Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

(Luận văn tốt nghiệp) hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh mtv apatit vn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 123 trang )

Luận Văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan luận văn: “Hồn thiện kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty
TNHH MTV Apatit VN” là cơng trình nghiên cứu của riêng em, do chính em viết
dựa trên số liệu thực tế của công ty TNHH MTV Apatit VN. Nội dung và số liệu
được nêu trong luận văn là trung thực, hợp lý. Em xin chịu trách nhiệm hoàn toàn
về nội dung và số liệu của luận văn!
Hà Nội, ngày 9 tháng 5 năm 2015
Tác giả luận văn tốt nghiệp
Lại Văn Nguyên

1

Lại Văn Nguyên

CQ50/21.13

Luan van


Luận Văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN

i



MỤC LỤC

ii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

v

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU

vii

LỜI NĨI ĐẦU

1

CHƯƠNG 1:

4

LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT.

4


1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VỊ TRÍ VÀ YÊU CẦU QUẢN LÝ NGUYÊN
VẬT LIỆU TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH.

4

1.1.1. Khái niệm.

4

1.1.2. Vị trí.

4

1.1.3. u cầu của cơng tác quản lí ngun vật liệu.

4

1.2. VAI TRỊ VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU.

5

1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu

5

1.3.1. Phân loại nguyên vật liệu.

5

1.3.2. Đánh giá nguyên vật liệu.


6

1.3.3. Các phương pháp tính giá nguyên vật liệu

7

1.4.1. Phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu.

10

1.4.2. Phương pháp kế toán tổng hợp nguyên vật liệu.

13

1.5. KIỂM KÊ, ĐÁNH GIÁ LẠI VẬT LIỆU

21

1.5.1. Kế toán các nghiệp vụ liên quan đến kiểm kê và đánh giá lại vật liệu theo
phương pháp KKTX

21

1.5.2. Kế toán nghiệp vụ liên quan đến kiểm kê và đánh giá lại vật liệu theo
phương pháp KKĐK.

22
2


Lại Văn Nguyên

CQ50/21.13

Luan van


Luận Văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

1.5.3. Phương pháp kế toán xử lý kết quả kiểm kê và đánh giá lại vật tư .

23

1.6. KẾ TỐN DỰ PHỊNG GIẢM GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU.

23

1.6.1. Sự cần thiết phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

23

1.6.2. Nội dung kế toán dự phịng giảm giá hàng tồn kho.

24

1.7. SỔ KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU

24


Kết luận C1:

25

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI
CƠNG TY TNHH MTV APATIT VIỆT NAM

26

2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MTV APATIT VIỆT NAM
26
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty Apatit Việt Nam

26

2.1.2. Q trình phát triển sản xuất kinh doanh của công ty

28

2.1.3. Đặc điểm về tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất của công ty Apatit VN
28
2.2.1 Đặc điểm của Nguyên vật liệu tại công ty.

43

2.2.2 Phân loại Nguyên vật liêu tại công ty

43


2.2.3: Nguyên tắc tính giá và cách tính giá Nguyên vật liệu tại Cơng ty.

44

2.2.4. Kế tốn chi tiết ngun vật liệu.

56

2.2.5. Kế tốn tổng hợp Ngun Vật Liệu tại Cơng ty TNHH MTV Apatit VN.
64
2.2.6: Kế toán kết quả kiểm kê kho ngun vật liệu.

80

2.2.7:Trình bày thơng tin ngun vật liệu trên BCTC của công ty.

82

2.3.Thực tế tổ chức kế tốn Ngun Vật Liệu ở Cơng ty theo phần hành kế toán
ASIA

82

2.3.1:Giao diện và giới thiệu về phần mềm ASIA

82

2.3.2:Cách mã hóa, khai báo các đối tượng liên quan đến kế toán Nguyên Vật
Liệu


85

3

Lại Văn Nguyên

CQ50/21.13

Luan van


Luận Văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

2.3.3: Quy trình nhập liệu các nghiệp vụ liên quán đến Kế toán Nguyên Vật
Liệu

86

2.3.4: Nguyên tắc tính giá thể hiện trong phần mềm ASIA

89

2.4 Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán Nguyên Vật Liệu tại Công ty TNHH
MTV Apatit VN.

90

2.4.1: Ưu điểm về kế toán Nguyên Vật Liệu


90

2.4.2: Hạn chế về kế tốn Ngun Vật Liệu

92

Kết luận C2:

93

CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY
TNHH MTV APATIT VIỆT NAM

94

3.1:YÊU CẦU NGUYÊN TẮC CỦA VIỆC HOÀN THIỆN

94

3.2: Các ý kiến đề xuất và hoàn thiện

95

Ý kiến thứ hai: Hoàn thiện kế toán kiểm kê giao nhận chứng từ.

