Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

NGOẠI ỨNG, RỦI RO VÀ KHÔNG CHẮC CHẮN pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (924.24 KB, 10 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
BỘ MÔN PHÂN TÍCH ĐỊNH LƢỢNG
Chƣơng VI
NGOẠI ỨNG, RỦI RO VÀ KHÔNG
CHẮC CHẮN

PHÂN TÍCH NGOẠI ỨNG
NỘI DUNG
 Khái niệm ngoại ứng
 Khái niệm hàng hóa công cộng
 Tính phi hiệu quả của ngoại ứng
 Sửa chữa những thất bại của thị trường
I. KHÁI NIỆM NGOẠI ỨNG
1.1. Khái niệm
- Ngoại ứng xuất hiện khi một quyết định sản xuất hoặc
tiêu dùng của một cá nhân, tổ chức làm ảnh hưởng đến
việc sản xuất hay tiêu dùng của những ngƣời khác mà
không thông qua giá cả thị trƣờng.
Ngoại ứng là sự ảnh hưởng của một hoạt động xảy ra
bên trong một hệ tác động lên các yếu bên ngoài hệ đó;
hoặc các hoạt động xảy ra có ảnh hưởng giữa các thành
phần trong từng hệ. Khi các hoạt động gây ra ngoại ứng
xuất hiện tức là tạo ra các tổn thất hoặc phúc lợi mà
không được chi trả
Định nghĩa về một ngoại ứng
 Ngoại ứng tồn tại khi:


),,, ,(
12,1
YXXXUU


m
AA

Hoặc, độ thỏa dụng của cá nhân A, phụ thuộc vào “các
hoạt động” khác, ngoài sự kiểm soát của cá nhân A,

Nó phụ thuộc không chỉ vào các hoạt động X1,…Xm,
mà còn các hoạt động Y1 dưới sự kiểm soát của cá nhân
B nào đó.
Tác động của ngoại ứng
Tác động của ngoại ứng
Tác động của ngoại ứng
Tác động của ngoại ứng
Tác động của ngoại ứng
I. KHÁI NIỆM NGOẠI ỨNG
1.2. Tại sao phải nghiên cứu ngoại ứng?
Với nhà sản xuất
 Để giúp nhà đầu tư lựa chọn phương án sản xuất tốt
nhất
 Để nâng cao trách nhiệm của nhà sản xuất
 Để sử dụng hợp lý và bền vững nguồn tài nguyên
 Để thương lượng về mặt kinh tế đối với những người
sản xuất và cá nhân khác
 Để nhà sản xuất có quyết định sản xuất đúng đắn nhằm
tối đa hóa lợi nhuận
I. KHÁI NIỆM NGOẠI ỨNG
1.2. Tại sao phải nghiên cứu ngoại ứng?
Với chính phủ
 Quy hoạch và kiểm soát sản xuất một cách
hiệu quả

 Đánh thuế gây ô nhiễm
 Có chính sách khuyến khích ngoại ứng tích
cực
 Kế hoạch sử dụng hợp lý các nguồn tài
nguyên
I. KHÁI NIỆM NGOẠI ỨNG
1.3. Ngoại ứng tích cực và ngoại ứng tiêu cực?
Ngoại ứng tiêu cực: Ngoại ứng tiêu cực là những
tác động bên ngoài gây ảnh hưởng xấu đến doanh
nghiệp và xã hội.
Ví dụ: Chất thải và bụi từ nhà máy hóa chất Lâm
Thao đã làm gây ô nhiễm nguồn nước và không khí
khu vực lân cận làm sản xuất nông nghiệp của nông
dân bị ảnh hưởng nghiêm trọng do thiếu nước sạch
để tưới.
I. KHÁI NIỆM NGOẠI ỨNG
1.3. Ngoại ứng tích cực và ngoại ứng tiêu cực
Ngoại ứng tích cực: Ngoại ứng tích cực là những
tác động bên ngoài gây ảnh hưởng tốt đến doanh
nghiệp và xã hội.
Ví dụ: Việc áp dụng các phương pháp canh tác hợp
lý và trồng rừng ở khu vực thượng lưu sông Mê
Kông đã góp phần cung cấp nguồn nước sạch cho
khu vực hạ nguồn hay khu vực hạ lưu đã chịu tác
động của ngoại ứng tích cực
2.1. Khái niệm hàng hóa công cộng
Hàng hóa công cộng là một loại hàng hóa mà mọi
ngƣời đều tự do hƣởng thụ các lợi ích của hàng
hóa đó mà không làm giảm thiểu khả năng hƣởng
thụ của ngƣời khác. Sản phẩm công cộng chính là

