Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Đề tài: quản lý thư viện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.73 KB, 31 trang )

Chơng I. Khảo sát hệ thống quản lý Th viện
I. Khái quát
1.Mục đích
Hiện nay nhu cầu nghiên cứu trong các trung tâm trờng học là rất lớn. Vì vậy
công tác quản lý th viện là vấn đề trọng điểm trong việc cung cấp tài liệu cho học
sinh, sinh viên. Nhng đa phần hiện nay các th viện đều áp dụng mô hình tổ chức
không hợp lý vào việc quản lý th viện của mình. Việc độc giả gặp phải rất nhiều khó
khăn trong các khâu từ việc làm thẻ th viện, lựa chọn các cuốn sách phù hợp với nhu
cầu và đến việc mợn sách đã làm cho nhiều ngời không thấy đợc lợi ích từ hoạt động
th viện. Việc th viện tạo điều kiện để cho các học viên tiếp xúc dễ dàng các dịch vụ
của mình có thể nâng cao hiệu quả học tập của học viên. Xuất phát từ vấn đế đó chúng
ta cần thiết phải xây dựng một mô hình tổ chức th viện hợp lý (phụ thuộc vào quy mô
của trong trờng, trong trung tâm). Nhng trớc hết chúng ta phải đánh giá đúng hiện
trạng của trờng.
2. Cơ cấu tổ chức của hệ thống
Hiện nay, hệ thống th viện của nhiều nơi còn sơ sài trong vấn đề quản lý( xét về
mặt thông tin cập nhật cho ngời dùng cũng nh thuận tiện cho thủ th trong vấn đề quản
lý) những mặt yếu thể hiện rõ trong công tác cho mợn sách, cũng nh công việc của thủ
th hiện nay mất thời gian và độ chính xác không đợc đảm bảo:
Độc giả (User)
Công tác mợn sách diễn ra một cách thủ công. Ngời mợn sách phải tìm tài liệu
bằng cách tự tìm trong nhiều cuốn sách có tại th viện. Dẫn đến việc độc giả
không chủ động trong việc mợn sách.
Độc giả cha nhận đợc các thông tin cập nhật nhanh nhất từ th viện.
Mặc dù nhu cầu lớn nhng việc viết ý kiến phản hồi còn hạn chế.
Thủ th:
Thủ th hiện tại vẫn phải quản lý công việc chủ yếu bằng giấy tờ và nh vậy độ
chính xác không đợc đảm bảo.
Thống kê thông tin rất mất thời gian
Gửi thông tin đến ngời sử dụng mới chỉ có hình thức bảng thông báo trên th
viện. Điều này cha thực sự đáp ứng đợc yêu cầu của ngời sử dụng.


Tóm lại, nh vậy vai trò và vị trí của th viện cha đứng đúng chỗ của nó, vẫn cha
khuyến khích độc giả trong việc tìm tài liệu tự nghiên cứu. Trong điều kiện hiện tại rất
nhiều trung tâm, nhà trờng đang đợc trang bị cơ sở vật chất về thông tin rất hiện đại
1
mạng văn phòng đợc phát triển rộng rãi và chúng nên kết hợp quản lý th viện với hệ
thống hiện có. Trong đề tài này tôi chỉ đa ra một giải pháp hạn chế phần nào những
vấn đề trên.
3. Những hạn chế
Do thời gian có hạn và do khả năng còn hạn chế cùng với kinh nghiệm làm dự án
cha có nhiều nên em đã gặp rất nhiều khó khăn và chắc chắn sẽ có rất nhiều những
thiếu sót. Em rất mong đợc các thầy cô cùng các bạn góp ý cho em để em có thể hoàn
thành tốt hơn đề tài của mình.
II. Thu thập yêu cầu
1. Mục đích
Điều quan trọng để quyết định tính thành công của một dự án là kết quả của việc
thu thập yêu cầu. Vì vậy việc thu thập yêu cầu nhằm để ngời lập trình nắm bắt đợc
khách hàng yêu cầu những gì cho dự án, để dựa vào đó ta mới làm đợc chơng trình.
2. Thu thập yêu cầu
Yêu cầu chung:
Stt Yêu cầu Đáp ứng Ghi chú
1 Tiến độ: 1 tháng
2
3
4
Yêu cầu kỹ thuật:
Stt Yêu cầu Đáp ứng Ghi chú
1 Ngôn ngữ lập trình:VB.Net
2 Cơ sở dữ liệu:SQL server 2000
3
4

