Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

TỔNG hợp LÝ THUYẾT HÓA hữu cơ 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (542.96 KB, 21 trang )

PHẦN MỘT
HÓA HỌC HỮU CƠ
PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ
Hiđrocacbon Hợp chất hữu cơ có nhóm chức
C
x
H
y
(y≤ 2x + 2) (là dẫn xuất chứa hiđrocacbon)
+ Phân loại HCHC có nhóm chức : -Thành phần: Gốc hyđrocacbon + nhóm chức.
-Công thức tổng quát: C
x
H
y-k
A
k
(Điều kiện k

y).
Đơn chức Đa chức Tạp chức
1 nhóm chức ( k=1) 2 nhóm chức cùng loại trở lên (k

2) 2 nhóm chức khác loại trở lên (k

2)
Gốc C
x
H
y
no (C
n


H
2n+2-k
A
k
)  HCHC no.
Gốc C
x
H
y
không no (C
n
H
y-k
A
k
)  HCHC không no.
+ Bảng công thức tổng quát một số HCHC quan trọng.
Hợp chất hữu cơ Công thức tổng quát Điều kiện
Hợp chất chứa C, H, O
Hợp chất chứa C, H, O, N
Hợp chất chứa C, H, O, X
(X là halogen)
C
x
H
y
O
z
C
x

H
y
O
z
N
t
C
x
H
y
O
z
X
u
y

2x +2
y

2x +2 +t
y

2x +2 –u
Rựơu , no
Rượu đơn chức
Rượu bậc I, đơn chức
Rượu đơn chức, no, bậc I
R(OH)
x
hay C

n
H
2n+2-x
(OH)
x
C
x
H
y
–OH
C
x
H
y
–CH
2
OH
C
n
H
2n+1
(OH) hay C
n
H
2n+2
O
C
n
H
2n+1

–CH
2
OH
x,n

1
x

1, y

2x+1
x

0, y

2x+1
n

1
n

0
Andehit
Andehit no
Andehit đơn chức
Andehit đon chức, no
R(CHO)
x
C
n

H
2n+2-x
(CHO)
x
R –CHO hay C
x
H
y
CHO
C
n
H
2n+1
CHO hay C
m
H
2m
O
x

1
x

1, n

0
x

0, y


2x+1
n

0, m

1
Axit đơn chức
Đi axit no
Axit đơn chức, no
R –COOH hay C
x
H
y
COOH
C
n
H
2n
(COOH)
2
C
n
H
2n+1
COOH hay C
m
H
2m
O
2

x

0, y

2x+1
n

0
n

0, m

1
Este đơn chức
Este đơn chức, no
R –COO –R’
C
n
H
2n
O
2
R’

H
n

2
Amin đơn chức
Amin đơn chứ, no

Amin bậc I, no, đơn chức
C
n
H
y
N
C
n
H
2n+3
N
C
n
H
2n+1
–NH
2
y

2x+3
n

1
n

1
Điều kiện chung: x, y, z, t, u, n, m đều

N
(R –) là gốc hidrocacbon no hay không no

+ Bảng các dãy đồng đẳng thường gặp ứng với công thức tổng quát.
CTTQ Có thể thuộc dãy các đồng đẳng Điều kiện
C
n
H
2n
O
+ Andehit no, đơn chức ( ankanal)
+ Xeton no, đơn chức.
+Rượu đơn chức, không no (có một nối đôi ở phần
gốc hidrocacbon)
+Ete ( có 1 nối đôi ở gốc C
x
H
y
)
n

1
n

3
n

3
n

3
C
n

H
2n
O
2
+Axit hữu cơ no, đơn chức.
+Este no, đơn chức.
n

1
n

2
C
n
H
2n+2
O
+Rượu no, đơn chức (ankanol)
+Ete no, đơn chức
n

1
n

2
1
CHƯƠNG I
ANCOL - PHENOL - AMIN
1. Ancol ( Rượu )
I. Định nghĩa, tên gọi, bậc ancol

1. Định nghĩa
- Rượu là hợp chất có nhóm –OH liên kết với gốc hyđrocacbon. Bậc của rượu bằng bậc của C mang nhóm –OH
- Nếu thay thế H ở đoạn mạch nhánh của hiđrocacbon thơm bằng nhóm ( -OH) ta được rượu thơm.
- Khi thay thế một nguyên tử H của ankan bằng một nhóm OH thì ta được đồng đẳng của ancol etylic. (dãy đồng đẳng
ancol no đơn chất)
Công thức: C
n
H
2n+1
OH (n ≥ 1)
2. Tên gọi:
- Tên thông thường Ancol + gốc ankyl + ic
- Tên quốc tế: Tên ankan + ol + số chỉ vị trí nhóm OH
Ví dụ: CH
3
- CH
2
OH ancol mêtylic
Butannol – 2
( Rượu benzylic) ( p-Crezol)
3. Bậc ancol: là bậc của nguyên tử C có nhóm OH
Bậc của nguyên tử C là số nguyên tử C khác liên kết trực tiếp với nguyên tử C đó.
Ví dụ: CH
3
- CH
2
- CH
2
OH (ancol bậc 1)
(ancol bậc 2)

II. Tính chất lí học
- Các ancol đều là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường.
- Nhiệt độ sôi tăng dần khi khối lượng phân tử tăng thường thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.
- Tan tốt trong nước
- Nhẹ hơn nước
III. Tính chất hóa học
1.Tác dụng với natri : +Ancol tác dụng với kim loaị kiềm tạo ra ancolat và giải phóng khí hiđro.
2
( ) ( )
2
x y z x y z
z
C H OH zNa C H ONa H
+ → +
CH
3
–CH
2
OH +Na  C
2
H
5
ONa +
2
1
2
H
+Ancol hầu như không phản ứng được với NaOH, mà ngược lại, natri ancolat ( RO –Na) bị thủy phân hoàn toàn:
RO –Na +H –OH  RO –H +NaOH
2. Tác dụng với Cu(OH)

