol N ở vế trái : 3x + 0,06 mol
Theo định luật bảo toàn nguyên tố :→ n N vế trái = 3x + 0,06 → n HNO3 = 3x + 0,06 (vì 1 mol HNO3 tương ứng với 1 mol N ) .
Mặt khác trong y mol H2O có 2y mol H → Số H ở HNO3 cũng là 2y ( Bảo toàn H ) → n HNO3 = 2y mol → 3x + 0,06 = 2y → 3x – 2y
= -0,06 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : 11,36 + 126y = 242x + 1,8 + 18y
→ 242x – 108y = 9,56 (2)
Giai (1) , (2) → x = 0,16 mol , y = 0,27 → m Fe(NO3)3 = 242.0,16 = 38,72 gam
→ Chọn A

Cách 2 :
Hỗn hợp gồm Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 được tạo thành từ hai nguyên tố O , Fe .
Gỉa sử coi hỗn hợp trên là hỗn hợp của hai nguyên tố O , Fe . Ta quan sát sự biến đổi số oxi hóa :
Fe – 3e → Fe+3

x 3x
O + 2e → O-2
y 2y
N+5 + 3e → N+2
0,18 0,06
Theo định luật bảo toàn e : 3x – 2y = 0,18

- 10 -


CÁC DẠNG TỐN HĨA VƠ CƠ
Tổng khối lượng hỗn hợp là : 56x + 16y = 11,36
Giải hệ → x = 0,16 mol , y = 0,15 mol
Viết phản ứng của Fe với HNO3
Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
0,16
0,16 mol
→ khối lượng muối là : 0,16.242 = 38,72 gam
Câu 3 : Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau
khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, được dung dịch Y; cơ cạn Y thu được 7,62 gam FeCl 2 và
m gam FeCl 3 . Giá trị của m là :
A. 9,75
B. 8,75
C. 7,80
D. 6,50
T a có t hể qu y đổi Fe 3 O 4 = FeO + Fe 2 O 3
→ L úc này hỗn hợp chất r ắn chỉ còn FeO , Fe 2 O 3
F eO + 2H C l → F eCl 2 + H 2O
x
x

F e 2 O 3 + 6HC l → 2F eCl 3 + 3H 2 O
Y
2y
Gọi x , y l à s ố mol của chất FeO , Fe 2 O 3 .
→ m chất r ắn = 72x + 160y = 9,12 gam
K hối lư ợng muối FeC l 2 l à : 127x = 7,62
Gi ai hệ : x = 0 ,06 mol , y = 0,03 mol
→ K hối lư ợng muối FeC l 3 = 2.0,03.162,5 = 9,75 gam
Ch ọn đáp án A .

Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml
dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M là
A. Ca
B. Ba
C. K
D. Na
Dùng phương pháp quy đổi nguyên tố : M , M2On quy đổi thành M , O
Ta có : Mx + 16y = 2,9
x = 0,5.0,04 = 0,02
M + nH2O 
M(OH)n + n/2H2
x
x
M Mn+ + ne;
O + 2e  O2-;
2H+ + 2e  H2
x----------nx
y--2y
0,02 0,01
Bảo toàn số mol e → nx = 2y + 0,02

Giải hệ ta được : n = 2 ; M = 137 → Ba
Đáp án B
Câu 5: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và
khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất,
ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá
trị của m là
A. 151,5.
B. 97,5.
C. 137,1.
D. 108,9.
n NO = 0,15 mol ; kim loại dư là Cu → Chỉ tạo thành muối sắt II
Quy đổi hỗn hợp thành 3 nguyên tố Cu , Fe , O
Sơ đồ cho nhận e :
Cu – 2e → Cu2+
Fe – 2e → Fe2+
O + 2e → O-2
x--2x
y--2y
z--2z
Bảo toàn mol e → 2x + 2y = 2z + 0,45
Khối lượng : 61,2 = 64x + 56y + 16z + 2,4 (Cu dư )
Vì Fe3O4 → n Fe : n O = y : z = 3 : 4
Giai hệ ta có : x = 0,375 ; y = 0,45 ; z = 0,6

N+5 + 3e → N+2
0,45-0,15

- 11 -



CÁC DẠNG TỐN HĨA VƠ CƠ
Muối khan : Cu(NO3)2 = 0,375.188 = 70,5 ; Fe(NO3)2 = 0,45.180 = 81
→ Tổng khối lượng : 151,5 gam .

