TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
MIỀN TÂY
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
VŨ THÙY DƯƠNG NGUYỄN THỊ MỘNG LAN
MSSV: 4054145
LỚP: Kinh Tế Nông Nghiệp 1-k31
Cần Thơ – 2009
Phân tích hoạt động kinh doanh của NHTMCP Miền Tây - Cần Thơ
SVTH: Nguyễn Thị Mộng Lan Trang GVHD: Vũ Thùy Dương
i
LỜI CẢM TẠ
Trải qua 4 năm học tập dưới mái Trường Đại Học Cần Thơ, em luôn được
sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô nhất là các thầy cô Khoa Kinh Tế & Quản Trị
Kinh Doanh đã tạo cho em một nền tảng kiến thức khá vững chắc trước khi bước
vào cuộc sống thực tế. Đặc biệt qua nhiều tuần thực tập ở Ngân hàng thương mại
cổ phần Miền Tây Cần Thơ nhờ sự giúp đỡ của thầy cô và các cán bộ nhân viên
ở NHTMCP Miền Tây Cần Thơ nên em hoàn thành luận văn này. Bằng tất cả
tấm lòng em xin gửi lời cảm ơn đến:
Em xin cảm ơn: Ban giám hiệu tập thể giáo viên Trường Đại Học Cần
Thơ, quý thầy cô Khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh đã trang bị kiến thức
cho em trong bốn năm qua.
Em xin cảm ơn: Cô Vũ Thùy Dương đã nhiệt tình hướng dẫn em trong
suốt thời gian qua.
Em xin cảm ơn: Ban giám đốc NHTMCP Miền Tây Cần Thơ và các cô
chú ở tất cả các phòng ban đã hướng dẫn chỉ dạy, cung cấp số liệu, tài liệu cần
thiết cho em.
Xin chúc ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ nhân viên trong ngân hàng
dồi dào sức khỏe và luôn thành công trong cuộc sống. Chúc NHTMCP Miền Tây
Cần Thơ ngày càng phát triển và kinh doanh đạt hiệu quả cao.
Với kiến thức và điều kiện nghiên cứu có hạn nên nội dung phát triển
luận văn còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được sự chỉ dạy và góp ý của quý
thầy cô, cơ quan thực tập và các bạn để luận văn hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày……tháng…… năm 2009
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Mộng Lan
Phân tích hoạt động kinh doanh của NHTMCP Miền Tây - Cần Thơ
SVTH: Nguyễn Thị Mộng Lan Trang GVHD: Vũ Thùy Dương
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày……tháng…… năm 2009
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Mộng Lan
Phân tích hoạt động kinh doanh của NHTMCP Miền Tây - Cần Thơ
SVTH: Nguyễn Thị Mộng Lan Trang GVHD: Vũ Thùy Dương
iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
Cần Thơ, ngày……tháng…… năm 2009
Thủ trưởng đơn vị
Phân tích hoạt động kinh doanh của NHTMCP Miền Tây - Cần Thơ
SVTH: Nguyễn Thị Mộng Lan Trang GVHD: Vũ Thùy Dương
iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên Giáo viên Hướng dẫn: Vũ Thuỳ Dương
Học vị: Cử nhân
Chuyên ngành: Kinh Tế Nông Nghiệp
Cơ quan công tác: Khoa Kinh Tế - Quản TRị Kinh Doanh, Trường Đại Học
Cần Thơ.
Tên Học Viên: Nguyễn Thị Mộng Lan
MSSV: 4054145
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp.
