Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Báo cáo thực tập kinh doanh quốc tế tại Công ty cổ phần giao nhận vận tải kepler (kepler logistics jsc)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.2 KB, 23 trang )


MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ...................................i
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................iii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO
NHẬN VẬN TẢI KEPLER...........................................................1
1.1. Giới thiệu chung................................................................1
1.2. Lĩnh vực hoạt động của Cơng ty...........................................1
1.3. Dịch vụ chính của cơng ty....................................................1
1.4. Đặc điểm quy trình kinh doanh dịch vụ vận tải giao nhận của
Công ty Kepler........................................................................ 2
1.5. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Kepler 3
1.6. Nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần Giao Nhận Vận Tải Kepler.
..................................................................................6
1.7. Đối tác chính.....................................................................7
1.7.1. Nhà cung ứng...............................................................7
1.7.2. Khách hàng.................................................................7
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THƯƠNG
MẠI QUỐC TẾ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI
KEPLER ..................................................................................8
2.1. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ...................8
2.2. Thực trạng hoạt động thương mại quốc tế của Công ty Cổ phần
Giao Nhận Vận Tải Kepler.......................................................10
2.2.1. Về thị trường.............................................................10
2.2.2. Về các loại hình dịch vụ................................................13
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ TỒN TẠI VÀ ĐỀ XUẤT VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU..........................................................................15
3.1. Đánh giá về hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phẩn Giao
Nhận Vận Tải Kepler..............................................................16
3.1.1. Thành tựu.................................................................16


3.1.2. Những vấn đề cần quan tâm giải quyết............................16
3.1.3. Một số mục tiêu, định hướng giải quyết...........................17
3.2. Đề xuất các vấn đề nghiên cứu............................................17
LỜI CẢM ƠN...........................................................................18

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1. 1 Quy trình vận chuyển hàng hóa.................................................................3
Sơ đồ 1. 2 Quy trình lưu trữ hàng hóa........................................................................3
Sơ đồ 1. 3.Bộ máy quản lý của Cơng ty:....................................................................4
Bảng 2. 1 Tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ năm 2020 và 2021.....................8
Bảng 2. 2 Kết quả kinh doanh theo thị trường của Công ty năm 2019 – 2021.........10
Bảng 2. 3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ở thị trường trong nước giai
đoạn 2019 - 2021......................................................................................................11
Bảng 2. 4 Cơ cấu thị trường quốc tế của Công ty năm 2019 – 2021........................12
Bảng 2. 5 Cơ cấu dịch vụ của Công ty năm 2019 – 2021.........................................13
Bảng 2. 6 Cơ cấu các loại hình dịch vụ logistics của Công ty..................................14

ii


LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình học tập và rèn luyện tại khoa Kinh tế và Kinh Doanh Quốc
Tế - Trường Đại học Thương Mại, em đã được tiếp cận và trang bị những lý luận,
các học thuyết kinh tế từ bài giảng của thầy cô về các vấn đề nghiệp vụ như Xuất
nhập khẩu, Vận tải và Giao nhận cùng với một số vấn đề như Tài chính, Nhân sự,
Marketing, Sản xuất…Tuy nhiên, vì “học phải đi đơi với hành”, nhà trường đã tạo
điều kiện cho em được tiếp cận với mơi trường thực tế, từ đó kết hợp với lý thuyết

đã được học để có cái nhìn khách quan đối với các vấn đề xoay quanh nghiệp vụ và
chính sách quản lý, phát triển trong Doanh nghiệp.
Thực tập chính là cơ hội cho chúng em có những va chạm thực tế đầu tiên về
ngành, được áp dụng những lý thuyết mình đã học trong nhà trường, phát huy
những ý tưởng mà trong quá trình học chưa thực hiện được. Trong thời gian này,
em được tiếp cận với tình hình hoạt động của doanh nghiệp, cũng như có thể quan
sát, học tập phong cách và kinh nghiệm làm việc. Điều này đặc biệt quan trong với
sinh viên năm cuối.
Khoảng thời gian thực tập 4 tuần tại Công ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải
Kepler, cùng với giúp đỡ tận tình của ban lãnh đạo, các anh chị ở phòng Kinh doanh
của công ty, sự quan tâm, động viên, giúp đỡ từ TS. Phan Thu Trang, em đã có điều
kiện nắm bắt tổng quát chung về tình hình hoạt động của Cơng ty và hồn thành báo
cáo thực tập của mình.
Tuy nhiên, do giới hạn về kiến thức, tài liệu, bản cáo cáo khơng tránh khỏi
những thiếu sót, em rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy, cơ giáo, các cán
bộ, nhân viên của Công ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Kepler để bản báo cáo được
hoàn thiện hơn.

iii


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN
VẬN TẢI KEPLER
1.1.
-

Giới thiệu chung
Tên công ty: Công ty Cổ phần Giao Nhận Vận Tải Kepler (Kepler Logistics
JSC)


-

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0106931418 đăng kí ngày
10/08/2015 do Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp.