Đáp án A
Câu 6 : Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 24,8 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Cu , CuO , Cu2O
hồn tan hồn tồn X trong H2SO4 đặc nóng thốt ra 4,48 lít khí SO2 duy nhất ở đktc . Tính m
Quy đổi Cu , CuO , Cu2O về hai nguyên tố : Cu , O
Cu – 2e → Cu+2
O + 2e → O-2
S+6 + 2e → S+4
Gọi x , y là số mol của Cu , O → 2x = 2y + 0,4 → x – y = 0,2
64x + 16y = 24,8
→ x = 0,35 , y = 0,15 → m = 64.0,35 = 22,4

Câu 7 :Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe , FeCl2 , FeCl3 trong H2SO4 đặc nóng thốt ra
4,48 lít khí SO2 duy nhất ở đktc và dung dịch Y . Thêm NH3 dư vào Y thu được 32,1 gam kết tủa .
Tính m
Quy đổi hỗn hợp Fe , FeCl2 , FeCl3 thành Fe , Cl
Sơ đồ cho nhận e :
Fe – 3e → Fe+3
Cl- + e → Cl-1
S+6 + 2e → S+4
Gọi x , y là số mol của Fe , Cl
n SO2 = 0,2 mol
→ 3x = y + 0,4
Fe → Fe+3 → Fe(OH)3
→ Kết tủa là Fe(OH)3 có n = 0,3 → x = 0,3 → y = 0,5
Do đó m = 0,3.56 + 0,5.35,5 = 34,55
Câu 8 : 2002 A

Cho 18,5 gam hỗn hợp Z gồm Fe , Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 lỗng đun nóng và khuấy đều .
Sau phản ứng xảy ra hịan tồn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất đktc , dung dịch Z1 và còn lại 1,46 gam kim
loại .
Tính nồng độ mol/lit của dung dịch HNO3
Dùng phương pháp quy đôi nguyên tố :
Hỗn hợp z chỉ có hai ngun tố Fe , O .
Vì Z + HNO3 còn dư kim loại → Fe dư , vậy Z1 chỉ có muối sắt II

Fe - 2e → Fe+2
x
2x
O + 2e → O-2
y
2y
+5
N + 3e → N+2
0,3
0,1
Theo định luật bảo toàn e :
2x – 2y = 0,3
Tổng khối lượng Z : 56x + 16y = 18,5 - 1,46
Giải hệ : x = 0,27 , y = 0,12
Có phương trình :
Fe + HNO3 → Fe(NO3)2 + NO + H2O (1)
0,27
0,27
0,1

- 12 -



CÁC DẠNG TỐN HĨA VƠ CƠ
Bảo tồn ngun tố N ở (1) → số mol HNO3 = 2.0,27 + 0,1 = 0,64
→ Nồng độ mol của HNO3 : 0,64 / 0,2 = 3,2
Câu 9 : Để m gam bột Fe trong khí oxi thu được 7,36 gam chất rắn X gồm Fe , Fe2O3 , FeO , Fe3O4 . Để
hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X cần vừa hết 120 ml dung dịch H2SO4 1M tạo thành 0,224 lít khí H2 ở điều
kiện tiêu chuẩn . Tính m
Lời giải :
Quy đổi hỗn hợp X thành 2 nguyên tố Fe , O ; gọi số mol sắt tạo thành muối Fe II , sắt tạo thành muối Fe III ,
O là a ,b ,c
Ta có : 56a + 56b + 16c = 7,36
Sơ đồ cho nhận e :
Fe – 2e → Fe2+
Fe – 3e → Fe3+
O + 2e → O-2
2H+1 + 2e → H2

→ 2a + 3b – 2c = 0,02
Tóm tắt sơ đồ phản ứng :
Fe ( a mol ) Fe ( b mol ) + H2SO4 (0,12 mol ) → FeSO4 (a mol ) + Fe2(SO4)3 (b/2 mol )
Bảo toàn nguyên tố S : a + 3/2 b = 0,12
Giải hệ 3 phương trình : a = 0,06 , b = 0,04 , c = 0,11
→ Tổng số mol Fe : 0,06 + 0,04 = 0,1 → Khối lượng Fe : 0,1 . 56 = 5,6 gam

Câu 10 . Hoà tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS 2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 53,76
lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đkC. và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư,
lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thì khối lượng chất rắn thu được là:
A. 16 gam
B. 9 gam
C. 8,2 gam

D. 10,7 gam
Hỗn hợp FeS , FeS2 , S được tạo ra từ các nguyên tố : Fe , S
Số mol NO2 = 53,76/22,4 = 2,4 mol
Sơ đồ biến đổi e :
Fe – 3e → Fe+3
x 3x
S - 6e → S+6
y 6y
N+5 + 1e → N+4
2,4 2,4 mol
Tổng số mol e cho = tổng số mol e nhận → 3x + 6y = 2,4
Tổng khối lượng hỗn hợp ban đầu : 56x + 32y = 20,8
Giải hệ ta có : x = 0,2 , y = 0,3 mol
→ Theo dõi sự biến đổi các nguyên tố :
Fe → Fe3+ → Fe(OH)3 → Fe2O3
0,2
0,1 ( Bảo toàn nguyên tố Fe )
S → SO42- → Na2SO4 tan
→ Khối lượng chất rắn là : khối lượng Fe2O3 : 0,1.160 = 16 gam
→ Chọn A

- 13 -


CÁC DẠNG TỐN HĨA VƠ CƠ

PHƯƠNG PHÁP GIẢI TỐN ION
Phương trình ion :
Điều kiện để có Phản ứng giữa các ion : Một trong 3 điều kiện sau .
+ Là phản ứng của Axít và Bazơ