Tên đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Miền Tây – Cần Thơ
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Hình thức:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn, tính cấp thiết của đề tài:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Độ tin cậy của số liệu, tính hiện đại của luận văn:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
5. Nội dung và kết quả đạt được:
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Phân tích hoạt động kinh doanh của NHTMCP Miền Tây - Cần Thơ
SVTH: Nguyễn Thị Mộng Lan Trang GVHD: Vũ Thùy Dương
v
6. Các nhận xét khác:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
7. Kết luận:
……………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày …. tháng ….năm 2009
Giáo viên hướng dẫn
Vũ Thùy Dương
Phân tích hoạt động kinh doanh của NHTMCP Miền Tây - Cần Thơ
SVTH: Nguyễn Thị Mộng Lan Trang GVHD: Vũ Thùy Dương
vi
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Cần Thơ, ngày……tháng…… năm 2009
Giáo viên phản biện
Phân tích hoạt động kinh doanh của NHTMCP Miền Tây - Cần Thơ
SVTH: Nguyễn Thị Mộng Lan Trang GVHD: Vũ Thùy Dương
vii
MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 2
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
1.4.1 Không gian 2
1.4.2 Thời gian 2
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu 2
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 5
2.1 Phương pháp luận 5
2.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại 5
2.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại 6
2.1.2.1 Tạo tiền 6
2.1.2.2 Cơ chế thanh toán 6
2.1.2.3 Huy động tiết kiệm 7
2.1.2.4 Mở rộng tín dụng 7
2.1.2.5 Tạo điều kiện để tài trợ ngoại thương 7
2.1.2.6 Dịch vụ ủy thác 7
21.2.7 Bảo quản an toàn vật có giá 7
2.1.2.8 Dịch vụ kinh kỷ 7
2.1.3 Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại 8
2.1.3.1 Hoạt động tín dụng 8
2.1.3.2 Hoạt động đầu tư 11
2.1.3.3 Hoạt động dịch vụ 11
2.1.4 Đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Miền Tây 12
2.1.4.1 Thu nhập 12
Phân tích hoạt động kinh doanh của NHTMCP Miền Tây - Cần Thơ
SVTH: Nguyễn Thị Mộng Lan Trang GVHD: Vũ Thùy Dương
viii
2.1.4.2 Chi phí 12
2.1.4.3 Lợi nhuận 12
2.1.4.4 Các chỉ số tài chính 13
2.1.4.5 Rủi ro 14
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGIÊN CỨU 16
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 16
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu 17
2.2.2.1 Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối 17
2.2.2.2 Phương pháp so sánh bằng số tương đối 17
2.2.2.3 Phương pháp tỉ trọng 17
Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN MIỀN TÂY 18
3.1 GiỚI THIỆU NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN MIỀN TÂY . 18
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 18
3.1.2 Cơ cấu tổ chức tại Cần Thơ 21
3.1.2.1 Cơ cấu tổ chức 21
3.1.2.2 Chức năng từng phòng ban 22
3.2 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG 25
3.2.1 Thuận lợi 25
3.2.2 Khó khăn 26
Chương 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN MIỀN TÂY 27
4.1 PHÂN TÌNH TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG QUA 3
NĂM (2006 -2008) 27
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI MIỀN TÂY 33
4.2.1 Hoạt động tín dụng 33
4.2.1.1 Huy động vốn 33
4.2.1.2 Hoạt động cho vay 36
4.2.2 Hoạt động dịch vụ 47
4.2.3 Hoạt động đầu tư 49
Phân tích hoạt động kinh doanh của NHTMCP Miền Tây - Cần Thơ
SVTH: Nguyễn Thị Mộng Lan Trang GVHD: Vũ Thùy Dương
ix
4.3. PHÂN TÍCH KÊT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NHTM CỔ PHẦN MIỀN TÂY 50
4.3.1 Phân tích tình hình thu nhập của ngân hàng 50
4.3.2 Phân tích tình hình chi phí của ngân hàng 53
4.3.3 Phân tích lợi nhuận 56
4.3.4 Các chỉ số tài chính 57
4.3.4.1 Hệ số sử dụng tài sản 57
4.3.4.2 Hệ số sử dụng vốn chủ sở hữu 58
4.3.4.3 Phân tích các chỉ số lợi nhuận 58
4.3.4.5 Các chỉ số liên quan đến chi phí 61
4.3.4.6 Hệ số chênh lệch thu nhập lãi 63
4.4.5 Phân tích rủi ro 64
4.4.5.1 Rủi ro thanh khoản 64
4.4.5.2 Rủi ro tín dụng 66
4.4.5.3 Rủi ro vốn chủ sở hữu 68
4.4.5.4 Rủi ro lãi suất 70
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN MIỀN
TÂY 74
5.1 CÁC MẶT ĐẠT ĐƯỢC TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG 74
5.2 CÁC MẶT TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA NÓ TRONG HOẠT
ĐỘNG NGÂN HÀNG 75
5.3 CÁC GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG 75
5.3.1 Nâng cao hơn nữa công tác huy động vốn 76
5.3.2 Tăng cường công tác cho vay 76
5.3.3 Đa dạng hóa hoạt động đầu tư và dịch vụ 77
