Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Gãy cổ xương đùi ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.44 MB, 28 trang )

Gãy cổ xương đùi
BS. Vũ Minh Hải
MỤC TIÊU
- Trình bày được nguyên nhân và phân loại GCXĐ
- Trình bày được triệu chứng của các thể gãy
- Nêu được các biến chứng của GCXĐ
- Trình bày cách sơ cứu và các phương pháp điều
trị thực thụ của GCXĐ
ĐẠI CƯƠNG

Gãy cổ xương đùi là gãy có giới hạn từ sát
chỏm tới khối mấu chuyển. Gãy liên mấu chuyển
là gãy giữa MCL và MCN xương đùi

Thường gặp ở người cao tuổi, nữ nhiều hơn
nam. GCXĐ trước đây đe dọa tính mạng bệnh
nhân. Ngày nay tốt hơn
GIẢI PHẪU
NUÔI DƯỠNG

Động mạch dây chằng tròn

ĐM mũ trước và sau

Nhánh đm từ thân xương đi lên

Gãy càng sát chỏm bao nhiêu càng có nguy cơ
hoại tử chỏm bấy nhiêu
CẤU TRÚC
NGUYÊN NHÂN
a) Trực tiêp: Do ngã đập mạnh vùng MCL xuống đất. Gãy


dạng
b) Gián tiếp:
c) Bệnh lý: u xương, nang xương, thưa xương,…
PHÂN LOẠI

GCXĐ nội khớp
PHÂN LOẠI
Theo Pauwels:
PHÂN LOẠI
Lực tì đè tác động lên ổ gãy cổ xương đùi
PHÂN LOẠI
Phân loại theo Boehler

Gãy dạng Gãy khép
PHÂN LOẠI
GCXĐ ngoại khớp- gãy liên mấu chuyển
GÃY CỔ CHÍNH DANH
Gãy khép – gãy 2 đoạn không cài nhau
a) Triệu chứng
* Cơ năng:
- BN đau nhiều, đau chói khi cố gắng cử động khớp háng
- Chân tổn thương mất cơ năng hoàn toàn
* Thực thể:
- Chân gãy biến dạng rõ rệt: chân ngắn, đùi khép, gối hơi
gấp, cẳng bàn chân xoay ra ngoài, nhưng không đổ sát
mặt giường vì có bao khớp giữ lại
- MCL bị kéo lên trên so với đường Nélaton Roser, tam
giác Bryant bé hơn bên lành
- Đáy tam giác Scarpa có điểm đau chói
- Tràn dịch khớp gối muộn

GÃY CỔ CHÍNH DANH
Gãy khép – gãy 2 đoạn không cài nhau
b) XQ:
Trên phim thẳng - nghiêng sẽ thấy:
- Đoạn gãy ngoại vi bị kéo lên trên và xoay ra ngoài, 2 đoạn gãy không
cài nhau
- Góc cổ - thân thay đổi
- Vòng cung cổ - bịt bị gián đoạn
- 2 mấu chuyển xương đùi bị che lấp
GÃY CỔ CHÍNH DANH
Gãy dạng – gãy 2 đoạn cài nhau
a) Triệu chứng:
- Sau tai nạn BN đau vùng háng, đau mơ hồ, rất khó xác
định vị trí cụ thể
- Các động tác của khớp háng vẫn làm được, đau ít
- Thăm khám: Gõ dồn vào gối hoặc gót chân thấy đau chói
ở khớp háng, ấn đau nhẹ vùng tam giác Scarpa
b) XQ
- Một vết đậm ở CXĐ
- Thay đổi cấu trúc bình thường của bè xương (ở hệ quạt)
GÃY CỔ CHÍNH DANH
Gãy dạng – gãy 2 đoạn cài nhau
GÃY LIÊN MẤU CHUYỂN
Triệu chứng
* Cơ năng
- Đau nhiều vùng khớp háng, mất
cơ năng chân tổn thương
* Thực thể: Biến dạng chi rõ rệt:
- Chân ngắn,đùi khép, gốc chi tụ
máu

