Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

KINH TẾ MÔI TRƯỜNG (Bài giảng 8) pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (475.48 KB, 31 trang )

KINH T MÔI TRƯNG
(Bài giảng 8)
Giảng viên: Nguyễn Viết Thành,
Khoa KTPT, ĐH Kinh tế, ĐH QGHN



2
KINH T TÀI NGUYÊN
 Tài nguyên thiên nhiên
 Các vấn đề quan trọng liên quan đến tài nguyên
 Kinh tế tài nguyên
 Tài nguyên không tái tạo
 Tài nguyên có thể tái tạo
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Tài nguyên thiên nhiên
(Natural resources
Có thể tái tạo
(Renewable)
Không thể tái tạo
(Non-Renewable)
Tài nguyên năng lượng
(Energy flow resources)
Tài nguyên có thể cạn kiệt
(Exhaustible flow resources)
Tài nguyên tái sinh
(Biological stock
resources)
Không tái sinh
(Physical stock
resources)


Tài nguyên thủy sản
(fish Resources)
Tài nguyên rừng, thủy sản
cho nuôi trồng (Cultivated
Resources)
• Rừng (Forestry)
•NTTS (Aquaculture)
•Dầu mỏ (Oil)
•K.sản (Minerals)
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (tiếp)
 Theo mục đích sử dụng của con người có thể chia tài
nguyên thiên nhiên thành tài nguyên tái tạo và không tái tạo

 Tài nguyên tái tạo (renweable resources): bao gồm tài
nguyên sinh vật như thủy sản, gỗ; tài nguyên sinh vật tăng
trưởng theo các quá trình sinh học. Một số tài nguyên phi sinh
vật cũng cũng là tài nguyên tái tạo, ví dụ điển hình là năng
lượng mặt trời tới trái đất.

 Tài nguyên không tái tạo (nonrenewable resources): là tài
nguyên không có quá trình bổ sung thêm, khi được sử dụng tài
nguyên sẽ mất đi; ví dụ dầu khí, khoáng sản
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (tiếp)
 Tài nguyên tái tạo (renweable resources): có thể phân
ra tài nguyên năng lượng (không cạn kiệt) và tài nguyên
cạt kiệt

 Tài nguyên không cạn kiệt (non-exhaustible)
resources): là tài nguyên mà trữ lượng trong tương lai
không phụ thuộc vào mức tiêu dùng hiện tại, ví dụ năng

lượng mặt trời, gió, sóng biển…

 Tài nguyên cạn kiệt (exhaustible resources): là tài
nguyên mà trữ lượng trong tương lai phụ thuộc vào mức
tiêu dùng hiện tại, có thể chia ra tài nguyên sinh vật (cá,
gỗ) và phi sinh vật (tầng ozon của trái đât, thành phần của
đất)

CÁC VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN
QUAN ĐN TÀI NGUYÊN
 Khan hiếm tài nguyên:
 Các nền kinh tế sử dụng một lượng lớn tài nguyên để làm
nguyên liệu sản xuất và tiêu dùng
 Phần lớn hệ thống năng lượng của các nước phương tây dựa
vào vào nguồn tài nguyên không tái tạo: dầu mỏ, than, khí đốt
 Cách mạng công nghệ làm cho tài nguyên thiên nhiên ngày
càng cạn kiệt: khi cuộc cách mạng công nghiệp bắt đầu, nguồn
than đá trở nên cạn kiệt, công nghệ dầu mỏ được phát triển và
tài nguyên dầu mỏ ngày càng trở nên cạn kiệt

 Sự khan hiếm tài nguyên có thể được nghiên cứu thông
qua giá tài nguyên trên thị trường
CÁC VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN
QUAN ĐN TÀI NGUYÊN (tiếp)
 Mức khai thác tối ưu tài nguyên cho xã hội: phụ
thuộc vào nhiều yếu tố như mức tăng trưởng tự nhiên, các
yếu tố môi trường, xu hướng công nghệ…
 Mức khai thác tài nguyên thường được xác định cho nhiều năm
bởi các nhà quản lý, ví dụ sản lượng khai thác bền vững tối đa
(MSY) trong thủy sản

 Tuy vậy, đàn cá có thể thay đổi hàng năm, do vậy MSY năm này
có thể không phù hợp cho năm khác
 Bảo tồn hay khai thác tài nguyên: liên quan đến so
sánh giá trị sử dụng trực tiếp (có thể đo lường qua thị
trường) và giá trị phi sử dụng hoặc sử dụng gián tiếp của
tài nguyên (không đo lường được qua thị trường, vd cảnh
quan)
CÁC VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN
QUAN ĐN TÀI NGUYÊN (tiếp)
 Quyền sở hữu và tài nguyên thiên nhiên: Hệ thống quyền sở hữu
ảnh hưởng như thế nào đến việc sử dụng tài nguyên là một vấn đề
quan trọng trong kinh tế tài nguyên
 Sở hữu công, sở hữu tư ảnh hưởng như thế nào đến sử dụng tài nguyên như
thế nào
 Đặc điểm tài nguyên ảnh hưởng như thế nào đến lựa chọn hình thức sở hữu
phù hợp nhất đối với tài nguyên
 Sử dụng phân tích chi phí lợi lích trong các quyết định sử dụng
tài nguyên: do xung đột trong mục tiêu sử dụng, nguồn lực có hạn,
thông tin không hoàn hảo…
 Các vấn đề về sử dụng đất: xung đột trong mục đích sử dụng
công, tư…
 Xung đột tài nguyên quốc tế: giữa các quốc gia, vd tài nguyên
nước, thủy sản
KINH T TÀI NGUYÊN
Tự nhiên (Nature)
Tiêu dùng
(Consumption)
Chất thải (Wastes)
Sản xuất
(Production)