5.3.4 Thành lập bộ máy quản lí rủi ro 77
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 78
6.1 KẾT LUẬN 78
6.2 KIẾN NGHỊ 79
Phân tích hoạt động kinh doanh của NHTMCP Miền Tây - Cần Thơ
SVTH: Nguyễn Thị Mộng Lan Trang GVHD: Vũ Thùy Dương
x
6.2.1 Đối với Nhà Nước và các ngành có liên quan 79
6.2.2 Đối với ngân hàng Nhà Nước 79
6.2.3 Đối với ngân hàng Miền Tây 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO 81
Phân tích hoạt động kinh doanh của NHTMCP Miền Tây - Cần Thơ
SVTH: Nguyễn Thị Mộng Lan Trang GVHD: Vũ Thùy Dương
xi
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1. Tình hình nguồn vốn của ngân hàng qua 3 năm ( 2006 – 2008) 28
Bảng 2. Tình hình vốn chủ sở hữu của ngân hàng qua 3 năm ( 2006 – 2008) 31
Bảng 3. Tình hình huy động vốn của ngân hàng qua 3 năm (2006 – 2008) 34
Bảng 4. Doanh số cho vay của ngân hàng qua 3 năm (2006 – 2008) 37
Bảng 5. Doanh số thu nợ của ngân hàng qua 3 năm (2006 – 2008) 40
Bảng 6. Tình hình dư nợ của ngân hàng qua 3 năm(2006 – 2008) 42
Bảng 7. Nợ quá hạn và nợ xấu của ngân hàng qua 3 năm (2006 – 2008) 43
Bảng 4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay 44
Bảng 9. Hoạt động dịch vụ 47
Bảng 10. Tình hình thu nhập của ngân hàng qua 3 năm (2006 – 2008) 51
Bảng 11. Tình hình chi phí của ngân hàng qua 3 năm (2006 – 2008) 54
Bảng 12. Tình hình lợi nhuận qua 3 năm (2006 – 2008) 56
Bảng 13. Tổng thu nhập trên tổng tài sản qua 3 năm (2006 – 2008) 57
Bảng 14. Tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu qua 3 năm (2006 – 2008) 58
Bảng 15. Các tỉ số lợi nhuận qua 3 năm (2006 – 2008) 59
Bảng 16. Các chỉ số chi phí qua 3 năm (2006 – 2008) 61
Bảng 17. Hệ số chênh lệch thu nhập lãi qua 3 năm( 2006 – 2008) 63
Bảng 18. Rủi ro thanh khoản của ngân hàng qua 3 năm (2006 – 2008) 65
Bảng 19. Rủi ro tín dụng của ngân hàng qua 3 năm 67
Bảng 20. Rủi ro vốn chủ sở hữu của ngân hàng qua 3 năm 69
Bảng 21. Rủi ro lãi suất của ngân hàng qua 3 năm (2006 – 2008) 71
Phân tích hoạt động kinh doanh của NHTMCP Miền Tây - Cần Thơ
SVTH: Nguyễn Thị Mộng Lan Trang GVHD: Vũ Thùy Dương
xii
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức 21
Hình 2. Tỉ trọng vốn huy động trong tổng nguồn vốn 29
Hình 3. Tỉ trọng vốn vay và tài trợ khác trong tổng nguồn vốn 30
Hình 4. Tỉ lệ tổng vốn tự có trên tổng tài sản 32
Hình 5. Tỉ lệ vốn huy động trên vốn chủ sở hữu 32
Hình 6. Tình hình huy động vốn qua 3 năm (2006 – 2008) 35
Hình 7. Tỉ lệ dư nợ trên vốn huy động 44
Hình 8. Tỉ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn 45
Hình 9. Vòng quay vốn tín dụng 46
Hình 10. Hệ số thu nợ 46
Hình 11. Tình hình thu nhập của ngân hàng qua 3 năm (2006 – 2008) 52
Hình 12. Tình hình chi phí của ngân hàng qua 3 năm (2006 – 2008) 55
Hình 13. Lợi nhuận ròng qua 3 năm (2006 – 2008) 57
Hình 14. Lợi nhuận ròng trên tổng thu nhập 59
Hình 15. ROA 60
Hình 16. ROE 61
Hình 17. Tổng thu nhập trên tổng chi phí 62
Hình 18. Tổng chi phí trên tổng tài sản 62
Hình 19. Tỉ lệ rủi ro thanh khoản 66
Hình 20. Rủi ro tín dụng của ngân hang qua 3 năm (2006 – 2008) 67
Hình 21. Tỉ lệ rủi ro vốn chủ sở hữu 70
Hình 22. Tỉ lệ rủi ro lãi suất 72
Phân tích hoạt động kinh doanh của NHTMCP Miền Tây - Cần Thơ
SVTH: Nguyễn Thị Mộng Lan Trang GVHD: Vũ Thùy Dương
xiii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHTM: Ngân hàng thương mại
TCTD: Tổ chức tín dụng
ASEAN: Hiệp hội các nước Đông Nam Á
WTO: Tổ chức Thương mại Thế Giới
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
TP.Cần Thơ: Thành phố Cần Thơ
UBND: Ủy ban nhân dân
NHTMCPNT: Ngân hàng thương mại cổ phần Nông thôn
NH: Ngân hàng
Phân tích hoạt động kinh doanh của NHTMCP Miền Tây - Cần Thơ
SVTH: Nguyễn Thị Mộng Lan Trang1 GVHD: Vũ Thùy Dương
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế xã hội không ngừng phát triển,
trình độ khoa học – kĩ thuật ngày càng thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng vượt bậc,
đời sống người dân được nâng cao. Tuy nhiên, các lĩnh vực khác nhau của nền
kinh tế Việt Nam đều gặp phải những khó khăn nhất định trong việc cạnh tranh
với nền kinh tế thế giới vốn đã phát triển mạnh mẽ và lâu đời. Một trong những
lĩnh vực chịu tác động nhiều nhất chính là lĩnh vực ngân hàng. Sự xuất hiện của
các ngân hàng vốn 100% nước ngoài gây khó khăn cho các ngân hàng thương
mại Việt Nam, bên cạnh việc tiếp thu được những cái hay của các hệ thống ngân
hàng tiên tiến và hiện đại từ các nước bên ngoài, hệ thống ngân hàng Việt Nam
còn phải đối đầu với rất nhiều rủi ro và thách thức.
Hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển, nhu cầu
về vốn gia tăng mạnh mẽ. Để đứng vững trên sân nhà các ngân hàng phải làm tốt
vai trò là cầu nối gắn kết các chủ thể trong xã hội, đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn
cho nền kinh tế, nhằm đảm bảo cho các đơn vị sản xuất kinh doanh được hoạt
động liên tục và hiệu quả.
Và một trong những ngân hàng có tiềm lực tài chính mạnh là Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Miền Tây – Cần Thơ, thực tiễn cho thấy ngân hàng đã góp
phần to lớn trong sự nghiệp phát triển kinh tế, ổn định và nâng cao đời sống nhân
dân. Tuy nhiên, môi trường cạnh tranh ngày càng sôi động và quyết liệt, không
còn giới hạn trong phạm vi quốc gia mà lan rộng sang phạm vi khu vực và quốc
tế. Vì vậy, các ngân hàng phải nhận thức rõ hơn tính hiệu quả trong hoạt động
kinh doanh của mình để cạnh tranh thành công.
Chính vì sự cần thiết của việc phân tích hoạt động kinh doanh của ngân
hàng nói chung và Ngân hàng Thương mại Cổ phần Miền Tây nói riêng nên em
đã chọn đề tài: “Phân tích hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Miền Tây – Cần Thơ” để thực hiện nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp
của mình.
Phân tích hoạt động kinh doanh của NHTMCP Miền Tây - Cần Thơ
SVTH: Nguyễn Thị Mộng Lan Trang2 GVHD: Vũ Thùy Dương
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh nhằm đề xuất các giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Miền Tây tại Cần Thơ.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của ngân hàng Thương mại
Cổ phần Miền Tây tại Cần Thơ.
(2) Phân tích kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
(3) Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ Phần
Miền Tây Cần Thơ từ 2006 đến 2008 như thế nào?
- Những mặt đạt được và những mặt tồn tại trong hoạt động kinh doanh
của ngân hàng là gì?
- Ngân hàng có những biện pháp gì để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Miền Tây, Cần
Thơ.
1.4.2. Thời gian
Đề tài thực hiện từ ngày 02/02/2008 đến ngày 25/04/2008 và số liệu dùng
phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng được thu thập từ năm
2006 đến năm 2008.
1.4.3. Nội dung nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Miền Tây – Cần Thơ. Từ đó, đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Phân tích hoạt động kinh doanh của NHTMCP Miền Tây - Cần Thơ
SVTH: Nguyễn Thị Mộng Lan Trang3 GVHD: Vũ Thùy Dương
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Qua tìm hiểu về các tài liệu có liên quan đến “Phân tích hoạt động kinh
doanh” ở thư viện, Trung tâm học liệu, em đã tìm được một số bài viết có nội
dung tương tự như sau:
1) Võ Minh Niềm (2006), Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh tại Ngân hàng Đầu tư & Phát triển chi nhánh Bến Tre.
- Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của NHĐT & PT Chi nhánh
Bến Tre qua 3 năm.
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh bằng các chỉ tiêu tài chính.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
2) Phạm Thanh Trúc ( 2006), Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh
doanh của ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hậu Giang.
- Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của NHĐT & PT Chi nhánh
Hậu Giang qua 3 năm.
- Nghiên cứu tình hình hoạt động cụ thể của Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển tại địa bàn tỉnh Hậu Giang qua các bảng số liệu, điều kiện thực tế
- Đánh giá giữa kết quả thực hiện được so với kế hoạch hoặc so với tình
hình thực hiện kỳ trước
- Phân tích những nhân tố nội tại và khách quan đã ảnh hưởng đến tình
hình thực hiện kế hoạch.
- Tìm ra những nguyên nhân tác động đến hoạt động kinh doanh của ngân
hàng, từ đó đưa ra một số giải pháp thiết thực nhất nhằm giúp ngân hàng hạn chế
được rủi ro, đồng thời phát huy những thế mạnh sẵn có của mình.