Yêu cầu chất lợng:
Stt Yêu cầu Đáp ứng Ghi chú
1 Chơng trình phải dễ sử dụng,
các form thiết kế đẹp phù
hợp với th viện
2
2
Yêu cầu nội dung chi tiết:
Stt Yêu cầu Đáp ứng Ghi chú
1 Chơng trình gồm các Form:
Form chính, Form độc giả,
Form sách, Form kho,
2
3
4
3
3. Chơng II. Phân tích hệ thống
2.1 Mục đích của việc phân tích chức năng của hệ thống
Phân tích là công việc đầu tiên không thể thiếu đợc trong quá trình xây dựng hệ
quản trị trong máy tính. Không thể đa tin học hoá trong quá trình quản lý mà không
qua quá trình phân tích. Hiệu quả mang lại của hệ thống là độ sâu của quá trình ban
đầu. Mục đích của nó là xác định xem bộ phận nào của hệ thống nên xử lý bằng máy
tính bộ phận nào do con ngời thực hiện. Tổng quan về các công tác quản lý ở trên ta
thấy rằng quản lý th viện khi cha sử dụng bằng máy tính, các công việc nh thêm bớt
sách, lu trữ thông tin về sách báo đều do con ngời làm, nên mọi công việc nh tìm
kiếm, cập nhật rất khó khăn và chậm chạp vì số lợng sách báo quá nhiều.
Vì vậy để tăng hiệu quả, giảm nhẹ công sức và tiết kiệm thời gian thì tin học
hoá vào hệ thống th viện là rất cần thiết. Hơn nữa việc tìm kiếm, sửa, huỷ,thêm,bớt
theo một yêu cầu nào đó sẽ đợc thực hiện hoàn toàn trên máy tính, giúp cho việc quản
lý đạt hiệu quả cao có tính mềm dẻo và tiện lợi. Muốn nh vậy thì trớc hết ta phải có

phần phân tích thật tốt.
4
2.2 Biểu đồ phân cấp chức năng
Biểu đồ phân cấp chức năng
5
Quản lý th viện
M ợn trả
Tìm kiếm Báo cáo thống kê
Cập nhật thông tin
về tài liệu
Cập nhật thông tin
về độc giả
Cập nhật thông tin
thủ th
Cập nhật thông tin
nhà XB
M ợn sách
Trả sách
Xử lý phạt
Báo quá hạn
Tìm kiếm tài liệu
Tìm kiếm độc giả
Tìm kiếm TT m ợn
trả
Thống kê tài liệu
trong Th viện
Thống kê l ợt độc
giả
Cập nhật thông tin
kho sách

Thống kê l ợt tài liệu
l u hành
Cập nhật
2.3 Phần đặc tả chức năng
+ Chức năng cập nhật thông tin
- Cập nhật thông tin về tài liệu
Chức năng cập nhật thông tin về tài liệu có nhiệm vụ cập nhật thông tin về tài
liệu bao gồm: loại sách, tên tác giả, mã nhà sản xuất, năm xuất bản, số trang, kích cỡ,
tên kho sách, mã sách, số đăng ký, ngôn ngữ, thể loại sách báo hay tạp chí.
Cập nhật tài liệu có hai loại:
Cập nhật thông tin về tài liệu đã có trong th viện thì ta chỉ cần cập nhật thông tin
về số đăng ký.
Cập nhật thông tin về tài liệu cha có trong th viện thì ta phải cập nhật toàn bộ
thông tin về tài liệu
Trong cập nhật thông tin về tài liệu có các chức năng: Show, Insert, Delete, Edit.
Show:
Input: Chọn tài liệu cần xem
Process: Lấy thông tin về tài liệu từ CSDL
Output: Hiển thị các thông tin về tài liệu cần xem
Insert:
Input: Nhập vào các thông tin về tài liệu cần thêm
Process: Bộ sử lý sẽ nhập các thông tin về tài liệu vào cơ sở dữ liệu
Output: Hiện ra thông báo là tài liệu đã đợc thêm thành công
Delete:
Input: Chọn tên tài liệu cần xoá
Process: Bộ xử lý sẽ xoá các thông tin về tài liệu cần xoá từ CSDL
Output: Hiện ra bảng thông báo xoá thành công
Edit:
Input: Chọn thông tin về tài liệu cần sửa
Process: Bộ xử lý sẽ sửa các thông tin về tài liệu từ CSDL