-

Địa chỉ giao dịch: Tầng 6, 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Phường Trung Hịa, Quận
Cầu Giấy, Hà Nội.

-

Địa chỉ đăng kí: Số 3, ngõ 111/21, đường Giáp Bát, phường Giáp Bát, quận
Hoàng Mai, Hà Nội, Việt Nam

-

Điện thoại: (84) 983 621 566. (Tel): (84-4) 3221 6225. Fax: (84-4) 3856
7425

1.2.
-

Email:
Lĩnh vực hoạt động của Công ty
Là một công ty cung cấp dịch vụ giao nhận vận tải có trụ sở chính tại Hà Nội
và mạng lưới chi nhánh trải rộng khắp 3 tỉnh, thành phố: Hải Phòng, Đà
Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh.

-


Gồm các lĩnh vực kinh doanh:
Vận tải quốc tế đường hàng không
Vận tải quốc tế đường biển
Hàng quá cảnh đường bộ - đường biển
Vận chuyển hàng dự án

1.3.

Dịch vụ chính của cơng ty
Cơng ty Kepler đã khơng ngừng khai thác thế mạnh về kiến thức, kinh nghiệm

và quan hệ trên thị trường vận tải và Logistics. Công ty đã đưa ra thị trường sả
phẩm dịch vụ Logistics có uy tín và chất lượng cao được các khách hàng trong nước
cũng như các doanh nghiệp nước ngoài đang hoạt động kinh doanh tại Việt Nam tin
tưởng. Khách hàng chính của công ty là 3 Công ty thương mại và sản xuất lớn tại
Việt Nam: Công ty sản xuất và xuất khẩu giày thể thao chuyên xuất sang thị trường

1


Australia và Newzealand, Công ty sản xuất và xuất khẩu bia, Cơng ty thương mại
khống sản kẽm chun xuất sang Ấn Độ và nhiều khách hàng khác có được từ đội
ngũ Sales nhiều năm kinh nghiệm. Dịch vụ chính của công ty bao gồm hai hoạt
động chủ yếu là: dịch vụ giao nhận vận chuyển và lưu giữ hàng hóa được tiến hành
liên tục và nhịp nhàng thành một chuỗi khép kín bao gồm:
-

Vận chuyển nguyên liệu cung cấp tận nhà máy cho sản xuất.


-

Vận chuyển sản phẩm từ nơi sản xuất đến tổng kho, trung tâm logistics.

-

Lưu trữ, bảo quản hàng hóa tai kho, tổn kho Trung tâm Logistics.

-

Xếp dỡ hàng hóa tại kho, tổng kho Trung tâm Logistics.

1.4.

Đặc điểm quy trình kinh doanh dịch vụ vận tải giao nhận của Cơng ty
Kepler
Quy trình kinh doanh của cơng ty bao gồm 2 quy trình chủ yếu:

-

Quy trình vận chuyển hàng hóa

-

Quy trình lưu trữ hàng hóa

2


Sơ đồ 1. 1 Quy trình vận chuyển hàng hóa


Hợp đồng
kinh tế

Yêu cầu vận
chuyển

Kế hoạch
vận chuyển

Thực hiện
vận chuyển

Nghiệm thu

Phương tiện

Nhận lệnh vận
chuyển

Lập biên bản
giao nhận

Người lái

Nhận hàng

Tổng hợp khối
lượng vận
chuyển


Nhân viên giao
nhận

Vận hành
phương tiện

Phát hành hóa
đơn và u cầu
thanh tốn

Nhiên liệu

Giao hàng

Thanh tốn

Sơ đồ 1. 2 Quy trình lưu trữ hàng hóa

Bảo
quản

Nhập kho

Báo
cáo
khối
lượng
hàng
hóa

nhập
kho

Chuẩn bị nhập kho

Lập sơ
đồ xếp
hàng
trong
kho

1.5.