2
: Chỉ phản ứng với rượu đa chức có ít nhất 2 nhóm –OH kế nhau cho dd có màu xanh lam.
2 2
2 2 2 2
CH HO
| |
2 ( ) 2
|
OH CH
CH CH CH Cu OH CH O Cu O CH H O
− −
− − + → − − − − +
]
2 2
| | | |
OH OH OH CH HOOH CH− −
^
Đồng (II) glixerat, màu xanh lam
Phản ứng này dùng để nhận biết glixerol và các poliancol mà các nhóm –OH đính với những nguyên tử C cạnh
nhau, chẳng hạn như etylen glicol.
3.Tách nước tạo ete:
a. Tách nước tạo ete:

2
b. Tách nước tạo liên kết π : Khi đun nóng với H
2
SO
4
đặc ở 170
0

C, cứ mỗi phân tử ancol tách 1 phân tử nước
tạo thành 1 phân tử Anken hoặc ankadien nếu chất phản ứng co 1 liên kết π :

CH
3
OH không có phản ứng tách nước tạo anken. Hướng của phản ứng tách nước tuân theo quy tắc zai-xép:
Quy tắc zai-xép (Zaitsev): Nhóm –OH ưu tiên tách ra cùng với H ở nguyên tử C bậc cao hơn bên cạnh để tạo thành
liên kết đôi C=C. Ví dụ:
4. Este hóa:
Axit + Rượu Este +H
2
O
5. Oxi hóa:
+Rượu bậc (I) bị oxi hóa cho andehit : RCH
2
OH +CuO RCHO +Cu +H
2
O
+Rượu bậc (II) bị oxi hóa cho xeton. :
'
|
OH
R CH R− −
+CuO
2
'
||
O
R C R Cu H O− − + +
6. Cách chuyển rượu bậc (I) sang bậc (II):

R –CH
2
–CH
2
–OH R –CH =CH
2
+H
2
O
R –CH =CH
2
+H
2
O
3
|
OH
R CH CH− −
IV. Điều chế
1. Lên men tinh bột:
(C
6
H
10
O
5
)
n
+nH
2

O nC
6
H
12
O
6
C
6
H
12
O
6

→
men
röôïu
2C
2
H
5
OH + 2CO
2



2. Hiđrat hóa anken xúc tác axit
C
n
H
2n

+H
2
O C
n
H
2n+1
OH
CH
2
=CH
2
+ H
2
O CH
3
CH
2
OH
3. Từ andehit và xeton.
R –CHO +H
2
R –CH
2
OH ( rượu bậc I )
R –CO –R’ R –CHOH –R’ ( Rượu bậc II)
4. Thủy phân dẫn xuất halogen trong môi trường kiềm:
R –Cl +NaOH R –OH +NaCl
C
2
H

5
Cl + NaOH C
2
H
5
–OH +NaCl
enzim
H
+
H
2
SO
4
,
300
0
C
Ni
Ni,t
o
t
o
t
o
3
2 2 2 2
3 3
| | | | | |
Cl Cl OH OH OH
CH CH CH NaOH CH CH CH NaCl

Cl
− − + → − − +
5. Thủy phân este ( xà phòng hóa):
R –COO –R’ + NaOH R –COONa + R’OH
6 . Metanol ( CH
3
OH )có thể sản xuất từ 2 cách sau:
+CH
4
+H
2
O CO + 3H
2
CO +2H
2
CH
3
OH
+ 2CH
4
+O
2
2CH
3
–OH
2. PHENOL
I. Định nghĩa - Công thức cấu tạo
Phenol là hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm OH gắn trực tiếp với nguyên tử C của vòng benzen.
Ví dụ: - CH
3

OH - O - OH
Khác với Phenol, ancol thơm là hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm OH không gắn trực tiếp vào nhân benzen.
Ví dụ: - CH
2
- OH
Phenol có lực axit mạnh hơn ancol ( không những tác dụng được với kim loại kiềm mà còn phản ứng được với
NaOH), tuy nhiên nó vẫn chỉ là một axit rất yếu (bị axit cacbonic đẩy khỏi phenolat). Dung dịch phenol không làm đổi
màu quỳ tím.
II. Tính chất hóa học
1. Phản ứng với kim loại kiềm
2. Phản ứng với dung dịch kiềm

- Phản ứng này chứng tỏ phenol có tính axit, nhưng rất yếu
+H
2
O +CO
2
 +NaHCO
3
- Phản ứng này chứng tỏ C
6
H
5
OH yếu hơn cả H
2
CO
3
3. Phản ứng thế với nước brôm
t
o

t
o
,x
t
t
o
,xt,p
t
o
,xt,p
4
OH OH
2, 4, 6 tribrôm phenol
- Phản ứng này dùng để nhận biết phenol
4. Tác dụng với HNO
3
đặc:
III. Điều chế
1. Chưng cất nhựa than đá
2. Từ C
6
H
6
:
C
6
H
6
C
6

H
5
CH(CH
3
)
2
C
6
H
5
OH + CH
3
COCH
3
C
6
H
6
+Cl
2
C
6
H
5
Cl +HCl
C
6
H
5
Cl + NaOH C

6
H
5
OH +NaCl
3. Từ natri phenolat:
C
6
H
5
ONa +HCl  C
6
H
5
OH + NaCl
C
6
H
5
ONa + CO
2
+H
2
O  C
6
H
5
OH + NaHCO
3
4. Oxi hóa iso propyl benzen:
3. AMIN

1. Định nghĩa - Công thức cấu tạo
a. Định nghĩa : Amin là sản phẩm thế một hay nhiều nguyên tử H của phân tử NH
3
bằng một hay nhiều gốc
hiđrocacbon. Ví dụ: CH
3
- NH
2
; C
2
H
5
- NH - CH
3
- Công thức tổng quát của amin đơn chức no: C
n
H
n+3
N (n ≥ 1)
b. Tên gọi
- Tên thông thường: Tên gốc R + amin
Ví dụ: CH
3
- NH
2
metylamin
- Tên quốc tế : Tên gốc R + aminô + tên hiđrocacbon mạch chính
Ví dụ: CH
3
- NH - CH

3
metylaminômetan
CH
3
- CH
2
- CH
2
- NH
2
aminôpropan
- Bậc amin
Tùy theo số nguyên tử H trong phân tử NH
3
được thay thế, ta được amin bậc 1, bậc 2, bậc 3.
Ví dụ: CH
5
- NH
2
Metylamin (Amin bậc 1)
Đimêtylamin (Amin bậc 2)
Trimetylamin (Amin bậc 3)
- NH
2
nhóm amino
CH
2
=CHCH
3
, H