Output: Hiện ra bảng thông báo tài liệu đã đợc sửa thành công
- Cập nhật thông tin về độc giả
Chức năng cập nhật độc giả có nhiệm vụ cập nhật về độc giả mợn sách bao gồm:
Số thẻ, tên độc giả, chức vụ, địa chỉ, trình độ, giới tính, năm sinh, chỗ ở hiện tại, số
CMTND, ngày làm thẻ, hạn thẻ.
6
Trong cập nhật thông tin về độc giả cũng có các chức năng: Show, Insert, Delete,
Edit
Show:
Khi thủ th và ban quản lý muốn xem các thông tin vê độc giả nh: lớp, khoa, địa
chỉ, số điện thoại, số thẻ, hạn thẻ,
Input: Tên độc giả cần xem
Process: Lấy thông tin từ CSDL
Output: Hiển thị thông tin về độc giả ra màn hình
Insert:
Khi ban quản lý muốn thêm vào trong CSDL các độc giả mới
Input: Nhập vào các thông tin về độc giả cần thêm
Process: Bộ xử lý sẽ kiểm tra xem độc giả đó đã có trong CSDL cha
nếu cha có thì thêm vào CSDL
Output: Hiển thị thông báo độc giả đã đợc thêm
Delete:
Input: Chọn tên độc giả cần xoá
Process: Bộ xử lý sẽ xoá các thông tin về độc giả ra khỏi CSDL
Output: Thông báo xoá thành công
Edit:
Input: Chon tên độc giả cần sửa
Process: Bộ xử lý sẽ sửa thông tin độc giả từ CSDL
Output: Thông báo sửa thành công
- Cập nhật kho sách: Cho phép ban quản lý th viện và thủ th cập nhật để
số lợng sách hay vị trí sách trong kho. Với các chức năng: Insert, Delete,Edit

Insert:
Input: Nhập vào các thông tin cần thêm
Process: Bộ sử lý sẽ thêm các thông tin cần thêm vào CSDL
Output: Hiển thị thông báo thêm thành công
Delete:
Input: Chọn thông tin cần xoá
Process: Xoá thông tin đã chọn từ CSDL
Output: Hiển thị thông báo xoá thành công
7
Edit:
Input: Chọn thông tin cần sửa
Process: Bộ xử lý sẽ sửa thông tin từ CSDL
Output: Hiển thị thông báo sửa thành công
- Cập nhật thông tin về thủ th: Cho phép cập nhật toàn bộ thông tin về
thủ th trong th viện. Với các chức năng: Insert, Delete, Edit
Insert:
Input: Chọn thủ th cần thêm
Process: Bộ xử lý thêm vào các thông tin của thủ th vào trong CSDL
Output: Hiển thị thông báo thêm thành công
Delete:
Input: Chọn tên thủ th cần xoá
Process: Các thông tin về tên thủ th đã chọn đợc xoá từ CSDL
Output: Hiển thị thông báo xoá thành công
Edit:
Input: Chọn thủ th cần sửa
Process: Các thông tin về thủ th đã chọn sẽ đợc sửa từ CSDL
Output: Hiển thị thông báo sửa thành công
- Cập nhật thông tin về nhà Xuất Bản : Cho phép cập nhật toàn bộ
thông tin về nhà xuất bản nh tên nhà xuất bản, mã nhà xuất bản, địa chỉ, điện thoại.
Với các chức năng Insert, Delete, Edit

