Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty TNHH BigC Vĩnh Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.94 KB, 36 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC
Nội dung

Trang

MỤC LỤC.....................................................................................................................1
Lời mở đầu.....................................................................................................................3
PHẦN 1:........................................................................................................................4
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP...............................................................4
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.............................................5
1.1.1 Tên, địa chỉ và quy mô hiện tại của doanh nghiệp..........................................5
1.1.2 Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển................................................5
1.2 Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp.................................................................5
1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ theo giấy phép kinh doanh.......................................5
1.2.2 Các loại hàng hóa chủ yếu.............................................................................6
1.3 Quy trình nhập hàng và bán hàng tại siêu thị ........................................................7
1.4 Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp..........................................................................8
1.4.1 Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý....................................8
PHẦN 2:.......................................................................................................................12
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP. . .12
1.5 Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm..................................................................13
1.5.1 Tình hình tiêu thụ sản phẩm trong những năm gần đây................................13
1.5.2 Chính sách sản phẩm thị trường...................................................................13
1.5.3 Chính sách giá..............................................................................................14
1.5.4 Chính sách phân phối...................................................................................15
1.5.5 Chính sách xúc tiến bán...............................................................................15
1.5.6 Công tác thu thập thông tin marketing của doanh nghiệp.............................16
1.5.7 Một số đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp................................................16
1.5.8 Nhận xét về tình hình tiêu thụ và cơng tác marketing của doanh nghiệp.......17


1.6 Phân tích cơng tác lao động tiền lương................................................................17
1.6.1 Cơ cấu lao động của doanh nghiệp...............................................................17
1.6.2 Tình hình sử dụng thời gian lao động...........................................................18
Sinh viên: Ngô Cao Minh – Marketing K51

1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.6.3 Năng suất lao động......................................................................................19
1.6.4 Tuyển dụng và đào tạo lao động...................................................................19
1.6.5 Tổng quỹ lương và đơn giá tiền lương.........................................................20
1.6.6 Trả lương cho các bộ phận và cá nhân.........................................................21
1.6.7 Nhận xét về công tác lao động và tiền lương của doanh nghiệp....................21
1.7 Phân tích cơng tác quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp............................22
1.7.1 Cơ cấu và tình hình hao mịn tài sản cố định................................................22
1.7.2 Tình hình sử dụng tài sản cố định.................................................................24
1.7.3 Nhận xét về công tác quản lý vật tư và tài sản cố định.................................24
1.8 Phân tích chi phí.................................................................................................24
1.8.1 Các loại chi phí của doanh nghiệp................................................................24
1.8.2 Hệ thống sổ sách kế tốn..............................................................................25
1.8.3 Phương pháp tập hợp chi phí........................................................................26
1.9 Phân tích tình hình tài chính................................................................................27
1.9.1 Phân tích bảng báo cáo kết quả kinh doanh..................................................27
1.9.2 Phân tích bảng cân đối kế tốn:....................................................................28
1.9.3 Phân tích một số tỷ số tài chính:...................................................................31
PHẦN 3: ......................................................................................................................33
ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP..............................33
1.10 Đánh giá chung về các mặt quản trị của doanh nghiệp.....................................34
1.10.1 Các ưu điểm...............................................................................................34

1.10.2 Hạn chế......................................................................................................35
1.11 Định hướng đề tài tốt nghiệp.............................................................................35

Sinh viên: Ngô Cao Minh – Marketing K51

2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Lời mở đầu
Thực tập kinh tế là đợt thực tập thứ hai sau bốn năm chúng em được học lý thuyết trên
ghế nhà trường. Đợt thực tập này giúp cho sinh viên ứng dụng được những kiến thức và
kĩ năng sau khi đã học những mơn chun ngành vào việc phân tích thực tế và nhận
dạng những vấn đề marketing của cơ sở thực tập đang gặp phải nhằm củng cố kiến thức
và kĩ năng đã học.đồng thời nó cũng rèn luyện các kĩ năng giao tiếp xã hội, xây dựng
mối quan hệ với các cơ sở kinh doanh, phát triển kỹ năng lựa chọn chuyên đề phục vụ
cho đợt thực tập tốt nghiệp và đồ án tốt nghiệp của năm học sau.
Sau một thời gian tìm hiểu em đã quyết định chọn “ Cơng ty TNHH EB VĨNH
PHÚC” làm cơ sở thực tập vì cơng ty có những hoạt động marketing phù hợp với
chun ngành mà em đang học.
Để hoàn thành báo cáo này em đã được sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo hướng
dẫn thực tập là Ts. Phạm Thị Thanh Hồng và sự giúp đỡ tạo điều kiện của các cô, chú,
anh, chị trong công ty. Em xin chân thành cảm ơn và rất mong nhận được sự giúp đỡ
của thầy giáo , cô, chú, anh chị em trong công ty để em hoàn thành tốt đợt thực tập này.
Nội dung bài báo cáo gồm 3 phần:
Phần I : Giới thiệu chung về công ty TNHH EB Vĩnh Phúc
Phần II : Phân tích hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty
Phần III : Đánh giá chung và định hướng đề ai tốt nghiệp
Mặc dù cố gắng tìm hiểu và nhận được sự giáp đỡ nhiệt tình của lãnh đạo công ty

và sự chỉ bảo của thầy cô hướng dẫn thực tập, em đã phần nào nắm được thực tế tại
cơng ty. Tuy nhiên do trình độ, kiến thức và thời gian tiếp cận hạn hẹp nên báo cáo cịn
có nhiều thiếu xót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo và góp ý của các thầy cơ cho bài
báo cáo thực tập của em được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh Viên
Ngô Cao Minh

Sinh viên: Ngô Cao Minh – Marketing K51

3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

PHẦN 1:
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP

Sinh viên: Ngô Cao Minh – Marketing K51

4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
1.1.1 Tên, địa chỉ và quy mô hiện tại của doanh nghiệp
Công ty TNHH EB Vĩnh Phúc là một siêu thị nằm trong hệ thống siêu thị BigC Việt
Nam trực thuộc tập đoàn Casino ( Pháp) liên kết cùng tập đoàn Hà Minh Anh được

thành lập 25/11/2007.
Tên công ty: Công ty TNHH EB Vĩnh Phúc
Địa chỉ: TTTM Vĩnh phúc, phường Khai Quang, TP Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
Trang web: www.bigc.com.vn
Điện thoại: 0211 3565999 Số fax: 0211 3565998
Vốn điều lệ: 83 tỷ đồng
Người đại diện: Ông Lê Mạnh Phong – Giám đốc công ty EB Vĩnh Phúc

1.1.2 Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển
BigC là thương hiệu của tập đoàn Casino, một trong những tập đoàn bán lẻ hàng đầu
Châu Âu với hơn 9000 cửa hàng tại Việt Nam, Thái Lan, Achentina, Uruguay,
Vênezuela, Braxin, Colombia, Ân Độ Dương, Hà Lan, Pháp…sử dụng trên 19000 nhân
viên. Hệ thống 8 siêu thị BigC trên toàn quốc hiện nay đang sử dụng gần 3000 lao động,
kinhdoanh trên 50000 mặt hàng, trong đó 95% hàng hóa sản xuất tại Việt Nam. Ngồi
hoạt động kinh doanh bán lẻ, BigC cịn xuất khẩu trên 1000 container hàng hóa mỗi năm
với kim ngạch trên 13 triệu USD sang hệ thống các cửa hàng tập đoàn Casino tại Châu
Âu và Nam Mỹ.
Ngày 25/11/2007, thành lập công ty TNHH EB Vĩnh phúc
Xuất phát điểm ban đầu, Cụm trung tâm thương mại có tổng diện tích 20.000m2, được
kết cấu gồm 1 khu vực giữ xe và 1 khu nhà rộng 9.570m2 dành cho lĩnh vực thương mại,
trong đó riêng diện tích sàn của BigC là 4.320m2 với 135 cửa hiệu kinh doanh, nhiều
loại hình DV đa dạng và phong phú nhiều thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam cũng như
trên thế giới , ngoài ra cịn có các khu vui chơi, giải trí, ẩm thực..