96

3.3. Điều kiện cơ bản nhằm hồn thiện kế tốn Ngun vật liệu tại Công ty
TNHH MTV APATIT Việt Nam


98

3.3.1. Đối với cơ quan nhà nước

98

3.3.2. Đối với doanh nghiệp
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

100
102
103

4

Lại Văn Nguyên

CQ50/21.13

Luan van


Luận Văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

1

Từ viết tắt

Nghĩa

Công ty TNHH MTV

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Apatit VN

Apatit Việt Nam

2

CCDC

Công cụ dụng cụ.

3

CTGS

Chứng từ ghi sổ.

4

GTGT


Giá trị gia tăng.

5

KKTX

Kê khai thường xuyên.

6

KKĐK

Kiểm kê định kỳ.

7

NT

Ngày tháng

8

NK

Nhật ký.

9

NKSC


Nhật ký sổ cái.

10

NKC

Nhật ký chung.

11

NKCT

Nhật ký chứng từ.

12

NVL

Nguyên vật liệu.

13

CN

Chi Nhánh

14

SXKD


Sản xuất kinh doanh.

15

TK

Tài khoản.

16

XDCB

Xây dựng cơ bản.

5

Lại Văn Nguyên

CQ50/21.13

Luan van


Luận Văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 01: Kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song.


11

Sơ đồ 02: Kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp sổ đối chiếu luân
chuyển.

12

Sơ đồ 03: Kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp sổ số dư.

13

Sơ đồ 04: Sơ đồ kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp KKTX (Tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ)

17

Sơ đồ 05: Sơ đồ kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp KKTX (tính
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp).

18

Sơ đồ 06: Sơ đồ kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp KKĐK (tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ).

20

Sơ đồ 07: kế toán nguyên vật liệu theo phương pháp KKĐK

21


Sơ đồ 08: Sơ đồ kế toán nguyên vật liệu thừa, thiếu khi kiểm kê.

22

Sơ đồ 09: Kế toán nghiệp vụ liên quan đến kiểm kê và đánh giá lại vật liệu theo
phương pháp KKĐK.

23

Sơ đồ 10 : Quy trình sản xuất ra quặng Apatit nguyên khai

29

Sơ đồ 11: Quy trình sản xuất ra quặng apatit tuyển

30

Sơ đồ 12: Bộ máy tổ chức của Công ty Apatit Việt Nam

31

Sơ đồ 13:Bộ máy kế tốn cơng ty TNHH MTV Apatit VN

35

Sơ đồ 14: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung

40

Sơ đồ 15: Quy trình luân chuyển chứng từ nhập kho NVL.


47

Sơ đồ 16: Quy trình luân chuyển chứng từ xuất kho NVL.

55

6

Lại Văn Nguyên

CQ50/21.13

Luan van


Luận Văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 01: Một số chỉ tiêu kinh tế phản ánh kết quả SXKD (đvt: Đồng)
Biểu số 02: Hợp đồng mua bán hàng hóa
Biểu số 03 : Biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hóa chất
Biểu số 04: Hố đơn GTGT
Biểu số 05: Phiếu nhập kho
Biểu số 06: Phiếu xuất kho
Biểu số 07: Thẻ kho
Biểu số 08: Sổ chi tiết vật tư
Biểu số 09: Tổng hợp nhập xuất tồn

Biểu số 10: Sổ chi tiết công nợ một khách hàng
Biểu số 11: Sổ cái TK 133
Biểu số 12:Số cái TK 331
Biểu số 13 :Sổ nhật ký chung
Biểu số 14: Tờ kê chi tiết
Biểu số 15: Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu
Biểu số 16 : Sổ Cái tài khoản 152
Biểu số 17 :Sổ cái TK 621
Biểu số 18 : Sổ cái TK 627
Biểu số 19 : Sổ cái TK 641
Biểu số 20 : Sổ cái TK 642
Biểu số 21: Biên bản kiểm kê kho vật tư
Biểu số 22: Bảng cân đối kế toán
Biểu số 23: Mẫu sổ danh điểm vật liệu
Biểu số 24 : Bảng phân bổ nguyên liệu & ccdc

