Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

(Luận văn tốt nghiệp) xây dựng phần mềm kế toán tscđ tại công ty tnhh đức huy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.95 MB, 122 trang )

Đồ Án Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi. Các số liệu, kết
quả nêu trong đồ án là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị nơi tôi
thực tập.
Tác giả đồ án
Phạm Thị Hà My

SV: Phạm Thị Hà My

i
Lớp : CQ48/41.04

Luan van


Đồ Án Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................i
MỤC LỤC................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH.......................................................................................vii
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................ix
PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
CHƯƠNG 1: NHẬN THỨC CHUNG VỀXÂY DỰNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN


TRONG DOANH NGHIỆP......................................................................................4

1.1.NHẬN THỨC CHUNG VỀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN
TRONG DOANH NGHIỆP..........................................................................4
1.1.1. Khái niệm phần mềm kế toán.........................................................4
1.1.2. Yêu cầu đối với một phần mềm kế toán.........................................5
1.1.3. Phân loại phần mềm kế toán...........................................................5
1.1.4. Quy định của Bộ tài chính về tiêu chuẩn của một phần mềm kế
tốn…………............................................................................................6
1.1.5. Đối tượng tiếp nhận thơng tin của phần mềm kế tốn....................6
1.1.6. Quy trình xây dựng phần mềm kế tốn trong doanh nghiệp...........7
1.1.7. Các công cụ xây dựng phần mềm.................................................12
1.2.NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG KẾ TOÁN TSCĐ TRONG
DOANH NGHIỆP.......................................................................................17
1.2.1. Những khái niệm cơ bản trong kế toán TSCĐ..............................17
1.2.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán TSCĐ................................19
1.2.3. Nguyên tắc hạch toán....................................................................20
SV: Phạm Thị Hà My

ii
Lớp : CQ48/41.04

Luan van


Đồ Án Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

1.2.4. Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ........................................20

1.2.5. Các hình thức kế tốn....................................................................22
1.2.6. Các tài khoản kế toán và chứng từ sử dụng..................................27
1.2.7. Sơ đồ hạch toán kế toán TSCĐ.....................................................29
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ HTTT KẾ TỐN TSCĐ TẠI CƠNG TY TNHH
ĐỨC HUY............................................................................................................... 33

2.1.KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH ĐỨC HUY................................33
2.1.1. Giới thiệu về cơng ty TNHH Đức Huy.........................................33
2.1.2. Lịch sử hình thành và lĩnh vực kinh doanh...................................33
2.1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức.....................................................................34
2.2.HIỆN TRẠNG HTTT KẾ TỐN TSCĐ TẠI CƠNG TY TNHH ĐỨC
HUY……....................................................................................................35
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn................................................................35
2.2.2. Hình thức kế tốn sử dụng............................................................36
2.2.3. Tài khoản kế toán..........................................................................36
2.2.4. Sơ đồ hạch toán kế tốn................................................................37
2.2.5. Chứng từ và qui trình ln chuyển chứng từ:...............................41
2.2.6. Tình hình ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong cơng tác kế tốn.....42
2.3.ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG KHẮC
PHỤC………..............................................................................................42
2.3.1. Về tổ chức bộ máy kế tốn............................................................42
2.3.2. Về hình thức kế toán Nhật ký chung:............................................43
2.3.3. Về tài khoản kế toán......................................................................44

SV: Phạm Thị Hà My

iii
Lớp : CQ48/41.04

Luan van



Đồ Án Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

2.3.4. Về qui trình hạch toán kế toán......................................................45
2.3.5. Về hệ thống chứng từ, sổ sách, báo cáo của cơng ty....................46
2.3.6. Về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin..................................46
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG PHẦN MỀM KẾ TỐN TSCĐ TẠI CƠNG TY TNHH
ĐỨC HUY............................................................................................................... 48