trường hợp có tác động ngoại ứng mạnh tích cực
Ví dụ: Không khí sạch, Vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long,
TV, an ninh quốc phòng, ánh sáng từ một ngôi
nhà…
II. HÀNG HÓA CÔNG CỘNG
2.1. Khái niệm hàng hóa công cộng
Hai đặc điểm cơ bản của hàng hóa công
cộng:
 KHÔNG CẠNH TRANH
 KHÔNG LOẠI TRỪ

II. HÀNG HÓA CÔNG CỘNG
2.2. Các loại hàng hóa công cộng:
- Hàng hóa công cộng thuần túy: Là loại hàng có hóa
có hai đặc tính chủ yếu là Không có tính loại trừ và
Không cạnh tranh.
- Hàng hóa công cộng không thuần túy:
+ Hàng hóa sở hữu riêng nhưng lại không loại trừ: VTC
+ Hàng hóa không có sở hữu riêng nhưng lại loại trừ:
Không khí, hồ nước lớn
+ Một số hàng hóa công cộng hoặc có tính loại trừ, hoặc
có tính sở hữu riêng, hoặc có cả hai: Vườn QG
II. HÀNG HÓA CÔNG CỘNG
2.3. Hàng hóa công cộng và những thất bại của thị trƣờng
- Bạn tiêu dùng bao nhiêu dịch vụ quốc phòng tuần trước?
- Không có cách nào có thể cung cấp hàng hóa và dịch vụ mà
không mang lợi cho một ai đó.
-Người dân không có động lực để chi trả cho các hàng hóa có
giá trị đối với họ
-Những người sử dụng tự do không đánh giá đúng giá trị của

hàng hóa dịch vụ để họ có thể hưởng lợi ích mà không phải chi
trả.
II. HÀNG HÓA CÔNG CỘNG
D
1
D
2
D
Khi hàng hóa không cạnh tranh,
LỢI ÍCH BIÊN XÃ HỘI đuợc xác định
bằng TỔNG ĐƯỜNG CẦU cá nhân
cho hàng hóa đó theo chiều thẳng đứng
Q
0
Lợi ích ($)
1 2 3 4 5 6 7 8 10 9
$4.00
$5.50
$7.00
MC
$1.50
Q tối ưu khi MC = MB tại 2
Đơn vị Q. MB =$1.50 + $4.00 or $5.50.
II. HÀNG HÓA CÔNG CỘNG
Đƣờng cầu và cung của hàng hóa công cộng
III. TÍNH PHI HIỆU QUẢ CỦA NGOẠI ỨNG
MPC
S = MPC
I
D

P
1
Tổng chi phí xã hội/
Ngoại ứng tiêu cực
P
1
q
1
Q
1
MSC
MSC
I
Khi có ngoại ứng tiêu cực,
Chi phí biên xã hội (MSC)
sẽ cao hơn chi phí biên của cá nhân
DOANH NGIỆP
NGÀNH CÔNG NGHIỆP
P
MEC
MEC
I
Sự chênh lệch là
chi phí ngoại biên
q*
P*
Q*
SL cạnh tranh là Q
1
Trong khi SL tối ưu là Q*.

Doanh nghiệp sẽ sản xuất
ở mức q1 để tối đa hóa lợi nhuận
Trong khi SL tối ưu là q*.
3.1. Ngoại ứng tiêu cực
III. TÍNH PHI HIỆU QUẢ CỦA NGOẠI ỨNG
3.2. Ngoại ứng tiêu cực
MPC
MSC
D
P, MC
Q
P*
Q* Q1
P1
O
A
B
C
Tóm tắt
Khi có ngoại ứng tiêu cực, Chi phí biên xã hội (MSC) sẽ cao
hơn chi phí biên của cá nhân (MPC).
 Sự chênh lệch giữa chi phí biên xã hội (MSC) và chi phí
biên cá nhân (MPC) là chi phí ngoại biên.
 Doanh nghiệp sẽ sản xuất ở mức SL tối đa hóa lợi nhuận
cho họ chứ không phải ở mức tối ƣu cho xã hội
III. TÍNH PHI HIỆU QUẢ CỦA NGOẠI ỨNG
3.2. Ngoại ứng tiêu cực
MC
P
1