7

Lại Văn Nguyên

CQ50/21.13

Luan van


Luận Văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

8


Lại Văn Nguyên

CQ50/21.13

Luan van


Luận Văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

9

Lại Văn Nguyên

CQ50/21.13

Luan van


Luận Văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

LỜI NĨI ĐẦU

Trong q trình sản xuất kinh doanh, nhất là trong cơ chế thị trường hiện nay
đang hướng tới thực hiện tốt chiến lược phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 20112020, để có thể tồn tại và phát triển địi hỏi các doanh nghiệp phải tìm mọi biện
pháp để khơng ngừng hạ giá thành sản phẩm, tăng cạnh tranh, và vươn lên chiếm ưu

thế so với đối thủ. Để đạt được mục tiêu trên đòi hỏi các nhà quản lý phải sử dụng
có hiệu quả các cơng cụ quản lý, trong đó có cơng cụ tổ chức hạch tốn kế tốn.
Thơng tin do kế toán cung cấp là cơ sở để nhận biết, phân tích và đánh giá tình hình
sử dụng các loại tài sản, nguồn vốn, lao động, vật tư, tình hình chi phí và kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trong quá trình sản xuất, nguyên vật liệu là yếu tố quan trọng và cơ bản nhất
để cấu thành nên sản phẩm. Các loại nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn
trong tồn bộ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Chỉ cần một sự biến động nhỏ
về chi phí nguyên vật liệu cũng làm ảnh hưởng tới giá thành sản phẩm, ảnh hưởng
tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Mặt khác, trong các doanh nghiệp sản xuất, NVL
gồm nhiều chủng loại, được cung cấp từ nhiều nguồn khác nhau, thường xuyên biến
động về số lượng cũng như giá cả. Do đó, cần phải có biện pháp theo dõi quản lý từ
khâu thu mua vật liệu đến khâu xuất sử dụng về cả chỉ tiêu số lượng và giá trị, đảm
bảo cho quá trình sản xuất diễn ra đều đặn, đạt hiệu quả mong muốn. Thông qua
công tác hạch toán NVL sẽ giúp cho người quản lý lập dự toán NVL, đảm bảo việc
cung cấp vật liệu một cách đầy đủ, đúng chất lượng và đúng lúc, tránh lãng phí,
tránh làm ứ đọng vốn và phát sinh các chi phí khơng cần thiết, tăng sức cạnh tranh
của sản phẩm trên thị trường... từ đó giảm chi phí ngun vật liệu, hạ giá thành sản
phẩm. Vì vậy, tổ chức kế toán NVL là vấn đề đáng được các doanh nghiệp quan
tâm hiện nay.
Nhận thức về tầm quan trọng của NVL đối với quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh của đơn vị, đồng thời qua nghiên cứu thực tế cơng tác kế tốn tại Cơng
ty TNHH MTV Apatit VN, được sự giúp đỡ tận tình của Ban giám đốc Công ty,
10

Lại Văn Nguyên

CQ50/21.13

Luan van



Luận Văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

TS.Ngơ Xn Tỵ cùng các cán bộ phịng kế tốn, em nhận thấy kế tốn NVL ở
Cơng ty giữ một vai trị rất quan trọng. Chính vì vậy em đã chọn và đi sâu vào
nghiên cứu đề tài: “Hồn thiện kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH MTV
Apatit VN”.
Ngồi phần mở đầu, kết luận,luận văn bao gồm 3 chương chính sau:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán Nguyên Vật Liệu trong doanh nghiệp
sản xuất.
Chương 2: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Cơng ty TNHH MTV
Apatit VN.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn Ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH MTV
Apatit VN
1. Mục đích nghiên cứu: Đi sâu tìm hiểu về thực tế tổ chức kế tốn ngun
vật liệu tại Cơng ty TNHH MTV Apatit Việt Nam, từ đó phân tích những vấn đề
còn tồn tại , xây dựng các giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức kế tốn ngun vật
liệu tại cơng ty.Để từ đó nâng cao chất lượng thơng tin kế toán cho các đối tượng sử
dụng ra quyết định kinh tế trong nền kinh tế thị trường.
2. Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ nghiên cứu kế tốn ngun vật liệu tại Cơng
ty TNHH MTV Apatit Việt Nam.
3. Phương pháp nghiên cứu:
Các phương pháp được sử dụng để nghiên cứu đề tài tại Công ty TNHH MTV
Apatit Việt Nam:
- Phương pháp duy vật biện chứng
- Phương pháp hạch toán kế toán

- Phương pháp so sánh đối chiếu thống kê
- Phương pháp phỏng vấn điều tra, kết hợp quan sát, phân tích, ghi chép thực
tế.