3.1.XÁC ĐỊNH U CẦU:........................................................................48
3.1.1. Mơ tả bài tốn:..............................................................................48
3.1.2. Phân tích u cầu:.........................................................................49
3.2.PHÂN TÍCH HỆ THỐNG....................................................................49
3.2.1. Dữ liệu vào và thơng tin ra hệ thống:............................................49
3.2.2. Sơ đồ ngữ cảnh:.............................................................................51
3.2.3. Biểu đồ phân rã chức năng............................................................52
3.2.4. Ma trận thực thể chức năng...........................................................52
3.2.5. Biểu đồ luồng dữ liệu....................................................................55
3.2.6. Mơ hình thực thể liên kết..............................................................57
3.3.THIẾT KẾ PHẦN MỀM KẾ TỐN TSCĐ TẠI CƠNG TY TNHH
ĐỨC HUY...................................................................................................67
3.3.1. Mơ hình dữ liệu quan hệ...............................................................67
3.3.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý..........................................................72
3.4.CHƯƠNG TRÌNH DEMO...................................................................81
3.4.1. Giao diện chương trình.................................................................81
3.4.2. Một số form chính.........................................................................83
3.4.3. Một số báo cáo..............................................................................97


SV: Phạm Thị Hà My

iv
Lớp : CQ48/41.04

Luan van


Đồ Án Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

KẾT LUẬN...........................................................................................................102
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................103
PHỤ LỤC.............................................................................................................. 104

SV: Phạm Thị Hà My

v
Lớp : CQ48/41.04

Luan van


Đồ Án Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


Tên viết tắt

Tên đầy đủ

BTC

Bộ Tài Chính

CSDL

Cơ sở dữ liệu

HTTT

Hệ thống thông tin



Quyết định

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TT

Thông tư

TSCĐ


Tài sản cố định

SV: Phạm Thị Hà My

vi
Lớp : CQ48/41.04

Luan van


Đồ Án Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

DANH MỤC CÁC HÌNH
Số
Hình 1.1
Hình 1.2
Hình 1.3
Hình 1.4
Hình 1.5
Hình 1.6
Hình 1.7
Hình 1.8
Hình 1.9
Hình
1.10
Hình
1.11

Hình
1.12
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3
Hình 2.4
Hình 2.5
Hình 2.6
Hình 2.7
Hình 2.8
Hình 2.9
Hình 3.1
Hình 3.2

Tên
Trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn Nhật kí chung
Trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn Nhật kí-Sổ cái
Trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn Chứng từ ghi
sổ
Trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn Nhật kí
Chứng từ
Trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn trên máy vi
tính
Sơ đồ hạch tốn tăng, giảm TSCĐ
Sơ đồ hạch toán thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Sơ đồ hạch toán khấu hao TSCĐ
Sơ đồ hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ
Sơ đồ hạch toán TSCĐ thừa chờ giải quyết
Sơ đồ hạch tốn TSCĐ thiếu có quyết định xử lý
ngay

Sơ đồ hạch toán TSCĐ thiếu chưa xác định được nguyên
nhân
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Đức Huy
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ hạch toán tăng, giảm TSCĐ
Sơ đồ hạch toán thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Sơ đồ hạch toán khấu hao TSCĐ
Sơ đồ hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ
Sơ đồ hạch toán TSCĐ thừa chờ giải quyết
Sơ đồ hạch tốn TSCĐ thiếu có quyết định xử lý
ngay
Sơ đồ hạch toán TSCĐ thiếu chưa xác định được nguyên
nhân
Sơ đồ ngữ cảnh
Biểu đồ phân rã chức năng

SV: Phạm Thị Hà My

Lớp : vii
CQ48/41.04

Luan van

Trang
23
24
25
26
27
29

30
30
31
31
32
32
35
35
37
38
38
39
39
40
40
51
52


Đồ Án Tốt Nghiệp

Hình 3.3
Hình 3.4
Hình 3.5
Hình 3.6
Hình 3.7
Hình 3.8
Hình 3.9
Hình
3.10


Học Viện Tài Chính

Ma trận thực thể chức năng
Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1
Tiến trình “Cập nhật TSCĐ”
Tiến trình “Theo dõi sử dụng TSCĐ”
Tiến trình “Kiểm kê, đánh giá lại TSCĐ”
Tiến trình “Báo cáo”
Mơ hình thực thể liên kết