+ Sản phẩm sau phản ứng có kết tủa .
+ Sản phẩm sau phản ứng có khí
Ví dụ :








H+ + OH-



H2O

( Phản ứng AXÍT – BAZƠ –TRUNG HỒ )

+



CO2 + H2O

( Phản ứng Axít – Bazo – TRUNG HỒ )

+




CO2 + H2O

( Phản ứng AXÍT – BAZƠ – TRUNG HOÀ )

2-

CO3 + 2H
-

HCO3 + H
-

HCO3 + OH2-

2+

+

2-



CO3 + H2O



BaCO3 ↓ ( Tạo kết tủa )

-


CO3 + Ba

NH4 + OH

NH3 ↑ + H2O
Các dạng toán nên giải theo phương pháp ion :
+ Nhiều axit + Kim loại
+ Nhiều bazơ + Nhôm , Al3+ , H+
+ Nhiều muối CO32- , HCO3- + OH+ Cu + HNO3 (KNO3 , NaNO3 ) + H2SO4 .

( Phản ứng AXÍT – BAZƠ – TRUNG HỒ )
( Tạo khí )

Bài tập :
Phần I : Viết các phương trình phản ứng dưới dạng ion trong các trường hợp sau :
1.Trộn dung dịch gồm NaOH , Ba(OH)2 , KOH với dung dịch gồm HCl , HNO3 .
NaOH → Na+ + OHBa(OH)2 → Ba2+ + 2OHKOH → K+ + OHHCl → H+ + ClHNO3 → H+ + NO3Phương trình ion : H+ + OH- → H2O

2.Trộn dung dịch gồm NaOH , Ba(OH)2 , KOH với dung dịch gồm HCl , H2SO4
NaOH → Na+ + OHBa(OH)2 → Ba2+ + 2OHKOH → K+ + OHHCl → H+ + ClH2SO4 → 2H+ + SO42Phương trình ion :
H+ + OH- → H2O
Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓ ( vì BaSO4 là chất kết tủa nên có phản ứng )

3.Hồ tan hỗn hợp kim loại gồm Na , Ba vào dung dịch gồm NaCl , Na2SO4
Na + H2O → NaOH + H2 ↑
Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑
NaOH → Na+ + OHBa(OH)2 → Ba2+ + 2OHNaCl → Na+ + ClNa2SO4 → 2Na+ + SO42Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓

- 14 -



CÁC DẠNG TỐN HĨA VƠ CƠ
4.Hồ tan hỗn hợp kim loại gồm Na, Ba vào dung dịch gồm HCl , H2SO4
HCl → H+ + ClH2SO4 → 2H+ + SO42Ba + H+ → Ba2+ + H2
Na + H+ → Na+ + H2
Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓

5.Hoà tan hỗn hợp kim loại gồm Na , Ba vào dung dịch chứa (NH4)NO3
Na + H2O → NaOH + H2
Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2
NaOH → Na+ + OHBa(OH)2 → Ba2+ + 2OHNH4NO3 → NH4+ + NO3OH- + NH4+ → NH3 + H2O ( có khí bay lên NH3 )

6.Hồ tan hỗn hợp kim loại gồm K , Ca vào dung dịch chứa (NH4)2CO3
Na + H2O → NaOH + H2
Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2
NaOH → Na+ + OHCa(OH)2 → Ca2+ + 2OH(NH4)2CO3 → 2NH4+ + CO32OH- + NH4+ → NH3 + H2O
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓ (Kết tủa )

7.Hoà tan hỗn hợp K , Ca vào dung dịch hỗn hợp chứa NH4HCO3
Na + H2O → NaOH + H2
Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2
NaOH → Na+ + OHCa(OH)2 → Ca2+ + 2OHNH4HCO3 → NH4+ + HCO32OH- + NH4+ → NH3 + H2O
OH- + HCO3- → CO32- + H2O
Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓ (Kết tủa )

8.Hoà tan K , Na, Al vào nước
KOH → K+ + OHNaOH → Na+ + OHAl + OH- + H2O → AlO2- + 3/2 H2 ↑

9.Hoà tan hỗn hợp gồm Al , Fe vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl , H2SO4 .

HCl → H+ + ClH2SO4 → 2H+ + SO42Al + 3H+ → Al3+ + 3/2 H2↑
Fe + 3H+ → Fe2+ + H2↑

10.Trộn NaOH , KOH với NaHCO3 và Ca(HCO3)2
KOH → K+ + OHNaOH → Na+ + OH-

- 15 -


CÁC DẠNG TỐN HĨA VƠ CƠ

NaHCO3 → Na + HCO3Ca(HCO3)2 → Ca2+ + 2HCO3OH- + HCO3- → CO32- + H2O
CO32- + Ca2+ → CaCO3 ↓

11.Trộn dung dịch gồm Na2CO3 , K2CO3 với dung dịch chứa CaCl2 , MgCl2 , Ba(NO3)2
Na2CO3 → 2Na+ + CO32K2CO3 → 2K+ + CO32CaCl2 → Ca2+ + 2ClBa(NO3)2 → Ba2+ + 2NO3Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓
Ba2+ + CO32- → BaCO3 ↓