1.2 Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp
1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ theo giấy phép kinh doanh
 Kinh doanh các mặt hàng tiêu dùng và thực phẩm với 5 nhóm ngành chính:

Sinh viên: Ngơ Cao Minh – Marketing K51


5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-

Thực phẩm tươi sống: thịt, hải sản, trái cây và rau củ, thực phẩm chế biến,
thực phẩm đơng lạnh, thực phẩm bơ sữa, bánh mì.

-

Thực phẩm khô: Gia vị, nước giải khát, nước ngọt, rượu, bánh snack, hóa
phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm cho thú cưng và những phụ kiện.

-

Hàng may mặc và phụ kiện: thời trang nam, nữ, trẻ em và trẻ sơ sinh, giày
dép và túi xách.

-

Hàng điện gia dụng: các sản phẩm điện gia dụng đa dạng bao gồm thiết bị
trong nhà bếp, thiết bị giải trí tại gia, máy vi tính, các dụng cụ và các thiết bị
tin học.

-

Vật dụng trang trí nội thất: bàn ghế, dụng cụ bếp, đồ nhựa, đồ dùng trong
nhà, những vật dụng trang trí, vật dụng nâng cấp, bảo trì và sửa chữa, phụ
kiện di động, xe gắn máy, đồ dùng thể thao và đồ chơi.


 Kinh doanh dịch vụ cho thuê bên trong và ngoài đại siêu thị BigC

1.2.2 Các loại hàng hóa chủ yếu
tên mã hàng
1. Hard line
110. Điện gia dụng
120. Điện tử
160. IT
2. Home line
210. Gia dụng
220. Bơng vải sợi
230. Đồ chơi giải trí
240. Thiết bị điện
250. Văn phòng phẩm
260. Cặp sách
3. Soft Line
310. Trang phục nữ
320. Trang phục nam
330. Đồ lót
340. Đồ trẻ em
350. Giay dép
4. Dryfood
410. Thực phẩm ngọt
420. Thực phẩm mặn
430. Đồ uống
440. Mỹ phẩm
450. Hịa phẩm
460. Bơ sữa
470. Đồ đơng lạnh

480. Thực phẩm nguội
5. Fresh Food
510. Thịt
520. Cá
530. Rau quả
540. Chế biến

Sinh viên: Ngô Cao Minh – Marketing K51

số lượng mã hàng
1301
386
134
781
8914
1855
512
5302
702
515
28
3800
529
576
753
1360
582
8179
2223
1316

704
2047
1034
267
308
280
974
67
114
341
253

6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
550. Bánh mỳ
590. Coffee Shop

143
56

Hiện nay cơng ty có tổng cộng 23168 mã hàng và khoảng trên 40.000 mặt hàng đạt
72.94 % sức chứa kho hàng trung bình.

1.3 Quy trình nhập hàng và bán hàng tại siêu thị
Qui trình đặt hàng của cơng ty chủ yếu sử dụng phần mềm G.O.L.D được tích hợp trên
máy chủ của BigC giúp tạo ra một đơn hàng tự động để nhân viên đặt hàng có thể gửi
đến NCC dựa trên lượng tồn, hỏng và lượng bán ra trong một khoảng thời gian (thường
là 1 tuần hoặc 1 tháng). Một đơn hàng tự động bao gồm các thành phần chính:

 Mã đơn hàng ( theo qui định của BigC)
 Mã mặt hàng ( dựa theo mã EAN 13 trên mặt hàng)
 Mã NCC ( theo qui định của BigC)
 Số lượng sản phẩm cần đặt
Cơng thức tính sản lượng đặt hàng:
SL= ( Tồn + Chờ giao – Bán – Trưng bày)* Ngày bao phủ
Hình 1.1 Qui trình nhập hàng của công ty
Dự báo nhu
cầu
Tổng kết nhu
cầu dựa trên
phần mềm
G.O.L.D

Lên kế
hoạch
nhập
hàng

Vận chuyển
hàng từ
NCC đến
siêu thị

Đặt
hàng từ
NCC

Nhận
hàng từ

NCC

Đưa
hàng
vào
kho

Đưa hàng
vào trong
khu vực
bày bán

Nguồn: Phịng SOFM GOLD
Hình 1.2 Qui trình bán hàng của cơng ty
Trưng bày
các
sản
phẩm tại
cửa hàng

Tuyển
dụng nhân
viên
bán
hàng
Sinh viên: Ngơ

Thanh tốn
và làm hóa
đơn

cho
khách hàng

Bán hàng: giới thiệu
sản phẩm, tư vấn

Phịng kinh
doanh
phân tích
số liệu

Phịng
chăm sóc
khách
hàng

Phịng kế
tốn sử lý
số liệu

Cao Minh – Marketing K51

Khách hàng
sử dụng sản
phẩm

7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Nguồn : Phòng SOFM GOLD

1.4 Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
Hình 1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của siêu thị

Ban giám đốc

Phòng SOFM GOLD

Bộ phận hành
lang thương mại

Bộ phận thu ngân

Bộ phận bán hàng

Bộ phận kế toán kiểm toán
Bộ phận nhân sự

Bộ
phận
Hard
line

Bộ
phận
Home
line


Bộ
phận
Soft
line

Bộ
phận
Dry
food

Bộ
phận
Fresh
food

Bộ phận an ninh
Bộ phận ký thuật
Bộ phận trang trí quầy hàng
Bộ phận giám sát vệ sinh chất
lượng

Nguồn: Bộ phận nhân sự

1.4.1 Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý
 Ban giám đốc : có chức năng điều hành trực tiếp mọi hoạt động sản xuất kinh doanh,
hoạt động tài chính kế tốn, tổ chức nhân sự, quyết định kế hoạch đầu tư và phát triển.
Ban giám đốc chịu trách nhiệm trực tiếp trước sự điều hành của mình. Hiện ban giám
đốc của Cơng ty bao gồm giám đốc và phó giám đốc. Giám đốc là người đại diện theo
pháp luật của Công ty, phụ trách điều hành chung và trực tiếp chỉ đạo công tác tổ chức
cán bộ, kế hoạch đầu tư, chịu trách nhiệm trước pháp luật. Quyền và nhiệm vụ của

giám đốc công ty được thực hiện theo khoản 2 điều 85 Luật doanh nghiệp số 13/1991
QH10 ngày 12/6/1999.
 Phòng quản lý hệ thống và tổ chức (SOFM GOLD):
Sinh viên: Ngô Cao Minh – Marketing K51

8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-

Chịu trách nhiệm đảm bảo hoạt động hài hòa hoạt động giữa bộ phận đặt hànghỗ trợ dữ liệu, nhận hàng bổ trợ bộ phận kinh danh của cửa hàng thực hiện được
tốt nhất chỉ tiêu doanh số, hỗ trợ tốt nhất bảo đảm đủ hàng cho khách hàng và
thông tin kịp thời sự thiếu hụt hàng hóa trên kệ quầy, giá trị tồn kho thực tế theo
kế hoạch kiểm kê định kỳ.