54
55
55
56
56
57
66

Mơ hình dữ liệu quan hệ

71

SV: Phạm Thị Hà My

Lớp :viii
CQ48/41.04

Luan van



Đồ Án Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy giáo, cơ giáo của Học
viên tài chính nói chung, và các thầy giáo, cô giáo trong khoa Hệ thống thông
tin kinh tế nói riêng, đã nhiệt tình giảng dạy, cung cấp cho em những kiến
thức chuyên ngành vững chắc, phục vụ hữu ích trong q trình em thực tập tại
Cơng ty TNHH Đức Huy. Đặc biệt, để có thể hồn thành tốt đồ án tốt nghiệp,
em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo Vũ Bá Anh, người đã trực
tiếp hướng dẫn em hoàn thành đồ án.
Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn tới tập thể nhân viên của
Công ty TNHH Đức Huy đã tạo điều kiện thuận lợi giúp em tiếp cận được với
những cơng việc thực tế để qua đó hồn thành tốt những yêu cầu của đồ án
đặt ra.
Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2014
Sinh viên
Phạm Thị Hà My

SV: Phạm Thị Hà My

ix
Lớp : CQ48/41.04

Luan van


Đồ Án Tốt Nghiệp


Học Viện Tài Chính

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Ngày nay, Công nghệ thơng tin (CNTT) đóng một vài trị hết sức quan
trọng đối với nền kinh tế. Số lượng doanh nghiệp ứng dụng CNTT trong công
tác quản lý, điều hành ngày càng tăng qua đó cho thấy doanh nghiệp ngày
càng nhận thức rõ hơn vai trò của CNTT. Trong một nền kinh tế năng động
như hiện nay, sự canh tranh giữa các doanh nghiệp hết sức khốc liệt, những
doanh nghiệp nào sớm cải tiến trong khâu quản lý nhờ áp dụng CNTT thì đã
nắm trong tay một cơng cụ cạnh tranh hữu hiệu.
Những thay đổi từ quá trình ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp
không thể không ảnh hưởng đến bộ phận kế toán với tư cách là một tổ chức
thực hiện cung cấp thông tin cho các đối tượng bên trong và bên ngồi doanh
nghiệp. Sự ảnh hưởng đó tác động tới q trình thu thập, xử lý và cung cấp
thơng tin của kế toán, đặt ra vẩn đề về việc đảm bảo chất lượng thơng tin kế
tốn trong điều kiện ứng dụng CNTT.
Qua một thời gian thực tập tại Công ty TNHH Đức Huy, em nhận thấy
việc ứng dụng công nghệ thơng tin trong cơng tác kế tốn cịn nhiều hạn chế,
đồng thời công ty đặc biệt chú trọng đến công tác kế toán TSCĐ. Do vậy, em
đã đi sâu nghiên cứu đề tài “Xây dựng phần mềm kế toán TSCĐ tại Cơng
ty TNHH Đức Huy”.
2. Mục đích nghiên cứu:
Đề tài được xây dựng với mục đích phân tích thiết kế hệ thống thơng
tin kế tốn TSCĐ, từ đó xây dựng phần mềm kế tốn TSCĐ tại Cơng ty
TNHH Đức Huy nhằm phục vụ cơng tác kế tốn TSCĐ được nhanh chóng,
kịp thời, chính xác, nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ từ đó góp phần đẩy
mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.