Nhân
viên
xếp dỡ

Tiến
hành
nhập
kho

Xuất kho

Lệnh
xuất
kho

Thủ
kho và

giám
sát kho

Chuẩn bị xuất
kho

Kiểm
tra
hàng
hóa

Nghiệm thu

Tiến
hành
xuất
kho

Tổng
hợp
khối
lượng
lưu trữ

Phát
hành
hóa
đơn và
u
cầu

thanh
tốn

Thanh
tốn

Nhân
viên
xếp dỡ

Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Kepler
Hình thức là cơng ty cổ phần nên bộ máy quản lý của công ty Vận tải Kepler

được thiết kế theo mơ hình chung của các cơng ty cổ phần trong nước và trên thế
giới. Thêm vào đó, bản chất là công ty trong lĩnh vực vận tải nên địa bàn kinh
doanh rộng lớn để phát huy tối đa hiệu quả quản lý. Chính vì thế, cơng ty đặt phịng

3


dịch vụ vận tải và trung tâm Logistics tại các thành phố lớn của đất nước là Hà Nội,
Hải Phòng, Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh.
Sơ đồ 1. 3.Bộ máy quản lý của Cơng ty:
HĐQT
BGĐ

Phịng
Marketing

Phịng kinh

doanh

Phịng tài chínhkế tốn

Hội đồng quản trị (HĐQT): Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất, quyết định
những vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của cơng ty, định hướng cho sự
phát triển chiến lược trung và dài hạn của công ty.
Ban giám đốc (BGĐ): Bao gồm Tổng giám đốc, 2 phó giám đốc phụ trách
miền Bắc và Nam.
Giám đốc: là người phụ trách chung, là đại diện của công ty trước pháp luật,
chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về hoạt động của công ty, hoạch định
phương hướng, mục tiêu dài hạn cũng như ngắn hạn cho cả công ty. Giám đốc kiểm
tra, đôn đốc chỉ đạo các đơn vị, trưởng các đơn vị trực thuộc kịp thời sửa chữa
những sai sót, hồn thành tốt chức nặng và nhiệm vụ được giao.
Phó giám đốc: chịu trách nhiệm trước HĐQT và Giám đốc công ty, sẽ thay
mặt Giám đốc trong cơng tác đối nội, đối ngoại, kí kết hợp đồng, văn bản khi được
Giám đốc ủy quyền, giao việc và thực hiện công tác kiểm tra với cấp dưới...cùng
với Giám đốc bổ nhiệm các chức danh trong công ty.
Phòng Marketing:
Một trong những phòng quan trọng quyết định đến doanh số, doanh thu công
ty và các chiến lược phát triển khách hàng cả về chiều rộng và chiều sâu, tham mưu
cho ban Tổng giám đốc và thực hiện chiến lược, tầm nhìn đưa thương hiệu cơng ty
đến cộng đồng doanh nghiệp trên toàn quốc và các nước láng giềng, xây dựng và

4


chăm sóc hệ thống khách hàng, phân loại và đánh giá các khách hàng tiềm năng,
khách hàng truyền thống, lấy ý kiến khách hàng hàng kỳ, phân tích và đánh giá sự
thỏa mãn của khách hàng về chất lượng dịch vụ cơng ty. Từ đó, xây dựng kế hoạch

kinh doanh hàng tháng, quý, năm và các kế hoạch thu dài hạn, điều phối nguồn
hàng hóa, dịch vụ về các phịng ban kinh doanh để triển khai thực hiện.
Phòng kinh doanh:
-

Tham mưu cho BGĐ về mục tiêu và kế hoạch trung dài hoạt trong hoạt động
dịch vụ xuất nhập khẩu

-

Thực hiện hoạt động dịch vụ vận tải trong nước và quốc tế, phối hợp giữa
các đơn vị vận tải và hệ thống nhà thầu đường biển, đường bộ, cảng biển,
doanh nghiệp xếp dỡ và đường sắt thực hiện yêu cầu vận chuyển door to
door cho khách hàng.

-

Lập phương án cho từng thương vụ dịch vụ vận tải. Thu thập hồ sơ tài liệu
lên quyết tồn thanh tốn với phịng Tài chính Kế tốn từng dịch vụ đã hồn
thành.

-

Nhận hồ sơ khách hàng thực hiện điều độ vận tải phân phối cho khách hàng
hàng ngày, tổng kết, đánh giá và thanh toán phí hàng tháng, đảm bảo đủ các
yếu tố: an tồn - đủ khối lượng - đúng tiến độ vận chuyển.

-

Phối hợp chặt chẽ với phòng Marketing và các trung tâm tiếp vận khớp nối

chuỗi logistics triển khai phần dịch vụ phân theo cấp
Phịng Tài chính – Kế tốn:

-

Tham mưu cho Ban tổng giám đốc về lập và kiểm soát việc thực hiện ngân
sách cơng ty hàng năm.

-

Thực hiện hạch tốn kế toán, báo cáo kế toán theo quy định của nhà nước.

-

Thực hiện phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, lập báo cáo quản trị theo
yêu cầu của Chủ sở hữu và Ban tổng giám đốc Công ty.

