Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Báo cáo "Pháp luật về sở hữu công nghiệp trong tiến trình đổi mới và hội nhập kinh tế quốc tế " potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.08 KB, 7 trang )



nghiên cứu - trao đổi
42 Tạp chí luật học số 01/2007






Ts. Nguyễn thanh tâm *
1. Khỏi quỏt v s phỏt trin ca phỏp
lut v s hu cụng nghip sau 20 nm i
mi v hi nhp kinh t quc t
Th ch hoỏ kp thi cỏc quan im, ch
trng ca ng v Nh nc v phỏt trin
khoa hc - cụng ngh v s hu trớ tu, trong
sut hai mi nm qua, h thng phỏp lut
v s hu trớ tu núi chung v s hu cụng
nghip núi riờng ca Vit Nam liờn tc c
b sung v hon thin. S phỏt trin ca h
thng phỏp lut v s hu cụng nghip trong
thi gian qua cú th chia lm ba giai on:
1.1. Giai on 1 (1981 - 1989)
Vn bn phỏp lut u tiờn ca Nh nc
Cng ho xó hi ch ngha Vit Nam v s
hu cụng nghip l Ngh nh s 31/CP ngy
23/01/1981 ban hnh iu l v sỏng kin ci
tin k thut - hp lớ hoỏ sn xut v sỏng ch.
Theo ú, mi n lc sỏng to k thut, hp lớ
hoỏ sn xut mang li cỏc li ớch thit thc cho


Nh nc, xó hi v c quan u c n ỏp
v tinh thn v vt cht. Vn bn phỏp lut ny
thit lp hỡnh thc bo h sỏng ch di dng
bng tỏc gi sỏng ch, theo ú nh sỏng ch ch
cú cỏc quyn nhõn thõn ca tỏc gi sỏng ch,
cũn c quyn sỏng ch thuc v Nh nc.
Tip theo vn bn ny, cỏc vn bn khỏc
cng ó c ban hnh iu chnh cỏc
vn v nhón hiu hng hoỏ, kiu dỏng
cụng nghip, gii phỏp hu ớch. ú l Ngh
nh s 197/HBT ngy 14/12/1982 ban
hnh iu l v nhón hiu hng hoỏ; Ngh
nh s 85/HBT ngy 13/5/1988 ban hnh
iu l v kiu dỏng cụng nghip; Ngh nh
s 200/HBT ngy 28/12/1988 ban hnh
iu l v gii phỏp hu ớch; Ngh nh s
201/HBT ngy 28/12/1988 ban hnh iu
l v mua bỏn quyn s dng sỏng ch, gii
phỏp hu ớch, kiu dỏng cụng nghip, nhón
hiu hng hoỏ v bớ quyt k thut.
Tt c cỏc vn bn ny u nhm mc
ớch bo v s hu ca Nh nc v phn
ỏnh quan im ca nn kinh t k hoch hoỏ
tp trung.
1.2. Giai on 2 (1989 - 1995)
S phỏt trin mi c ỏnh du bng
vic ban hnh Phỏp lnh v bo h quyn s
hu cụng nghip ngy 11/02/1989 khi Vit
Nam bc vo thi kỡ chuyn i sang nn
kinh t th trng. Phỏp lnh ny hu b

hỡnh thc bo h sỏng ch di dng cp
bng tỏc gi sỏng ch m thc cht l cụng
hu hoỏ cỏc sỏng ch v ln u tiờn a ra
khỏi nim chung v cỏc quyn c quyn.
Hỡnh thc bo h quyn s hu cụng nghip
l bng c quyn. i tng s hu cụng
nghip c m rng. Cỏc hnh vi vi phm
* Ging viờn Khoa lut quc t
Trng i hc Lut H Ni