SV: Phạm Thị Hà My

1
Lớp : CQ48/41.04

Luan van


Đồ Án Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tập trung vào cơng tác kế tốn
TSCĐ tại cơng ty TNHH Đức Huy.
Do hạn chế về mặt thời gian cũng như khả năng tiếp cận thông tin, em
xin phép tập trung nghiên cứu các vấn đề sau:
- Kế toán tăng, giảm tài sản cố định hữu hình
- Kế tốn thanh lý, sửa chữa, kiểm kê, đánh giá lại tài sản cố định hữu hình
- Báo cáo tình hình sử dụng tài sản cố định
4. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử : coi một sự vật
hay một hiện tượng trong trạng thái ln ln phát triển và xem xét nó trong
mối quan hệ với các sự vật và hiện tượng khác.
- Phương pháp thu thập thông tin:
+ Phương pháp phỏng vấn: trao đổi trực tiếp với các cán bộ nhân
viên trong cơng ty, đặc biệt là nhân viên phịng kế tốn để nắm bắt được tình
hình thực tế cơng tác kế tốn trong cơng ty.
+ Phương pháp quan sát: tiến hành quan sát kết hợp với ghi chép
về qui trình xử lý các nghiệp vụ trong công ty.

+ Phương pháp phân tích tài liệu: thu thập các thơng tin dựa trên
các tài liệu đã có sẵn.
- Phương pháp phân tích, thiết kế hệ thống thơng tin: phân tích hệ
thống về chức năng, phân tích hệ thống về dữ liệu, phương pháp thiết kế hệ
thống.
5. Kết cấu của đồ án:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo
thì nội dung đồ án được kết cấu thành 3 chương:

SV: Phạm Thị Hà My

2
Lớp : CQ48/41.04

Luan van


Đồ Án Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

Chương 1: Nhận thức chung về xây dựng phần mềm kế toán tài sản
cố định trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng về hệ thống thơng tin kế tốn tài sản cố định
tại cơng ty TNHH Đức Huy
Chương 3: Xây dựng phần mềm kế toán tài sản cố định tại công ty
TNHH Đức Huy

SV: Phạm Thị Hà My


3
Lớp : CQ48/41.04

Luan van


Đồ Án Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

CHƯƠNG 1: NHẬN THỨC CHUNG VỀXÂY DỰNG PHẦN MỀM KẾ
TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. NHẬN THỨC CHUNG VỀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm phần mềm kế toán
Một HTTT kế toán sử dụng máy tính bao gồm 5 thành phần:
(1) Con người: Đây là yếu tố quyết định trong hệ thống. Con người
điều khiển hệ thống để đáp ứng nhu cầu sử dụng của mình.
(2) Phần cứng: Máy tính là cơ sở của phần cứng trong một HTTT. Máy
tính là một thiết bị điện tử có khả năng tổ chức và lưu trữ thông tin với khối
lượng lớn, xử lý dữ liệu với tốc độ nhanh, chính xác thành các thơng tin có
ích cho người dùng.
(3) Thủ tục: Là một tập hợp bao gồm các chỉ dẫn của con người. Thủ
tục trong HTTT kế tốn chính là các chuẩn mực kế toán do Nhà nước qui
định và các nguyên tắc hạch toán do bản thân doanh nghiệp đề ra.
(4) Dữ liệu: Bao gồm tồn bộ các số liệu, các thơng tin phục vụ cho
việc xử lý trong hệ thống. Trong HTTT kế tốn thì dữ liệu đầu vào chính là
các hóa đơn, chứng từ phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
(5) Chương trình: là tập hợp các lệnh viết bằng ngơn ngữ lập trình để
thơng báo cho máy biết phải thực hiện các thao tác cần thiết theo thuật tốn đã

chỉ ra. Trong HTTT kế tốn thì chương trình chính là các phần mềm kế tốn.
Như vậy có thể thấy phần mềm kế toán là 1 trong 5 yếu tố cấu thành
nên một HTTT kế toán. Phần mềm kế tốn đóng vai trị quan trọng, quyết
định đến hoạt động của một HTTT kế tốn trên máy tính.
Phần mềm kế tốn là bộ chương trình được cài đặt trên máy tính, dùng
để tự động xử lý các thơng tin kế tốn trên máy vi tính, bắt đầu từ khâu nhập
chứng từ gốc, phân loại chứng từ, xử lý thông tin trên các chứng từ theo quy
SV: Phạm Thị Hà My