3) Trang Bửu Nguyên (2006), Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
tại NHN
0
& PTNT Huyện Giá Rai.
- Đánh giá khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng qua 3
năm 2004 – 2006
- Phân tích hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT Huyện Giá Rai qua 3
năm 2004 - 2006 trên cơ sở
+ Phân tích tình hình cho vay
+ Phân tích tình hình thu nợ
+ Phân tích tình hình dư nợ
+ Phân tích tình hình nợ quá hạn
Phân tích hoạt động kinh doanh của NHTMCP Miền Tây - Cần Thơ
SVTH: Nguyễn Thị Mộng Lan Trang4 GVHD: Vũ Thùy Dương
_ Đề ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
tín dụng của NHNo & PTNT Huyện Giá Rai.
4) Tạ Kim Anh (2006), Phân tích hoạt động kinh doanh và hoạch định
chiến lược kinh doanh tại Ngân hàng Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cần
Thơ.
- Phân tích và đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của ICB-Cần Thơ
qua các năm (2004-2006).
-Phân tích điểm mạnh và điểm yếu của ICB-Cần Thơ trong kinh doanh
ngân hàng.
-Đánh giá thị trường kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng tại Việt Nam nói
chung và tại Cần Thơ nói riêng; đồng thời phân tích một số thời cơ và thách thức
đối với ICB-Cần Thơ.
- Thông qua điểm mạnh và điểm yếu kết hợp với thời cơ và thách thức hiện
tại và dự đoán trong tương lai để hoạch định chiến lược kinh doanh hiệu quả cho
ICB-Cần Thơ.
- Đề ra giải pháp triển khai chiến lược kinh doanh đã hoạch định.
Phân tích hoạt động kinh doanh của NHTMCP Miền Tây - Cần Thơ
SVTH: Nguyễn Thị Mộng Lan Trang5 GVHD: Vũ Thùy Dương
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại (NHTM) ra đời và phát triển gắn liền với nền sản
xuất hàng hóa, nó kinh doanh loại hàng hóa đặc biệt đó là “tiền tệ”. Thực chất thì
các NHTM kinh doanh quyền sử dụng vốn. Nghĩa là NHTM nhận tiền gửi của
công chúng, của các tổ chức kinh tế - xã hội, và sử dụng số tiền đó để cho vay và
làm phương tiện thanh toán với những điều kiện ràng buộc là phải hoàn trả lại vốn
gốc và lãi nhất định theo thời hạn đã thỏa thuận.
Theo Luật Ngân hàng Nhà nước năm 2003 thì hoạt động ngân hàng được
xác định là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung
thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền đó để cấp tín dụng, cung ứng các
dịch vụ thanh toán.
Nói theo bản chất thì hoạt động của NHTM một phần nào đó tương tự như
một doanh nghiệp kinh doanh bình thường khác. NHTM giống như một doanh
nghiệp bình thường ở chỗ nó cũng là mọt đơn vị kinh doanh vì lợi nhuận, có vốn
chủ sở hữu, có bộ máy tổ chức để quản lí và hoạt động trong lĩnh vực riêng của
mình theo qui định của pháp luật. Tất cả những điều đó nói lên rằng: Kinh doanh
của các NHTM cũng là một loại kinh doanh bình thường không có gì đặc biệt.
Nhưng khi nhìn vào đối tượng kinh doanh của NHTM chúng ta sẽ thấy kinh doanh
của NHTM là một loại hình kinh doanh đặc biệt.
Khác với doanh nghiệp khác, NHTM không trực tiếp tham gia sản xuất và
lưu thông hàng hóa, nhưng nó góp phần phát triển nền kinh tế xã hội thông qua
việc cung cấp vốn tín dụng cho nền kinh tế, thực hiện chức năng trung gian tài
chính và dịch vụ tài chính. Đối tượng kinh doanh của NHTM như đã nói ở trên là
“quyền sử dụng vốn” thông qua các nghiệp vụ tín dụng và thanh toán của NHTM.
Việc tạo tiền của NHTM lại được thực hiện bằng thu hút tiền gửi của dân cư và
của các tổ chức kinh tế xã hội trong và ngoài nước.