-

Trưởng bộ phận quản lý hệ thống và tổ chức phải đảm bảo mỗi ngày với sự
tương trợ đội ngủ của mình và cửa hàng, tối ưu hóa hàng tồn kho và thực hiện
nhiệm vụ hỗ trợ thông tin cho cửa hàng trong khn khổ ngân sách hàng năm của
bộ phận mình.

-

Chịu trách nhiệm bảo mật tất cả các thơng tin mà mình nắm giữ.

 Bộ phận quản lý nhân sự ( Personal Manager)

-


Thực hiện công tác tuyển dụng nhận sự đảm bảo chất lượng theo yêu cầu, chiến
lược của công ty.

-

Tổ chức và phối hợp với các đơn vị khác thực hiện quản lý nhân sự, đào tạo và
tái đào tạo.

-

Tổ chưc việc quản lý nhân sự tồn cơng ty.

-

Xây dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến khích – kích thức người
lao động làm việc, thực hiện các chế độ cho người lao động.

-

Chấp hành và tổ chức thực hiện các chủ trương, qui định, chỉ thị của Ban Giám
đốc .

-

Nghiên cứu, soạn thảo và trình duyệt các qui định áp dụng trong Công ty, xây
dựng cơ cấu tổ chức của công ty - các bộ phận và tổ chức thực hiện.

 Bộ phận tài chính kế tốn và kiểm toán( Chief accountant):
-


Chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc và phó giám đốc về cơng tác tài chính
kế tốn, bao gồm ghi chép kế toán và lập báo cáo kế toán phản ánh hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của Cơng ty một cách đầy đủ,
chính xác kịp thời, tổ chức quản lý và sử dụng tài sản, nguồn vốn đạt hiệu quả
cao nhất, tổ chức lập, luân chuyển, lưu trữ tài liệu kế tốn một cách bảo mật và
an tồn.

-

Tìm kiếm vận dụng và phát huy mọi nguồn vốn, kiểm soát việc vận dụng vốn và
các quỹ của công ty để phục vụ cho việc sản xuất và kinh doanh.

Sinh viên: Ngô Cao Minh – Marketing K51

9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-

Tiến hành phân tích tình hình tài chính của cơng ty nhằm hoạch định chiến lược
tài chính của cơng ty và chọn phương án tối ưu về mặt tài chính.

-

Tổ chức thực hiện cơng tác kế toán thống kê theo quy định của nhà nước, ghi
chép chứng từ đầy đủ, cập nhập sổ sách kế tốn, phản ánh các hoạt động của
cơng ty một cách trung thực chính xác và khách quan.


-

Lập BCTC, báo cáo quản trị, báo cáo cơng khai tài chính theo chế độ hiện hành,
thường xuyên báo cáo với giám đốc về tình hình tài chính của cơng ty.

-

Kết hợp với các phịng ban trong cơng ty nhằm nắm vững tiến độ, khối lượng thi
cơng các cơng trình, theo dõi khấu hao máy móc thiết bị thi cơng, quyết tốn với
chủ đầu tư, lập kế hoạch thực hiện nghĩa vụ ngân sách với nhà nước, BHXH,
BHYT với người lao động theo quy định của nhà nước.

 Bộ phận an ninh
- Phổ biến, áp dụng các quy định về an ninh đối với các cửa hàng.
-

Thơng báo cho chính quyền địa phương về tất cả các chính sách an ninh của cửa
hàng.

-

Thơng báo đến các cấp chính quyền địa phương tất cả các tai nạn xảy ra trong
khu vực trực thuộc cửa hàng và thơng báo cho phịng Nhân sự về những tai nạn
lao động của nhân viên

-

Đảm bảo an ninh trật tự cho hành lang thương mại, bãi đỗ xe, hoặc các khu vực
thuộc khuôn viên của siêu thị.


-

Giải quyết các khiếu nại của khách hàng để bảo vệ uy tín của siêu thị.

-

Kiểm tra việc xuất nhập hàng hoá. Kiểm soát và phịng chống những thất thốt
tại các quầy thu ngân và phía trong cửa hàng

 Bộ phận kỹ thuật:
- Bảo trì và sửa chữa các mạng lưới kỹ thuật;
-

Thay đổi các biển hiệu quảng cáo, khuyến mại, các trang thiết bị kỹ thuật cho
quầy;

-

Giám sát chung các công việc :vệ sinh, hiệu quả và kết quả của việc bảo trì,
mạng lưới an ninh.

 Bộ phân IT
- Chịu trách nhiệm vận hành hệ thống thông tin
Sinh viên: Ngô Cao Minh – Marketing K51

10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-


Xử lý các sự cố về tin học trong phạm vi siêu thị; liên hệ trung tâm hỗ trợ kỹ
thuật để được tư vấn khi sự cố vượt ngoài khả năng xử lý.

-

Đào tạo và hỗ trợ người dùng về các ứng dụng tin học của doanh nghiệp.

-

Thu thập nhu cầu của người dùng và chuyển các báo cáo về nhu cầu đến bộ phận
phát triển hệ thống.

-

Báo cáo công việc hàng ngày lên cấp trên trực tiếp.

 Bộ phận trang trí quầy hàng
- Lập và trang trí các biển hàng khuyến mại.
-

Trang trí siêu thị.

 Bộ phận giám sát vệ sinh chất lượng
- Thực hiện công tác kiểm nghiệm cho các sản phẩm thực phẩm theo lịch của Bộ
phận HygieneQuality
-

Thực hiện công tác Công bố chất lượng SP khi cần thiết


-

Kiểm tra và báo cáo cho Giám đốc siêu thị những lỗi, sự cố kỹ thuật có thể gây
ảnh hưởng đến an tồn cho người lao động nhằm đảm bảo người lao động được
làm việc trong mơi trường an tồn và phù hợp với luật pháp VN.

 Bộ phận phụ trach hành lang thương mại
- Quản lý khu vực cho thuê để đạt được mục tiêu đề ra, cả mục tiêu doanh thu và
việc thực hiện theo đúng quy trình cho thuê
-

Lựa chọn các nhà bán lẻ, hình thành một danh sách các chủ thuê tiềm năng.

-

Giám sát các chủ thuê theo đúng điều kiện và thủ tục. Quản lý quá trình tái ký
hợp đồng, phí thuê sẽ được quyết định bởi Giám đốc HLTM toàn quốc.

-

Kiểm tra giấy phép kinh doanh của chủ thuê, nhân viên của chủ thuê làm việc tại
gian hàng, bản quyền và kiểm tra tiêu chuẩn vệ sinh an tồn thực phẩm

-

Kiểm sốt các giấy tờ như gới và nhận các hợp đồng, phụ lục thuê gian hàng và
các thông báo của chủ thuê.

 Các trưởng quầy:Trưởng quầy làm việc dưới sự phụ trách của Trưởng Bộ phận
bán hàng. Trưởng quầy phải đảm bảo công việc kinh doanh hàng ngày của quầy

hàng để đạt được mức doanh thu như đã đề ra của quầy. Trưởng quầy có trách
nhiệm:
Sinh viên: Ngô Cao Minh – Marketing K51

11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-

Xây dựng kế hoạch triển khai họat động trong Quầy.