nghiªn cøu - trao ®æi
T¹p chÝ luËt häc sè 01/2007 43

quyền sở hữu công nghiệp không chỉ bị xử lí
hành chính mà còn bị xử lí theo thủ tục tư
pháp, nghĩa là được xét xử bởi toà án.
Vào thời điểm cuối những năm 80 đầu
những năm 90 của thế kỉ XX, nhìn chung ở
Việt Nam đã có một hệ thống pháp luật về
sở hữu công nghiệp với nội dung tương đối
phù hợp với những nguyên tắc cơ bản của
các điều ước quốc tế về bảo hộ quyền sở hữu
công nghiệp mà Việt Nam tham gia (chủ yếu
là Công ước Paris năm 1883 về bảo hộ
quyền sở hữu công nghiệp).
1.3. Giai đoạn 3 (1995 - 2005)
Thực tiễn của quá trình đổi mới, từng
bước hình thành nền kinh tế thị trường, cùng
với chủ trương mở rộng quan hệ đối ngoại

và hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi phải xây
dựng một hệ thống pháp luật về sở hữu trí
tuệ nói chung và sở hữu công nghiệp nói
riêng ngày một hoàn thiện.
Việc ban hành Bộ luật dân sự (1995),
trong đó có Chương II, Phần VI, với 26 điều
khoản quy định về quyền sở hữu công
nghiệp là một bước tiến quan trọng nhằm
giải quyết những đòi hỏi của thực tiễn. Về cơ
bản, những quy định về quyền sở hữu công
nghiệp trong Bộ luật dân sự (1995) không
khác biệt nhiều so với các quy định trong
Pháp lệnh về bảo hộ quyền sở hữu công
nghiệp (1989). Tuy nhiên, ý nghĩa quan
trọng nhất của việc đưa vấn đề quyền sở hữu
trí tuệ nói chung và quyền sở hữu công
nghiệp nói riêng vào Bộ luật dân sự là: Lần
đầu tiên trong lịch sử lập pháp của nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, quyền
sở hữu trí tuệ được Nhà nước thừa nhận là
một loại quyền dân sự. Có thể nói, cùng với
việc ban hành Bộ luật dân sự (1995), pháp
luật về sở hữu công nghiệp chuyển sang giai
đoạn mới - giai đoạn từng bước hội nhập với
khu vực và thế giới.
Sau khi Bộ luật dân sự (1995) ra đời,
hàng loạt các nghị định, thông tư được ban
hành để hướng dẫn thực hiện các quy định
của Bộ luật dân sự (1995) về quyền sở hữu
công nghiệp. Thí dụ: Nghị định số 63/CP

ngày 24/10/1996 quy định chi tiết về quyền
sở hữu công nghiệp; Thông tư số 3055/TT-
SHCN ngày 31/12/1996 của Bộ khoa học,
công nghệ và môi trường (nay là Bộ khoa
học và công nghệ) hướng dẫn thi hành các
quy định về thủ tục xác lập quyền sở hữu
công nghiệp; Nghị định số 54/2000/NĐ-CP
ngày 03/10/2000 về bảo hộ quyền sở hữu
công nghiệp đối với bí mật kinh doanh, chỉ
dẫn địa lí, tên thương mại và bảo hộ quyền
chống cạnh tranh không lành mạnh liên quan
tới quyền sở hữu công nghiệp; Nghị định số
13/2001/NĐ-CP ngày 20/04/2001 về bảo hộ
giống cây trồng mới; Nghị định số
42/2003/NĐ-CP ngày 02/05/2003 về bảo hộ
quyền sở hữu công nghiệp đối với thiết kế bố
trí mạch tích hợp bán dẫn v.v
Các quy định về quyền sở hữu công
nghiệp tại Phần VI Bộ luật dân sự (1995),
cùng với hàng loạt các văn bản pháp luật có
liên quan, đã phát huy hiệu lực trong việc
điều chỉnh các quan hệ pháp luật sở hữu
công nghiệp.
Để giải quyết các bất cập của hệ thống
pháp luật về sở hữu trí tuệ, chúng ta đã hoàn
thiện hệ thống các quy phạm pháp luật về sở