11

Lại Văn Nguyên

CQ50/21.13

Luan van


Luận Văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

Mặc dù đã cố gắng tìm hiểu và nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ
phịng kế tốn, nhưng do thời gian tiếp cận thực tế còn ít và trình độ cịn hạn chế,
nên luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận
được ý kiến đóng góp của các thầy cơ giáo và các cán bộ nghiệp vụ ở Công ty để
luận văn của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Ths. Ngô Xuân Tỵ, các thầy cô trong khoa và các
cán bộ phịng kế tốn của Cơng ty TNHH MTV Apatit VN đã giúp em hoàn thành
luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn tốt nghiệp

Lại Văn Nguyên


12

Lại Văn Nguyên

CQ50/21.13

Luan van


Luận Văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT.
1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VỊ TRÍ VÀ YÊU CẦU QUẢN LÝ
NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT KINH
DOANH.
1.1.1. Khái niệm.
NVL là đối tượng lao động được thể hiện dưới dạng vật hoá, là một trong ba yếu
tố cơ bản trong quá trình SXKD. NVL chỉ tham gia vào một chu kỳ SXKD nhất
định và toàn bộ giá trị vật liệu được chuyển hết một lần vào chi phí SXKD trong kỳ.
Hay NVL là tài sản lưu động được mua sắm, dự trữ để phục vụ cho quá trình sản
xuất kinh doanh bằng nguồn vốn lưu động.
1.1.2. Vị trí.
NVL là yếu tố không thể thiếu, là cơ sở vật chất cho quá trình sản xuất tạo ra sản
phẩm phục vụ cho nhu cầu xã hội. Vì vậy, NVL đối với sản xuất kinh doanh là hết
sức quan trọng.
1.1.3. Yêu cầu của cơng tác quản lí ngun vật liệu.

+ Khâu thu mua: cần quản lí chặt chẽ về số lượng, chất lượng, quy cách,
chủng loại, giá mua, chi phí mua, thực hiện kế hoạch thu mua đúng tiến độ, thời
gian, phù hợp với kế hoạch SXKD của doanh nghiệp.
+ Khâu bảo quản: doanh nghiệp phải tổ chức tốt hệ thống kho tàng, bến bãi,
trang bị đầy đủ các phương tiện cân, đo, đong, đếm cũng như thực hiện đúng chế độ
bảo quản với từng loại vật liệu.
+ Khâu dự trữ: doanh nghiệp phải xác định được định mức dự trữ tối đa và
mức dự trữ tối thiểu để đảm bảo cho quá trình SXKD.
+ Khâu sử dụng vật liệu: sử dụng NVL hợp lí, tiết kiệm, có hiệu quả, tổ chức
tốt việc theo dõi phản ánh tình hình xuất NVL.
13

Lại Văn Nguyên

CQ50/21.13

Luan van


Luận Văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

1.2. VAI TRỊ VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU.
1.2.1. Vai trị của kế toán nguyên vật liệu.

Kế toán NVL là việc ghi chép, phản ánh đầy đủ tình hình thu mua, dự trữ, nhập xuất
NVL. Kế toán NVL giúp doanh nghiệp nắm bắt tất cả các mặt của NVL (số lượng,
chủng loại, giá cả…), kiểm sốt chặt chẽ tình hình sử dụng NVL để có biện pháp
quản lý, điều chỉnh kịp thời q trình sản xuất.

1.2.2. Nhiệm vụ của kế tốn nguyên vật liệu
- Tổ chức đánh giá, phân loại nguyên vật liệu phù hợp với các nguyên tắc, yêu
cầu quản lý của nhà nước và yêu cầu quản trị của doanh nghiệp.
- Kiểm tra, hướng dẫn các bộ phận thực hiện đầy đủ, đúng quy định, phương
pháp chế độ hạch toán ban đầu về NVL đảm bảo sự thống nhất.
- Thực hiện việc phân tích, đánh giá, phản ánh đầy đủ, đúng, kịp thời tình hình
thực hiện kế hoạch mua cũng như tình hình sử dụng nguyên vật liệu trong quá trình
sản xuất.
- Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, dự trữ và sử dụng NVL. Phân bổ
chính xác NVL vào đối tượng sử dụng giúp cho việc tính giá thành.
- Tổ chức phân loại chứng từ, TK, sổ kế toán phù hợp với phương pháp hạch
toán hàng tồn kho của doanh nghiệp.
1.3. PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU.
1.3.1. Phân loại nguyên vật liệu.
Phân loại NVL là việc nghiên cứu, sắp xếp các NVL cùng loại theo một đặc
trưng nhất định (cơng dụng, tính chất, thành phần…) tùy thuộc đặc điểm SXKD,
yêu cầu quản lý tại doanh nghiệp. Thơng thường có các cách phân loại sau:
1.3.1.1. Phân loại theo yêu cầu quản lí trong doanh nghiệp thì nguyên vật
liệu được chia thành các loại sau:
- Nguyên vật liệu chính: là những đối tượng lao động chủ yếu cấu thành nên thực
thể của sản phẩm (kể cả bán thành phẩm mua ngoài)..