-

Quản lý nhân sự trong quầy

-

Quản lý doanh thu và chí phí của Quầy

-

Đào tạo, đánh giá nhân sự của Quầy

-

Báo cáo định kỳ hàng tháng về doanh thu và chi phí của Quầy, có tư vấn
và đề xuất trong việc thúc đẩy bán hàng, giảm lượng hàng tồn trong Quầy

PHẦN 2:

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP

Sinh viên: Ngô Cao Minh – Marketing K51

12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.5 Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm
1.5.1 Tình hình tiêu thụ sản phẩm trong những năm gần đây
Bảng 2.1: So sánh kết quả tiêu thụ của BigC Vĩnh Phúc năm 2009 với 2008

ĐVT: Nghìn Đồng
Các chỉ tiêu

Năm 2008

Năm 2009

Mức thay đổi 2009 so với 2008
Giá trị
Tỷ lệ (%)

Giá vốn hàng bán

321.546.870

398.879.560


77.332.690

24,1

Doanh thu thuần

365.768.960

454.986.450

89.217.490

24,4

36.302.968

39.701.847

3.398.879

9,4

Lợi nhuận sau thuế

Năm 2008 nắm được tình hình kinh tế đất nước BigC đã xây dựng cho mình chiến lược
kinhn doanh hợp lý đối phó với lạm phát và suy thối kinh tế bao gồm việc tích cực mở
rộng các gian hàng cho thuê, xây dựng chiến lược mặt hàng hiệu quả hơn. Doanh thu
năm 2008 của BigC Vĩnh Phúc trong điều kiện suy thối kinh tế, khơng những khơng
giảm mà tăng lên đáng kể, với con số 454 tỷ đồng. Công ty luôn luôn giữ được mức

doanh thu và lợi nhuận cao

1.5.2 Chính sách sản phẩm thị trường
BigC Vĩnh Phúc nằm trong hệ thống siêu thị bán lẻ BigC Việt Nam do vậy các sản
phẩm được bày bán tại siêu thị đều nằm trong hệ thống do BigC quy định trên phần
mềm G.O.L.D tích hợp sẵn trên máy chủ. Tuy vậy, với mỗi vùng miền BigC đều đưa ra
những sản phẩm hay nhóm sản phẩm khác nhau nhằm phù hợp với tình hình của thị
trường. BigC Vĩnh Phúc với nhiều sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng thiết yếu của
người tiêu dùng với những chính sách chung của BigC:
-

Cam kết ghi giá trên bao bì để khách hàng dễ dàng chọn lựa và so sánh.

-

Với các sản phẩm khuyến mãi được in nhãn giá màu vàng giúp khách hàng dễ
phân biệt với các sản phẩm còn lại đồng thời thơng báo ngày kết thúc của
chương trình khuyến mãi.

-

Các sản phẩm độc quyền phân phối của BigC có giá rẻ hơn so với các sản phẩm
khác.

WOW, eBon, Casino…là các sản phẩm độc quyền của siêu thị BigC với nhiều sự lựa
chọn giúp khách hàng có thêm nhiều sự lựa chọn với các sản phẩm tiêu dùng hiện có.
Big C lên kế hoạch hỗ trợ nông dân trong việc hoạch định sản xuất, cải thiện sản phẩm
về mặt kỹ thuật và chất lượng làm sao để hợp với nhu cầu của người tiêu dùng nhất.
Sinh viên: Ngô Cao Minh – Marketing K51


13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sau đó Big C cùng với nông dân ký kết một hợp đồng mua bán rõ ràng từ số lượng, giá
cả, tiêu chuẩn – quy cách sản phẩm đến việc bao tiêu và các điều khoản thanh tốn, vận
chuyển… Tất cả đều có quy trình rõ ràng, logic, minh bạch và chuyên nghiệp. Nông dân
theo đó cải cách quy trình ni trồng, sản xuất của mình.
Khi đã có nguồn cung cấp hàng đạt u cầu, Big C bắt đầu tiến thêm một bước nữa
trong khâu hậu cần: Xây dựng các trung tâm thu mua hàng ngay tại gốc. Big C tổ chức
thu mua ngay tại vườn, bỏ tất cả các khâu trung gian, tập kết về trung tâm thu mua từng
vùng rồi chính mình tổ chức vận chuyển đi..
Khách hàng của siêu thị BigC chủ yếu là các hộ gia đình có thu nhập từ trung bình khá
trở lên và một số đối tượng khác nhưng những đối tượng này chiếm khơng nhiều.

Hình 2.2 Tỷ lệ đối tượng khách hàng của siêu thị BigC
9%
21%

KH có thu nhập cao ( Bình qn > 8 triệu/tháng)
KH có thu nhập khá ( Bình quân 5 - 8 triệu/tháng)

22%

KH có thu nhập trung bình ( 2 - 5 triệu/tháng)
Các đối tượng khác

48%

Nguồn: Phịng SOFM GOLD


1.5.3 Chính sách giá
Trong bối cảnh giá cả thị trường ngày càng tăng, giá sẽ là yếu tố quyết định tạo nên
doanh thu và sức mua cho siêu thị. Giá trị gia tăng của BigC thể hiện ở sự khác biệt: làm
thế nào có mức giá rẻ cho khách mua có thể là dựa vào lợi thế quy mô, kỹ thuật, đàm
phán thương lượng, cắt giảm chi phí quản lý.
BigC với định vị là hàng hóa giá rẻ, vì thế, họ liên tục đưa ra các chương trình khuyến
mãi, các sản phẩm với giá rẻ, phù hợp với túi tiền của nhiều người dân. Bên cạnh đó,
đặc biệt, BigC đã kìm hãm việc tăng giá nhờ thương lượng với các nhà cung cấp không
tăng giá, nhất là đối với những mặt hàng nhu thiết yếu. Cương quyết từ chối những u
cầu tăng giá khơng có lý do chính đáng. Trên thực tế, chỉ số giá của phần lớn các mặt
hàng tại BigC giảm mạnh so với khung giá cuối năm 2008 và đầu năm 2009. Áp dụng
chính sách giá tốt nhất cho các mặt hàng thuộc diện bình ổn giá như thịt, cá, bánh mỳ,
Sinh viên: Ngô Cao Minh – Marketing K51

14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
thực phẩm khô… ngay cả khi giá cả thị trường tăng mạnh; cam kết mua số lượng lớn,
ổn định, tạo điều kiện cho các nhà sản xuất hoạch định tối ưu nhất kế hoạch sản xuất và
tiết kiệm chi phí.
BigC cịn liên kết với các nhà sản xuất lớn để có thể giảm giá thành sản phẩm đến mức
tối đa cho người tiêu dùng, có những chính sách bình ổn giá trong thời kì khủng hoảng
như hiện nay, tạo điều kiện thuận lợi cho sự mua sắm của khách hàng.
Với tiêu chí “giá rẻ cho mọi nhà”, nét nổi bật của các Đại siêu thị Big C là giá ln cạnh
tranh nhờ các chương trình giảm giá kéo dài, khuyến mãi lớn, qua đó kích cầu tiêu dùng.