Các hoạt động
kinh tế liên quan
đến sử dụng tài
nguyên
Tài nguyên thiên nhiên: có thể có các giá trị tiêu dùng trực tiếp hoặc
có giá trị như yếu tố đầu vào cho sản xuất hàng hóa tiêu dùng khác
10
KINH T TÀI NGUYÊN (tiếp)
Tự nhiên
Nn kinh t
A B
A:
Kinh t ti nguyên thiên nhiên
Dng nguyên liệu thô cho hoạt
đng kinh t
B:
Kinh t môi trưng
Dng chất thải vào môi trưng
KINH T TÀI NGUYÊN (tiếp)
 Mối liên kết (A): Nghiên cứu vai trò cung cấp
nguyên vật liệu thô của môi trường thiên nhiên cho
hoạt động kinh tế được gọi là “Kinh tế Tài nguyên
Thiên nhiên” (Natural Resource Economics).

 Mối liên kết (B): Nghiên cứu dòng chu chuyển các
chất thải từ hoạt động kinh tế và các tác động của
chúng lên môi trường thiên nhiên được gọi là “Kinh
tế Môi trường” (Environmental Economics).

KINH T TÀI NGUYÊN (tiếp)

 Kinh tế khoáng sản (mineral economics): Mức khai
thác hợp lý quặng từ một mỏ quặng là bao nhiêu? Giá
quặng ảnh hưởng như thế nào đến việc khai thác, dự trữ
quặng?

 Kinh tế rừng (Forest Economics): Mức khai thác hợp
lý gỗ là bao nhiêu? Chính sách của chính phủ ảnh hưởng
như thế nào đến mức khai thác của các doanh nghiệp khai
thác gỗ?.

 Kinh tế biển (Marine Economics): Các quy định nào
cần được xây dựng để quản lý nghề cá? Các mức khai
thác khác nhau ảnh hưởng thế nào đến các đàn cá?

KINH T TÀI NGUYÊN (tiếp)
 Kinh tế tài nguyên đất (Land economics): Tư nhân
(nhà xây dựng, người mua nhà) có các quyết định về sử
dụng đất như thế nào? Luật sở hữu đất đai và quy định về
sử dụng đất công tác động đến các cách sử dụng không
gian như thế nào?

 Kinh tế năng lượng (Energy Economics): Mức khai
thác hợp lý dầu mỏ là bao nhiêu? Giá năng lượng tác
động đến sử dụng năng lượng như thế nào?

 Kinh tế tài nguyên nước (Water Economics): Luật tài
nguyên nước tác động đến việc sử dụng nước như thế
nào? Các loại quy định nào nên được sử dụng để phân bổ
lại tài nguyên nước?


KINH T TÀI NGUYÊN (tiếp)
 Sản phẩm và dịch vụ tài nguyên:


Tài nguyên
Sản phẩm, dịch vụ tài nguyên
Khai thác
Không cần khai thác
Khoáng sản
Nhiên liệu (than), phi
nhiên liệu (bauxite)
Dịch vụ địa chất (thi
tit)
Rừng
Sản phẩm rừng (gỗ)
Giải trí, bảo vệ hệ sinh
thái (hạn ch lũ, hấp
thụ CO2)
Đất
Đ mầu mỡ của đất
Không gian, giá trị cảnh
quan
Đng, thực vật
Thực phẩm, thuốc
Dịch vụ giải trí (du lịch
sinh thái)
Thủy sản
Thực phẩm
Giải trí (câu cá giải trí,
ngắm cá voi)

KINH T TÀI NGUYÊN (tiếp)
 Mô hình sử dụng tài nguyên hai giai đoạn:
 Giả sử xem xét sử dụng tài nguyên trong 2 giai đoạn 0 (hiện tại) và 1
(tương lai);
 Giả sử có một lượng tài nguyên nhất định tại thời điểm bắt đầu giai
đoạn 0;
 Tài nguyên tăng trưởng và được sử từ khi bắt đầu giai đoạn 0

Lượng tài nguyên có giai đoạn 1 (S1) = Lượng tài nguyên có
giai đoạn 0 (S0) – Lượng tài nguyên sử dụng giai đoạn 0 (R0)
+ Tăng trưởng tài nguyên giai đoạn 0 (S);