14

Lại Văn Nguyên

CQ50/21.13

Luan van



Luận Văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

- Nguyên vật liệu phụ: là những loại vật liệu khi sử dụng chỉ có tác động phụ trợ
làm tăng chất lượng sản phẩm, hồn chỉnh sản phẩm hoặc phục vụ cho cơng việc
quản lý, bao gói sản phẩm, khơng cấu thành nên thực thể sản phẩm.…như dầu
nhờn, thuốc nhuộm, thuốc tẩy, sơn, dầu nhờn...
- Nhiên liệu: là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản
xuất kinh doanh, phục vụ cho công nghệ sản xuất, phương tiện vận tải, cơng tác
quản lý. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, rắn hoặc thể khí.
- Phụ tùng thay thế: là những vật tư dùng để thay thế, sữa chữa máy móc, thiết bị
sản xuất, phương tiện vận tải, phương tiện truyền dẫn, CCDC…
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: là các vật tư được sử dụng cho công việc
xây dựng cơ bản bao gồm cả thiết bị cần lắp, khơng cần lắp, cơng cụ, khí cụ và vật
kết cấu dung để lắp đặt cho cơng trình XDCB.
- Vât liệu khác: là tồn bộ vật liệu cịn lại không được xếp vào các loại kể trên,
các loại vật liệu này do quá trình sản xuất loại ra như các loại phế liệu, vật liệu thu
hồi do thanh lý tài sản cố định…
1.3.1.2. Phân loại theo nguồn gốc nguyên vật liệu
- Nguyên vật liệu mua ngoài: thu mua từ thị trường trong nước, hoặc nhập khẩu.
- Nguyên vật liệu tự chế hoặc th ngồi gia cơng chế biến.
1.3.1.3. Phân loại theo mục đích và nơi sử dụng nguyên vật liệu
- Nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất kinh doanh: là các loại NVL dùng
trực tiếp cho sản xuất chế tạo sản phẩm.
- Nguyên vật liệu dùng cho công tác quản lý: là các loại NVL dùng cho quản lý
ở các phân xưởng, dùng cho bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp.
- Nguyên vật liệu dùng cho các mục đích khác: là các loại nguyên vật liệu sửa
dụng cho các mục đích như nhượng bán; đem góp vốn liên doanh; đem quyên tặng.

1.3.2. Đánh giá nguyên vật liệu.
1.3.2.1. Mục đích của việc đánh giá nguyên vật liệu.
- Tổng hợp các NVL khác nhau để báo cáo tình hình nhập - xuất - tồn NVL.
15

Lại Văn Nguyên

CQ50/21.13

Luan van


Luận Văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

- Giúp kế tốn thực hiện chức năng ghi chép bằng tiền các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh.
1.3.2.2. Các nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu..
Khi đánh giá nguyên vật liệu phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc giá vốn: là nguyên tắc cơ bản nhất của kế toán. Là một bộ phận
của hàng tồn kho nên khi đánh giá NVL cần thiết phải tuần thủ nguyên tắc giá gốc
theo chuẩn mực 02- hàng tồn kho.
- Nguyên tắc thận trọng: NVL được đánh giá theo giá gốc, nhưng trường hợp
giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì tính theo giá trị thuần có thể
thực hiện được.
- Ngun tắc nhất qn: địi hỏi kế tốn quản lý kịp thời lượng NVL nhập xuất hàng ngày phục vụ cho quản lý, xây dựng kế hoạch sản xuất.
Ngoài các nguyên tắc trên thì khi đánh giá NVL vẫn cịn phải tuân thủ thêm
nguyên tắc hoạt động liên tục. Nguyên tắc này địi hỏi mọi loại tài sản trong đó có
ngun vật liệu phải được ghi nhận theo giá gốc.

1.3.3. Các phương pháp tính giá nguyên vật liệu
Trong các doanh nghiệp sản xuất, NVL được nhập từ nhiều nguồn khác nhau
nên giá thực tế của chúng cũng khác nhau. Về nguyên tắc chung hạch toán NVL
nhập - xuất - tồn, giá vật liệu nhập kho được xác định theo giá thực tế, sẽ bằng giá
trên hóa đơn cộng với chi phí vận chuyển bốc dỡ và thuế phải nộp.
1.3.3.1. Trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu nhập kho.
Trị giá vốn thực tế NVL nhập kho được xác định theo từng nguồn nhập:
* Đối với vật liệu nhập kho do mua ngồi:
Giá thực tế
ngun vật
liệu nhập kho

Giá mua

Các khoản

Chi phí

= ghi trên + thuế khơng được + thu mua
hố đơn

hỗn lại

Các khoản
-

thực tế

giảm trừ
(nếu có)


- Trường hợp vật liệu mua vào được sử dụng cho SXKD chịu thuế GTGT tính
theo phương pháp khấu trừ thì giá mua là giá chưa có thuế GTGT.
16