1.5.4 Chính sách phân phối
Hệ thống phân phối tại Việt Nam hiện nay chủ đạo bởi hệ thống phân phối truyền thống

với kênh phân phối chính là chợ và các tiệm bán lẻ rải rác khắp các địa phương. Điều
này đối chọi với hệ thống kinh doanh bán lẻ hiện đại và chủ yếu là siêu thị như
Co.opMart, MaxiMark... và các trung tâm bán sỉ lẻ lớn như Metro, BigC. Tại các đơ thị
lớn - nơi có sức mua lớn nhất, nhịp sống dần dần được thay đổi trong các gia đình trẻ
bởi thói quen cuối tuần đi siêu thị mua đồ dùng cho cả gia đình trong một tuần. Thêm
nữa, sự chênh lệch về phương thức kinh doanh, sự đa dạng hàng hóa, giá cả, nhãn hiệu,
an toàn thực phẩm... đã nghiêng cán cân lợi thế về phía hệ thống phân phối hiện đại.
Với sự phát triển nhãn tiền thì hệ thống phân phối hiện đại tất nhiên sẽ làm suy yếu
kênh phân phối truyền thống.
BigC là đại diện cho hệ thống kênh phân phối hiện đại với các quy trình và kỹ năng
quản trị hiện đại giúp cho khách hàng dễ dàng tiếp cận hàng hóa một cách nhanh nhất.
BigC sử dụng kênh phân phối trực tiếp tới người tiêu dùng. Khách hàng đến thẳng siêu
thị để chọn lựa các mặt hàng mà mình muốn mua hoặc gọi điện đặt hàng và được giao
hàng miễn phí (khoảng cách của nơi giao hàng đến siêu thị phải nhỏ hơn 13km và đơn
hàng lớn hơn 300 ngàn đồng)
Công ty

Khách hàng cá
nhân, tổ chức

1.5.5 Chính sách xúc tiến bán
Cũng giống như nhiều DN thương mại khác, BigC đưa hình ảnh của mình đến với
người tiêu dùng thơng qua quảng cáo. Về mặt hình thức BigC sử dụng đa dạng các
phương thức quảng cáo như: qua báo, đài, tạp chí, tờ rơi, trên xe buýt, qua web… nhằm
hướng tới mọi đối tượng khách hàng khác nhau, quảng cáo ở mọi nơi, mọi lúc. Tuy
nhiên hình thức quảng cáo qua đài tiếng nói, tờ rơi và qua mạng Internet vẫn được BigC
chú trọng hơn cả. Hiện nay BigC đã có trang web riêng www.bigC.com.vn trong đó giới
thiệu các địa điểm của Siêu thị, thông tin về các hoạt động bán hàng, các chương trình
Sinh viên: Ngơ Cao Minh – Marketing K51


15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
khuyến mại, giảm giá, tặng q, thơng tin về sản phẩm mới… Từ đó thơng tin đến với
khách hàng một cách dễ dàng, kịp thời, đầy đủ hơn và người tiêu dùng cũng tiện theo
dõi, nắm bắt các thông tin cần thiết quyết định hoạt động mua sắm của mình. Bên cạnh
hình thức quảng cáo BigC cịn treo các biểu quảng cáo bên ngồi Siêu thị nhằm gây sự
chú ý của những người qua đường, in logo, tên, địa chỉ của Siêu thị lên hóa đơn, túi,
nilon bao gói hàng cho khách hàng đem về nhà.Nếu bạn là người thường xuyên mua
sắm và quan tâm đến các chương trình khuyến mại, bạn có thể đăng ký để nhận được
bản tin khuyến mại qua e-mail ,thông tin trang web của siêu thị. Hình thức quảng cáo
mà BigC chú trọng nhất có lẽ là hình thức quảng cáo qua tờ rơi. Nó cung cấp cho khách
hàng thơng tin đầy đủ về các sản phẩm đang được khuyến mãi tại BigC. Nhờ đó thu hút
lượng lớn khách hàng đến với siêu thị để mua sắm. Nhưng mặt khác, hình thức quảng
cáo này cũng tốn rất nhiều chi phí cho hoạt động kinh doanh của siêu thị.

1.5.6 Công tác thu thập thông tin marketing của doanh nghiệp
Thông tin về khách hàng là thông tin trọng yếu đối với siêu thị BigC vì mục đích của
maketing là đáp ứng, thỏa mãn những nhu cầu và mong muốn của khách hàng mục tiêu.
Tuy nhiên những thông tin này mới chỉ được thu thập một cách sơ sài, chung chung nên
hiệu quả đối với việc ra quyết định Maketing là chưa cao. Cần phải có những cuộc
nghiên cứu quy mơ hơn, sâu hơn về khách hàng mục tiêu, không những thông tin về thói
quen, sở thích, động cơ mua sắm, mà cịn về phản ứng của khách hàng đối với DVKH.
Làm được việc này sẽ góp phần hồn thiện chiến lược maketing. Trong nền kinh tế thị
trường hiện nay thơng tin có vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp. Hệ thống thông tin là sợi chỉ liên kết các hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, nó giúp cho hoạt động kinh doanh diễn ra thuận lợi hơn. Nhận thức được tầm
quan trọng của thông tin, siêu thị BigC bước đầu đã có những chính sách cho hệ thống
thông tin của doanh nghiệp. Song việc thu thập thông tin của. BigC chưa thực sự thu

được hiệu quả cao do hoạt động Marketing chưa làm tốt nhiệm vụ , chiến lược
Marketing vẫn chưa thực sự hướng tới khách hàng mục tiêu của siêu thị. Hệ thống tin
tức từ khách hàng chưa được siêu thị quan tâm thực sự đúng nghĩa của nó. Mặc dù đã có
những hịm thư kiến nghị nhưng chưa được siêu thị chú ý , như vậy vấn đề thông tin cho
cung ứng dịch vụ khách hàng cũng là một khó khăn cho siêu thị BigC.

1.5.7 Một số đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp
Đối thủ cạnh tranh với BigC Vĩnh Phúc hiện nay chủ yếu vẫn là các cửa hàng kinh
doanh nhỏ và các siêu thị mini - một hình thức đang rất phát triển hiện nay tại Việt
Nam. Các đối thủ này hiện nay chưa xứng tầm và cũng không phải là sự cạnh tranh trực
tiếp với siêu thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Trong tương lại sự phát triển của Vĩnh
Phúc sẽ tạo ra các đối thủ mới với siêu thị. Do vậy, cần có biện pháp tạo ra lượng khách
hàng trung thành càng sớm càng tốt. Thị trường bán lẻ mở cửa, sự phát triển của hệ
Sinh viên: Ngô Cao Minh – Marketing K51

16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
thống siêu thị, trung tâm thương mại tạo sức ép cạnh tranh lớn cho siêu thị BigC. Dù đã
tạo dựng cho mình một chỗ đứng trên thị trường bán lẻ nhưng nếu khơng có biện pháp
cạnh tranh hiệu quả vị thế đó sẽ bị đe dọa.

1.5.8 Nhận xét về tình hình tiêu thụ và cơng tác marketing của doanh
nghiệp.
Doanh thu của siêu thị liên tục tăng trưởng qua các năm chứng tỏ sức mua của khách
hàng ngày càng tang và niềm tin của người tiêu dùng vào hệ thống bán lẻ của BigC là
rất lớn. Nhưng với cơng tác marketing của BigC hiện nay có thể thấy đây là một thiếu
sót của BigC khi mà công tác thu thập thông tin không hề được coi trọng. Điều này
được phản ánh qua thực trạng là có rất nhiều sản phẩm của BigC trưng bày đến khi gần

hết hạn hoặc hết hạn mà vẫn chưa tiêu thụ được lượng hàng cần thiết. Việc kiểm soát
sản phẩm hỏng và hết hạn là bài toán nan giải khi mà đã có nhiều thơng tin phản ứng từ
phía khách hàng đối với các sản phẩm này vẫn được bày bán trong siêu thị.