4
Lớp : CQ48/41.04

Luan van


Đồ Án Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

trình của chế độ kế toán đến khâu in ra sổ sách kế toán và báo cáo tài chính,
báo cáo kế tốn quản trị.
1.1.2. Yêu cầu đối với một phần mềm kế toán
- Khác với các phần mềm khác, phần mềm kế toán là phần mềm được
xây dựng để phục vụ công tác kế tốn trong doanh nghiệp, vì vậy các phần
mềm kế tốn bắt buộc phải được thiết kế dựa trên các chuẩn mực kế toán, chế
độ kế toán Việt Nam.
- Phần mềm kế tốn phải có tính tự động hóa và chính xác cao. Mỗi
chứng từ kế toán chỉ cần nhập một lần duy nhất, các bút toán kết chuyển hay
phân bổ được thiết kế tự động và chương trình sẽ tự động xử lý và cung cấp
bất kỳ sổ kế toán, báo cáo kế toán nào theo yêu cầu của người sử dụng tại mọi

thời điểm. Phần mềm kế tốn có tính chính xác cao, giúp tránh được những
sai sót so với kế tốn thủ cơng đồng thời làm tăng tính minh bạch của cơng
tác kế tốn.
- Phần mềm kế tốn cần phải phân quyền cho từng người sử dụng, cho
từng phần hành kế toán, kiểm soát truy cập của từng người từ khâu đăng
nhập, nhập liệu đến khâu xem báo cáo.
- Phần mềm kế tốn phải cung cấp tính năng sao lưu dữ liệu đảm bảo
tính an tồn của dữ liệu.
- Phần mềm kế toán phải cung cấp hệ thống sổ sách kế tốn theo các
hình thức ghi sổ như: Nhật ký chung, Chứng từ ghi sổ, Nhật ký chứng từ,
Nhật ký – Sổ cái. Bên cạnh đó phần mềm còn cung cấp hệ thống sổ chi tiết,
báo cáo quyết tốn thuế…
1.1.3. Phân loại phần mềm kế tốn
Theo hình thức của sản phẩm phần mềm được chào bán trên thị trường,
người ta có thể chia phần mềm kế tốn thành 2 loại:

SV: Phạm Thị Hà My

5
Lớp : CQ48/41.04

Luan van


Đồ Án Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

- Phần mềm đóng gói: là các phần mềm được nhà cung cấp thiết kế sẵn,
đóng gói thành các hộp sản phẩm với đầy đủ tài liệu hướng dẫn cài đặt, sử

dụng và bộ đĩa cài phần mềm. Phần mềm kế toán dạng này thường được bán
rộng rãi và phổ biến.
- Phần mềm đặt hàng: là phần mềm được nhà cung cấp phần mềm thiết
kế riêng cho một doanh nghiệp theo đơn đặt hàng. Trong trường hợp này nhà
cung cấp phần mềm không cung cấp một sản phẩm đã có sẵn mà cung cấp
dịch vụ phát triển sản phẩm trên những yêu cầu cụ thể. Đặc điểm chung của
loại phần mềm này là không phổ biến và có giá thành cao.
1.1.4. Quy định của Bộ tài chính về tiêu chuẩn của một phần mềm kế
tốn
Theo Thơng tư số 103/2005/TT-BTC của Bộ Tài Chính về “ Hướng
dẫn tiêu chuẩn và điều kiện của phần mềm kế toán” quy định:
- Phần mềm kế toán phải hỗ trợ cho người sử dụng tuân thủ các quy
định của Nhà nước về kế toán; khi sử dụng phần mềm kế tốn khơng làm thay
đổi bản chất, ngun tắc và phương pháp kế toán được quy định tại các văn
bản pháp luật hiện hành về kế toán.
- Phần mềm kế tốn phải có khả năng nâng cấp, sửa đổi, bổ sung phù
hợp với những thay đổi nhất định của chế độ kế tốn và chính sách tài chính
mà khơng ảnh hưởng đến cơ sở dữ liệu đã có.
- Phần mềm kế toán phải tự động xử lý và đảm bảo sự chính xác về số
liệu kế tốn.
- Phần mềm kế tốn phải đảm bảo tính bảo mật thơng tin và an tồn dữ liệu.
1.1.5. Đối tượng tiếp nhận thơng tin của phần mềm kế tốn
Thơng tin đầu ra của một phần mềm kế toán là hệ thống báo cáo, sổ
sách, trong đó chứa đựng những thơng tin cần thiết cho các đối tượng sử dụng
để ra các quyết định quản lý phù hợp với mục đích sử dụng thơng tin của
SV: Phạm Thị Hà My