Insert:
Input: Chọn tên nhà xuất bản cần thêm
Process: Bộ xử lý sẽ thêm các thông tin về nhà xuất bản vào CSDL
Output: Hiển thị thông báo thêm thành công
Delete:
Input: Chọn tên nhà xuất bản cần xoá
Process: Bộ xử lý sẽ xoá các thông tin về nhà xuất bản cần xoá từ
trong CSDL
Output: Hiển thị thông báo xoá thành công
8
Edit:
Input: Chọn tên nhà xuất bản cần sửa
Process: Thông tin về nhà xuất bản sẽ đợc sửa từ CSDL
Output: Hiển thị thông báo sửa thành công
+ Mợn - trả sách
- Mợn sách: Chức năng này có nhiệm vụ cho độc giả mợn sách do đó
cần phải cập nhật và thống kê toàn bộ những yêu câu về sách mà độc giả cần mợn.
Với các chức năng Insert, Delete
Insert:
Input: Tên độc giả và yêu cầu của độc giả
Process: Bộ xử lý sẽ kiểm tra tên độc giả và nhập các thông tin về
yêu cầu của độc giả vào CSDL
Output: . Nếu độc giả đủ các điều kiện đợc mợn( có thẻ, thẻ còn han
sử dụng) thì kết quả trả về là bảng thông báo thêm thành
công
. Nếu không thoả mãn thì sẽ trả về bảng thông báo: không
hợp lệ
Delete:
Input: Chọn thôngtin cần xoá
Process: Bộ xử lý sẽ xoá các thông tin từ CSDL

Output: Hiển thị thông báo xoá thành công
- Trả sách: Chức năng này có nhiệm vụ thu thập lại sách đã cho độc giả
mợn, do đó cần ghi lại các thông tin về độc giả đã trả sách nh: ngày trả, tình trạng
trả
- Xử lý phạt: Mỗi thẻ sẽ có thợi hạn sử dụng theo quy định của th viện,
đối với mỗi trờng hợp mợn sách quá hạn hay làm h hang sách thì sẽ bị phạt theo quy
định của th viện.
- Báo quá hạn: Chức năng này có nhiệm vụ báo cho độc giả biết khi thẻ
của bạn đọc hết hạn hay bạn đọc mợn sách quá hạn.
+ Chức năng tìm kiếm
- Chức năng tìm kiếm tài liệu: Chức năng này có nhiệm vụ tìm kiếm
thông tin phục vụ bạn đọc, khi bạn đọc có phiếu đăng ký mợn sách, nhân viên quản lý
sẽ thu thập yêu cầu vào máy tính, máy tính sẽ tiến hành tìm kiếm. Máy tính sẽ thông
báo xem còn bao nhiêu cuốn, ký hiệu tác giả, tên sách số đăng ký.
9
Search:
Input: Tài liệu cần tìm kiếm
Process: Bộ xử lý sẽ tìm tài liệu từ trong CSDL
Output: Kết quả của việc tìm kiếm
Bạn đọc cũng có thể tìm thông tin về sách bằng máy tính dành cho độc giả.
- Chức năng tìm kiếm độc giả: Khi thủ th hay ban quản lý th viện muốn tìm
kiếm các thông tin về độc giả nh: lớp, khoa, địa chỉ, hạn thẻ,để quản lý.
Search :
Input: Tên độc giả cần tìm kiếm
Process: Lấy các thông tin về độc giả đó từ trong CSDL
Output: Đa ra các thông tin cần tìm kiếm
- Tìm kiếm thông tin mợn trả: cho biết các thông tin về sách trong quá
trình mợn trả của bạn đọc nh: tình trạng mợn, tình trạng trả, ngày mợn, ngày trả.
Đồng thời cho biết các thông tin của thủ th trực tiếp cho độc giả mợn trả sách.
Search:

Input:
Process:
Output:
+ Chức năng báo cáo thống kê
- Thống kê tổng số sách có trong th viện: chức năng này có nhiệm vụ
thống kê xem th viện có tổng số sách có trong kho, số sách độc giả giữ, sách đang sửa
chữa và đóng bìa
- Thống kê sách và báo trí lu hành: Chức năng này có nhiệm vụ thống
kê xem có bao nhiêu sách và báo trí đợc lu hành trong một năm, hoặc một kỳ.
- Thống kê lợt độc giả: Chức năng này có nhiệm vụ thống kê xem một
kỳ có bao nhiêu lợt độc giả đến th viện trong một năm hoặc một kỳ.
10
2. 4 Biểu đồ luồng dữ liệu
a) Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
Mức khung cảnh tơng ứng với mức 0 của biểu đồ phân cấp chức năng, ta coi cả
hệ thống là một chứcnăng duy nhất. Biểu đồ này sẽ xây dung tất cả các tác nhân của
hệ thống. Mọi thông tin của hệ thống đa ra bên ngoài là thông tin đầu ra. Nhiệm vụ
của hệ thống là phải lu trữ, xử lý và biến đổi các thông tin từ đầu vào thành kết quả
đầu ra. Các tác nhân giao tiếp với quản lý th viện gồm: độc giả, sách và báo chí,
phòng nghiệp vụ, sổ mợn sách, phiếu đăng ký, số đăng ký độc giả, nhật ký th viện
Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh.
11
Độc giả
Hệ thống
quản lý th
viện
Thủ th
Ban quản lý th
viện
b) Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
12
Độc giả
Kết quả m ợn trả
Yêu cầu làm thẻ
Thủ th
TT m ợn trả
TT sách đang m ơn
Yêu cầu m ợn trả
Kết quả
Yêu cầu
Kết quả
Sách
M ợn trả sách
T.T sách
Ban quản lý th viện
Thủ th
Cập nhật
thông tin
Tìm kiếm
thông tin
Thống kê
Ban quản lý th viện Thủ th
DL hệ thống
Kết quả
Yêu cầu
Kết quả
Thông tin vào-ra
Yêu cầu
TT