Q
P, MC$
D
q
1
MSB
MEB
Khi có ngoại ứng tích cực,
Lợi ích biên xã hội (MSB) lớn hơn
lợi ích biên cá nhân
q*
P*
Người sx muốn đầu tư q
1
.
Mức SL q* cao hơn nhưng
P* thấp hơn P
1

Nên nó không khuyến khích
DN sản xuất ở mức q*
III. TÍNH PHI HIỆU QUẢ CỦA NGOẠI ỨNG
3.2. Ngoại ứng tích cực
III. TÍNH PHI HIỆU QUẢ CỦA NGOẠI ỨNG
MSC=MPC
MSB
P, MC
Q
Q*
Q1

O
A
B
C
D
MEB
3.2. Ngoại ứng tích cực
TÍNH PHI HIỆU QUẢ CỦA NGOẠI ỨNG
Đối với ngoại ứng tiêu cực: Doanh nghiệp sẽ sản xuất ở mức SL lớn
hơn mức SL tối ƣu xã hội để tối đa hóa lợi nhuận mà không quan
tâm đến các chi phí xã hội do sản xuất của họ gây lên
Đối với ngoại ứng tích cực:Doanh nghiệp sẽ sản xuất ở mức SL thấp
hơn SL tối ƣu của xã hội để tối đa hóa lợi nhuận dẫn đến tiêu dùng xã
hội bị ảnh hƣởng tiêu cực
THẤT BẠI CỦA
THỊ TRƢỜNG
Đối với hàng hóa công cộng:
- Không thể loại trừ nhiều người sử dụng.
- Người tiêu dùng không muốn chi trả cho hàng hóa dịch vụ họ sử dụng
- Quá nhiều người sử dụng
4.1. Giả định: Thất bại của thị trƣờng là sự ô nhiễm do sản
xuất công nghiệp gây ra
– Khi công nghệ sản xuất không thể thay thế ta phải
làm gì?
• Phải giảm Sản lượng để giảm ô nhiễm
• Sử dụng thuế để giảm SL
– Nếu công nghệ có thể thay thế, ta phải làm gì?
• Thay đổi công nghệ sản xuất mới để giảm ô nhiễm
IV. SỬA CHỮA NHỮNG THẤT BẠI CỦA THỊ
TRƢỜNG

Mức thải gây ô nhiễm
2
4
6
$/đv ô nhiễm
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26
MSC
MAC
E*
Mức ô nhiễm tối ưu là is 12 (E*)
khi MAC = MSC.
Giả định:
1) Thị trường cạnh tranh
2) Sản lượng và quyết định mức sx gây gây ô nhiễm là độc lập
3) Chọn mức SL để tối đa hóa lợi nhuận
Tại E
o ,
MAC để giảm ô nhiễm
lớn hơn MSC
E
0

Tại E
1
thì MSC >MAC
E
1

Tại sao ta không
chọn mức gây ô

nhiễm =0
Mức gây ô nhiễm tối ƣu
Q (sản lượng)
$/đv
MEC
MNPB
12
E*
Thuế: t*
4.1 Thuế ô nhiễm (thuế Pigou)
IV. SỬA CHỮA NHỮNG THẤT BẠI CỦA THỊ TRƢỜNG
Mức thải
$/đv thải
MSC
MAC
3
12
E*
Tiêu chuẩn môi trường
Phí môi trường
4.2. Phí môi trƣờng và tiêu chuẩn môi trƣờng
Tổng chi phí
giảm thải
Chi phí để giảm thải
nhỏ hơn mức phí thải phải đóng
nếu DN không cắt giảm mức thải
Tổng Phí thu để
giảm thải
Mức thải
$/đv thải

MSC
MAC
3
12
E*
Mức Phí
4.2. Phí môi trƣờng và tiêu chuẩn môi trƣờng
Giảm MAC2 của DN 2
Tăng MAC1 của DN1
MAC
1
MAC
2
Mức thải
2
4
6
Phí/đv thải
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
13
1
3
5
14
Giải pháp tối thiểu chi
phí cho DN1 và DN2
sẽ là MAC1 để giảm
thải xuống 8 và MAC2
để giảm thải xuống 6
MAC