6
Lớp : CQ48/41.04


Luan van


Đồ Án Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

mình. Các đối tượng sử dụng thơng tin do phần mềm kế tốn cung cấp bao
gồm: Các nhà quản lý doanh nghiệp, những đối tượng có lợi ích trực tiếp,
những đối tượng có lợi ích gián tiếp.
(1) Các nhà quản lý doanh nghiệp bao gồm Chủ doanh nghiệp, Ban giám
đốc, Hội đồng quản trị. Trong quá trình ra quyết định quản lý, họ sẽ nghiên cứu
những thơng tin trình bày trên các báo cáo kế tốn để biết được tình hình sử
dụng tài sản, các loại vật tư, tiền vốn… nhằm phục vụ cho việc điều hành, quản
lý kịp thời cũng như việc phân tích, đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, từ đó đề ra phương hướng phát triển của doanh nghiệp.
(2) Những đối tượng có lợi ích trực tiếp đối với thơng tin do phần mềm
kế tốn cung cấp là các chủ đầu tư, chủ nợ, các cổ đông, những đối tác liên
doanh. Căn cứ vào thơng tin kế tốn của doanh nghiệp, họ có thể ra được
những quyết định đầu tư, cho vay, góp vốn nhiều hay ít, đầu tư vào lĩnh vực
ngành nghề nào, chính sách đầu tư ra sao..?
(3) Những đối tượng có lợi ích gián tiếp tới thơng tin kế tốn, đó là các
cơ quan quản lý chức năng: Thuế, tài chính, thống kê, Chính phủ… Các cơ
quan này dựa vào thơng tin kế tốn của doanh nghiệp để kiểm tra, giám sát
hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, kiểm tra việc chấp
hành, thực hiện các chính sách, chế độ về quản lý kinh tế tài chính, để quản lý
và điều hành thống nhất tồn bộ nền kinh tế quốc dân.
1.1.6. Quy trình xây dựng phần mềm kế toán trong doanh nghiệp
Bước 1: Khảo sát yêu cầu
Đây là giai đoạn nhà phát triển khảo sát hệ thống để lập kế hoạch xây

dựng hay phát triển một phần mềm kế toán. Trên cơ sở đó, nhà phát triển xây
dựng một kế hoạch thực hiện dự án bao gồm mục tiêu, yêu cầu, phạm vi và
các hạn chế của dự án, đồng thời đưa ra các đánh giá về tính khả thi của dự
án. Nội dung khảo sát bao gồm:
SV: Phạm Thị Hà My

7
Lớp : CQ48/41.04

Luan van


Đồ Án Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

- Tìm hiểu mơi trường xã hội, kinh tế và kỹ thuật của hệ thống.
- Nghiên cứu cơ cấu tổ chức của hệ thống.
- Xác định các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị trong hệ
thống hiện thời.
- Thu thập và nghiên cứu các hồ sơ, chứng từ, quy định, sổ sách,…
- Thu thập các quy tắc quản lý bao gồm văn bản luật, các quy định,…
chi phối đến quá trình xử lý thơng tin.
- Nghiên cứu các chu trình lưu chuyển và xử lý thông tin của hệ thống.
- Thống kê các phương tiện, công cụ được sử dụng trong hệ thống.
- Thu thập và nghiên cứu các yêu cầu về thông tin, quy tắc xử lý nghiệp
vụ, yêu cầu của người dùng, các đánh giá về hệ thống, các nguyện vọng và kế
hoạch phát triển.
- Đánh giá hiện trạng và đề ra các giải pháp thực hiện sơ bộ.
Bước 2: Phân tích