nghiên cứu - trao đổi
44 Tạp chí luật học số 01/2007


hu trớ tu thụng qua vic sa i B lut
dõn s (1995) (phn liờn quan ti quyn s
hu trớ tu) ng thi ban hnh mt o lut
thng nht v s hu trớ tu.
Vic son tho Lut s hu trớ tu
(2005) da trờn cỏch tip cn mi, theo ú
s hu trớ tu khụng ch c tip cn di
gúc quyn dõn s m cũn ch ng nhn
mnh gúc thng mi v cỏc khớa cnh
khỏc ca s hu trớ tu, nh khớa cnh hnh
chớnh, hỡnh s. Lut s hu trớ tu (2005)
c xõy dng trờn c s h thng hoỏ cỏc
quy nh hin hnh v s hu trớ tu ng
thi chnh sa, b sung, hon thin cỏc quy
nh phỏp lut.
Khi quy nh v quyn s hu cụng
nghip, Lut s hu trớ tu (2005) c gng
iu chnh chi tit ti mc ti a cỏc vn
sau õy: iu kin bo h quyn s hu
cụng nghip; xỏc lp quyn s hu cụng
nghip; ni dung v gii hn quyn s hu
cụng nghip; chuyn giao quyn s hu
cụng nghip; i din s hu cụng nghip;
bo v (hay thc thi) quyn s hu cụng
nghip. Nhng vn ny trc õy ó tn
ti trong h thng phỏp lut v s hu cụng
nghip ca nc ta nhng ri rỏc v tn mn
trong gn mt trm vn bn cỏc loi. Vic
Lut s hu trớ tu (2005) tp hp c cỏc

vn nờu trờn l mt thnh cụng ln, giỳp
cho vic tỡm hiu v thc hin phỏp lut
thun li hn.
Nh vy, s ra i ca Lut s hu trớ
tu (2005) khụng nhng cho phộp bo m
vic ỏp ng c cỏc mc tiờu v ũi hi
kht khe ca quỏ trỡnh hi nhp m cũn to
c hi khc phc c cỏc im hn ch,
lm cho h thng cỏc quy phm phỏp lut v
s hu trớ tu ca nc ta mang tớnh thng
nht v ngy cng tng thớch vi phỏp lut
quc t v phỏp lut cỏc nc trờn th gii.
Phỏp lut nc ta khụng ch bo h
quyn s hu cụng nghip ca cỏ nhõn, t
chc Vit Nam m cũn bo h c quyn s
hu cụng nghip ca cỏ nhõn, t chc nc
ngoi trờn c s nguyờn tc i x quc gia
(NT) theo phỏp lut Vit Nam v cỏc iu
c quc t m Vit Nam l thnh viờn.
Hỡnh 1: S lng vn bng bo h cỏc loi i tng s hu cụng nghip
cp cho ngi Vit Nam v ngi nc ngoi t nm 1981 n nm 2005

Ngi nc ngoi: 46%
(38.776/83.979 vn bng)
Ngi Vit Nam: 54%
(45.203/83.979 vn bng)


nghiªn cøu - trao ®æi
T¹p chÝ luËt häc sè 01/2007 45


Trong số các điều ước quốc tế về quyền
sở hữu công nghiệp mà Việt Nam đã kí kết
hoặc gia nhập, phải kể đến các điều ước như:
Công ước Paris (1883) về bảo hộ quyền sở
hữu công nghiệp; Thoả ước Madrid (1891)
về đăng kí nhãn hiệu hàng hoá quốc tế; Công
ước Washington (1970) về hợp tác quốc tế
trong việc cấp bằng sáng chế; Hiệp định
khung ASEAN về hợp tác trong lĩnh vực sở
hữu trí tuệ (1995); Hiệp định song phương
Việt Nam - Thuỵ Sĩ về sở hữu trí tuệ (2000);
Hiệp định thương mại Việt Nam - Hoa Kì
(2000), trong đó Chương II quy định về sở
hữu trí tuệ.
2. Thành tựu và hạn chế của pháp luật
về sở hữu công nghiệp sau 20 năm đổi mới
và hội nhập kinh tế quốc tế
Từ kết quả hoạt động xây dựng pháp luật
được trình bày khái quát trên đây, cũng như
từ thực tiễn thực thi pháp luật về sở hữu
công nghiệp trong thời gian qua, có thể rút ra
một số nhận xét chung về thành tựu và hạn
chế của pháp luật về sở hữu công nghiệp
nước ta sau hai mươi năm đổi mới và hội
nhập kinh tế quốc tế như sau:
2.1. Những thành tựu chủ yếu
Thứ nhất, pháp luật về sở hữu công
nghiệp Việt Nam đã được hình thành và
phát triển như một chỉnh thể (hệ thống). Có