1.6 Phân tích cơng tác lao động tiền lương
1.6.1 Cơ cấu lao động của doanh nghiệp
Trong các năm vừa qua, số lượng nhân viên trong công ty ngày một tăng lên đáng kể
thông qua các số liệu sau
Bảng2.3 Cơ cấu người lao động theo trình độ

ĐVT: Người
Tổng số

Trên ĐH,ĐH

CĐ, THCN

CNKT, LĐPT

2008

578

48

80

450

2009


635

67

97

471

Tỷ lệ %

9,86

39,58

21,25

4,67

Nguồn: Phòng nhân sự
Căn cứ vào bảng trên nhận thấy số lượng lao động phổ thông chiếm một tỷ trọng đáng
kể và được tăng lên liên tục cùng với lượng tăng của tổng số lượng lao động.

Sinh viên: Ngô Cao Minh – Marketing K51

17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng 2.4 Cơ cấu người lao động theo giới tính


ĐVT: Người
Nam

Nữ

Tổng

2008

257

321

578

2009

290

345

635

Nguồn: Phịng nhân sự
Bảng 2.5 Cơ cấu lao động theo độ tuổi

ĐVT: Người
Tuổi


18-25

25-35

Số lượng

Tỷ trọng (%)

>35

Số lượng

Tỷ trọng (%)

Số lượng

Tỷ trọng (%)

2008

298

51,56

185

32,01

95


16,44

2009

314

49,45

204

32,13

117

18,43

Nguồn: Phòng nhân sự
Nhận thấy số lượng lao động có độ tuổi >35 có xu hướng tăng mạnh nhưng lao động từ
18 - 25 tuổi có khuynh hướng giảm. Tỷ trọng lớn nhất thuộc về số lao động có độ tuổi
từ 18 – 25 tuổi.

1.6.2 Tình hình sử dụng thời gian lao động.
Đối với các nhân viên hành chính văn phịng:
Thời gian làm việc:
Mỗi tuần làm việc 6 ngày. Mỗi ngày làm việc 8h. Sáng từ 8h – 11h30, nghỉ trưa từ
11h30 đến 13h, chiều từ 13h – 17h30.
Thời giờ được tính vào giờ làm việc:
Thời giờ nghỉ giải lao theo tính chất của cơng việc.
Thời giờ nghỉ cần thiết trong q trình lao động được tính trong định mức lao động cho
nhu cầu sinh lý tự nhiên của con người.

Nghỉ hàng năm: 12 ngày phép/năm.
Nghỉ lễ, tết: Được nghỉ 9 ngày theo quy định của bộ luật lao động (Tết dương lịch: 01
ngày, Tết âm lịch: 04 ngày, 30/4: 01 ngày, quốc tế lao động: 01 ngày, ngày quốc khánh:
01 ngày, giỗ tổ Hùng Vương: 01 ngày).
Với mục đích thu hút và giữ chân nhân viên có năng lực và trình độ thì siêu thị đã thực
hiện nghiêm chỉnh các chính sách xã hội đối với các cán bộ nhân viên.
Sinh viên: Ngô Cao Minh – Marketing K51

18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đối với nhân viên an ninh làm việc theo ca. Mỗi nhân viên làm việc 1 ca = 8h/ngày (bao
gồm cả chủ nhật và ngày lễ)
Đối với nhân viên thu ngân
Làm theo giờ hành Chính (6 tiếng/ngày từ 8-11h và 14-17h)
Theo ca 3h/ca : Sáng: 8-11h ; Chiều:14-17h ; Tối: 18-21h nghỉ 4 ngày/tháng

1.6.3 Năng suất lao động.
Bảng 2.6 Năng suất lao động năm 2008 và 2009 của siêu thị BigC

ĐVT: Nghìn đồng
Doanh thu

Số CBNV

Năng suất

2008


365.768.960

578

632.818

2009

454.986.450

635

716.514

Giá trị

89.217.490

57

83.695

24,39

9,86

13,23

Tỷ trọng (%)


Nguồn: Phịng kế tốn
Nhận thấy năng suất lao động của năm 2009 giảm mạnh so với năm 2008 cụ thể là giảm
7.8%. Do vậy, siêu thị cần phải xem xét chính sách nguồn nhân lực và có lẽ cần cắt
giảm nhân sự.

1.6.4 Tuyển dụng và đào tạo lao động
 Cơng tác tuyển dụng:
Khi có nhu cầu tuyển dụng nhân sự cho cơng ty thì các thơng tin tuyển dụng được công
ty đăng tải trên website của công ty ,các trang web tìm việc trên mạng, các trung tâm
giới thiệu việc làm. Quy trình tuyển chọn của cơng ty có 2 vịng, các ứng viên phải vượt
qua vịng tuyển chọn hiện tại mới được vào vòng tiếp theo.
Vòng 1: lựa chọn hồ sơ. Vòng này nhằm xem xét các ứng viên có phù hợp với các vị trí
cần tuyển dụng khơng. Các ứng viên có hồ sơ được chọn sẽ được thông báo thời gian
đến để phỏng vấn.
Lưu ý: Hồ sơ dự tuyển bắt buộc có đầy đủ ít nhất các giấy tờ sau:
-

Đơn xin việc viết tay.

-

Sơ yếu lý lịch có dấu xác nhận của chính quyền địa phương.

-

Bản sao Chứng minh thư, Hộ khẩu.

-

Bản sao các văn bằng chứng chỉ tốt nghiệp có cơng chứng.


Sinh viên: Ngô Cao Minh – Marketing K51

19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-

Giấy khám sức khoẻ.

-

2 ảnh 3x4.

Vịng 2: Phỏng vấn
Đây là lần gặp gỡ chính thức đầu tiên giữa ứng viên và công ty. Thông qua buổi phỏng
vấn này, cơng ty có thêm các thơng tin để đánh giá xem ứng viên có thực sự phù hợp
với yêu cầu của công việc hay cần tuyển hay khơng.
Một số vấn đề chính cơng ty thường xem xét đến như: Khả năng giao tiếp, khả năng làm
việc (độc lập hay theo nhóm), khả năng tổ chức cơng việc và lập kế hoạch, khả năng tư
duy và giải quyết vấn đề, kiểm tra lại một số thông tin trong hồ sơ: Quá trình học tập,
kinh nghiệm, kỹ năng... Ứng viên được chọn sẽ được thông báo sau buổi phỏng vấn.
 Công tác đào tạo: Với nhân viên mới vào làm, cơng ty áp dụng hình thức đào tạo
vừa làm vừa học, người có trình độ, người làm việc lâu năm hơn giúp người mới
vào làm việc ngay tại nơi làm việc.
Hiện nay, siêu thị đã có được đội ngũ nhân viên có trình độ và có kinh nghiệm làm việc,
tinh thần trách nhiệm cao.