+
1)O
2
(kk); 2)H
2
SO
4
Fe
t
o
, p
5
2. Tính chất chung
Các amin đều có tính baz: dung dịch trong nước làm thay đổi màu giấy quỳ (trừ các amin thơm): tác dụng với axit
tạo muối.
4. ANILIN C
6
H
5
– NH
2
1. Tính chất lí học
Anilin là chất lỏng không màu, mùi khó chịu, rất đọc, rất ít tan trong nước, tan được trong ancol, benzen
2. Tính chất hóa học
a. Tính baz
Do gốc C
6
H
5
- hút điện tử làm giảm mật độ điện tích âm trên N nên tính baz của anilin yếu hơn NH

3
, thể hiện ở
phản ứng với axit mạnh tạo muối, cũng như bị baz mạnh đẩy ra khỏi muối.
C
6
H
5
- NH
2
+ HCl → C
6
H
5
- NH
2
. HCl
C
6
H
5
- NH
2
. HCl + NaOH → C
6
H
5
NH
2
+ NaCl + H
2

O
b. Phản ứng với nước brôm
Phản ứng này dùng nhận biết anilin
3. Điều chế
Khử nitrobenzen bằng 4 nguyên tử
C
6
H
5
- NO
2
+ 6H
→
HCl
Fe
C
6
H
5
- NH
2
+ 2H
2
O
CHƯƠNG II
ANĐEHIT - AXIT CACBOXYLIC - ESTE
1. Andehit
I. Định nghĩa
-Andehit là những hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có nhóm (CH=O) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc
hiđro. Nhóm –CH=O được gọi là nhóm chức của andehit, nó được gọi là nhóm cacbanđehit.

Vídụ: HCH=O ( fomandehit); CH
3
CH=O( axetandehit)…
II. Tính chất hóa học
1. Phản ứng cộng H
2
( phản ứng khử): Khi có xúc tác Ni đun nóng, andehit cộng với hiđro tạo ra ancol bậc I:
RCHO +H
2
RCH
2
OH
CH
3
CH=O + H
2
CH
3
CH
2
–OH
2. Phản ứng brom và kali pemanganat:
Andehit rất dễ bị oxi hóa, nó làm mất màu nước Brom, dung dịch kali pemanganat và bị oxi hóa thành axit
cacboxylic.
RCH=O +Br
2
+H
2
O  RCOOH + 2HBr
3. Tham gia phản ứng tráng gương (Phản ứng tráng bạc).

RCHO +2 AgNO
3
+3NH
3
+H
2
O RCOONH
4
+2NH
4
NO
3
+2Ag.
Ví dụ:OHC –CHO + 4 AgNO
3
+6NH
3
+2H
2
O  NH
4
OOC–COONH
4
+4NH
4
NO
3
+4Ag
Chú ý: HCHO khi tác dụng với dung dịch AgNO
3

/NH
3
sẽ tạo tỉ lệ mol là 1:4 trong khi các andehit đơn chức khác chỉ
tạo bạc theo tỉ lệ mol 1:2
HCHO + 4 AgNO
3
+6NH
3
+2H
2
O  (NH
4
)
2
CO
3
+4NH
4
NO
3
+4Ag
4. Phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm:
RCHO+2Cu(OH)
2
+NaOH  RCOONa+Cu
2
O

+3H
2

O
6
Ví dụ: CH
3
CHO + 2 Cu(OH)
2
+NaOH  CH
3
COONa+Cu
2
O

+3H
2
O
5. Phản ứng trùng ngưng với phenol:
III. Điều chế :
1. Oxi hóa rượu bậc (I):
R –CH
2
–OH +CuO R –CHO +Cu +H
2
O
CH
3
OH +CuO HCHO +Cu +H
2
O
Fomandehit còn được điều chế bằng cách oxi hóa metanol nhờ oxi không khí ở 600-700
0

C với xúc tác là Cu hoặc Ag.
2CH
3
–OH + O
2
2HCHO + 2H
2
O
2. Oxy hoá ankan ở điều kiện thích hợp.
CH
4
+ O
2

HCHO + H
2
O
3. Thủy phân dẫn xuất 1,1 –đihalogen.
3
Cl
|
2
|
Cl
CH CH NaOH− +
CH
3
CHO +2NaCl +H
2
O

4. Oxi hóa cumen rồi chế hóa với axit sunfuric thu được axeton với phenol:
(CH
3
)
2
CH –C
6
H
5
tiểu phân trung gian CH
3
–CO –CH
3
+C
6
H
5
–OH
*2CH

CH +O
2
2CH
3
CH=O
*C
2
H
2
+H

2
O CH
3
CHO
*RCOOH=CH
2
+NaOH RCOONa + CH
3
CHO
2. ANĐEHIT FOMIC - CH
2
O
I. Công thức cấu tạo nhóm là nhóm chứa anđehit

II. Tính chất lí hóa
Chất khí, không màu, khó ngửi, tan tốt trong nước. Dung dịch 40% anđehit fomic gọi là fômn (fomalin).
III. Tính chất hóa học
1. Phản ứng cộng H
2
H - CHO + H
2

→
Ni
CH
3
COH
t
o
,

t
o
,
t
o
,x
t
t
o
,
1)O
2
2)H
2
SO
4
, 20%
PdCl
2
, CuCl
2
HgSO
4
,
t
o
7
2. Phản ứng tráng gương
H - CHO + Ag
2

O
→
0
3
t
NH
H - COOH + 2Ag↓
3. Phản ứng với Cu (OH)
2
đun nóng
H - CHO + 2Cu(OH)
2
→ H - COOH + Cu
2
O↓ + 2H
2
O
4. Phản ứng với Phênol
IV. Điều chế : Oxi hóa ancol CH
3
OH
3. DÃY ĐỒNG ĐẲNG CỦA ANĐEHIT FOMIC
I. Đồng đẳng và danh pháp
Công thức tổng quát C
n
H
2n+1
CHO (n ≥ 0)
Hay C
x