Nội dung của bước là đi sâu vào tìm hiểu chi tiết, bản chất của phần
mềm cần xây dựng. Trên cơ sở các thông tin từ bước khảo sát, người phát
triển tiến hành xây dựng mơ hình hệ thống và đề ra các giải pháp thiết kế sơ
bộ. Các bước phân tích bao gồm:
- Xác định các dữ liệu nghiệp vụ của hệ thống cần lưu trữ và xử lý như
chứng từ, sổ sách, báo cáo…
- Xác định các chức năng, nhiệm vụ của hệ thống.
- Xác định quy trình nghiệp vụ hoạt động của hệ thống.
- Xác định các dữ liệu và chức năng hoạt động trong tương lai của
nghiệp vụ hoạt động của hệ thống.
- Các ràng buộc quan hệ giữa hệ thống về môi trường.
- Xây dựng mơ hình diễn tả hệ thống về chức năng:
+ Sơ đồ ngữ cảnh của hệ thống
SV: Phạm Thị Hà My

8
Lớp : CQ48/41.04

Luan van


Đồ Án Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

+ Biểu đồ phân cấp chức năng
+ Biểu đồ luồng dữ liệu
+ Ma trận thực thể chức năng
+ Tài liệu đặc tả chức năng
- Xây dựng mô hinh diễn tả hệ thống về dữ liệu:

+ Mơ hình thực thể liên kết
+ Mơ hình dữ liệu quan hệ
- Xây dựng mơ hình về các ràng buộc và mối quan hệ của HTTT mới
cần phát triển với môi trường
- Phác họa giải pháp thiết kế bằng cách lựa chọn và mô tả chung một
giải pháp thiết kế thích hợp.
Bước 3: Thiết kế
Dựa trên các kết quả phân tích, người phát triển tiến hành thiết kế hệ
thống, trong đó xác định cấu trúc và cách thức làm việc của hệ thống để đáp
ứng các yêu cầu về nghiệp vụ, các yêu cầu của người dùng. Thiết kế hệ thống
bao gồm các công việc sau:
 Thiết kế kiến trúc hệ thống
- Nhằm xác định kiến trúc hệ thống (SA – Systems Architecture), trong
đó bao gồm các hệ thống con, các hệ thống con có mối liên hệ với nhau.
- Mỗi hệ thống con được chia thành hai phần: phần thực hiện thủ công
và phần thực hiện bằng máy tính.
- SA là hình ảnh logic về hệ thống cần xây dựng có hướng tới các kĩ
thuật thực hiện.
- Sơ đồ SA thường được biểu diễn dưới dạng các đồ thị có hướng, trong
đó mỗi đỉnh của đồ thị là một hệ con, mỗi cung mô tả việc trao đổi thông tin
hoặc lời gọi của hệ con này tới hệ con kia.