-

Tổ chức bộ máy kế tốn phù hợp với quy mơ tổ chức doanh nghiệp.

5


-

Đào tạo và quản lý nhân sự về tài chính kế tốn, hướng dẫn các cá nhân, đơn
vị có liên quan thực hiện các quy định, quy chế tài chính Cơng ty và các quy
định của nhà nước có liên quan.


-

Hướng dẫn quy tình thực hiện luân chuyển và phê duyệt hồ sơ chứng từ
thanh toán quyết toán cho các đối tượng kế tốn.

-

Thực hiện các cơng tác khác do Ban tổng giám đốc chỉ định hoặc các yêu cầu
HĐQT giao.

1.6.

Nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần Giao Nhận Vận Tải Kepler
Tính đến nay, tổng số lượng cán bộ, nhân viên tại Cơng ty là 58 người, trong

đó:
 Lao động chính : 42 người.
 Lao động quản lý : 4 người.
 Thợ
 Lái xe

: 7 người.
: 31 người.

 Lao động phụ : 16 người.
 Lao động gián tiếp : 9 người.
 Thợ

: 3 người.


 Lái xe

: 4 người.

Đối với Kepler Logistics con người luôn được xem là tài sản quý giá nhất và
là nguồn lực quan trọng cho sự phát triển của Công ty. Với hơn 6 năm thành lập và
phát triển, VNT Logistics đã xây dựng đội ngũ cán bộ nhân viên dày dặn kinh
nghiệm, có trình độ nghiệp vụ, trình độ chun mơn cao.
Ngồi ra, đội ngũ cán bộ nhân viên Cơng ty cịn có tinh thần trách nhiệm và
tính kỷ luật cao ln chủ chủ động trong cơng việc, lấy sự hài lịng của khách hàng
là kim chỉ nam cho sự phát triển của Công ty.
Cán bộ nhân viên Cơng ty ln đồng lịng và quyết tâm xây dựng, phát triển
Công ty ngày một vững mãnh trên thị trường Logistics Việt Nam và trong Khu vực.

6


1.7.

Đối tác chính

1.7.1. Nhà cung ứng
Một số nhà cung ứng thường xuyên mà công ty đã hợp tác trong thời gian từ
khi mới hoạt động cho đến hiện tại như :
-

Công ty TNHH Thương mại và dịch vận tải ASEAN .

-


Cơng ty kho vận miền nam

-

Cơng ty TNHH cơ khí và xây lắp 19/5

-

Công ty cổ phần SDB Việt Nam

-

Các nhà cung ứng xăng dầu

-

Chi nhánh công ty cổ phần xuất nhập khẩu vật tư kĩ thuật REXCO tại
Hà Nội.

Các nhà cung ứng đã trợ giúp, tạo điều kiện cho q trình hoạt động của cơng
ty, trong thời gian tới , Kelper sẽ tiếp tục đẩy mạnh quan hệ hợp tác, tạo mối liên kết
chặt chẽ hơn với các nhà cung ứng.
1.7.2. Khách hàng
Khách hàng là những người quyết định thành bại của Doanh nghiệp, vì vậy,
cơng ty cần tìm cách cải thiện quan hệ với khách hàng càng thêm bền vững, chặt
chẽ và giữ được lòng trong thành của khách hàng. Khách hàng của Kepler chủ yếu
là các doanh nghiệp uy tín, chất lượng tốt và ổn định, phân bố rộng ở nhiều khu vực
miền Bắc đáng kể đến như công ty cổ phần TRANSIMEX Hà Nội, công ty TNHH
Hà Trung, công ty Cổ phần thương mại tổng hợp và dịch vụ vận tải Kiều Trinh,.....
đều là các công ty lâu năm của Kelper. Kelper vẫn luôn thực hiện phục vụ uy tín và

chun nghiệp, cũng cần tìm ra các phương thức marketing mới thu hút và giữ chân
khách hàng. Ngoài ra, nhiều tuyến đường vận chuyển đã được mở rộng như Hải
Phòng - Hà Nội, Hải Phòng - Quảng Ninh, Hải Phòng - Xuân Mai và đặc biệt là Hải
Phòng - Phủ Lý Hà Nam .

7


CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI
QUỐC TẾ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI KEPLER
2.1.

Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ
Bảng 2. 1 Tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ năm 2020 và 2021
Đơn vị tính: nghìn đồng
So sánh TH 2021 (%)

Chỉ tiêu

KH 2021

TH 2021

TH 2020
KH 2021

Doanh thu 95.000.000 86.598.156 87.606.286 91,16
Lợi nhuận
trước thuế
Lợi nhuận

sau thuế

1.000.000

1.596.889

457.169

1.332.787

376.316

159,69

TH 2020
98,85
349,30

354,17

Ngành kinh doanh Dịch vụ vận tải và kho bãi không đạt kế hoạch đề ra,
nguyên nhân chung là do đại dịch CoV 19 làm kinh tế toàn cầu suy giảm và cũng
ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của công ty, sản lượng hàng hóa vận
chuyển và thơng qua kho giảm mạnh, diện tích khai thác kho giảm và phải chuyển
địa điểm nên phải thanh lý nhiều hợp đồng thuê kho, có những khách hàng phải tạm
dừng hoạt động kinh doanh và chấm dứt hợp đồng. Những khách hàng lớn của công
ty do đại dịch nên không thể xuất khẩu hàng hóa và thu hẹp sản xuất. Để khắc phục
những tác động tiêu cực này phòng Kinh doanh đã thể hiện sự cố gắng cao trong
việc tìm kiếm thêm khách hàng và dịch vụ để duy trì kinh doanh ổn định. Tuy
không đạt chỉ tiêu doanh thu nhưng vẫn đảm bảo chỉ tiêu lợi nhuận, góp phần quan

trọng vào hoạt động chung của Công ty. Cụ thể như sau:
Doanh thu năm 2021 đạt 86.598 tỷ đồng, bằng 98,85% so với cùng kỳ năm
2020 và 91,16% so với kế hoạch đã đặt ra. Lợi nhuận trước thuế năm 2021 đạt
1.596 tỷ đồng tăng vượt bậc so với cùng kỳ năm 2020 và kế hoạch năm 2021 lần
lượt ở mức gấp 3,5 lần và 1,5 lần.

8


Trong năm, công ty thực hiện bán thanh lý một số phương tiện hết thời gian
lưu hành, phương tiện không khai thác được do phương thức vận chuyển thay đổi
hoặc do phương tiện cũ hư hỏng nhiều, khai thác kém hiệu quả,... làm cho lợi nhuận
tăng và đạt 159,6% so với KH.
Cụ thể tình hình kinh doanh các dịch vụ chính năm 2021, như sau:
Dịch vụ vận chuyển hàng hố xuất khẩu qua đường hàng khơng:
Trong vịng 5 năm trở lại đây, Công ty Kepler Logistics vẫn luôn giữ vững vị
trí là một trong những co-loader hàng đầu về hàng khơng tại thị trường phía Bắc,
thuộc top những cơng ty có sản lượng hàng hố trên hầu hết các hãng hàng khơng ở
khu vực phía Bắc như Asiana Airlines (OZ), Korean Air (KE), Quatar (QR),
Vietnam Airlines, Singapore Airlines…Năm 2021, sản lượng đạt tăng trưởng
134,6% so với 2020 và cao hơn mức tăng trưởng chung của thị trường cargo hàng
không xuất.
Dịch vụ Vận tải quốc tế - hàng nhập khẩu:
Năm 2021 là một năm khó khăn và nhiều thách thức với Cơng ty. Tình hình
dịch bệnh diễn biến phức tạp trên thế giới dẫn đến việc đứt, gẫy các chuỗi cung ứng.
Hơn nữa đặc thù kinh doanh cước hàng Nhập của Kepler giống như các Local
forwarders khác tại Việt Nam là sử dụng hệ thống, đối tác nước ngoài nên việc làm
giá, lấy chỗ năm 2021 thực sự khó khăn. Cộng với việc các đối thủ trong nước có
các Phương thức cạnh tranh về cơ chế, giá, miễn giảm dịch vụ Hải quan và phụ trợ
cho khách hàng nên trong năm qua Cán bộ, công nhân viên của Công ty cũng như

Ban giám đốc đã phải nỗ lực rất nhiều để ổn định kinh doanh cho mảng hàng hóa
Nhập khẩu.
Dịch vụ Vận tải đường biển - hàng xuất khẩu:
Năm 2021 vẫn là 1 năm khó khăn bởi sự ảnh hưởng tiếp diễn của đại dịch
Covid trên toàn cầu, vận tải biển chịu sự ảnh hưởng sâu sắc. Các hãng tàu cắt giảm
chỗ, tắc nghẽn cảng do khai thác trên toàn cầu khiến nguồn cung về chỗ và vỏ rỗng

9


của các hãng tàu sụt giảm, theo đó cước tàu biển tăng cao. Cước biển các tuyến đi
Châu Á tăng, cước biển đi Châu Âu tăng đến 15.000 USD/cont và đi bờ Đông Mỹ
lên đến 22.000 USD/cont Tuy nhiên nhờ có quan hệ đã được thiết lập trong nhiều
năm, Kepler vẫn có sản lượng bán qua đường biển xuất khẩu tăng trưởng mạnh.
Tổng sản lượng Teus tăng 150% so với năm 2020, cùng lợi nhuận tăng 400% so với
năm 2020. Các mặt hàng xuất khẩu tăng đa dạng cùng với việc tiếp cận với nhiều
khách hàng mới cũng giúp Kepler tăng trưởng lợi nhuận đáng kể.
2.2.