Phân tích hoạt động kinh doanh của NHTMCP Miền Tây - Cần Thơ
SVTH: Nguyễn Thị Mộng Lan Trang6 GVHD: Vũ Thùy Dương
2.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại
2.1.2.1.Tạo tiền
Một trong những chức năng chủ yếu của NHTM là khả năng tạo tiền. Tạo
tiền cùng với chức năng khác của NHTM hợp thành một hệ thống các chức năng,
phản ánh bản chất của các NHTM. Chức năng này được thực hiện thông qua các
hoạt động tín dụng và đầu tư, trong mối quan hệ chặt chẽ với ngân hàng Trung
Ương của mỗi nước. Nếu tín dụng Ngân hàng được mở ra để tạo điều kiện cho
quá trình sản xuất kinh doanh và những hoạt động của nó thì trong những trường
hợp sản xuất không thực hiện được và nguồn tích luỹ khác sẽ bị hạn chế. Hơn
nữa, các đơn vị sản xuất có thể bị ứ đọng vốn, không sản xuất được vào quá trình
sản xuất ở mọi thời điểm, nhưng lại thiếu vốn kinh doanh ở thời điểm khác.
Trong nền kinh tế, bao giờ và lúc nào cũng phải tôn trọng một nguyên tắc
quan trọng là cung tiền tệ phải vừa đủ đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, với tốc
độ phát triển kinh tế dự kiến. Nếu tiền cung ứng tăng quá nhanh tất yếu lạm phát
sẽ xuất hiện và những hậu quả của nó đương nhiên nền kinh tế phải gánh chịu.
Các NHTM đóng vai trò rất quan trọng trong việc thực hiện chính sách này,
trong mối quan hệ với ngân hàng Trung Ương của mỗi nước. Tín dụng Ngân
hàng, trong trường hợp này, thực hiện vai trò của nó như là kênh dẫn để thông
qua đó, tiền cung ứng tăng lên hoặc giảm xuống phù hợp với chính sách tiền tệ
quốc gia.
2.1.2.2. Cơ chế thanh toán
Bên cạnh chức năng tạo tiền, các NHTM còn thực hiện một chức năng
khác là đưa ra cơ chế thanh toán, hay nói cách khác, sự vận động vốn là một
trong những chức năng quan trọng do các NHTM thực hiện. Ở các nước phát
triển và đang phát triển phần lớn công tác thanh toán được thực hiện thông qua
séc và thẻ thanh toán.
Phần lớn séc thanh toán trong nước được thực hiện bằng thanh toán bù
trừ, thông qua hệ thống NHTM. Việc phát hành séc để rút tiền từ tài khoản tiền
gửi và ký thác trong cùng một Ngân hàng thật ra đó là sự chuyển vốn từ tài
khoản này sang tài khoản khác, và nếu giữa hai Ngân hàng trong cùng một địa
bàn sẽ tiến hành trao đổi séc trực tiếp, nhưng nếu xảy ra một trong số Ngân hàng
trong cùng một địa bàn, buộc phải tiến hành thông qua thanh toán bù trừ. Quá
Phân tích hoạt động kinh doanh của NHTMCP Miền Tây - Cần Thơ
SVTH: Nguyễn Thị Mộng Lan Trang7 GVHD: Vũ Thùy Dương
trình sẽ trở nên phức tạp, mất thời gian và tốn kém khi việc thanh toán bù trừ
diễn ra giữa các Ngân hàng thuộc các địa bàn khác nhau trong nước.
2.1.2.3. Huy động tiết kiệm
Các Ngân hàng thực hiện các dịch vụ rất quan trọng đối với tất cả dân cư
trong nước thuộc các khu vực của nền kinh tế bằng cách đáp ứng những điều
kiện và các công cụ thuận lợi cho việc chuyển tiền và rút tiền tiết kiệm một cách
dễ dàng, nhằm thực hiện các mục đích có tính chất xã hội rộng lớn. Do đó, huy
động tiết kiệm đã trở thành một chức năng quan trọng của NHTM.
2.1.2.4. Mở rộng tín dụng
Chức năng chủ yếu và quan trọng bậc nhất của NHTM là mở rộng tín
dụng. Chức năng tín dụng được hình thành từ rất sớm. Ngay từ khi hình thành
những người tổ chức các Ngân hàng luôn tìm kiếm cơ hội để thực hiện cho vay.
2.1.2.5. Tạo điều kiện để tài trợ ngoại thương
Việc tài trợ này góp phần vào tự do ngoại thương giữa các nước với nhau
và với một phí tổn thấp hơn. Do quá trình hợp tác và phân công lao động có tính
quốc tế, nghiệp vụ ngân hàng đối ngoại của các NHTM cũng tăng không ngừng.
2.1.2.6. Dịch vụ uỷ thác
Các văn phòng uỷ thác có trách nhiệm đầu tư quản lý số vốn này và phân
phối thu nhập theo các điều khoản của hợp đồng uỷ thác
2.1.2.7. Bảo quản an toàn vật có giá
Chức năng bảo quản an toàn vật có giá chỉ diễn ra ở các ngân hàng lớn,
nơi có điều kiện hình thành các kho đặc biệt. Bảo quản an toàn và chắc chắn.