H
2x
O (x ≥ 1)
Định nghĩa: Anđêhit no đơn chức là hợp chất hữu cơ mà phân tử có một nhóm chức anđêhit.
- Các đồng đẳng của
CH
3
- CH = O; C
2
H
5
- CH = O; C
3
H
7
- CH = O
II. Danh pháp
a. Tên thông thường : Anđêhit + tên axit hữu cơ tương ứng
CH
3
- CHO anđêhit axêtic
b. Tên quốc tế = Tên ankan tương ứng + al
CH
3
- CH
2
- CHO propanal
III. Tính chất hóa học : Tương tự như anđêhit fomic
C
n

H
2n+1
CHO + H
2

3
Ni
NH
→
C
n
H
2n+1
CH
2
OH
C
n
H
2n+1
CHO + Ag
2
O

0
t
→
C
n
H

2n+1
COOH + 2Ag↓
C
n
H
2n+1
CHO + 2Cu(OH)
2

0
t
→
C
n
H
2n+1
COOH + Cu
2
O↓ + 2H
2
O
IV. Điều chế
Oxi hóa ancol bậc 2 tương ứng
C
n
H
2n+1
CH
2
OH + CuO

0
t
→
C
n
H
2n+1
CHO + Cu = H
2
O
Riêng anđêhit có thể điều chế theo phương pháp khác
CH = CH + H
2
O
4
0
80
HgSO
C
→
CH
3
- CHO
IV. Đồng phân khác chức
Anđêhit có 3 đồng phân trở lên sẽ có đồng phân xeton
C
2
H
5
- CHO có đồng phân xeton

8
4. Xeton
-Xeton là hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm >C=O liên kết trực tiếp với hai nguyên tử cacbon
Ví dụ: H
3
C –CO –CH
3
I. Tính chất hóa học
1. Xeton tham gia phản ứng cộng hiđro khi có mặt Ni xúc tác, đun nóng tạo thành ancol bậc (II):
3 3 2
||
O
CH C CH H− − +
3 3
|
OH
CH CH CH− −
2 .Phản ứng cộng nước, cộng hiđro xianua:
3 3 3 3
C N
|
||
CH C CH H CN CH C CH

− − + − → − −
|
O OH
(xianohidrin)
3 .Phản ứng ở gốc hiđrocacbon
Nguyên tử hiđro ở bên cạnh nhóm cacbonyl dễ tham gia phản ứng.

Ví dụ:
II. Điều chế :
1.Oxi hóa rượu bậc (II):
'
|
OH
R CH R− −
+CuO
2
'
||
O
R C R Cu H O− − + +
2.Từ Canxi axetat và CH
3
COONa:
(CH
3
COO)
2
Ca CH
3
–CO –CH
3
+CaCO
3


2CH
3

COONa CH
3
–CO –CH
3
+Na
2
CO
3
5 . Axit (axit cacboxylic)
I. Định nghĩa
-Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl ( -COOH) liên kết trực tiếp với nguyện tử
cacbon hoặc nguyên tử hiđro.
II. Tính chất hóa học
1. Tính axit:
- Axit cacboxylic điện li không hoàn toàn trong nước theo cân bằng:
R –COOH +H
2
O H
3
O
+
+ R –COO
-
;
3
[ ][ ]
[ ]
a
H O RCOO
K

RCOOH
+ −
=
(K
a
là mức đo lực axit, K
a
càng lớn thì axit càng mạnh và ngược lại)
t
o
,
t
o
,
9
- Axit cacboxylic là một axit yếu. Tuy vậy, chúng có đủ tính chất của 1 axit: làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng được
với kim loại giải phóng hiđro, với oxit kim loại, với bazơ, với muối và rượu.
HCOOH +Na  HCOONa +1/2 H
2
2CH
3
COOH +MgO  (CH
3
COO)
2
Mg +H
2
O
2CH
2

=CH –COOH +Na
2
CO
3
2CH
2
CH –COONa +CO
2
+H
2
O
HOOC –COOH +Ca(OH)
2

2
2
\ /
Ca
OOC COO H O− +
- Trong các axit no đơn chức, axit fomic (HCOOH) mạnh hơn cả. Các nhóm ankyl đẩy electron về phía nhóm
cacboxyl nên làm giảm lực axit. Các nguyên tử có độ âm điện lớn ở gốc R hút electron của nhóm cacboxyl .
2 Phản ứng với ancol ( phản ứng este hóa )
3. Phản ứng tách nước liên phân tử:
Khi cho tác dụng với P
2
O
5
. hai phân tử axit tách đi một phân tử nước tạo thành phân tử anhiđrit axit:
4. Phản ứng thế ở gốc no.
Khi dùng photpho xúc tác, Cl chỉ thế cho H ở cacbon bên cạnh nhóm cacboxyl

CH
3
CH
2
CH
2
COOH +Cl
2

3 2
|
Cl
CH CH CHCOOH HCl+
6. DÃY ĐỒNG ĐẲNG CỦA AXIT AXETIC
I. Đồng đẳng và danh pháp
1 . Đồng đẳng
Axit cacboxylic no đơn chức là những hợp chất hữu cơ mà phân tử gồm một nhóm - COOH liên kết với gốc alkyl.
Công thức tổng quát C
n
H
2n+1
COOH (n ≥ 0) Hay C
x
H
2x
O
2
(x ≥ 1)
Trong dãy này, axit axetic CH
3

COOH thường gặp hơn cả nên còn gọi là dãy đồng phân của axit axetic.
2. Tên gọi
- Tên thông thường liên quan đến nguồn gốc tìm ra chúng
H - COOH axit fomic
- Tên quốc tế: axit + tên ankan tương ứng + oic
CH
3
+ CH
2
- COOH axit propanoic
II. Tính chất vật lí
- Các axit tan trong H
2
O vì tạo liên kết hiđro với H
2
O
- Các axit có nhiệt độ soi cao hơn hẳn so với ancol có cùng số nguyên tử C do giữa hai phân tử axit tạo được 2 liên
hết hiđro.
III. Tính chất hóa học
* Sự điện li: C
n
H
2n+1
COOH C
n
H
2n+1
COO
-
+ H

+
1. Với bazơ
C
n
H
2n+1
COOH - NaOH → C
n
H
2n+1
COONa + H
2
O
2. Với oxit bazơ
C
n
H
2n+1
COOH + Na
2
O → C
n
H
2n+1
COONa + H
2
O
P
10
3. Với kim loại