Nhận xét : Bài toán sẽ rất phức tạp nếu các em không biết đưa về dạng ion để giải chúng , thường thì
các em phải viết rất nhiều phương trình → Sẽ gây khó khăn khi gọi ẩn .
Nếu dùng phương pháp ion chỉ cịn 1,2 phương trình → Rất thuận tiện
Phần II : Bài tập
Câu 1 :Trộn 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M , Ba(OH)2 0,5M vào 300 ml dung dịch hỗn hợp
HCl 0,5M , H2SO4 1M Tính nồng độ của các ion còn lại sau phản ứng và Khối lượng kết tủa tạo thành
NaOH → Na+ + OH0,2
0,2
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH0,1
0,1
0,2
HCl → H+ + Cl0,15 0,15

H2SO4 → 2H+ + SO420,3
0,6
0,3
→ Tống số mol H+ : 0,75 mol , tổng số mol OH - 0,4 mol , SO42- : 0,3 mol , Ba2+ : 0,1 mol ( các ion tham gia
phản ứng )
Các ion không tham gia phản ứng : Na+ : 0,2 mol , Cl- 0,15 mol
Phương trình ion :
H+
+
OH- → H2O
Ban đầu
0,75
0,4
Phản ứng
0,4
0,4
Kết thúc
0,35
0
Ban đầu 0,1
Phản ứng
Kết thúc

Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓
0,3
0,1
0,1
0,1
0
0,2


→ Kết thúc phản ứng còn lài các ion : H+ dư 0,35 mol , SO42- dư : 0,3 mol , Na+ : 0,2 mol , Cl- 0,15 mol
Tổng thể tích dung dịch sau phản ứng : 200 + 300 = 500 ml = 0,5 (l )
Áp dụng cơng thức tính nồng độ → [Na + ] = 0,2/0,5 = 0,4 M , [Cl - ] = 0,15/0,5 = 0,3 , [H+ ] = 0,35/0,5 = 0,7 ,
[SO42- ] = 0,3/0,5 = 0,6
Khối lượng kết tủa : 233.0,1 = 23,3 gam

- 16 -


CÁC DẠNG TỐN HĨA VƠ CƠ
Câu 2 :Trộn 200 ml dung dịch NaHSO4 0,075M và Ba(HSO4)2 0,15M với V lit dung dịch hỗn hợp
NaOH 1M và Ba(OH)2 1M thu được dung dịch có PH = 7 . Tính V và khối lượng kết tủa tạo thành .
NaOH → Na+ + OHx
x
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OHy
y
2y
NaHSO4 → Na+ + HSO40,015
0,015
2+
Ba(HSO4)2 → Ba + 2HSO40,03
0,03
0,06
Tổng số mol của các ion tham gia phản ứng : OH- : x + 2y , HSO4- : 0,075 , Ba2+ : y + 0,03
Phương trình ion :
OH- + HSO4- → SO42- + H2O (1)
0,075
0,075
2+

2Ba + SO4 → BaSO4 ↓
Để dung dịch thu được có mơi trường PH = 7 → (1) Phản ứng vừa đủ ,
→ x + 2y = 0,075
x = 0,1V ; y = 0,1V
→ 0,3V = 0,075 → V = 0,25 lít
Thay giá trị V → Ba2+ : 0,025 + 0,03 = 0,055
Số mol SO42- : 0,075 mol
Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓
Ban đầu
0,055 0,075
Phản ứng
0,055 0,055
0,055
Kết thúc
0
0,2
→ Khối lượng kết tủa là : 233.0,055 = 12,815 gam
Đề thi tuyển sinh CĐ 2007 :
Câu 3 :Thêm m gam K vào 300 ml dung dịch chứa Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung
dịch X . Cho từ từ 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y . Để thu đuợc lượng kết tủa Y
lớn nhất thì giá trị của m là
A.1,17
B.1,71
C.1,95
D.1,59
Gọi x là số mol K tham gia phản ứng :
NaOH → Na+ + OH0,03
0,03
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH0,03
0,03

0,06
2K + H2O → 2KOH + H2 ↑
x
x
KOH → K+ + OH2x
x
Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO420,02
0,04
0,06
→ Tổng số mol OH- : 0,09 + x ; Al3+ : 0,04 mol
Al3+
+ 3OH- → Al(OH)3 ↓ (1)
0,04
0,09 + x
Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓ (2)
Phản ứng (2) cho kết tủa không đổi , Để kết tủa cực đại thì phản ứng (1) vừa đủ
→ 3.0,04 = 0,09 + x → x = 0,03 → m = 39.0,03 = 1,17 gam

- 17 -


CÁC DẠNG TỐN HĨA VƠ CƠ

Câu 4 :Trộn dung dịch Ba2+ ; OH- : 0,06 và Na+ 0,02 mol với dung dịch chứa HCO 3- 0,04 mol ;
(CO3)2- 0,04 mol và Na+.Khối lượng (g)kết tủa thu được sau phản ứng là ?
Dùng định luật bảo tồn điện tích :
Dung dịch (1)
Ba2+ : a mol
OH- : 0,06 mol
Na+ : 0,02 mol