Lại Văn Nguyên

CQ50/21.13

Luan van


Luận Văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

- Trường hợp vật liệu mua vào được sử dụng cho SXKD hàng hóa dịch vụ chịu
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT hoặc các hoạt động dự án, sự nghiệp, hoạt động văn hoá phúc lợi và hoạt
động khác có nguồn chi riêng thì giá mua là tổng giá thanh tốn ghi trên hố đơn có
bao gồm cả thuế GTGT.
* Đối với vật liệu do Doanh nghiệp tự sản xuất:
Giá thực tế nguyên

=

vật liệu nhập kho

Giá thực tế ngun vật liệu


+

xuất gia cơng chế biến

Chi phí
có liên quan

* Đối với vật liệu th ngồi gia cơng chế biến:
* Đối với vật liệu
do đơn vị khác
góp vốn liên doanh hoặc cổ phần:
Giá thực tế nguyên

=

vật liệu nhập kho

Giá do các bên
tham gia xác định

+

Chi phí tiếp nhận
(nếu có)

* Đối với vật liệu nhập kho do được cấp:
Giá thực tế nguyên
vật liệu nhập kho

Giá thị trường tương đương

=

(hoặc giá NVL ghi trên biên bản
bàn giao)

Chi phí
+

tiếp nhận
(nếu có)

* Đối với vật liệu nhập kho do được biếu tặng, được tài trợ: Giá vốn thực tế nhập
kho là giá trị hợp lý cộng với các chi phí khác phát sinh.
* Đối với phế liệu thu hồi: Giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho = Giá ước tính.
* Đối với vật liệu nhận vốn góp liên doanh thì giá thực tế của NVL là giá do hội
đồng quản trị liên doanh chấp nhận.
1.3.3.2. Trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu xuất kho
Theo chuẩn mực hàng tồn kho (chuẩn mực số 02) - Hàng tồn kho có các phương
pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho như sau:
17

Lại Văn Nguyên

CQ50/21.13

Luan van


Luận Văn tốt nghiệp


Học Viện Tài Chính

- Phương pháp giá thực tế đích danh.
- Phương pháp bình qn gia quyền.
- Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO).
* Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh (phương pháp thực tế): Theo phương
pháp này khi xuất kho NVL thì căn cứ vào số lượng xuất kho thuộc lô nào và đơn
giá thực tế của lơ đó để tính trị giá vốn thực tế của NVL xuất kho.
* Phương pháp tính theo đơn giá bình quân gia quyền.
Theo phương pháp này, trị giá vốn thực tế của NVL xuất kho trong kỳ được tính
căn cứ vào số lượng xuất kho và giá đơn vị bình quân của từng loại NVL đầu kỳ và
từng loại NVL được mua trong kỳ, giá trị trung bình có thể tính theo thời kỳ hoặc
mỗi khi nhập một lơ hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp theo công
thức .
Trị giá vốn thực tế
nguyên vật liệu xuất kho

=

Số lượng nguyên vật
liệu xuất kho

Đơn giá bình
x

quân gia
quyền

- Có 2 cách tính đơn giá bình qn gia quyền:
Cách 1: Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ (đơn giá bình quân cố định):

Đơn giá thực tế
bình quân

=

Giá trị NVL tồn đầu kỳ+ Giá trị NVL nhập trong kỳ
Số lượng NVL tồn đầu kỳ+ số lượng NVL nhập trong kỳ

Cách 2: Phương pháp đơn giá bình quân liên hồn (đơn giá bình qn sau mỗi
lần nhập)
Sau mỗi lần nhập, kế tốn xác định lại giá bình qn cho từng chủng loại NVL.
Căn cứ vào đơn giá bình quân và lượng NVL xuất kho giữa 2 lần nhập kế tiếp để kế
toán xác định giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho.
Đơn giá thực
Trị giá thực tế của NVL tồn kho lần nhập trước
tế bình quân
=
sau mỗi lần
Số lượng thực tế của NVL tồn kho lần nhập trước
* nhập
Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO).
18

Lại Văn Nguyên

CQ50/21.13

Luan van



Luận Văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

Theo phương pháp này, giả thiết rằng số vật liệu vào nhập trước thì xuất trước,
xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau theo giá thực tế của lô hàng xuất, lấy
đơn giá xuất bằng đơn giá nhập, giá trị vật liệu tồn kho cuối kỳ sẽ tính theo đơn giá
của các lần nhập sau cùng.
Giá thực tế NVL xuất kho

=

Số lượng xuất kho của x

đơn giá tính theo

từng lần nhập kho

từng lần nhập

1.4. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU.
1.4.1. Phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu.
1.4.1.1. Chứng từ kế toán sử dụng.
-