thủ th
Sách
Nhà XB Kho sách
Độc giả
TT m ợn trả
Thủ th
Kết quả
c) Biểu đồ luồng dữ liệu mức dới đỉnh
+ Chức năng cập nhật

13
Độc giả
Cập nhật
TT độc giả
Cập nhật
TT thủ th
Cập nhật
TT NXB
Cập nhật
TT tài liệu
Cập nhật
TT kho
sách
Ban quản lý th viện
Đơn xin làm thẻ
Thẻ th viện
Độc giả
Thủ th
Nhà XB
Tài liệu

Kho sách
+ Chức năng mợn trả
14
TTmợn trả
Thủ th
Độc giả
M ợn sách
Trả sách
Báo quá
hạn
Xử lý phạt
Độc giả
Thủ th
Xử lý TT độc giả trả sách
TTm ợn trả sách
Y/c của độc giả
Xử lý TT khi
độc giả trả sách
TT trả sách
Thủ th
Độc giả Sách Độc giả
TT trả không đúng quy định
Phiếu phạt
Độc giả
+ Chức năng tìm kiếm
Biểu đồ luồng dữ liệu mức dới đỉnh
Phần chức năng tìm kiếm
15
Thủ th
Tìm kiếm

sách
Tìm kiếm
TTm ợn trả
Tìm kiếm
độc giả
Độc giả
Sách TTm ợn trả
Độc giả
Yêu cầu tìm kiếm TT sách
K
ế
t

q
u


t
ì
m

k
i
ế
m
Yêu cầu tìm kiếm
TT m ợn trả
Yêu cầu tìm kiếm
TT độc giả
Yêu cầu tìm kiếm TT sách

K
ế
t

q
u


t
ì
m

k
i
ế
m
K
ế
t

q
u


t
ì
m

k
i

ế
m
K
ế
t

q
u


t
ì
m

k
i
ế
m
+ Phân rã chức năng tìm kiếm sách
16
Thủ th
Tìm kiếm
theo mã
sách
Tìm kiếm
theo tên
sách
Độc giả
Tìm kiếm
theo DKCB

Tìm kiếm
theo NXB
Tìm kiếm
theo năm
XB
Thủ th
Nhập mã sách Nhập tên sách
Kết quả tìm kiếmKết quả TK
Sách
Sách
Sách
Sách
Sách
+ Chức năng báo cáo thống kê
Biểu đồ luồng dữ liệu mức dới đỉnh
Phần báo cáo thống kê.
17
Ban quản lý th viện
Thống kê tài
liệu
TK độc giả và
l ợt độc giả
TK tài liệu l
u hành
Tài liệu Số đăng ký tổng quát Độc giả Phiếu đăng ký Tàiliệu
2.5 Các thực thể quan hệ
2.5.1 Các bảng thực thể
- Bảng Kho sách
+Thuộc tính:
Mã kho

Tên kho
Ghi chú
+ Khoá chính: Là thuộc tính mã kho
- Bảng sách
+Thuộc tính:
Mã sách
Tên sách
Tên tác giả
Môn loại
Mã nhà XB
Tên nhà XB
Giá tiền
Số lợng
Ngôn ngữ
Kích cỡ
Số trang
Mã kho
+Khoá chính: Là thuộc tính Mã sách
- Bảng nhà XB
+ Các thuộc tính:
Tên nhà XB
Mã nhà XB
Địa chỉ
Điện thoại
+ Khoá chính là thuộc tínhMã nhà XB
18
- Bảng độc giả
+ Các thuộc tính:
Số thẻ
Họ tên