Thực trạng hoạt động thương mại quốc tế của Công ty Cổ phần Giao
Nhận Vận Tải Kepler

2.2.1. Về thị trường
Từ khi thành lập năm 2007 đến nay, Công ty đã bắt đầu tạo dựng được uy tín
và mối quan hệ với nhiều khách hàng trong và ngoài nước, từng bước mở rộng thị
trường và cung cấp dịch vụ đa dạng.
Bảng 2. 2 Kết quả kinh doanh theo thị trường của Công ty năm 2019 – 2021
2019

2020


2021

Năm
DT (ngđ)
Trong
nước
Quốc
tế

TT(%)

DT (ngđ)

TT(%)

DT (ngđ)

TT(%)

87.034.739 95

81.473.845

93

79.670.303

92


4.580.776

6.132.441

7

6.927.853

8

87.606.286

100

86.598.156

100

5

Tổng
doanh

91.615.515 100

thu
Nguồn: Phòng Kinh doanh – Công ty Cổ phần Giao Nhận Vận Tải Kepler
Qua bảng 2.1, ta có thể thấy rằng cơ cấu thị trường trong nước chiếm tỷ
trọng lớn, chiếm trên 90% tổng doanh thu của Công ty. Công ty CP Giao Nhận Vận


10


Tải Kepler được thành lập ban đầu cũng nhận định tập trung chủ yếu vào thị trường
trong nước do nhiều yếu tố: Cơng ty có sự hiểu biết sâu rộng về luật pháp cũng như
văn hóa và ngơn ngữ, với thị trường quốc tế, xác định chiến lược thăm dò, cần thời
gian nghiên cứu thêm. Tuy nhiên, tỷ trọng của thị trường trong nước đang có xu
hướng giảm trong khi chiếm 95% tổng doanh thu năm 2019, và chiếm 93% tổng
doanh thu năm 2020 giảm 2% so với năm 2019, đến năm 2021 chiếm 92% giảm 1%
so với năm 2020 và giảm 3% so với năm 2019. Trong khi đó tỷ trọng thị trường
quốc tế có xu hướng tăng dần, năm 2020 là 7% tăng 2% so với năm 2019, năm
2021 là 8% tăng 1% so với năm 2020, và tăng 3% so với năm 2019. Điều này cho
thấy chiến lược tìm kiếm khách hàng và mở rộng kinh doanh ra thị trường quốc tế
của Cơng ty đã có những tín hiệu tích cực.
2.2.1.1.

Thị trường trong nước

Bảng 2. 3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ở thị trường trong nước
giai đoạn 2019 - 2021
2019

2020

2021

Năm
DT (ngđ)
Miền
Bắc

Miền
Trung
Miền
Nam
Tổng

TT (%)

DT (ngđ)

TT(%)

DT (ngđ)

TT(%)

31.332.506

36

29.330.584

36

28.681.309

36

13.925.558


16

13.687.605

16,8

13.942.303

17,5

41.776.675

48

38.455.656

48,2

37.046.691

46,5

87.034.739

100

81.473.845

100


79.670.303

100

Nguồn: Phịng kinh doanh – Cơng ty CP Giao Nhận Vận Tải Kepler
Thị trường truyền thống của Công ty CP Giao Nhận Vận Tải Kepler là khu
vực Miền Nam bao gồm: Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Tây

11


Ninh, Cần Thơ, An Giang, Tiền Giang,… do các đối tác chủ yếu hoạt động trong
lĩnh vực chế biến và xuất khẩu thủy hải sản, một số hoạt động trong lĩnh vực gia
công xuất khẩu với đa phần là các cơng ty có vốn đầu tư nước ngồi ở các khu cơng
nghiệp Bình Dương, Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh. Đối với thị trường Miền
Trung là các đối tác hoạt động trong lĩnh vực dệt may, sản xuất sợi và thủy sản.
Qua bảng 2.3, ta thấy từ năm 2019 - 2021 cơ cấu thị trường Miền Nam có xu
hướng giảm từ 48% năm 2019, giảm còn 46,5 % năm 2021, thay vào đó thị trường
Miền Trung có xu hướng tăng dần năm 2019 là 16% đến năm 2021 là 17,5%. Trong
khi đó cơ cấu thị trường Miền Bắc ổn định ở mức 36%.
2.2.1.2.