- Cẳng bàn chân xoay ra ngoài
- Đỉnh MCL đẩy lên cao so với
bên lành
- Vùng MCL phù nề lan rộng, ấn
vào có điểm đau chói
GÃY LIÊN MẤU CHUYỂN
.XQ
a) Đường gãy:
- Gãy chéo xuống dưới và vào
trong
- Ở vào chỗ nối cổ và khối mấu
chuyển
b) Di lệch:
- Đoạn ngoài di lệch bị kéo lên
trên phối hợp khép và xoay
ngoài
- Là một loại gãy háng khép
hai đoạn gãy cài vào nhau,
cài nhiều nhất ở phần dưới
sau
TIẾN TRIỂN
Nếu điều trị đúng cách, 3 – 4 tháng xương mới
liền, 5 – 6 tháng chức năng mới dần trở lại bình
thường
BIẾN CHỨNG
1. BC sớm:
- Sốc chấn thương: hiếm gặp
2. BC muộn
* Toàn thân:
-

Loét do nằm bất động lâu:
-
Viêm phổi, viêm tiết niệu, huyết khối phổi
* Tại chỗ:
- Tiêu chỏm, khớp giả,can lệch, thoái hóa khớp
háng.
SƠ CỨU
* Giảm đau bằng các thuốc: Morphin, Diclophenac,

* Bất động tạm thời
* Vận chuyển nhẹ nhàng tới nơi điều trị thực thụ
ĐIỀU TRỊ THỰC THỤ
Điều trị chỉnh hình
* Chỉ định:
- Trẻ khỏe, có khả năng mang được bột
- Powels I hoặc gãy cổ mấu chuyển
* Các phương pháp
- Bột Whitman: Đùi dạng 40-45 độ, gối gấp 15độ, bàn chân xoay trong
tối đa. Bột từ mũi ức-chậu-bàn chân, để bột từ 3-4 tháng,tập vận
động từ ngày thứ 3 sau nắn chỉnh bó bột. Hiện nay không dùng( do
nặng nề,nhiều biến chứng do bột,kỹ thuật phát triển).
- Kéo liên tục: Đặt chân trên khung Braunne, xuyên đinh qua lồi cầu
xương đùi để kéo với trọng lượng từ 3-5 kg, tư thế đùi dạng, bàn
chân xoay trong. Thời gian kéo từ 10 – 12 tuần. Phương pháp này
có nhiều nhược điểm: dễ gây biến chứng toàn thân do nằm lâu, dễ
bị khớp giả,tiêu chỏm do 2 đầu gãy không ép chặt vào nhau, nhất là
gãy sát chỏm
- Đối với người già yếu có thể dùng bột chống xoay, nẹp chống xoay
để tránh những biến chứng do bó bột to nặng
ĐIỀU TRỊ THỰC THỤ

Điều trị phẫu thuật
* Chỉ định:
- Các loại GCXĐ di lệch
- Có biến chứng ở CXĐ
* Các phương pháp:
- Đóng đinh Smith – Peterson, là 1 đinh có 3 cánh được phát triển bởi Smith –
Peterson năm 1931
- Đóng đinh – nẹp vít AO bắt chặt vào thân xương đùi, loại này giữ ổ gãy khá chắc
- Bắt 3 vít xương xốp
- Nẹp vít gấp góc 130 độ đúc liền khối
- Không mở ổ gãy, nắn dưới màn tăng sáng, rồi cố định ổ gãy bằng chùm kim
Kirschner hoặc vít xốp
- Hiện nay hay dùng là nẹp vít có ép DHS, sức ép tốt, chống xoay tốt, PIII
- Thay chỏm, thay khớp háng nhân tạo.
Chỉ định :
+ Người già trên 60 tuổi, gãy sát chỏm tiên lượng KHX thất bại cao, tiêu chỏm, khớp
giả,
+ GCXĐ nội khớp có thoái hóa khớp: thay toàn bộ khớp
+ GCXĐ đến muộn sau 3 tuần không được điều trị, gãy đã bị hoại tử chỏm
ĐIỀU TRỊ THỰC THỤ
Điều trị phẫu thuật
+ Gãy xương bệnh lý: lao khớp.u khớp háng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×