C
n
H
2n+1
COOH + Mg → (C
n
H
2n+1
COO)
2
Mg + H
2

4. Với muối
C
n
H
2n+1
COOH + K
2
CO
3
= 2C
n
H
2+1
COOK + H
2
O + CO
2


5. Phản ứng este hóa
C
n
H
2n+1
COOH + HOC
m
H
2m+1

2 4
0
H SO
t
→
C
n
H
2n+1
COOC
m
H
2m+1
+ H
2
O
6. Phản ứng thế ở Cacbon
CH
3

- CH
2
- COOH + Cl
2

as
→
CH
3
- CH - COOH + HCl
4. Điều chế
1. Oxi hóa anđêhit tương ứng
CH
3
- CH
2
- CHO +
1
2
O
2

xt
→
CH
3
- CH
2
- COOH
2. Riêng CH

3
COOH còn thêm các phương pháp điều chế khác như sau:
a. Lên men giấm
C
2
H
5
OH + O
2

Mengiaám
→
CH
3
COOH + H
2
O
b. Tổng hợp từ C
2
H
2
C
2
H
2
+ H
2
O
4
0

80
HgSO
C
→
CH
3
CHO
CH
3
CHO +
1
2
O
2

2
Mg
+
→
CH
3
COOH
c. Chưng gỗ
7. AXIT CACBOXYLIC KHÔNG NO ĐƠN CHỨC
I. Định nghĩa
Axit cacboxylic no đơn chức là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có một nhóm cacboxyl liên kết với gốc
hiđrocacbon không no (có liên kết đôi hoặc ba).
Ví dụ:
CH
2

= CH - COOH (axit acrylic)
CH
2
= C - COOH (axit metacrylic)
CH
3
- (CH
2
)
7
- CH = CH - (CH
2
)
7
- COOH
(axit oleic)
Công thức chung
C
2
H
2n-1
COOH (n ≥ 2)
II. Tính chất hóa học
1. Tính axit
Tương tự axit no đơn chức
- Trong dung dịch, điện li cho H
+
và anion gốc axit
- Tác dụng với kim loại mạch → H
2


- Tác dụng với các oxit bazơ và bazơ → Muối
- Phản ứng hóa este
2. Phản ứng cộng: với halogen với axit halogenhiđric, với hiđro
CH
2
= CH - COOH + Br
2
→ CH
2
Br - CHBr - COOH
CH
2
= CH - COOH + H
2

0
Ni
t
→
CH
3
- CH
2
- COOH
3. Phản ứng trùng hợp
11
Cl
CH
3

nCH
2
= CH - COOH
0
, ,xt t p
→
(- CH - CH -)
n
4. Phản ứng thế ở gốc thơm.
Nhóm cacboxyl ở vòng benzen định hướng cho phản ứng thế tiếp theo vào vị trí meta làm cho phản ứng khó khăn
hơn so với thế vào benzen.
5. Một số phản ứng đặc biệt.
+HCOOH còn cho phản ứng tráng gương:
HCOOH + 2AgNO
3
+4NH
3
+H
2
O  (NH
4
)
2
CO
3
+2NH
4
NO
3
+2Ag

+Axit chưa no còn cho phản ứng cộng, trùng hợp.
CH
2
=CH –COOH +H
2
O  HO –CH
2
–CH
2
–COOH
nCH
2
=CH –COOH
( )
2
|
COOH
n
CH CH− − −
III. Điều chế
1. Oxi hóa hiđrocacbon, ancol …
C
6
H
5
–CH
3
C
6
H

5
COOK C
6
H
5
–COOH
+Oxi hóa rượu bậc I tương ứng:
5CH
2
–CH
2
OH + 4KMnO
4
+ 6H
2
SO
4
 5CH
3
COOH + 2K
2
SO
4
+4MnSO
4
+11H
2
O
+Oxi hóa hiđrocacbon chưa no:
5CH

3
–CH = CH –CH
3
+8KMnO
4
+12H
2
SO
4
 10CH
3
COOH + 4K
2
SO
4
+8MnSO
4
+12H
2
O
+Oxi hóa ankan thích hợp:
R –CH
3
RCOOH +H
2
O
2. Từ dẫn xuất halogen:
R –X R –C

N R –COOH

+Thủy phân dẫn xuất 1,1,1 –trihalogen.
3
Cl
|
3
|
Cl
CH C Cl NaOH− − +
CH
3
COOH +3NaCl + H
2
O
3. Lên men giấm:
CH
3
CH
2
OH +O
2
CH
3
COOH +H
2
O
4. Oxi hóa andehit tương ứng:
CH
3
CH=O + ½ O
2

CH
3
COOH
xt, t
0
, P
KMnO
4
,
H
2
O,t
0
H
3
O
+
[O], xt. t
0
KCN
H
3
O
+
,t
0
t
0
Men giấm,
20-30

0
c
t
o
, xt
12
COOH
OHC –CHO + O
2
HOOC –COOH
5. Từ metanol
CH
2
OH +CO CH
3
COOH
6. Từ muối natri của axit cacboxylic:
R –COONa +H
2
SO
4(đ)
 R –COOH +NaHSO
4
8. ESTE
I. Định nghĩa
Este là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ với ancol.
Ví dụ:
H - COOH + CH
3
OH

0
,H t
+
→
H - COO - CH
3
+ H
2
O
Axit fomic ancol mêtylic este metyl fomiat
II. Công thức cấu tạo và danh pháp
Với este tạo từ axit đơn chức no phản ứng với ancol đơn chức no, ta có công thức C
n
H
2n+1
COOC
m
H
2n+1
hay C
k
H
2k
O
2
(k ≥ 2)
Tên este = tên gốc hyđrocacbon + tên gốc axit
Ví dụ: CH
3
- COO - C

2
H
5
(êtylaxetat)
C
2
H
5
- COO - CH
3
(mêtylproponat)
III. Tính chất hóa học
1. Tính chất chung
a. Phản ứng thủy phân
Este + nước
0
,H t
+
→
axit + ancol
H - COOC
2
H
5
+ H
2
O
0
,H t
+