Thị trường quốc tế

Với số năm kinh nghiệm cịn chưa nhiều, nhưng Cơng ty cũng đã tham gia vào
hầu hết các thị trường nhưng tập trung vào các thị trường chính như:
-

Châu Á : Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, các nước vùng vịnh (Qatar,
Oman, UAE, Iraq,..) và các nước Đông Nam Á.


-

Châu Âu: Thổ Nhĩ Kỳ.

-

Châu Mỹ: Mỹ, Brazil, Argentina, Venezuela.

-

Châu Phi: Ai Cập, Lybia, Tunisia.
Bảng 2. 4 Cơ cấu thị trường quốc tế của Công ty năm 2019 – 2021
Đơn vị tính: %
Năm

2019

2020

2021

Châu Mỹ

10

12

13


Châu Á

78

71

60

Châu Âu

7

7

9

Châu Phi

5

10

18

Nguồn: Phịng Kinh doanh – Cơng ty CP Giao Nhận Vận Tải Kepler

12


2.2.2. Về các loại hình dịch vụ

Là Cơng ty hoạt động trong ngành logistics nên dịch vụ của Công ty khá đa
dạng. Dịch vụ chính mà Cơng ty cung cấp là dịch vụ logistics bao gồm: giao nhận
vận chuyển bằng đường biển, giao nhận vận chuyển bằng đường hàng không, dịch
vụ vận tải đa phương thức, dịch vụ logistics giao nhận nội địa, và các dịch vụ khác
(đại lý tàu biển, mơi giới…). Ngồi ra Cơng ty cịn cung cấp thêm dịch vụ
HPH/CNLS: đối với dịch vụ này Công ty chỉ cung cấp dịch vụ với một số thị
trường: Bắc Phi (Ai Cập, Jordan, Lebanon, Bahrain, Lybia), khu vực vùng vịnh
(Qatar, UAE, Iraq, Oman, Kuwait), khu vực Nam Mỹ (Brazil, Argentina,
Venezuela), Châu Âu (Thổ Nhĩ Kỳ); dịch vụ khác…
Bảng 2. 5 Cơ cấu dịch vụ của Công ty năm 2019 – 2021
2019
Năm
DT (ngđ)

2020
TT
(%)

2021
TT

DT (ngđ)

(%)

DT (ngđ)

TT
(%)


HPH/CNLS

17.672.632 19,29 14.017.005

16

11.777.349

13,6

Logistics

73.942.882 80,71 73.589.280

84

74.820.806

86,4

66.613.640 72,71 67.456.840

77

68.750.276

79,39

7.329.241


6.132.440

7

6.070.530

7,01

87.606.286

100

86.598.156

100

- Vận tải/giao
nhận
- Dịch vụ khác
Tổng doanh
thu

8

91.615.515 100

Nguồn: Phòng Kinh doanh – Công ty CP Giao Nhận Vận Tải Kepler
Trong số các dịch vụ mà Công ty cung cấp ta thấy dịch vụ Logistics chiếm tỷ
trọng lớn nhất, nên sự tăng hay giảm của dịch vụ này dẫn đến sự thay đổi trong cơ


13


cấu cung cấp dịch vụ của Cơng ty. Nhìn vào bảng 2.5, ta thấy cơ cấu dịch vụ
logistics có xu hương tăng, năm 2019 chiếm 80,71% doanh thu của Công ty, và
84% vào năm 2020 tăng 3,29% so với năm 2011. Năm 2021 là 86,4% tăng 2,4% so
với năm 2020, và tăng 5,69% so với năm 2019. Trong khi đó cơ cấu dịch vụ
HPH/CNLS có xu hướng giảm.
a. Về dịch vụ logistics
Bảng 2. 6 Cơ cấu các loại hình dịch vụ logistics của Công ty
2019
Năm
DT (ngđ)
Logistics

2020
TT
(%)

73.942.882 100

DT (ngđ)