→ 2a + 0,02 = 0,06 → a = 0,02 mol
Dung dịch (2)
HCO3- : 0,04 mol CO3- : 0,03 mol
Na+ : b mol
→ 0,04 + 2.0,03= b → b = 0,1
Phản ứng hóa học của các ion
OH- + HCO3- → CO32- + H2O
Ban đầu 0,06
0,04
Phản ứng
0,04 0,04
0,04
Kết thúc
0,02
0
0,04
Tổng số mol CO32- : 0,04 + 0,03 = 0,07 mol
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
Ban đầu 0,02
0,04
Phản ứng
0,02
0,02
0,02
Kết thúc
0
0,02
0,02
→ Khối lượng kết tủa thu được là : 0,02.197 = 3,94 gam


Câu 5 :Cho m gam hỗn hợp Mg , Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit
H2SO4 0,5M thu được 5,32 lít khí H2 đktc và dung dịch Y . Tính PH của dung dịch Y ( Coi dung dịch
có thể tích như ban đầu ) .
HCl → H+ + Cl0,25 0,25
H2SO4 → 2H+ + SO420,125
0,25
Tổng số mol H+ : 0,5 mol
Theo giả thiết n H2 = 0,2375 mol
Phương trình ion
Mg + 2H+ → Mg2+ + H2
2Al + 6H+ → 2Al3+ + 3H2
→ H+ phản ứng = 2.n H2 = 0,475 mol
→ H+ dư : 0,5 – 0,475 = 0,025 mol →[H+] = 0,025/0,25 = 0,1 → PH = 1
Đs : PH = 1

Câu 6 :Cho hỗn hợp X chứa Na2O , NH4Cl , NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau .
Cho hỗn hợp X vào H2O dư đun nóng dung dịch thu được chứa .
A.NaCl B.NaCl , NaOH C.NaCl , NaOH , BaCl2 D.NaCl , NaHCO3 , NH4Cl , BaCl2
Na2O + H2O → 2NaOH
a
2a
NaOH → Na+ OH2a
2a
NH4Cl → NH4+ + Cla
a
NaHCO3 → Na+ + HCO3a
a

- 18 -



CÁC DẠNG TỐN HĨA VƠ CƠ
BaCl2 → Ba2+ + 2Cla
a
Các phương trình ion :
OH- + NH4+ → NH3 ↑ + H2O
a
a → OH- dư a mol , NH4+ hết
OH- + HCO3- → CO32- + H2O
a
a → cả OH- , HCO3- đều hết
CO32- + Ba2+ → BaCO3 ↓
a
a
→ Cả CO32- , Ba2+ đều hết
Vậy dung dịch chỉ còn ion Cl- , Na+ → Muối NaCl

Câu 7 :Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm H2SO4
0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X . Tính PH của dung dịch X .
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH0,01
0,01
0,02
NaOH → Na+ + OH0,01
0,01
H2SO4 → 2H+ + SO420,015
0,03 0,03
HCl → H+ + Cl0,005 0,005
→ Tổng số mol OH- : 0,03 mol , H+ 0,035 mol
Mặc dù có phản ứng : Ba2+ + SO42- → BaSO4 nhưng nó không ảnh hưởng đến độ PH → Không xét đến .
OH+

H+ → H2O
Ban đầu 0,03
0,035
Phản ứng
0,03
0,03
Kết thúc 0
0,005
Tổng thể tích của dung dịch sau phản ứng : 100 + 400 = 500 ml = 0,5 lít → [H+] = 0,01 → PH =2

Câu 8 :Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 vào dung dịch chứa a mol Ca(HSO4)2. Hiện tượng quan
sát được là ?
A. Sủi bọt khí
B. vẩn đục
C. Sủi bọt khí và vẩn đục
D. Vẩn đục, sau đó trong suốt trở lại.
Ca(HCO3)2 → Ca2+ + 2HCO3a
a
2a
Ca(HSO4)2 → Ca2+ + 2HSO4a
a
2a
HCO3- + HSO4- → CO2 ↑+ SO42- + H2O
a
a
a
a
Ca2+ + SO42- → CaSO4 ↓
Có kết tủa tạo thành và sủi bọt khí


Câu 10 :Trộn V1 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M , và Ba(OH) 2 0,2 M với V2 ml gồm H2SO4 0,1 M và
HCl 0,2 . M thu đựoc dung dịch X có giá trị PH = 13 . Tính tỉ số V1 : V2
A.4/5
B.5/4
C.3/4
D.4/3
NaOH → Na+ + OH0,1V1
0,1V1
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH0,2V1
0,4V1

- 19 -


CÁC DẠNG TỐN HĨA VƠ CƠ
→ Tổng số mol OH- : 0,5V1
H2SO4 →
2H+ + SO420,1V2
0,2V2
HCl