2.1.2.8. Dịch vụ kinh kỷ
Phần lớn NHTM đều cung cấp dịch vụ kinh kỷ - đó là việc mua và bán các
chứng khoán cho khách hàng - Mặc dù quyền hạn trong dịch vụ tài chính của các
Ngân hàng được nâng lên nhưng không vượt quá giới hạn các hoạt động bảo lãnh
hoặc cung ứng các dịch vụ nghiên cứu và vốn đầu tư thông thường, kết hợp với
các hoạt động môi giới. Việc cho phép tiến hành cung cấp những dịch vụ này
được thực hiện trước năm 1983 nhưng vẫn chưa hội đủ những kinh nghiệm cần
thiết để đánh giá khả năng tiềm tàng của chúng.
Phân tích hoạt động kinh doanh của NHTMCP Miền Tây - Cần Thơ
SVTH: Nguyễn Thị Mộng Lan Trang8 GVHD: Vũ Thùy Dương
2.1.3. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
2.1.3.1. Hoạt động tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế, nó đã tồn tại và phát triển qua nhiều
hình thái kinh tế xã hội. Nếu hiểu theo nghĩa hẹp thì tín dụng là sự vay mượn
trong đó hai chủ thể người đi vay và người cho vay sẽ thỏa thuận một thời hạn nợ
và mức lãi suất cụ thể. Nếu hiểu theo nghĩa rộng thì tín dụng là sự vận động của
các nguồn vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu.
Các hình thức của tín dụng trong nền kinh tế thị trường
Căn cứ vào thời hạn:
- Tín dụng ngắn hạn.
- Tín dụng trung hạn.
- Tín dụng dài hạn.
Căn cứ vào tính chất sử dụng vốn vay:
- Tín dụng sản xuất.
- Tín dụng tiêu dùng.
Căn cứ vào tính chất bảo đảm:
- Cho vay có đảm bảo bằng tài sản.
- Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản.
Căn cứ vào chủ thể:
- Tín dụng thương mại (tín dụng hàng hóa)
- Tín dụng ngân hàng.
- Tín dụng nhà nước.
a) Huy động vốn
Huy động vốn là hoạt động chủ yếu và thường xuyên của NHTM, là mối
quan tâm hàng đầu của các ngân hàng. Nguồn vốn huy động chiếm tỉ trọng lớn
nhất trong tổng nguồn vốn hoạt động của ngân hàng.
Về phương diện pháp lí, người gửi tiền có quyền lựa chọn các loại tiền gửi
theo yêu cầu và được hưởng các dịch vụ ngân quỹ do Ngân hàng Nhà nước cung
ứng và được hưởng lãi suất, đồng thời ngân hàng tùy nghi sử dụng tiền gửi đó
vào hoạt động kinh doanh của Ngân hàng với cam kết thực hiện việc hoàn trả vào
thời điểm mà người gửi yêu cầu đối với từng loại tiền gửi.
NHTM huy động vốn dưới các hình thức sau:
Phân tích hoạt động kinh doanh của NHTMCP Miền Tây - Cần Thơ
SVTH: Nguyễn Thị Mộng Lan Trang9 GVHD: Vũ Thùy Dương
Tiền gửi thanh toán:
Tiền gửi thanh toán được thể hiện ở NHTM trên hai loại tài sản:
- Tài khoản tiền gửi thanh toán.
- Tài khoản vãng lai.
Tiền gửi của các tổ chức kinh tế:
Là loại tiền gửi mà các tổ chức, doanh nghiệp thường xuyên gửi tại
NHTM, bao gồm:
- Tiền gửi không kỳ hạn.
- Tiền gửi có kỳ hạn.
Tiền gửi tiết kiệm:
- Tiết kiệm không kỳ hạn.
- Tiết kiệm có kỳ hạn.
Ngoài các hình thức tiền gửi, các ngân hàng còn huy động vốn dưới các
hình thức khác để thu hút các khoản tiền nhàn rỗi của các chủ thể trong nền kinh
tế bằng cách phát hành chứng chỉ tiền gửi và trái phiếu. Cả hai hình thức huy
động này dều phát hành từng đợt và mỗi lần phát hành phải được phép của Ngân
hàng Nhà nước hoặc ủy ban chứng khoán quốc gia.
b) Cho vay
Để thấy được bao quát hoạt động cho vay của ngân hàng, ta tiến hành
phân tích vài chỉ tiêu chính: Doanh số cho vay, doanh số thu nơ, dư nợ, nợ quá
hạn.
- Doanh số cho vay: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
ngân hàng cho khách hàng vay trong khoản thời gian nhất định bao gồm vốn đã
thu hồi hay chưa thu hồi
- Doanh số thu nợ: là tất cả các khoản thu nợ mà ngân hàng đã thu về
trong khoảng thời gian nhất định không phân biệt thời điểm cho vay.