1.6.5 Tổng quỹ lương và đơn giá tiền lương

 Quỹ tiền lương năm kế hoạch để xây dựng đơn giá tiền lương tính theo cơng
thức:\
Vkh=[ Lđb xTLmindn x (Hcb + Hpc) +Vvc ] x 12 tháng
Trong đó:
Vkh: Quỹ tiền lương năm kế hoạch của doanh nghiệp;
Lđb: Lao động định biên; (Lao động định biên được tính trên cơ sở định mức lao
động tổng hợp của sản phẩm, dịch vụ hoặc sản phẩm, dịch vụ qui đổi.)
TLmindn: mức lương tối thiểu của doanh nghiệp lựa chọn trong khung quy định;
Hcb: Hệ số lương cấp bậc công việc bình quân; (Căn cứ và tổ chức sản xuất, tổ
chức lao động, trình độ cơng nghệ, tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ
và định mức lao động để xác định hệ số lương cấp bậc công việc bình quân (Hcb) của tất
cả số lao động định mức để xây dựng đơn giá tiền lương)
Hpc: Hệ số các khoản phụ cấp lương bình qn được tính trong đơn giá tiền lương
(các khoản phụ cấp được tính vào đơn giá tiền lương, gồm: Phụ cấp khu vực, phụ cấp
độc hại, nguy hiểm, Phụ cấp trách nhiệm, Phụ cấp làm đêm, Phụ cấp thu hút, Phụ cấp
lưu động, phụ cấp chức vụ lãnh đạo và chế độ thưởng an toàn ngành điện.)
Vvc: Quĩ tiền lương của bộ máy gián tiếp mà số lao động này chưa tính trong mức
lao động tổng hợp.
Sinh viên: Ngô Cao Minh – Marketing K51

20


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
 Đơn giá tiền lương tính trên doanh thu:
Vđg=
Trong đó:

Vđg: Đơn giá tiền lương (Đơn vị tính đồng hoặc nghìn đồng)
Vkh: Tổng quỹ lương tiền lương năm kế hoạch.

Tkh: Tổng doanh thu kế hoạch.

1.6.6 Trả lương cho các bộ phận và cá nhân
Việc trả lương, trả thưởng cho từng cá nhân, từng bộ phận, nhằm khuyến khích người
lao động làm việc, hồn thành tốt cơng việc theo chức danh và đóng góp quan trọng vào
việc hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh của Siêu thị.Đảm bảo đời sống cho nhân
viên Siêu thị yên tâm công tác, đáp ứng được mức sống cơ bản của nhân viên Siêu thị.
Thực hiện theo đúng quy định của pháp luật lao động về lương thưởng và các chế độ
cho người lao động siêu thị BigC áp dụng hình thức trả lương theo hợp đồng.

1.6.7 Nhận xét về công tác lao động và tiền lương của doanh nghiệp
 Hiệu quả đạt được:
Hiện nay, công ty đang đi vào hoạt động và phát triển ổn định nhờ sự lãnh đạo của ban
giám đốc và sự làm việc nhiệt tình hiệu quả của các cán bộ cơng nhân viên. Do đó để
thu hút và giữ chân nhân viên công ty đã có chính sách lương hợp lý. Trong cơng tác
quản lý và xây dựng quỹ lương, công ty đã thực hiện đúng chế độ, chính sách tiền lương
của nhà nước, đảm bảo thu nhập ổn định cho người lao động. Tốc độ tăng tiền lương
phù hợp với tốc độ phát triển kinh doanh, kích thích được tăng năng suất lao động, nhờ
đó mà thu nhập của nhân viên ngày càng tăng. Có được kết quả đó là do cơng ty đã có
cơng tác chuẩn bị tốt: sắp xếp lao động hợp lý, cấp bậc công việc phù hợp với cấp bậc
nhân viên.
Công tác trả lương cho cán bộ nhân viên trong công ty luôn được tiến hành kịp thời,
đúng hạn quy định đảm bảo tiền lương của người lao động có tính ổn định, thường
xuyên đem lại sự yên tâm cho các nhân viên và tạo tâm lý thoải mái cho nhân viên làm
việc giúp cho họ phát huy được sức sáng tạo trong cơng việc.
Hình thức trả lương theo thời gian được áp dụng phổ biến trong các công ty và doanh
nghiệp do tính đơn giản, dễ hiểu giúp cho cán bộ cơng nhân viên có thể dễ dàng nhẩm
tính được tiền lương của mình
Tiền lương cũng được tính dựa vào số ngày công làm việc thực tế của cán bộ cơng nhân
viên, nên nó có tác dụng khuyến khích cán bộ công nhân viên đi làm chăm chỉ, đầy đủ

nhằm nâng cao thu nhập.
 Nhược điểm: Bên cạnh những ưu điểm trên cơng ty cịn tồn tại khơng ít các vấn
đề về tiền lương như sau:
Sinh viên: Ngô Cao Minh – Marketing K51

21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-

Các hình thức thưởng áp dụng tại Cơng ty cịn rất nghèo nàn, khơng sáng tạo
trong từng trường hợp cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ xứng đáng được
thưởng để động viên đúng lúc, kịp thời. Nếu làm được việc đó một mặt tạo được
tâm lý rất tích cực cho chính cá nhân được thưởng, mặc khác làm gương cho các
cá nhân noi theo phấn đấu, tạo khơng khí tích cực cho tồn bộ cán bộ công nhân
viên của Công ty.

-

Công tác đánh giá chất lượng làm việc của cơng nhân viên cịn chưa chặt chẽ, chỉ
căn cứ vào bảng chấm công, trong khi đó thời gian làm việc 8 tiếng một ngày
cũng chỉ mang tính quy định chung cịn thực tế thực hiện cịn nhiều bất cập.

1.7 Phân tích cơng tác quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
1.7.1 Cơ cấu và tình hình hao mịn tài sản cố định
Tài sản cố định là tất cả những tài sản của doanh nghiệp có giá trị lớn, có thời gian sử
dụng, luân chuyển, thu hồi trên 1 năm hoặc trên 1 chu kỳ kinh doanh (nếu chu kỳ kinh
doanh lớn hơn hoặc bằng 1 năm)
Trên thực tế, khái niệm TSCĐ bao gồm những tài sản đang sử dụng, chưa được sử dụng

hoặc không cịn được sử dụng trong q trình sản xuất kinh doanh do chúng đang trong
q trình hồn thành (máy móc thiết bị đã mua nhưng chưa hoặc đang lắp đặt, nhà
xưởng đang xây dựng chưa hoàn thành...) hoặc do chúng chưa hết giá trị sử dụng nhưng
không được sử dụng. Những tài sản thuê tài chính mà doanh nghiệp sẽ sở hữu cũng
thuộc về TSCĐ.
Đặc điểm của TSCĐ: tuổi thọ có thời gian sử dụng trên 1 năm, tức là TSCĐ sẽ tham
gia vào nhiều niên độ kinh doanh và giá trị của nó được chuyển dần vào gíá trị sản
phẩm làm ra thơng qua khoản chi phí khấu hao. Điều này làm giá trị của TSCĐ giảm
dần hàng năm. Tuy nhiên, khơng phải mọi tài sản có thời gian sử dụng trên một năm
đều được gọi là TSCĐ, thực tế có những tài sản có tuổi thọ trên một năm nhưng vì giá
trị nhỏ nên chúng khơng được coi là TSCĐ mà được xếp vào tài sản lưu động. Theo quy
định hiện hành của Bộ Tài chính, một tài sản được gọi là TSCĐ khi có đặc điểm như đã
nêu đồng thời phải có giá trị trên 10 triệu đồng.
TSCĐ trong cơng ty là các loại sau:
-

Máy móc, thiết bị.