1
= MAC
2
= $3.
3.75
2.50
Tiêu chuẩn môi trường là 7 cho cả 2 DN là không tối ưu vì MAC
2
<MAC
1
.
Nếu mức phí là $3 được áp dụng
Mức thải của DN 1 sẽ giảm từ 14 xuống 8
DN 2 sẽ giảm từ 14 xuống 6.
MAC
1
= MAC
2
: mức tối ưu
PHÍ MÔI TRƢỜNG
Kết luận
Những lợi thế của phí môi trường
– Khi tiêu chuẩn môi trường được áp dụng cùng
mức thải cho phép với phí môi trường, phí
môi trường giúp đạt được mức giảm ô nhiễm
tối ƣu tƣơng đƣơng với chi phí thấp hơn
– Phí môi trường tạo ra động lực cho ngƣời
sản xuất lắp đặt các thiết bị để giảm thiểu
mức độ gây ô nhiễm
4.2. Phí môi trƣờng và tiêu chuẩn môi trƣờng

ABC là sự tăng lên của CP xã hội
Sau khi trừ đi chi phí cắt giảm thải
MSC
MAC
Mức thải
Phí/đv thải
0 2 4 6 8 10 12
14 16
2
4
6
8
10
12
14
16
E
Nếu tiêu chuẩn
Môi trường là 9,
Khi cắt giảm 12,5%, ADE < ABC
D
A
B
C
Nếu phí
gây ô nhiễm là $7
(cắt giảm 12,5%) phí
Mức thải tăng lên 11.
TIÊU CHUẨN MÔI TRƢỜNG
– Cho phép xây dựng thị trường cạnh tranh về

ngoại ứng
– Nhà quản lý xác định mức độ ngoại ứng/ô
nhiễm cho phép và phát hành các giấy phép
thương mại
– Giấy phép thải có thể mua bán trên thị trường
– Các DN sản xuất với chi phí cao có thể mua
giấy phép thải từ các DN sản xuất có chi phí
thấp
4.3. Giấy phép thải thƣơng mại
– Quyền sở hữu hợp pháp cho tổ chức, cá nhân
được phép khai thác và sử dụng tài sản hoặc
những nguồn tài nguyên nào đó.
Ví dụ: Rừng cộng đồng, khu vực khai thác tài
nguyên…

4.4. Quyền sở hữu tài sản
RA QUYẾT ĐỊNH SẢN XUẤT
TRONG ĐIỀU KIỆN RỦI RO,
KHÔNG CHẮC CHẮN
NỘI DUNG
 Khái niệm rủi ro và không chắc chắn
 Các loại rủi ro và không chắc chắn
 Ứng xử của người sản xuất trước rủi ro và không
chắc chắn
 Các biện pháp giảm thiểu rủi ro và không chắc
chắn
 Ra quyết định trong điều kiện không chắc chắn
RỦI RO HAY KHÔNG CHẮC CHẮN?

- Dịch bệnh làm chết gia súc hàng loạt gây thua

lỗ cho người nông dân
- Trời có thể mưa quá nhiều gây úng lụt làm sản
xuất nông nghiệp thiệt hại
- Giá vàng có thể rất cao hoặc thấp trong năm
tới.
- Do ảnh hưởng của động đất, giá ô tô của Nhật
có thể sẽ giảm xuống
I. KHÁI NIỆM RỦI RO VÀ KHÔNG
CHẮC CHẮN
Tại sao phải nghiên cứu rủi ro?
-Trong tất cả các hoạt động của con người nói chung và hoạt động
sản xuất kinh doanh nói riêng đều chứa đựng các yếu tố rủi ro mà
chúng ta phải đương đầu; trong đó có một số rủi ro mà chúng ta có
thể dự đoán được, nhưng cũng có một số rủi ro không thể dự đoán
trước.
- Giúp nhà quản lý đánh giá được các yếu tố bên trong và bên ngoài
đối với công ty; cụ thể là họ xem xét các lợi thế, tiềm năng và hạn
chế đối với công ty.
- Nếu nhà quản lý có khả năng dự báo được các rủi ro và đưa ra các
kế hoạch đối phó thì hoạt động sản xuất sẽ luôn ở thế chủ động và
đạt hiệu quả hơn.
I. KHÁI NIỆM RỦI RO VÀ KHÔNG
CHẮC CHẮN
Rủi ro và Không chắc chắn?
Frank Knight là người đầu tiên phân biệt giữa rủi ro và
không chắc chắn.
- Trong môi trƣờng rủi ro, ta có thể đoán biết trƣớc
điều gì sẽ xảy ra, kết quả và hậu quả và xác suất xảy
ra của nó nhƣ thế nào.
- Trong điều kiện môi trƣờng không chắc chắn, chúng