thể nói, pháp luật về sở hữu công nghiệp là
lĩnh vực pháp luật còn khá non trẻ trong hệ
thống pháp luật Việt Nam. Từ chỗ chỉ có
một văn bản ở tầm nghị định (Nghị định số
31/CP ngày 23/01/1981), sau hai mươi năm
đổi mới và hội nhập kinh tế quốc tế, đến
nay đã hình thành một hệ thống văn bản từ
nghị định đến pháp lệnh và đỉnh cao là Luật
sở hữu trí tuệ (2005).
Thứ hai, nội dung của hệ thống pháp luật
về sở hữu công nghiệp đã có sự đổi mới rất
căn bản theo tư duy kinh tế mới và hội nhập
kinh tế quốc tế, theo đó pháp luật về sở hữu
công nghiệp phải nhằm mục đích khuyến
khích sáng tạo, coi các đối tượng sở hữu
công nghiệp là hàng hoá được vận động tự
do trên thị trường. Nói cách khác, tính
thương mại của quyền sở hữu công nghiệp
được đề cao, từ đó tạo cơ sở pháp luật cho sự
hình thành thị trường khoa học và công nghệ
ở Việt Nam.
Thứ ba, các đối tượng sở hữu công
nghiệp ở Việt Nam đã được mở rộng theo sự
phát triển của kinh tế và khoa học - công
nghệ của đất nước (thí dụ: Bí mật kinh
doanh, nhãn hiệu dịch vụ, thiết kế bố trí
mạch tích hợp bán dẫn trở thành các đối
tượng sở hữu công nghiệp được bảo hộ theo
pháp luật Việt Nam).
Thứ tư, cho tới thời điểm hiện nay, về cơ

bản, pháp luật về sở hữu công nghiệp Việt
Nam đã đáp ứng được những đòi hỏi của hội
nhập kinh tế quốc tế (Hiệp định của WTO về
quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến thương mại
- Hiệp định TRIPs năm 1994).
Thứ năm, số lượng các đối tượng sở hữu
công nghiệp được cấp văn bằng bảo hộ từ
năm 1981 đến năm 2005 tăng một cách ấn
tượng qua các mốc phát triển của lập pháp
Việt Nam về sở hữu công nghiệp.


nghiên cứu - trao đổi
46 Tạp chí luật học số 01/2007


Hỡnh 2: Tng s cỏc i tng s hu cụng nghip c cp vn bng bo h
t nm 1981 n nm 2005
(1)


2.2. Hn ch ch yu
Hn ch ln nht ca phỏp lut v s hu
cụng nghip nc ta l hiu qu thc thi
phỏp lut rt thp.
Tỡnh trng xõm phm quyn s hu trớ
tu nc ta cú nhiu nguyờn nhõn, trong
ú cú cỏc nguyờn nhõn ch yu nh: Nhn
thc cha tt ca xó hi v tm quan trng
ca vn bo h quyn s hu cụng nghip

v ý thc tụn trng phỏp lut v s hu cụng
nghip cha cao; nng lc cỏn b lm cụng
tỏc s hu cụng nghip cũn thp; phỏp lut
cha hon thin v cỏc hỡnh thc, bin phỏp
ch ti cha rn e. Thc trng núi
trờn ang gõy tr ngi nht nh cho tin
trỡnh hi nhp kinh t quc t.
3. Quan im v nh hng phỏt
trin ton din h thng phỏp lut v s
hu cụng nghip
3.1. Quan im
Chin lc phỏt trin kinh t - xó hi
2001-2010 ca Nh nc Vit Nam t ra
nhim v hon thin h thng phỏp lut, bo
m hỡnh thnh tng bc vng chc cỏc loi
th trng theo nh hng xó hi ch ngha,
trong ú cú th trng khoa hc v cụng
ngh. V s hu trớ tu, Chin lc nhn
mnh vic thc hin chớnh sỏch bo h thớch
ỏng ti sn trớ tu, coi ú l hng hoỏ c
bit trong nn kinh t th trng.
Ngh quyt s 48-NQ/TW ngy
24/05/2005 ca B chớnh tr v Chin lc
xõy dng v hon thin h thng phỏp lut
1718
3806
4107
4683
4298
5383