Theo chế độ kế toán hiện hành, các chứng từ kế toán về NVL bao gồm:
+ Phiếu nhập kho (Mẫu 01- VT); Phiếu xuất kho (Mẫu 02- VT);
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu 03-VT);
+ Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hoá (Mẫu 08-VT);
+ Hoá đơn GTGT (Mẫu 01 GTKT – 2LN);

+ Hóa đơn bán hàng (Mẫu 02 GTKT- 2LN);
+ Hố đơn kiêm phiếu xuất kho (Mẫu 03- BH);
+ Hoá đơn cước phí vận chuyển (Mẫu 03- BH);
+ Bảng kê chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào (Mẫu 03- GTGT);

- Bên cạnh đó là những chứng từ có tính chất hướng dẫn.
+ Phiếu xuất vật tư theo hạn mức (Mẫu 04- VT).
+ Biên bản kiểm nghiệm (Mẫu 05 –VT);
+ Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (Mẫu 07- VT).
- Thông thường trong nghiệp vụ thu mua và nhập kho NVL thì phải dựa vào hố
đơn GTGT (hoặc hố đơn bán hàng, hoá đơn kiêm phiếu xuất kho) của bên bán và
phiếu nhập kho của đơn vị.
- Trường hợp mua hàng với số lượng lớn hoặc mua các loại NVL có tính chất lý
hố phức tạp, q hiếm thì phải lập biên bản kiểm nghiệm vật tư.

19

Lại Văn Nguyên

CQ50/21.13

Luan van


Luận Văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

- Trong nghiệp vụ xuất kho thì kế tốn phải căn cứ vào phiếu xuất kho hay phiếu
xuất vật tư theo hạn mức để ghi sổ kế toán.

1.4.1.2. Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu.
Hiện nay, việc hạch toán chi tiết được thực hiện theo 3 phương pháp:
Phương pháp ghi thẻ song song, phương pháp sổ số dư, phương pháp sổ đối chiếu
luân chuyển.
a. Hạch toán chi tiết vật liệu theo phương pháp ghi thẻ song song.
- Ở kho: hàng ngày khi nhận chứng từ nhập, xuất vật tư thủ kho phải kiểm tra
tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành ghi chép số thực nhận, thực xuất
vào chứng từ và thẻ kho; cuối ngày tính ra số tồn kho để ghi vào cột tồn trên thẻ
kho. Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi ghi thẻ kho, thủ kho chuyển tồn bộ chứng từ
nhập xuất về phịng kế tốn.
- Ở phịng kế tốn: kế tốn sử dụng sổ (thẻ) kế tốn chi tiết vật liệu để theo dõi
tình hình nhập - xuất - tồn kho hàng ngày cả về mặt hiện vật và giá trị. Cuối tháng,
kế toán đối chiếu với thẻ kho của thủ kho, sau đó căn cứ vào sổ kế toán chi tiết
NVL lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn.
Sơ đồ 01: Kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song.
*Trình tự ghi sổ được khái quát theo sơ đồ sau:
Thẻ kho
Phiếu nhập kho

Phiếu xuất kho
Sổ kế toán chi tiết

Bảng kê nhập-xuất-tồn

Sổ kế toán tổng hợp
20

Lại Văn Nguyên

CQ50/21.13


Luan van


Luận Văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu.
b. Hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển

21

Lại Văn Nguyên

CQ50/21.13

Luan van


Luận Văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

- Ở kho: thủ kho cũng tiến hành ghi chép, phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn
kho vật liệu như phương pháp thẻ song song.
- Ở phịng kế tốn: kế tốn mở sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép tình

hình nhập, xuất, tồn kho của từng loại NVL ở từng kho dùng cho cả năm nhưng chỉ
ghi 1 lần vào cuối mỗi tháng. Cuối kỳ, kế toán lập bảng kê nhập vật liệu, xuất vật
liệu và dựa vào bảng kê này để ghi sổ đối chiếu tổng lượng nhập của từng thẻ kho
với sổ đối chiếu luân chuyển, đồng thời từ sổ đối chiếu luân chuyển để đối chiếu với
số liệu kế toán tổng hợp vật liệu
Sơ đồ 02: Kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp sổ đối chiếu luân
chuyển.
*Trình tự ghi sổ được khái quát theo sơ đồ sau:
Thẻ kho
Phiếu nhập kho

Bảng kê nhập VL

Phiếu xuất kho
Sổ đối chiếu luân chuyển

Bảng kê xuất VL

Sổ kế toán tổng hợp

Ghi chú :
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng

: Đối chiếu kiểm tra cuối tháng.
c. Phương pháp sổ số dư (Phương pháp nghiệp vụ – kế toán).
- Ở kho: thủ kho cũng dùng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn
theo chỉ tiêu hiện vật từng thứ NVL và còn sử dụng sổ số dư để ghi chép số tồn kho
vào cuối kỳ theo chỉ tiêu số lượng hoặc hiện vật.
- Ở phịng kế tốn: chỉ theo dõi từng nhóm NVL. Kế toán dựa vào lượng

nhập, xuất của từng loại NVL và giá hạch tốn để tính trị giá NVL ghi vào bảng luỹ
22