ta không biết đƣợc điều gì sẽ xảy ra, kết quả và hậu
quả của nó và xác suất xảy ra các sự kiện nhƣ thế nào.
Rủi ro và không chắc chắn là những sự kiện bất
thường xảy ra với người sản xuất thường gây những
tác động không mong đợi.
Rủi ro và không chắc chắn có thể được xem như một
quá trình liên tục. Ở một đầu của quá trình là các sự
kiện rủi ro với xác suất xảy ra và hậu quả của nó có
thể biết trước. Ở đầu còn lại của quá trình là các sự
kiện không chắc chắn với xác suất xảy ra và hậu quả
của nó không thể biết trước. Nhiều sự kiện xảy ra ở
khoảng giữa rủi ro và không chắc chắn.
Khái niệm rủi ro và không chắc chắn
Rủi ro Không chắc chắn
II. CÁC LOẠI RỦI RO VÀ KHÔNG
CHẮC CHẮN
Từ nguồn gốc của rủi ro, ngƣời ta phân rủi ro
thành các nhóm sau:
 Rủi ro và không chắc chắn do thiên nhiên
 Rủi ro và không chắc chắn do thị trường
 Rủi ro và không chắc chắn do tiến bộ khoa học
kỹ thuật
 Rủi ro và không chắc chắn do chính sách gây
ra
III. TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TRONG
VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH
TR1 = Tổng giá trị sản xuất trong điều kiện thời tiết thuận lợi
TR2 = Tổng giá trị sản xuất trong điều kiện thời tiết không thuận lợi
E(TR) = Tổng giá trị sản xuất mong muốn theo dự đoán của nhà sản xuất
TR

2

E(TR)
TC
TR
1

j
b
a
Quyết định sản xuất trong điều kiện rủi ro
$
X
X
1

X
2
X
E

c
e
d
i
g
h
i
Phương án
Thu nhập (USD) Xác suất

A 1.000.000 0.3
-500.000 0.2
0 0.5
B 100.000 0.3
50.000 0.4
0 0.2
-20.000 0.1
50.000 0.7
C 30.000 0.2
0 0.1
D 30.000 0.4
25.000 0.4
15.000 0.2
LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN NÀO?
Phƣơng án A
Thu nhập mong đợi = (0.3*1.000.000)+(0.2*-500.000)+(0.5*0)= 200.000 USD

Phƣơng án B
Thu nhập mong đợi = (0.3*100.000)+(0.4*50.000)+(0.2*0)+(0.1*-20.000= 48.000
USD

Phƣơng án C
Thu nhập mong đợi = (0.7*50.000)+(0.2*30.000)+(0.1*0)=41.000 USD

Phƣơng án D
Thu nhập mong đợi = (0.4*30.000) + (0.4*25.000) + (0.2*15.000) = 25.000 USD

LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN NÀO?
Ra quyết định trong điều kiện rủi ro &
Không chắc chắn

 Giá trị kỳ vọng của một trò chơi là bình
quân trọng số của tất cả các cơ hội có thể
đạt được kết quả?- với trọng số là các xác
xuất xảy ra.
 Ví dụ: Tung đồng xu sẽ có 2 kết quả. Chính
vì vậy mà xác suất để đạt được mặt xấp hay
mặt ngửa là 1/2.
 Nếu cá cược: Mặt xấp thắng $100, Mặt
ngửa thua $50
=> Kỳ vọng (EV)= ½*(100) – ½*(50) = $25
 Tung đồng xu 2 lần với các KQ giả định như sau:
– Xấp-Xấp: Thắng 20 $
– Xấp-Ngửa: Thắng 9 $
– Ngửa-Xấp: Thua 7 $
– Ngửa-Ngửa: Thua 16 $
 Cho hàm thỏa dụng:
– M là giá trị tài sản mong đợi
 Giả sử M
0
= 16
 Có chấp nhận chơi không?
MU 
Ra quyết định trong điều kiện rủi ro &
Không chắc chắn
0 0
M U