H+
+ Cl0,2V2
0,2V2
→ Tổng số mol H+ : 0,4V2
Phương trình ion : H+ + OH- → H2O
Vì dung dịch thu được có PH = 13 → OH- dư : 0,5V1 – 0,4V2
PH = 13 →[OH-] = 0,1 , Tổng thể tích sau phản ứng : V1 + V2 → n OH- = 0,1V1 + 0,1V2
→ 0,5V1 – 0,4V2 = 0,1V1 + 0,1V2 → 0,4V1 = 0,5V2
→ V1 : V2 = 5 : 4

Câu 12.Một dung dịch chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Khi thêm (a+b) mol CaCl2 hoặc (a+b) mol
Ca(OH)2 vào dung dịch đó thì lượng kết tủa thu được trong hai trường hợp có bằng nhau không ?
A. Lượng kết tủa trong hai trường hợp có bằng nhau.
B. Lượng kết tủa trong trường hợp 2 gấp đôi với trường hợp 1.
C. Trường hợp 1 có b mol kết tủa, trường hợp 2 có (a+b) mol kết tủa.
D. Trường ,hợp 1 có a mol kết tủa, trường hợp 2 có (a+b) mol kết tủa.
Trường hợp 1 :
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 ↓ + 2NaCl
Ban đầu a
a+b
Phản ứng a
a
a
Kết thúc 0
a
a
Kết tủa thu được là : a mol
Trường hợp 2
Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OHa+b
a + b 2(a+b)
NaHCO3 → Na+ + HCO3A
a
a
+
Na2CO3 → 2Na + CO32B
2b
b
Phương trình ion :
OH- + HCO3- → CO32- + H2O
Ban đầu a + b

a
Phản ứng a
a
a
Kết thúc
b
0
a
→ Tổng số mol CO32- sau đó : a + b
Tổng số mol Ca2+ : a + b
Phương trình ion khác : Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓
→ Kết tủa thu được là : a + b mol

Câu 13 :Thực hiện hai thí nghiệm sau :
1.Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thốt ra V1 lít khí NO .
2.Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5M thốt ra V2 lít khí
NO
So sánh V1 và V2
Trường hợp 1 :
n Cu = 3,84/64 = 0,06 mol
HNO3 → H+ + NO30,08
0,08 0,08

- 20 -


CÁC DẠNG TỐN HĨA VƠ CƠ

3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO ↑ + H2O
Ban đầu

0,06 0,08 0,08
Phản ứng
0,08
0,02
Nhận thấy : 0,06/3 > 0,08>8 > 0,08/2 → H+ hết → Tính theo H+
→ Thể tích khí NO : 0,02.22,4
Trường hợp 2 :
n Cu = 0,06 mol
H2SO4 → 2H+ + SO420,04
0,08
+
HNO3 → H + NO30,08
0,08 0,08
→ Tổng số mol của H+ : 0,16 mol
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO ↑ + H2O
Ban đầu
0,06 0,16 0,08
Phản ứng
0,16
0,04
+
Nhận thấy : 0,06/3 = 0,16>8 > 0,08/2 → Cu và H hết → Tính theo H+
→ Thể tích của NO : 0,04.22,4
→ Thể tích V2 = 2V1

Câu 15 :Cho 0,3 mol Na vào 100 ml dung dịch chứa CuSO4 1M và H2SO4 2M . Hiện tượng quan sát
được là .
A.Có khí bay lên
B.Có khí bay lên và có kết tủa xanh
C.Có kết tủa

D.Có khí bay lên và có kết tủa màu xanh sau đó kết tủa lại tan .
CuSO4 → Cu2+ + SO420,1
0,1
H2SO4 → 2H+ + SO420,2
0,2
Khi cho Na vào dung dịch Na phản ứng với H+
Na + H+ → Na+ + H2
Ban đầu
0,3 0,2
Phản ứng
0,2 0,2
0,2
Kết thúc 0,1 0
Dư Na : 0,1 mol
Na + H2O → NaOH + H2
0,1
0,1
NaOH → Na+ + OH0,1
0,1
Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2
Ban đầu 0,1
0,1
Phản ứng
0,05
0,05
0,05 mol
→ Kết tủa Cu(OH)2 : 0,05 mol

Câu 16 :Dung dịch X có các ion Mg2+ , Ba2+ , Ca2+ Và 0,1 mol Cl- , 0,2 mol NO3- . Thêm dần V lít
dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất . Gía trị của V là ?