11228
9014
6367
4174
4824
5086
2940
8447
4870
2209
825
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000

2001
2002
2003
2004
2005

Lut s hu
trớ tu 2005

B

lu
t
d
õ
n
s 1995

N

31/CP
1981 & Phỏp
lnh 1989


nghiên cứu - trao đổi
Tạp chí luật học số 01/2007 47

Vit Nam n nm 2010, nh hng n
nm 2020 cng nờu vn hon thin phỏp

lut v bo h quyn s hu trớ tu; hỡnh
thnh v phỏt trin th trng khoa hc v
cụng ngh; hon thin phỏp lut v khoa hc
v cụng ngh.
Bỏo cỏo chớnh tr ca Ban chp hnh
trung ng ng khoỏ IX ti i hi i
biu ton quc ln th X ca ng ó tip
tc khng nh yờu cu phỏt trin th trng
khoa hc v cụng ngh.
(2)

Bỏo cỏo ca Ban chp hnh trung ng
ng khoỏ IX v phng hng, nhim v
phỏt trin kinh t - xó hi 5 nm 2006 -
2010 ti i hi i biu ton quc ln th
X ca ng li lm rừ hn yờu cu phỏt
trin th trng khoa hc v cụng ngh,
thc hin tt Lut s hu trớ tu v Lut
chuyn giao cụng ngh.
(3)

Cỏc quan im núi trờn ca ng v Nh
nc ta ó v ang l t tng ch o xuyờn
sut quỏ trỡnh hon thin v thc thi phỏp
lut v s hu cụng nghip.
3.2. nh hng phỏt trin
3.2.1. nh hng hon thin phỏp lut
- Hon thin phỏp lut v s hu cụng
nghip theo hng to ra mụi trng t do
cnh tranh lnh mnh, lm c s cho s vn

hnh th trng cụng ngh.
Trong bi cnh hin nay, khi nc ta
ang ch ng v tớch cc hi nhp kinh t
quc t, phỏp lut v chuyn giao quyn s
hu cụng nghip ca Vit Nam nờn hng ti
v khuyn khớch tuõn th nguyờn tc t do
hp ng. Phỏp lut v kim soỏt cỏc hnh vi
hn ch cnh tranh v phỏp lut v chuyn
giao quyn s hu cụng nghip phi th hin
c vai trũ b cho th trng cụng
ngh ra i v phỏt trin. Cỏc quy nh phỏp
lut trong lnh vc ny phi khuyn khớch cỏc
nh u t nc ngoi chuyn giao cụng ngh
tiờn tin vo Vit Nam, bo m thc hin
nguyờn tc t do hp ng v nguyờn tc t
do cnh tranh lnh mnh trong lnh vc
chuyn giao quyn s hu cụng nghip.
- Xõy dng cỏc quy nh phỏp lut iu
chnh hot ng qun lớ v nh giỏ ti sn trớ
tu trong doanh nghip.
Khi cỏc i tng s hu cụng nghip
vn ng trờn th trng vi t cỏch l hng
hoỏ, vn nh giỏ quyn s hu cụng
nghip c t ra. Thớ d: Vic gúp vn vo
doanh nghip bng giỏ tr quyn s hu cụng
nghip, vic cm c, th chp, chuyn giao
quyn s hu cụng nghip v.v. ũi hi phi
lng hoỏ giỏ tr quyn s hu cụng nghip.
Tuy nhiờn, cho n nay, trong phỏp lut nc
ta, cha cú quy nh c th, vch ra cỏc nguyờn

tc cho vic nh giỏ quyn s hu cụng
nghip. iu ny lm hn ch cỏc giao dch
thng mi liờn quan n quyn s hu cụng
nghip ng thi nh hng n vic thc
thi quyn s hu cụng nghip, nht l khi
cn ỏp dng cỏc ch ti mang tớnh kinh t.
Trong nn kinh t tri thc, ti sn trớ tu
ngy cng cú vai trũ to ln. Trớ tu con
ngi chớnh l ngun ti nguyờn quý giỏ
nht ca nn kinh t tri thc. i vi cỏc
doanh nghip, ti sn trớ tu l yu t sng
cũn trong cnh tranh. Ti sn trớ tu ngy
cng cú giỏ tr hn so vi ti sn hu hỡnh.
Qun lớ v nh giỏ ti sn trớ tu l mt vn