S1 = S0 – R0 + S
KINH T TÀI NGUYÊN (tiếp)
 Mô hình sử dụng tài nguyên hai giai đoạn:
S1 = S0 – R0 + S
 Trường hợp tài nguyên không tái tạo: S = 0
S1 = S0 – R0
 Trường hợp tài nguyên tái sử dụng
S1 = S0 – R0 + R0
 Trường hợp tài nguyên tái tạo không tích tụ (nước sông
khi không có đập, năng lượng mặt trời): S1 không phụ
thuộc S0
S1 = S


KINH T TÀI NGUYÊN (tiếp)
 Mô hình sử dụng tài nguyên hai giai đoạn:
S1 = S0 – R0 + S
 Tài nguyên đất:

S1 = S0
 Việc sử dụng đất (nhà ở, đất nông nghiệp)
S1 = S0 – R0 + S
R0 : diện tích đất được sử dụng; S: diện tích đất bổ
sung cho mục đích sử dụng


Khai thác tài nguyên tối ưu:
Tài nguyên không tái tạo

Hai nguyên tắc đơn giản hóa được
sử dụng trong mô hình
• Giả sử độ thỏa dụng đến trực tiếp từ tiêu dùng tài
nguyên khai thác
• Đây là giả định để đơn giản hóa vấn đề vì độ thỏa dụng thường đến từ tiêu dùng hàng hóa
được sản xuất với tài nguyên, vốn đầu vào.

• Giả sử tồn tại tài nguyên không tái tạo được biết đến và
có giới hạn
• Mô hình có thể được mở rộng hơn nữa.

• Không tính đến các tác động bên ngoài không tránh
khỏi của việc khai thác hoặc tiêu dùng tài nguyên.
• Quan hệ giữa khai thác tài nguyên không tái tạo với suy thoái môi trường
• Khai thác tối ưu sẽ khác khi có thiệt hại môi trường
Mô hình hai giai đoạn cho tài nguyên
không tái tạo
• Lập kế hoạch cho 2 giai đoạn: 0 và 1;
• Có một lượng tài nguyên không tái tạo nhất định khi bắt đầu
giai đoạn 0, ký hiệu là S0.

• Rt lượng tài nguyên khai thác trong giai đoạn t (0,1)
• Giả sử tồn tại một hàm cầu ngược cho tài nguyên này tại mỗi
giai đoạn

• P
t
là giá tài nguyên ở giai đoạn t, với a và b là các hằng số
dương. Như vậy, Hàm cầu ở hai giai đoạn sẽ là:




tt
bRaP 
11
00
bRaP
bRaP


a
P
R a/b
a - bR
0

R
t
Hình.1 Hàm cầu tài nguyên không tái tạo cho mô hình hai giai đoạn
Phần xanh (tích phân của P theo R trong khoảng R = 0 to R = R

t
) mô tả tổng
lợi ích mà người tiêu dùng có được do tiêu dùng lượng tài nguyên R
t
trong
giai đoạn t.
Từ góc độ xã hội, đây là tổng lợi ích xã hội, B, có được từ khai thác và tiêu
dùng lượng tài nguyên R
t
.


   
2
0
2
tt
R
t
R
b
aR
dRbRaRB
t



Tổng lợi ích và lợi ích ròng
• Tổng lợi ích người tiêu dùng có được sẽ khác với lợi ích xã hội
ròng từ tài nguyên vì có chi phí khai thác tài nguyên.

• Giả sử toàn bộ chi phí do doanh nghiệp khai thác tài nguyên chi
trả, do vậy chi phí tư nhân và chi phí xã hội bằng nhau
• Giả sử chi phí biên khai thác tài nguyên là không đổi, c với c ≥ 0.
• Tổng chi phí, C
t
, để khai thác lượng tài nguyên R
t
đơn vị sẽ là
C
t
= cR
t

• Lợi ích xã hội ròng từ khai thác lượng tài nguyên R
t

NSB
t
= B
t
– C
t
với NSB là lợi ích ròng xã hội, B là tổng lợi ích xã
hội từ khai thác và sử dụng tài nguyên




   
tttt

R
t
cRR
b
aRcRdRbRaRNSB
t


2
0
2
Chính sách khai thác tài nguyên tối ưu xã hội
• Chúng ta xây dựng chương trình khai thác tài nguyên tối ưu cho
xã hội

• Để đạt được điều này cần có 2 yêu cầu.

1. Một hàm phúc lợi xã hội mô tả các mục tiêu xã hội
2. Các điều kiện sẵn có tại mỗi điểm thời gian

• Chúng ta trước hết nghiên cứu hàm phúc lợi xã hội (SWF) được
chiết khấu theo thời gian.
Chính sách khai thác tài nguyên tối
ưu xã hội (tiếp)
• Hàm phúc lợi xã hội tổng quát cho hai giai đoạn


• Trường hợp cụ thể




Trong đó  là chiết khấu độ thảo dụng xã hội, phản ánh tham
chiếu thời gian của xã hội. Hàm phúc lợi xã hội sẽ được viết lại
Chính sách khai thác tài nguyên tối
ưu xã hội (tiếp)
• Mức khai thác R0, R1 cần được chọn để tối đa hóa phúc lợi xã hội, W,
với điều kiện tổng lượng tài nguyên khai thác cả hai giai đoạn là



×