Dùng định luật bảo toàn điện tích
Mg2+ : a mol
Ba2+ : b mol
Cl- : 0,1 mol

Ca2+ : c mol

NO3- : 0,2 mol

- 21 -


CÁC DẠNG TỐN HĨA VƠ CƠ
→ 2a + 2b + 2c = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol
K2CO3 → 2K+ + CO32V.1
1.V
Mg2+ + CO32- → MgCO3 ↓
A
a
Ba2+ + CO32- → BaCO3 ↓
B
b
Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓
C
c
→ Tổng số mol CO32- phản ứng : a + b + c = 0,15 mol
→ V = 150 ml
Câu 17 :
Cho 4,48l khí C02 (dktc) vao` 500ml hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. thu đc m gam kết tủa . Tính m
A:19,7

B:17,72
C:9,85
D:11,82
Bài giải :
Giải bằng phương pháp ion : n CO2 = 0,2 mol , n NaOH = 0,05 mol , n Ba(OH)2 = 0,1 mol → Tổng số mol OH- = 0,25
mol , số mol Ba2+ = 0,2 mol
Xét phản ứng của CO2 với OHCO2 + OH- → HCO3Ban đầu 0,2 0,25
→ Tính theo CO2 : HCO3- = 0,2 mol , OH- dư = 0,25 – 0,2 = 0,05
Tiếp tục có phản ứng :
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
Ban đầu
0,2
0,05
→ Tính theo HCO3- : Số mol CO32- = 0,05 mol
Tiếp tục có phản ứng : CO32- + Ba2+ → BaCO3 ↓
Ban đầu
0,05 0,2
→ Tính theo CO32- : BaCO3 ↓ = 0,05 mol → m = 0,05.197 = 9,85 gam
→ Chọn đáp án C.
Câu 18 : Cần trộn dung dịch A chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,2M với dung dịch B chứa NaOH 0,3M và KOH
0,2M theo tỉ lệ mol nào để thu được dung dịch có PH là 7
Gọi thể tích tích mỗi dung dịch tương ứng là A , B
Trong A có (0,1A + 0,4A) = 0,5A (mol) H+
Trong B có (0,3B + 0,2B) = 0,5B (mol) OHH+ + OH- → H2O (1)
Vì PH = 7 nên đó là mơi trường trung tính → (1) vừa đủ
→ 0,5A = 0,5B → A/B = 5/5 = 1
Câu 19 : Cho 10,1 gam hỗn hợp X gồm Na , K vào 100 ml dung dịch HCl 1,5M và H2SO4 0,5M , thu được dung
dịch Y và 3,36 lít khí H2 đktc . Tính khơi lượng chất rắn thu được khi cơ cạn dung dịch .
Số mol H+ trong dung dịch là : 0,15 + 0,1 = 0,25 mol
Số mol khí thu được : 3,36/22,4 = 0,15 mol

2H+ + 2e → H2
0,25 → 0,125
Do đó H+ hết
Na và K ( Gọi chung là R ) phản ứng vơi H2O thu được 0,15 – 0,125 = 0,025 mol :
2R + H2O → 2ROH + H2
0,025 → Số mol OH- = 0,05 mol
→ Khối lượng của chất rắn thu được gồm : Na+ , K+ , OH- , Cl- , SO42m = m Na+K + m OH- + m SO42- + m OH- = 10,1 + 0,05.17 + 0,15.35,5 + 0,05.96 = 21,075 gam

- 22 -


CÁC DẠNG TỐN HĨA VƠ CƠ

Câu 20: Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 , K2CO3 , NaHCO3 1M thu được
1,12 lít khí CO2 đktc và dung dịch X . Cho nước vôi trong dư vào dung dịch X thu được 20 gam kết tủa . Tính
nồng độ mol HCl
Gọi số mol CO32- trong dung dịch là x mol
HCO3- : 0,1 mol
H+ + CO32- → HCO3- + H2O (1)
x
x
→ nHCO3- thu được sau (1) và ban đầu có là : 0,1 + x , số mol H+ phản ứng là x
Vì có khí nên H+ dư nên : H+ + HCO3- → CO2 + H2O (2)
0,05
→ phản ứng (2) : HCO3- là 0,05 mol , H+ là 0,05 mol
Vì dung dịch có phản ứng với nước vôi trong dư tạo kết tủa nên HCO3- dư
HCO3- + OH- → CO32- + H2O (3) (số mol CO32- = Số mol kết tủa = 0,2 )
0,2 → HCO3- = 0,2 → phương trình : 0,05 + 0,2 = x + 0,1 → x = 0,15 mol
+
Vậy H tham giả ở (1) , (2) là : 015 + 0,05 = 0,2 → CM = 1

Câu 21 : Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nhau vào 200 ml dung dịch chứa BaCl2
0,3M và Ba(HCO3)2 0,8M thu được 2,8 lít khí H2 và m gam kết tủa . Xác định m .
Số mol H2 = 0,125 mol
Gọi công thức của kim loại : 2R + H2O → 2ROH + H2
→ Số mol OH- = 0,25 mol
Ba2+ : 0,3.0,2 + 0,8.0,2 = 0,22 mol
HCO3- : 0,32 mol
Phản ứng : OH- + HCO3- → CO32- + H2O
0,25→ 0,25 → 0,25
→ Kết tủa BaCO3 tính theo Ba2+ : 0,22.197 = 43,34
Câu 22 : Cho 200 ml gồm HNO3 0,5M và H2SO4 0,25M tác dụng với Cu dư được V lit NO ở (đktc) cô cạn
dung dịch sau phản ứng được m gam muối khan . V và m có giá trị lần lượt là :
A.2,24; 12,7
B.1,12 ; 10,8
C.1,12 ; 12,4
D.1,12 ; 12,7
HNO3 → H+ + NO30,1
0,1 0,1
H2SO4 → 2H+ + SO420,05
0,1
→ Tổng số mol của H+ : 0,2 , Số mol của NO3- : 0,08
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,2
0,1 → Tính theo H+
0,075 0,2
0,05
0,05
→ NO3- dư : 0,05 mol
→ Khối lượng muối : = Cu2+ + NO3- dư + SO42- = 64.0,075 + 0,05.62 + 0,05.96 = 12,7
Thể tích khí NO là : 0,05.22,4 = 11,2 lít