→
HCOOH + C
2
H
5
OH
b. Phản ứng xà phòng hóa
Este + NaOH
0
t
→
Muối natri + ancol
CH
3
- COO - C
2
H
5
+ NaOH
0
t
→
CH
3
COONa + C
2
H
5
OH
2. Tính chất đặc biệt

- Phản ứng tráng gương xảy ra ở các este fomiat khi phản ứng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
H - C - O C
2
H
5
+ Ag
2
O
3
0
NH
t
→
2Ag + CO
2
+ C
2
H
5
OH
- Phản ứng tạo hai muối: xảy ra ở các este phenyl khi phản ứng với dung dịch NaOH.
CH
3
- COOC
6
H
5

+ 2NaOH
0
t
→
CH
3
COONa + C
6
H
5
ONa + H
2
O
- Phản ứng tạo axit và anđehit: xảy ra ở các este vinyl khi thủy phân
CH
3
- COO - CH = CH
2
+ H
2
O
0
,H t
+
→
CH
3
COOH + CH
3
CHO

- Phản ứng trùng hợp, cộng làm mất màu nước brom xảy ra ở các este chưa no.
t
o
, xt
t
o
, xt
13
O
CH
2
= CH - OOC - CH
3
+ Br
2
→ CH
2
Br - CHBr - OOC - CH
3
4. Điều chế
- Cho axit tương ứng phản ứng với ancol tương ứng
- Tuy nhiên có các este được điều chế theo phương pháp riêng như sau:
* Axit + Axetylen → Estevinyl
CH
3
COOH + CH = CH
xt
→
CH
2

= CH = OOCCH
3
* Phenol + anhiđritaxit → Estephenyl
C
6
H
5
OH + O(CH
3
CO)
2
→ C
6
H
5
- OOC - CH
3
+ CH
3
COOH
CHƯƠNG III
GLIXERIN - LIPIT
1. KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ
CÓ NHIỀU NHÓM CHỨC
1. Định nghĩa
Những hợp chất hữu cơ trong phân tử có từ hai nhóm chức trở lên là những hợp chất hữu cơ có nhiều nhóm chức.
* Hợp chất đa chức
COCH
2
- CHOH - CH

2
OH glixerin
HOOC - (CH
2
)
4
- COOH axit ađipic
* Hợp chất tạp chức
H
2
N

- CH
2
- COOH axit aminoaxetic
HOCH
2
- (CHOH)
4
- CH = O glucozơ
2. GLIXERIN
I. Công thức cấu tạo và lí tính
Glixerin là ancol đa chức C
3
H
8
O
3
Công thức cấu tạo
II. Tính chất hóa học

1. Phản ứng với Natri
2. Phản ứng với axit (phản ứng este hóa)
14
3. Phản ứng với Cu(OH)
2
Cho chất lỏng màu xanh lam đặc trưng nên được dùng để nhận biết glixerin
III. Điều chế
1. Thủy phân chất béo
2. Đi từ propylen
3. LIPIT (CHẤT BÉO)
1. Cấu tạo là hỗn hợp các este của glixerin với các axit béo nên có công thức cấu tạo như sau:
Các gốc axit béo R có thể trùng nhau, thường gặp là C
17
H
35
; C
15
H
31
; C
17
H
33
; C
17
H
31

2. Tính chất lí học
Chất béo động vật (mỡ) thường ở trạng thái rắn do chứa gốc các axit béo chưa no.

Chất béo thực vật (dầu) thường ở trạng thái lỏng do chứa các gốc axit béo chưa no.
3. Tính chất hóa học
a. Phản ứng thủy phân và phản ứng xà phòng hóa
b. Phản ứng cộng hiđro (hiđro hóa chất béo lỏng)
15
4. KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG VÀ CHẤT TẨY RỬA TỔNG HỢP
1. Xà phòng
Khi đun nóng chất béo với dung lịch NaOH (hoặc dung dịch KOH, nếu muốn được xà phòng mềm) ta thu được
glixerin và xà phòng.
Điểm bất lợi của xà phòng là mất tính tẩy rửa trong nước cứng (nước chứa ion Ca
2+
, Mg
2+
) do tạo muối canxi hoặc
magiê kết tủa.
2. Chất tẩy rửa tổng hợp
Thường gặp trong đời sống dưới tên gọi bột giặt, kem giặt tổng hợp.
Thành phần chính của bột giặt, kem giặt tổng hợp là DBSA (dodexyl bezen sufonic axit) có công thức.
C
12
H
25
- C
6
H
4
- SO
3
H
Ưu điểm của tính tẩy rửa tổng hợp là sử dụng tốt ngay cả với nước cứng

CHƯƠNG IV
GLUXIT
1. GLUCOZƠ
1. Cấu trúc - Lí tính
a. Glycozơ là hợp chất tạp chức, có cấu tạo của ancol đa chức và anđêhit đơn chức.
HOCH
2
- CHOH - CHOH - CHOH - CHOH - CH = O
Hoặc HOCH
2
- (CHOH)
4
- CH = O
b. Glucozơ là chất rắn, không màu, tan nhiều trong nước và có vị ngọt, nóng chảy ở 146
0
C.
2. Tính chất hóa học
a. Tính chất của ancol đa chức
- Tác dụng với Cu(OH)
2

0
t
phoøng
→
dung dịch xanh lam
- Tạo ra este chứa 5 gốc axit trong phân tử
Ví dụ:
CH
2

OH - (CHOH)
4
- CHO + 5CH
3
COOH
2 4
H SO
→
CH
2
OCOCH
3
- (CHO - COCH
3
)
4
- CHO + 5H
2
O
b. Tính chất của anđehit
- Phản ứng tráng gương
CH
2
OH - (CHOH)
4
- CHO + AgO
3
0
NH
t

→
CH
2
OH - (CHOH)
4
- COOH + 2Ag
- Phản ứng với Cu(OH)
2
đung nóng
CH
2
OH - (CHOH)
4
- CHO + 2Cu(OH)
2