nghiên cứu - trao đổi
48 Tạp chí luật học số 01/2007

phc tp, nht l i vi cỏc doanh
nghip Vit Nam hin nay.
- Xõy dng cỏc quy nh phỏp lut iu
chnh cỏc quan h xó hi mi phỏt sinh liờn
quan ti quyn s hu cụng nghip, nh cp
bng sỏng ch trong lnh vc cụng ngh sinh
hc, cỏc mi quan h gia quyn s hu
cụng nghip v y sinh hc, nhõn quyn, giao
dch in t v.v
Cỏc vn núi trờn khụng phi l quỏ
mi trong thc tin thng mi cỏc nc

cụng nghip phỏt trin nhng i vi cỏc
nc ang phỏt trin, trong ú cú Vit Nam
thỡ õy l vn rt mi m chỳng ta ang
v s phi i mt.
3.2.2. nh hng v gii phỏp thc thi
quyn s hu cụng nghip trờn thc t
Theo chỳng tụi, cn x lớ kp thi v
ng b mt s vn sau õy:
Th nht: cú c ch phi hp hiu qu
cỏc hot ng gia cỏc c quan thc thi
quyn s hu cụng nghip (cc s hu trớ tu,
to ỏn, thanh tra, cụng an, hi quan v.v.).
Th hai: Nõng cao nhn thc ca nhõn
dõn v doanh nghip v quyn s hu trớ tu
núi chung v quyn s hu cụng nghip núi
riờng, ý thc tụn trng phỏp lut v t bo v
quyn s hu cụng nghip ca mỡnh, thụng
qua o to, bi dng kin thc v quyn
s hu cụng nghip. V im ny, cỏc c s
o to lut ỏng l phi chim mt vai trũ
khỏ quan trng.
cỏc nc cụng nghip phỏt trin, nhn
thc v quan nim v quyn s hu cụng
nghip ó c hỡnh thnh v cú c s phỏp
lut t cỏch õy hng trm nm. Ti ú, gii
kinh doanh v qun lớ ó cú nhiu kinh
nghim thc tin v hot ng s hu cụng
nghip. Trong khi ú, nc ta l mt nc
nụng nghip, tri qua hng chc nm c ch
kinh t k hoch hoỏ tp trung, khỏi nim

quyn s hu cụng nghip i vi chỳng ta
cũn rt mi m. Do ú, nhng kt qu lp
phỏp m chỳng ta ó t c l rt ỏng t
ho. Vi nhn thc ngy cng y hn
v bn cht kinh t - thng mi ca quyn
s hu cụng nghip trong quỏ trỡnh chuyn
i sang nn kinh t th trng nh hng
xó hi ch ngha v hi nhp kinh t quc
t, trong sut hai mi nm qua, chỳng ta
ó rt c gng xõy dng v hon thin
khuụn kh phỏp lut v s hu cụng nghip
Vit Nam. V c bn, cú th khng nh
rng v mt lp phỏp, Vit Nam ó sn sng
cho vic vo sõn chi ln WTO. i hi
ng X ó tng kt: Hai mi nm qua,
cụng cuc i mi nc ta ó t nhng
thnh tu to ln v cú ý ngha lch s.
(4)

S hỡnh thnh v phỏt trin ca phỏp lut v
s hu cụng nghip cng l mt trong
nhng yu t quan trng gúp phn vo
thnh tu ú./.

(1). Cỏc s liu c tng hp trờn c s ngun ca
Cc s hu cụng nghip (xem )
(2).Xem: ng Cng sn Vit Nam, Vn kin i hi
i biu ton quc ln th X, Nxb. Chớnh tr Quc
gia, H Ni, 2006, tr. 82.
(3).Xem: ng Cng sn Vit Nam, Vn kin i hi

i biu ton quc ln th X, Nxb. Chớnh tr Quc
gia, H Ni, 2006, tr. 244.
(4).Xem: ng Cng sn Vit Nam, Vn kin i hi
i biu ton quc ln th X, Nxb. Chớnh tr Quc
gia, H Ni, 2006, tr. 67.

×