Câu 23 : Cho 20 gam hỗn hợp một kim loại M hóa trị II và Al vào dung dịch chứa hai axit HCl và H2SO4 , biết
số mol H2SO4 bằng 1/3 lần số mol HCl , thu được 11,2 lít khí H2 và 3,4 gam kim loại . Lọc lấy phần dung dịch
rồi đem cô cạn . số gam muối khan thu được là bao nhiêu .
ĐS : 57,1 gam
Xét trường hợp kim loại M hóa trị II có phản ứng với axit
HCl → H+ + Cl3x
3x 3x

( x là số mol của H2SO4 )

- 23 -


CÁC DẠNG TỐN HĨA VƠ CƠ
H2SO4 → 2H+ + SO42x
2x
x
→ Tổng số mol H+ là : 5x
Vì kim loại dư nên H+ hết
2H+ + 2e → H2
5x
2,5x
→ 2,5x = 0,5 mol → x = 0,2 mol
Vì kim loại dư : 3,4 gam nên khối lượng kim loại phản ứng : 20 – 3,4 = 16,6 gam
→ Khối lượng muối thu được = khối lượng kim loại phản ứng + khối lượng (SO42- , Cl- )
= 16,6 + 96.0,2 + 35,5.0,6 = 57,1 gam

Câu 24: Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO4 2-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng
nhau:
- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07

gam kết tủa;
- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa.
Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cơ cạn dung dịch X là (q trình cơ cạn chỉ có nước bay
hơi)
A. 3,73 gam.
B. 7,04 gam.
C. 7,46 gam.
D. 3,52 gam.
NaOH → Na+ + OHBaCl2 → Ba2+ + 2Cln khí = 0,672/22,4 = 0,03 mol
OH- + NH4+ → NH3 + H2O (1)
0,03
0,03
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 (2)
0,01
0,01
ss→ Kết tủa là : Fe(OH)3 → n kết tủa : 1,07/107 = 0,01 mol
Ba2+ + SO42- → BaSO4 (3)
0,02
0,02 mol
n BaSO4 = 0,02 mol ,
Từ (1) , (2) , (3) → n NH4+ = 0,03 mol , n Fe3+ = 0,01 mol , n SO42- = 0,02 mol
Gọi số mol của Cl- là x
Áp dụng định luật bảo tồn điện tích : 0,03.1 + 0,01.3 = 0,02.2 + x → x = 0,02 mol
Khối lượng chất rắn khan thu được = Tổng khối lượng của các ion
→ m muối = 0,03.18 + 0,01.56 + 0,02.96 + 0,02.35,5 = 3,73 gam
→ Chọn A

Câu 25: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và
H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cơ cạn dung dịch X thu được lượng
muối khan là

A. 38,93 gam.
B. 77,86 gam.
C. 103,85 gam.
D. 25,95 gam.
Dùng phương pháp bảo toàn electron + ion
n HCl = 0,5.1 = 0,5 mol
n H2SO4 = 0,28.0,5 = 0,14 mol
n H2 = 8,736/22,4 = 0,39 mol
HCl → H+ + Cl0,5
0,5
H2SO4 → 2H+ + SO420,14
0,28
→ Tổng số mol của H+ là : 0,5 + 0,28 = 0,78 mol
Sơ đồ nhận e :
2H+ + 2e → H2
0,39

- 24 -


CÁC DẠNG TỐN HĨA VƠ CƠ
→ Số mol H+ nhận là : 0,39.2 = 0,78
→ H+ phản ứng vừa đủ → dung dịch khơng cịn H+
Tóm tắt
Do 7,74 gam bột Mg , Al phản ứng hết nên khối lượng muối khan thu được bằng :
m kim loại + m Cl- + m SO42- = 7,74 + 17,75 + 13,44 = 38,93 gam
→ Chọn A

Câu 26 : Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch
hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là

A. 1,2
B. 1,0
C. 12,8
D. 13,0
Tổng số mol H+ : nH+ = 0,1(2CM(H2SO4) + CM(HCl) )= 0,02; nNaOH = 0,1[CM(NaOH) + 2CM(Ba(OH)2)] = 0,04.
H+ + OH- H2O
Ban đầu
0,02 0,04
→ dư 0,02 mol OH-. [OH-] = 0,02/(0,1+0,1) = 0,1 = 10-1. [H+] = 10-13. pH = 13
Đáp án D

- 25 -


×