2021
TT
(%)

73.589.280 100

Giao nhận vận

chuyển

đường 26.619.437 36

28.331.872 38,5

biển

DT (ngđ)
74.820.80
6
30.938.40
3

TT
(%)
100

41,35

Giao nhận vận
chuyển

đường 9.989.683

13,51

8.786.560

11,94


9.876.346

13,2

10,81

8.771.842

11,92

8.387.412

11,21

hàng không
Dịch vụ vận tải
đa phương thức

7.933.333

Dịch vụ
logistics giao

21.983.516 29,73

20.914.073 28,42

nhận nội địa


Dịch vụ khác

7.417913

9,95

5.857.706

14

7,96

20.628.09
6

5.933.289

27,57

7,93


Nguồn: Phịng Kinh doanh – Cơng ty CP Giao Nhận Vận Tải Kepler
Qua bảng 2.6, ta thấy trong số các dịch vụ logistics mà Công ty cung cấp, dịch
vụ giao nhận vận chuyển đường biển có tỷ trọng lớn nhất luôn ở mức trên 35% và
tăng đều qua các năm. Trong khi đó cơ cấu các dịch vụ khác biến động theo từng
năm.
b. Về dịch vụ HPH/CNLS
Dịch vụ HPH/CNLS là dịch vụ xuất phát từ nhu cầu thực tế khi doanh nghiệp
của Việt Nam xuất khẩu hàng hóa đến các quốc gia khác. Họ yêu cầu làm thủ tục

thông quan để nhập khẩu hàng hóa. Thứ nhất, để xem xét hàng hóa đó có nằm trong
danh sách được phép nhập khẩu hay không, thứ hai là nguồn gốc xuất xứ của hàng
hóa, u cầu về vệ sinh an tồn thực phẩm,… Do vậy các đối tác nhập khẩu hàng
hóa của Việt Nam yêu cầu các doanh nghiệp phải hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự
các giấy tờ cần thiết trong quá trình nhập khẩu ở Đại sứ quán của quốc gia đó. Ở
Việt Nam, các Đại sứ quán được đặt ở Hà Nội.
Phạm vi hoạt động của thị trường này tương đối hẹp, hiện nay Công ty chỉ cung
cấp dịch vụ này chủ yếu ở một số nước như: UAE, Iraq, Ai Cập, Syria, Lybia,
Jordan, Qatar, Oman, Bahrain, Lebanon, Argentina, Brazil, Thổ Nhĩ Kỳ, Venezuela.
Để hỗ trợ các doanh nghiệp xuất khẩu của Việt Nam, Công ty CP Giao Nhận Vận
Tải Kepler sẽ đứng ra giúp họ chứng nhận lãnh sự các chứng từ cần thiết mà doanh
nghiệp nhập khẩu yêu cầu.

15


CHƯƠNG 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ TỒN TẠI VÀ ĐỀ XUẤT VẤN ĐỀ NGHIÊN
CỨU
3.1.

Đánh giá về hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phẩn Giao Nhận Vận
Tải Kepler

3.1.1. Thành tựu
Có thể dễ dàng nhận thấy, trong những năm gần đây, tình hình kinh doanh của
Cơng ty có xu hướng giảm. Đây cũng là điều tất yếu vì đây là giai đọan nền kinh tế
thế giới chịu ảnh hưởng nghiêm trọng của dịch Covid 19, cũng khơng năm ngồi
tầm ảnh hưởng, các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và Kepler Logistics nói
riêng cũng chịu ảnh hưởng khá rõ nét. Tuy nhiên, ban giám đốc và ban điều hành đã
cố gắng khắc phục khó khăn, tích cực cơng tác thị trường, động viên và phát huy

mọi nguồn lực của công ty trong hoạt động kinh doanh để mang lại hiệu quả tốt
nhất có thể. Từng bước phát huy các cơng cụ quản lý doanh nghiệp nhằm nâng cao
chất lượng lao động, chất lượng dịch vụ, tiết kiệm chi phí làm tăng hiệu quả kinh
doanh của công ty. Kết quả kinh doanh đạt 98.8% và lợi nhuận đạt 150% kế hoạch
đề ra.
3.1.2. Những vấn đề cần quan tâm giải quyết
Bên cạnh những thành tựu đã đạt được thì Kepler Logistics vẫn cịn tồn tại
những hạn chế, tiêu biểu như:
Vận tải hàng hóa là hoạt động mang lại nguồn doanh thu chính cho công ty.
Tuy vậy, Công ty Cổ phần Giao Nhận Vận Tải Kepler hiện chưa ứng dụng được kỹ
thuật và thành tựu mới của công nghệ thông tin. Hiện tại công ty khơng có khả năng
track & trace (theo dõi hàng hóa trong hệ thống). Do nguồn vốn cịn hạn hẹp, công
ty không đầu tư nhiều trang thiết bị hiện đại, không ứng dụng các phần mềm quản
lý thông tin hiện đại EDI cho phép theo dõi các đơn hàng (PO) trực tiếp. Công ty
thường sử dụng dịch vụ “track & trace” của các đại lý, hãng tàu biển để cung cấp
thơng tin hàng hóa vận chuyển quốc tế cho khách hàng. Việc này dẫn đến không
chủ động trong việc theo dõi lịch trình.

16



×