- Dư nợ: là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm nào đó ngân hàng hiện còn
cho vay bao nhiêu và đây cũng chính là khoản mà ngân hàng phải thu về.
Nợ quá hạn: là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc hoặc lãi đã
quá hạn( Theo Điều 2 – Chương I Qui định chung Về phân loại nợ, trích lập và
sử dụng dự phòng để quản lí rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ
Phân tích hoạt động kinh doanh của NHTMCP Miền Tây - Cần Thơ
SVTH: Nguyễn Thị Mộng Lan Trang10 GVHD: Vũ Thùy Dương
chức tín dụng – ban hành theo QĐ 493/2005QĐ – NHNN ngày 22/04/2005 của
Thống đốc NHNN).
* Chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả tín dụng
- Vốn huy động/ Tổng nguồn vốn
:
Chỉ tiêu này cho biết nguồn vốn huy động chiếm bao nhiêu phần trăm
trong tổng nguồn vốn. Chỉ tiêu này càng lớn thì hoạt động huy động vốn càng có
hiệu quả và ngược lại. Tuy nhiên, để biết huy động vốn bao nhiêu thì có thể chấp
nhận được ta phân tích chỉ số:
- Vốn huy động/ Vốn chủ sở hữu
Nếu chỉ số này <= 20 thì có thể chấp nhận được. Vì theo qui định của
ngân hàng Nhà nước thì các ngân hàng thương mại không được huy động quá 20
lần vốn chủ sở hữu để đảm bảo an toàn cho ngân hàng và người gửi tiền.
- Dư nợ/ Tổng vốn huy động
Chỉ tiêu này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó
giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn
huy động.
- Dư nợ/ Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này cho biết dư nợ trong cho vay chiếm bao nhiêu phần trăm
trong tổng nguồn vốn sử dụng của ngân hàng.
Dư nợ
Tỉ lệ dư nợ trên tổng vốn huy động (% )= x 100
Tổng vốn huy động
Dư nợ
Tỉ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn (%) = x 100
Tổng nguồn vốn
Vốn huy động
I
1
(%) = x 100
Tổng nguồn vốn
Vốn huy động
I
2
(lần) =
Vốn chủ sở hữu
Phân tích hoạt động kinh doanh của NHTMCP Miền Tây - Cần Thơ
SVTH: Nguyễn Thị Mộng Lan Trang11 GVHD: Vũ Thùy Dương
- Vòng quay tín dụng
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi
nợ nhanh hay chậm. Tỉ số này càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
- Hệ số thu nợ:
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả thu nợ của ngân hàng hay khả năng trả nợ
vay của khách hàng, chỉ tiêu này cho ta biết được số tiền mà ngân hàng thu được
trong một thời kỳ kinh doanh nhất định từ doanh số cho vay. Hệ số này càng lớn
thì công tác thu hồi vốn của ngân hàng càng hiệu quả và ngược lại.
2.1.3.2 Hoạt động đầu tư
Hoạt động cho vay đem lại lợi tức lớn cho ngân hàng, nhưng nguồn lợi
thứ hai sau cho vay là các khoản đầu tư.
Trong các loại hình đầu tư của ngân hàng, đầu tư vào chứng khoán là loại
hình phổ biến nhất trong tài sản có của các NHTM tại các nước phát triển. Ngoài
ra, Ngân hàng còn đầu tư vào các loại tài sản như: bất động sản, cơ sở hạ tầng,
thiết bị………
Mỗi NHTM đều có chính sách đầu tư riêng. Các yếu tố cơ bản quyết định
các mục tiêu chính của chính sách đầu tư của ngân hàng là lợi tức, nhu cầu thanh
khoản và sự sẵn sàng chấp nhận rủi ro của nhà quản trị.
2.1.3.3 Hoạt động dịch vụ
Dịch vụ là loại hình dịch vụ tài chính quan trọng và phát triển sớm nhất,
đa dạng nhất trên thị trường dịch vụ tài chính Việt Nam cho đến nay, đảm nhiệm
vai trò chủ đạo trong hoạt động luân chuyển các nguồn tài chính. Bên cạnh một
số loại hình dịch vụ truyền thống (Nhận tiền gửi, Cung cấp các tài khoản giao
dịch, Quản lý tiền mặt, Trao đổi ngoại tệ (Dịch vụ ngoại hối), Dịch vụ về tín
dụng, Dịch vụ ủy thác, Cho thuê tài chính, Tư vấn tài chính, Bán các dịch vụ bảo
hiểm…), các dịch vụ tài chính khác chỉ mới hình thành và phát triển trong những
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình quân
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ(%) = x 100
Doanh số cho vay