0
t
→
CH
2
OH - (CHOH)
4
- COOH + Cu
2
O↓ + 2H
2
O
- Phản ứng cộng
CH

2
OH - (CHOH)
4
- CH = O + H
2

Ni
→
CH
2
OH - (CHOH)
4
- CH
2
OH
c. Phản ứng lên men ancol
C
6
H
12
O
6

men röôïu
→
2C
2
H
5
OH + 2CO

2
3. Điều chế
16
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
0
,H t
+
→
nC
6
H
12
O
6
Tinh bột
4. Đồng phân
Glucozơ có đồng phân là fructozơ. Fructozơ có cấu tạo sau:
Dạng mạch hở
Dạng vòng β - Fructozơ
Fructozơ cũng có tính chất của ancol đa chức, và chú ý tuy không chứa nhóm - CHO trong phân tử nhưng Fructozơ

cho được phản ứng tráng gương và tạo kết tủa đỏ với Cu(OH)
2
khi đun nóng, do trong môi trường bazơ, Fructozơ chuyển
hóa thành glycozơ.
2. SACCAROZƠ C
12
H
22
O
11
1. Trạng thái tự nhiên
Saccarozơ là loại đường phổ biến, có trong nhiều loại thực vật, như mía, của cải đường.
2. Tính chất lí học
Chất rắn, không màu, không mùi, có vị ngọt, tan trong nước
3. Tính chất hóa học
a. Phản ứng thủy phần
C
12
H
22
O
11
+ H
2
O
0
,H t
+
→
C

6
H
12
O
6
+ C
6
H
12
O
6
glucozơfructozơ
b. Phản ứng với Cu(OH)
2
. Cho dung dịch xanh lam
4. Đồng phân
Saccarozơ có đồng phân là mantozơ (đường mạch nha)
Mantozơ có cấu tạo sau:
Gốc α - glucozơ Gốc α - glucozơ
Khác với saccarozơ, mantozơ cho được phản ứng của một anđêhit.
3. TINH BỘT (C6H
10
O
5
)
n
1. Trạng thái tự nhiên
Tinh bột cónhiều trong các loại hạt thực vật: gạo, mì, kê, ngô Trong các loại củ như: khoai tây, khoai lang, sắn
2. Tính chất vật lí
Tinh bột là chất bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước

Khi đun sôi một phần tinh bột tan trong nước, còn phần chủ yếu tạo thành dung dịch keo là hồ tinh bột.
3. Cấu tạo
Gồm 2 dạng
a. Amilozơ: mạch thẳng, gồm 600 - 1200 gốc α - glucozơ nối với nhau nhờ các liên kết α - 1,4 - glucozit.
17
b. Amilopectin: mạch phân nhánh, gồm 6000 - 36000 gốc α - glucozơ nối với nhau nhờ các liên kết α - 1,4 -
glucozit và α - 1,6 - glucozit.
4. Tính chất hóa học
a. Phản ứng thủy phân
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
0
,H t
+
→
nC
6
H
12
O
6

Glucozơ
b. Phản ứng màu với iốt
Tinh bột + nước iôt → màu xanh
* Chú ý: tinh bột không cho các phản ứng của một anđêhit
4. XENLULOZƠ (C
6
H
10
O
5
)
n
1. Trạng thái tự nhiên
Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật.
Xenlulozơ có nhiều trong: bông, sợi đay, gai, tre, nứa v.v trong gỗ khoảng 40 - 50% xenlulozơ.
2. Tính chất lí học
Xenlulozơ là chất rắn, có dạng sợi, màu trắng, không mùi, không tan trong nước, ete, ancol, benzen tan trong
nước Svayde (dung dịch NH
3
chứa Cu(OH)
2
)
3. Cấu tạo
Xenlulozơ chỉ có cấu tạo mạch thẳng, hình thành dạng sợi của xenlulozơ, gồm từ 6000 đến 42000 gốc β - glucozơ
nối với nhau nhờ các liên kết β - 1,4 - glucozit.
Do mỗi gốc glucozơ C
6
H
10
O

5
có ba nhóm OH nên công thức của xenlulozơ có thể viết [C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
4. Tính chất hóa học
a. Phản ứng thủy phân
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
0
,H t
+
→
nC
6

H
12
O
6
Glucozơ
b. Phản ứng este hóa : Tác dụng với HNO
3
đặc (có H
2
SO
4
đặc làm xúc tác, đun nóng)
[C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
+ 3nHOON
2

2 4
0
H SO
t
→

[C
6
H
7
O
2
(ONO
2
)
3
]
n
+ 3n H
2
O
CHƯƠNG V
AMINOAXIT VÀ PROTIT
1. AMINOAXIT
1. Định nghĩa, công thức cấu tạo và danh pháp
a. Định nghĩa : Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử của chúng có chứa đồng thời nhóm chức
amino (-CH
2
) và nhóm chức cacboxyl (-COOH).
Chất đơn giản nhất: H
2
N - CH
2
- COOH axit amino axêtic
b. Danh pháp : Các amino axit được gọi tên theo trình tự sau
Axit + amino + tên axit cacboxylic tương ứng

Ví dụ:
+ NH
2
- CH
2
- COOH axit amino axêtic
+ CH
3
- CH - COOH axit α amino propionic
2. Tính chất hóa học
a. Tính bazơ
Amino + axit → muối
H
2
N - CH
2
- COOH + HCl → H
3
N
+
- CH
2
- COOHCl
-
b. Tính axit
Tác dụng với bazơ, oxit bazơ → muối + nước
Tác dụng với ancol → este
H
2
N - CH

2
- COOH + NaOH → H
2
N - CH
2
- COONa + H
2
O
H
2
N - CH
2
- COOH + C
2
H
5
OH
HCl
→
H
2
N - CH
2
- COOC
2
H
5
+ H
2
O

18
c. Phản ứng trùng ngưng
Phản ứng tạo ra polipeptit
2. PROTIT
1. Định nghĩa
Protit là những chuỗi polipeptit dài mà các mắt xích là các gốc α - aminoaxit.
2. Cấu tạo của protit
Thành phần nguyên tố: gồm C, H, O, N. Ngoài ra có protit còn chứa S, P, I v.v
* Cấu tạo
Prôtit
thuûy phaân
→
hỗn hợp trên 20 aminoaxit khác nhau.
Vì vậy có thể coi phân tử protit gồm các mạch dài polipeptit hợp thành.
3. Phản ứng thủy phân
a. Phản ứng thủy phân
b. Sự đông tụ
Một số prôtit tan trong nước tạo thành dung dịch keo, khi đun nóng tạo kết tủa.
c. Phản ứng màu
axit HNO
3
đặc + lòng trắng trứng (abumin) → hợp chất có màu vàng
CHƯƠNG VI
HỢP CHẤT CAO PHÂN TỬ
VÀ VẬT LIỆU POLIME
1. KHÁI NIỆM CHUNG POLIME
1. Định nghĩa
Những hợp chất có khối lượng phân tử rất lớn, do nhiều mắt xích liên kết với nhau được gọi là hợp chất cao phân
tử hay polime.
2. Tính chất