=
16
= 4

E U
1
=
16
4
1
7
4
1
9
4
1
20
4
1
0 0 0 0
- + - + + + +
M M M M

=
16 16
4
1
7 16
4
1
9 16
4
1
20 16

4
1
- + - + + + +

= 3.5

Tính toán Kỳ vọng
KHÔNG CHẤP NHẬN CUỘC CHƠI VÌ Uo > EU1
RA QUYẾT ĐỊNH TRONG ĐIỀU KIỆN KHÔNG
CHẮC CHẮN - TÌNH HUỐNG 2 NGƢỜI TÙ
THÚ TỘI
THÚ TỘI IM LẶNG
5 năm tù cho mỗi
người
0 năm tù cho X
20 năm tù cho Y
IM LẶNG
20 năm tù cho X
0 năm tù cho Y
1 năm tù cho mỗi
người
Người tù Y
Ngƣời tù X


RA QUYẾT ĐỊNH NHƢ THẾ NÀO? THÚ TỘI HAY IM LẶNG?
TRONG TRƢỜNG HỢP NÀY, CHIẾN LƢỢC CỦA RA QUYẾT ĐỊNH CỦA CẢ HAI SẼ
LÀ: THÚ TỘI, TẠI SAO?
NHƢNG NẾU CẢ HAI IM LẶNG => KẾT QUẢ TỐT HƠN
GIỐNG NHƢ TRƢỜNG HỢP THỊ TRƢỜNG BỊ LŨNG ĐOẠN BỞI MỘT SỐ DOANH

NGHIỆP NHƢNG CÁC DOANH NGHIỆP NÀY KHÔNG THỂ KIỂM SOÁT NHAU
Xác định thái độ chập nhận
rủi ro của người sản xuất
 Được xác định bởi độ thỏa dụng biên theo
lợi nhuận
MU U( )


profit
• Độ thỏa dụng (độ dốc của đường
thỏa dụng) cho biết mức độ chấp
nhận rủi ro của người sản xuất
Mức độ chấp nhận rủi ro
của ngƣời sản xuất
 Người sợ rủi ro
– Nếu đối mặt với hai quyết định mạo hiểm có lợi
nhuận mong đợi như nhau, quyết định ít mạo
hiểm hơn sẽ được lựa chọn
 Người chấp nhận rủi ro
– Nếu hai lợi nhuận mong đợi là như nhau, quyết
định mạo hiểm hơn sẽ được lựa chọn.
 Người trung lập
– Không có sự khác biệt giữa hai quyết định có
lợi nhuận mong đợi ngang nhau
Mối quan hệ giữa độ thỏa dụng biên (lợi ích
biên) và lợi nhuận
 Độ thỏa dụng biên MU
profit
giảm dần khi
thu nhập tăng : Nhóm sợ rủi ro

 Độ thỏa dụng biên MU
profit
tăng dần khi
thu nhập tăng : Nhóm chấp nhận rủi ro
 Độ thỏa dụng biên MU
profit
không đổi khi
thu nhập tăng: Nhóm trung lập

III. ỨNG XỬ CỦA NGƢỜI SẢN
XUẤT TRƢỚC RỦI RO
III. ỨNG XỬ CỦA NGƢỜI SẢN
XUẤT TRƢỚC RỦI RO
Nhóm sợ rủi ro (Risk averse)
III. ỨNG XỬ CỦA NGƢỜI SẢN
XUẤT TRƢỚC RỦI RO
Nhóm trung lập (Risk Neutral)
III. ỨNG XỬ CỦA NGƢỜI SẢN
XUẤT TRƢỚC RỦI RO
Nhóm chấp nhận rủi ro (Risk
loving)
IV. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU RỦI
RO VÀ KHÔNG CHẮC CHẮN
1. Tăng cƣờng công tác thống kê dự báo
trong kinh tế.
2. Chuẩn bị tôt lịch thời vụ và điểu chỉnh
lịch thời vụ kịp thời để hạn chế những tác
động do biến động của thiên tai.
3. Với sản xuất nông nghiệp: lựa chọn các
cây trồng vật nuôi có khả năng chống

chịu tốt: nhƣ giống lúa chịu hạn, cà chua
chịu nóng…
IV. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU RỦI
RO VÀ KHÔNG CHẮC CHẮN
4. Đa dạng hóa sản phẩm
5. Tính toàn kỳ vọng
6. Sử dụng các phần mềm phân tích và đánh giá
rủi ro.
7. Mua bảo hiểm cho sản xuất
8. Thực hiện ký kết các hợp đồng kinh tế: hợp
đồng bán sản phẩm, hợp đồng về giá
9. Các chƣơng trình chính sách của chính phủ.
END OF WEEK 9

×