-

Phương tiện vận tải, truyền dẫn.

-

Thiết bị công cụ quản lý.

Phương pháp kế tốn TSCĐ:
Sinh viên: Ngơ Cao Minh – Marketing K51

22



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-

Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ, thời gian sử dụng hữu ích và tỷ lệ khấu
hao TSCĐ: theo chuẩn mực kế toán và quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày
12/12/2003 của bộ tài chính.

-

TSCĐ được xác định theo nguyên giá trừ đi (-) giá trị hao mòn lũy kế.

-

Nguyên giá TSCĐ bao gồm giá mua và những chi phí có liên quan trực tiếp đến
việc đưa tài sản vào hoạt động. Những chi phí mua sắm, cải tiến và tân trang
được tính vào giá trị tài sản cố định. Riêng chi phí bảo hành sửa chữa được tính
vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

-

Khi tài sản được bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế được xóa sổ và
bất kỳ khoản lỗ lãi nào phát sinh do việc thanh lý đều được tính vào Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh.

-

Cơ cấu: TSCĐ gồm nguyên giá và giá trị hao mòn (Khấu hao TSCĐ).


Bảng 2.7 Cơ cấu hao mòn tài sản cố định

ĐVT: Nghìn đồng
Chỉ tiêu
TSCĐ

Năm
2008

Tăng/giảm 2009 so với 2008

2009

24.308.046

-

Nguyên giá

-

Giá trị hao mòn lũy kế

20.495.007

-3.813.039

15.69 %

50.243.382


47.349.275

-2.894.106

-5.76 %

-25.935.335

-26.854.267

-918.932

3.54 %

Nguồn: Bộ phận kế tốn – kiểm tốn
Phương pháp tính khấu hao: khấu hao đều là một phương pháp mà trong đó mức khấu
hao hàng năm bằng nhau.
MKH= (1/n)*(Nguyên giá – Giá trị còn lại).
Trong đó n là đời sống kinh tế hữu ích của tài sản.
 Ưu điểm:
-

Mức khấu hao đều hàng năm tạo ra một sự cân bằng tương đối về lợi ích giữa
chủ doanh nghiệp và xã hội; doanh nghiệp thu hồi được vốn trong khi đó chính
phủ vẫn có thuế để thực hiện phát triển kinh tế - xã hội.

-

Mức khấu hao đều hàng năm làm cho chi phí hoạt động được ổn định qua các

năm, thuận tiện cho việc hạch tốn chi phí và lợi nhuận.

 Nhược điểm:
Sinh viên: Ngô Cao Minh – Marketing K51

23


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-

Khấu hao đều làm cho q trình thu hồi vốn bị chậm lại khơng khuyến khích đầu
tư.

-

Khấu hao đều cịn gặp phải khó khăn vì phải xác định đời sống và giá trị còn lại
của tài sản.

-

Khơng cho phép thu hồi tồn bộ ngun giá cũng là một điểm hạn chế dẫn đến
việc các nhà đầu tư khơng măn mà trong đầu tư mới.

1.7.2 Tình hình sử dụng tài sản cố định
Thời gian sử dụng tài sản cố định theo quy định:
-

Máy móc, thiết bị: 5 – 10 năm.


-

Phương tiện vận tải: 6- 10 năm.

-

Thiết bị, dụng cụ quản lý: 3 – 10 năm.

Thời gian sử dụng thực tế: doanh nghiệp sử dụng và khấu hao TSCĐ theo chuẩn mực kế
toán và quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ tài chính. Hiện nay, các
TSCĐ của cơng ty vẫn cịn trong thời gian sử dụng hữu ích.

1.7.3 Nhận xét về công tác quản lý vật tư và tài sản cố định.
-

Sản phẩm, nguyên vật liệu : công ty định kỳ tiến hành kiểm kê xác định tỷ lệ hao
hụt, đánh giá phẩm chất, đề xuất dự phịng giảm giá hàng tồn kho (nếu có), ln
đảm bảo nguyên vật liệu, hàng hóa phục vụ cho việc sản xuất, kinh doanh của
công ty.

-

Tài sản cố định: làm nhãn mác gắn trực tiếp các máy móc thiết bị, giao cho các
đơn vị sử dụng (có kèm phiếu giao nhận TSCĐ). Nhờ đó, các đơn vị có thể tự
quản lý được TSCĐ tại đơn vị mình, thuận tiện trong việc kiểm kê và đánh giá
TSCĐ hàng năm.

1.8 Phân tích chi phí
1.8.1 Các loại chi phí của doanh nghiệp
Dựa vào tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty, tồn bộ chi phí sản phẩm

được chia làm 2 loại:
 Chi phí biến đổi:
- Chi phí nguyên vật liệu: Chi phí đầu vào của các mặt hàng, sản phẩm.
- Chi phí nhân cơng: tiền lương nhân viên, các khoản trích theo lương.
- Chi phí bán hàng:
 Chi phí nhân viên bán hàng.
Sinh viên: Ngô Cao Minh – Marketing K51

24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
 Chi phí vận chuyển.
 Chi phí nhân cơng sửa chữa cửa hàng.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp:
 Chi phí nhân viên quản lý.
 Chi phí dịch vụ ngồi.
 Chi phí bằng tiền khác.
 Thuế, phí và lệ phí.
 Chi phí cố định gồm:
- Chi phí bán hàng:
 Chi phí dụng cụ đồ dùng.
 Chi phí khấu hao TSCĐ.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp:
 Chi phí vật liệu quản lý.
 Chi phí đồ dùng văn phịng.
 Chi phí khấu hao TSCĐ.
 Chi phí dự phịng.
Bảng 2.8 Tỷ lệ chi phí biến đổi và chi phí cố định năm 2008 và 2009


ĐVT: ngàn đồng
Chỉ tiêu
Chi phí biến đổi
Chi phí cố định
Tổng chi phí

Năm 2008
Số tiền

Năm 2009
Số tiền

Tỷ lệ

Tỷ lệ

125.024.948

81,02%

126.149.988

81,56%

29.298.132
154.323.080

18,98%

28.517.350

154.667.338

18,44%

Nguồn: Bộ phận kế toán – kiểm tốn
Dựa vào bảng trên ta thấy chi phí biến đổi của siêu thị là rất lớn chiếm tỷ trong trên
80%, cịn chi phí cố định của siêu thị chỉ chiếm dưới 20%.
Chi phí biến đổi của siêu thị lớn hơn nhiều chi phí cố định là do đặc điểm hoạt động của
siêu thị, là Cơng ty phân phối, vì vậy lượng hàng hóa, sản phẩm nhập về rất lớn và
chiếm chi phí cao. Điều này giúp cho khi có biến động thì mức độ rủi ro của siêu thị
cũng sẽ thấp hơn so với các siêu thị có tỷ trọng chi phí cố định cao.

1.8.2 Hệ thống sổ sách kế tốn
Hiện nay cơng ty đã áp dụng hình thức kế tốn sử dụng là chứng từ ghi sổ.
Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
1/ Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản : Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế tốn tổng hợp là "chứng
từ ghi sổ". Q trình ghi sổ kế tốn tách rời 02 q trình :
- Ghi theo trình tự thời gian trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái.
2/ Các loại sổ kế toán chủ yếu :
Sinh viên: Ngô Cao Minh – Marketing K51

25


×