a. Tính chất lí học
- Các polime không bay hơi, do khối lượng phân tử lớn và lực liên kết giữa các phân tử lớn.
- Nhiệt nóng chảy không xác định
- Khó hòa tan
b. Tính chất hóa học
- Nhiều polime bền với axit, bazơ, chất oxi hóa.
- Một số kém bền vững với axit, bazơ
Ví dụ: len, tơ tằm, tơ nilon
3. Điều chế
a. Trùng hợp
(CH
2
= CH
2
)
0
.200
100
xt C
at
→
(-CH
2
- CH
2
-)
n
b. Trùng ngưng
n H
2

N - CH
2
- COOH
0
t
→
(-HN - CH
2
- C -)
n
+ n H
2
O
2. CHẤT DẺO
1. Định nghĩa
19
O
Chất dẻo là những vật dụng có khả năng bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp suất và vẫn giữ được sự biến
dạng đó khi thôi tác dụng.
2. Thành phần chất dẻo : Chất dẻo là hỗn hợp của nhiều chất : Polime (thiên nhiên hoặc tổng hợp), chất hóa dẻo. chất
độn, chất phụ
3. Một số polime dùng làm chất dẻo
a. PE : Công thức (-CH
2
- CH
2
-)
n
- Sản phẩm trùng hợp của CH
2

= CH
2
b. PS : Công thức (-CH - CH
2
-)
n
- Sản phẩm trùng hợp của C
6
H
5
- CH = CH
2
c. PVC : Công thức (-CH
2
- CH-)
n
- Sản phẩm trùng hợp của CH
2
= CH - Cl
d. P.P : Công thức (-CH
2
- CH-)
n
Sản phẩm trùng hợp của CH
2
= CH - CH
3
e. Nhựa phenolfmandehit
Công thức
Sản phẩm trùng ngưng của C

6
H
5
OH và CH
2
O
3. TƠ HÓA HỌC
Gồm tơ nhận tạo và tư tổng hợp
1. Tơ nhân tạo
Là loại tơ được sản xuất từ polime thiên nhiên nhưng được chế biến thêm bằng con đường hóa học.
Tơ visco, tơ axetat thuộc nhóm tơ nhân tạo.
2. Tơ tổng hợp
Là loại tơ được sản xuất từ những polime tổng hợp
Tơ polieste, tơ nilon thuộc nhóm tơ tổng hợp
*Cách viết đồng phân ứng với công thức phân tử:
-Bước 1: Xác định độ bất bão hòa (Δ) và nhóm chức có thể có.
Độ bất bão hòa (Δ): cho biết số liên kết π (nối đôi, nối ba) hoặc dạng mạch vòng, hoặc cả hai mà HCHC có thể có.
Cách tính giá trị (Δ): Với HCHC dạng C
x
H
y
O
z
N
t
X
u
(X là halogen) ta có:
2 2 ( )
2

x y u t+ − + −
∆ =
Bảng giá trị Δ và loại HCHC tương ứng ( có thể có )
Δ C
x
H
y
C
x
H
y
O C
x
H
y
O
z
C
x
H
y
N
t
0 Ankan
Rượu no, đơn chức,
Ete no, đơn chức
Rượu no, 2 chức este
+ rượu
Amin no
20

C
6
H
5
Cl
CH
3
1 Anken xicloanken
Andehit, xeton, rượu,
ete chưa no
Axit. Este,
Andehit+Rượu,
andehit+este
Amin không no
2
Ankin, ankadien,
xicloanken
Andehit, xeton có
chứa ( C=C)
Axit, este chưa no,
andehit 2 chức
4
Benzen dẫn xuất của
halogen
Amin thơm
5
Benzen có 1 liên kết
(C=C) ngoài vòng.
Xác định nhóm chức (có thể có) :
-Dựa vào công thức phân tử, giá trị Δ có thể suy ra các nhóm chức có thể có.

Ví dụ: Với hợp chất C
x
H
y
O
z
N
t
nếu Δ >0 thì:
Δ= tổng số liên kết π và dạng mạch vòng mà HCHC có thể có.
Các liên kết π có thể thuộc ( C=C); (-C

C-); (C=O); (C=N-); (-N=O), từ đó suy ra được nhóm định chức và số nối đa
trong HCHC.
-Bước 2: Viết mạch cacbon có thề có, từ mạch dài nhất ( mạch thẳng) đến mạch chính ngắn nhất, bằng cách bớt dần số
nguyên tử cacbon ở mạch chính để tạo nhánh ( gốc ankyl).
-Bước 3: Thêm nói đa(đôi, ba), nhóm chức, nhóm thế vào các vị trí thích hợp trên từng mạch cacbon.
-Bước 4: Bão hòa giá trị cacbon bằng số nguyên tử Hidro sao cho đủ.
* Một số gốc hidrocacbon và gọi tên cần chú ý:
Gốc
Cấu tạo Gọi tên
No
CH
3
CH
2
CH
2
- n-propyl
CH

3
-CH-
|
CH
3
Iso-propyl (iso: nhóm –CH
3
gắn vào vị
trí C thứ 2 từ ngoài mạch đếm vào)
CH
3
CH
2
CH-
|
CH
3
Sec-butyl (Sec: -CH
3
gắn vào vị trí C
thứ 3 từ ngoài mạch đếm vào )
CH
3
|
CH
3
–C –
|
CH
3


Tert- Butyl
CH
3
|
CH
3
–C –CH
2

|
CH
3

Neo-pentyl
Không no
CH
2
=CH- Vinyl
CH
3
-CH=CH- Propenyl
CH
2
=C –
|
CH
3
Iso- propenyl
Thơm

C
6
H
5
- Phenyl
C
6
H
5
–CH
2
– Benzyl
CH
3
–C
6
H
4
– p-Tolyl
21

×