Ngày sinh
Giới tính
Trình độ
Nghề nghiệp
Nơi làm việc
Chỗ ở hiện tại
Số CMTND
Nơi cấp
Ngày cấp
ảnh
Ngày cấp thẻ
Hạn dùng thẻ
+ Khoá chính: Là số thẻ
- Bảng mợn trả
+ Thuộc tính:
Số thứ tự
Số thẻ
Ngày mợn
Ngày trả
Ngày phải trả
Tình trạng mợn
Tình trạng trả
Mã sách
Mã thủ th
+ Khoá chính là số thứ tự
- Bảng thủ th
+ Thuộc tính:
19
Mã thủ th
Tên thủ th

Địa chỉ
Quyền
Mật khẩu
+ Khoá chính là : Mã thủ th
- Bảng đăng ký cá bịêt
+ Thuộc tính:
Mã sách
Số đăng ký
Ngày vào sổ
Mã kho
+ Khoá chính: Là thuộc tính số đăng ký
2.5.2 Xác định kiểu liên kết
20
Thủ th Nhà xuất bản
Độc giả M ợn trả Sách
Kho
sách
Đăng ký cá
biệt
ChơngIII. Thiết kế cơ sở dữ liệu
3.1 Các bảng dữ liệu
Bảng kho sách
Tên trờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ ý nghĩa
Ma_kho Text 20 Mã kho
Ten_kho Text 50 Tên kho
Ghi_chu Text 100 Ghi chu
Bảng sách
Tên trờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ ý nghĩa
Ma_sach Text 20 Mã sách
Ten_sach Text 50 Tên sách

Ten_tacgia Text 50 Tên tác giả
Mon_loai Text 50 Môn loại
Ma_NXB Text 20 Mã nhà XB
Nam_xuat_ban Date/Time Năm xuất bản
Gia_tien Integer Giá tiền
So_luong Integer Số lợng
Ngon_ngu Text 10 Ngôn ngữ
So trang Integer Số trang
Kich_co Integer Kích cỡ
Ma_kho Text 20 Mã kho
21
Bảng nhà xuất bản
Tên trờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ ý nghĩa
Ma_NXB Text 20 Mã nhà XB
Ten_NXB Text 50 Tên nhà XB
Dia_chi Text 100 Địa chỉ
Dien_thoai Text 30 Điện thoại
Bảng độc giả
Tên trờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ ý nghĩa
So_the Integer Số thẻ
Ho_ten Text 50 Họ tên
Ngay_sinh Date/time Ngày sinh
Gioi_tinh Yes/no Giới tính
Trinh_do Text 20 Trình độ
Nghe_nghiep Text 50 Nghề nghiệp
Noi_lam_viec Text 50 Nơi làm việc
Cho_o_hien_tai Text 100 Chỗ ở hiện tại
So CMND Integer Số CMND
Noi_cap Text 50 Nơi cấp
Ngay_cap Date/time Ngày cấp

ảnh 3x4 ảnh
Ngay_cap _the Date/time Ngày cấp thẻ
Han_dung_the Date/time Hạn dùng thẻ
22
Bảng mợn trả
Tên trờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ ý nghĩa
So_thu_tu Autonumber Số thứ tự
So_the Number Số thẻ
Ngay_muon Date/time Ngày mợn
Ngay_tra Date/time Ngày trả
Ngay_phai_tra Date/time Ngày phải trả
Tinh_trang_muon Text 20 Tình trạng mợn
Tinh_trang_tra Text 20 Tình trạng trả
Ma_sach Text 20 Mã sách
Ma_thu_thu Text 20 Mã thủ th
Bảng thủ th
Tên trờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ ý nghĩa
Ma_thu_thu Text 20 Mã thủ th
Ten_thu_thu Text 50 Tên thủ th
Dia_chi Text 100 địa chỉ
Quyen Text 20 Quyền
Mat_khau Text 20 Mật khẩu
23
Bảng đăng ký cá biệt
Tên trờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ ý nghĩa
Ma_sach Text 20 Mã sách
So_ĐK Integer Số đăng ký
Ngay_vao_so Date/time Ngày vào sổ
Ma_kho Text 20 Mã kho
24

3.2 Mèi quan hÖ gi÷a c¸c b¶ng
25

×