Lại Văn Nguyên

CQ50/21.13

Luan van


Luận Văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

kế nhập - xuất - tồn mở cho từng kho. Cuối kỳ tính tốn trên sổ số dư của thủ kho,
đối chiếu với số dư trên bảng luỹ kế nhập, xuất, tồn.
Sơ đồ 03: Kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp sổ số dư.
*Trình tự ghi sổ được khái quát theo sơ đồ sau:
Thẻ kho
Phiếu nhập kho

Phiếu giao nhận
chứng từ

Sổ số dư

Bảng kê tổng hợp
nhập xuất tồn

Bảng kê lũy kế

nhập

Phiếu xuất kho

Phiu giao nhn
chng t
Bng kờ ly k
xut

S kGhi
toỏn
tngngày
hp
hàng
Ghi cui thỏng
Đối chiÕu hµng ngµy.
1.4.2. Phương pháp kế tốn tổng hợp ngun vật liệu.
- Theo quy định hiện hành có hai phương pháp kế toán hàng tồn kho là phương pháp kê
khai thường xuyên (KKTX) và phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK).
1.4.2.1. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
a. Khái niệm.
* Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp ghi chép phản ánh
thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn các loại vật liệu trên
các tài khoản và sổ kế toán tổng hợp trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất.
Trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu tồn kho trên tài khoản, sổ kế toán được xác
định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán.
b. Tài khoản kế toán sử dụng.
23


Lại Văn Nguyên

CQ50/21.13

Luan van


Luận Văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

* TK 152: “Nguyên liệu, vật liệu”
* TK 151“Hàng mua đi đường”
* TK: 2294 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”
* TK 133: “Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ”
* TK 331 “Phải trả cho người bán”
Ngồi ra cịn có các TK liên quan khác như: TK 111, 112, 141, 411…
c. Kế toán tổng hợp tăng (nhập) vật liệu.
* Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu:
+ Theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Giá mua chưa có thuế GTGT).
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Thuế GTGT đầu vào)
Có TK 111, 112, 141, 331... (Tổng giá thanh toán)
+ Theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (Tổng giá thanh tốn)
Có TK 111, 112, 141, 331... (Tổng giá thanh tốn).
Trường hợp vật liệu tăng do mua ngồi có thể xảy ra các trường hợp sau:
+ Trường hợp hàng về chưa có hố đơn
Nợ TK 152 - Ngun liệu, vật liệu (giá tạm tính).
Có TK 331- Phải trả người bán (giá tạm tính).

Khi nhận được hố đơn thì ghi số âm theo giá tạm tính: Nợ TK 152/ Có TK 331.
Điều chỉnh giá tạm tính thành giá hố đơn phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331- Phải trả người bán
+ Trường hợp hàng đang đi đường .Nếu trong tháng vật tư về, tiến hành kiểm
nhận, lập phiếu nhập kho và ghi vào TK 152 như thông thường.
Nếu cuối tháng hàng vẫn chưa về nhưng doanh nghiệp đã trả tiền hoặc chấp nhận
trả tiền, kế toán ghi:
24

Lại Văn Nguyên

CQ50/21.13

Luan van


Luận Văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

Nợ TK 151- Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331,111,112….(Tổng giá thanh tốn)
Sang tháng sau, khi vật tư về nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 151- Hàng mua đang đi đường.
- Mua vật tư khơng hố đơn GTGT, giá vật tư mua vào là tổng giá thanh toán.
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (tổng giá thanh tốn).

Có TK 111, 112, 331.... (tổng giá thanh toán).
- Khi mua vật tư được chiết khấu, giảm giá, kế toán ghi:
Nợ TK 331- Phải trả cho người bán
Nợ TK 111, 112…
Có TK 515 (Số tiền chiết khấu thanh tốn)
Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 152- (Giảm giá…)
- Trường hợp nhập khẩu
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 333- Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước (3333)
Có TK 331- Phải trả người bán
+ Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ kế toán ghi:
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 333- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (33312)
- Vật tư tự gia cơng chế biến nhập kho, kế tốn ghi:
Nợ TK 152- Ngun liệu, vật liệu
Có TK 154- Chi phí SXKD dở dang
d. Kế toán tổng hợp giảm (xuất) vật liệu
* Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu:
- Khi xuất vật tư sử dụng cho SXKD, căn cứ phiếu xuất kho, kế toán ghi:
25

Lại Văn Nguyên

CQ50/21.13

Luan van



×