SV: Phạm Thị Hà My

9
Lớp : CQ48/41.04

Luan van



Đồ Án Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

 Thiết kế CSDL hệ thống:
Thiết kế CSDL là quá trình chuyển các đặc tả dữ liệu logic thành đặc tả
dữ liệu vật lý để lưu dữ liệu, nghĩa là q trình chuyển mơ hình quan hệ thành
lược đồ dữ liệu vật lý. Việc thiết kế CSDL dựa trên mơ hình quan hệ và phụ
thuộc vào cấu trúc dữ liệu lưu giữ thực sự trên bộ nhớ ngồi máy tính. Nội
dung của bước này bao gồm:
- Phi chuẩn hóa lược đồ CSDL quan hệ:
+ Bổ sung các trường thuộc tính phụ thuộc cho mỗi quan hệ trong lược
đồ CSDL quan hệ.
+ Gộp các quan hệ có liên kết 1:1 với nhau thành một quan hệ nếu thấy
cần thiết.
+ Gộp các quan hệ có liên kết 1:N với nhau thành một quan hệ nếu thấy
cần thiết.
- Thiết kế trường: Trường là một thuộc tính của một bảng trong mơ
hình quan hệ, mỗi trường được đặc trưng bởi tên, kiểu, miền giá trị… Các
bước thiết kế trường:
+ Chọn kiểu dữ liệu
+ Xác định trường tính tốn
+ Xác định trường làm khóa chính và định dạng giá trị cho trường khóa
chính
+ Xác định tính tồn vẹn dữ liệu: Mục đích là để đảm bảo các giá trị
được nhập vào tương ứng là đúng đắn ( Chọn giá trị ngầm định, Xác định
khuôn dạng dữ liệu, Xác định các giới hạn dữ liệu, Xác định tính tốn tồn
vẹn tham chiếu, Xác định ràng buộc giá trị rỗng)
- Thiết kế file vật lý: Mỗi bảng dữ liệu trong mô hình quan hệ được
chuyển thành một bảng đặc tả thiết kế như sau: Tên trường, kiểu dữ liệu,

Kích thước dữ liệu, Khuôn dạng, Ràng buộc, Mô tả.
SV: Phạm Thị Hà My

Lớp : 10
CQ48/41.04

Luan van


Đồ Án Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

 Thiết kế cấu trúc xử lý của các mơ đun chương trình:
Dựa trên tài liệu đặc tả chức năng và kết quả thiết kế kiên trúc hệ
thống, mỗi mơ đun chương trình được mơ tả chi tiết xử lý bao gồm có:
- Thơng tin đầu vào: Bao gồm các dữ liệu cần xử lý và các điều kiện
ràng buộc đối với dữ liệu đầu vào
- Sơ đồ giải thuật xử lý: Mô tả chi tiết quy trình hoạt động xử lý dữ liệu
của mỗi mô đun, được diễn tả bằng sơ đồ khối hoặc ngôn ngữ giả mã
- Thông tin đầu ra: mô tả dạng thông tin thể hiện kết quả sau xử lý và
các điều kiện ràng buộc đối với dữ liệu đầu ra.
 Thiết kế giao diện chương trình
Bao gồm thiết kế các thành phần sau:
- Thiết kế các mẫu biểu (Form) như biểu mẫu chương trình chính các
các mẫu biểu mức con.
- Thiết kế thực đơn (Menu) chương trình cho các mẫu biểu
- Thiết kế các mẫu báo cáo (Report)
Bước 4: Lập trình
Đây là giai đoạn nhằm xây dựng hệ thống theo các thiết kế đã xác định.

Giai đoạn này chính là việc tạo một project trong VFP:
- Tạo cơ sở dữ liệu cho hệ thống, trong đó có các tệp dữ liệu cùng với
mối liên hệ giữa các tệp. Ngồi ra có thể chứa các bảng tự do. Nếu thực hiện
sai bước này thì các bước sau đều vơ nghĩa.
- Tạo các tài liệu cần thiết cho dự án, bao gồm:
+ Các Form
+ Các Report
+ Các Label
+ Tạo các lớp
- Viết code
SV: Phạm Thị Hà My

Lớp : 11
CQ48/41.04

Luan van


Đồ Án Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

- Tạo các tài liệu cần thiết khác như:
+ Menu
+ Các tệp văn bản
+ Các tệp khác
Bước 5: Thử nghiệm
Sau khi được xây dựng, phần mềm cần được thử nghiệm để xác định
các lỗi tiềm ẩn và đưa ra các giải pháp khắc phục trước khi triển khai trong
thực tế. Việc kiểm tra toàn bộ chương trình thực hiện bằng cách chạy thử

chúng với một bộ dữ liệu giả định có tính đặc trưng sau đó đối chiếu với u
cầu để tìm ra các lỗi. Các lỗi có thể gặp bao gồm:
- Lỗi khơng đáp ứng được yêu cầu nghiệp vụ làm cho hệ thống hoạt
động không như mong muốn
- Lỗi xảy ra bên trong của hệ thống như lỗi lập trình, lỗi thiết kế…
1.1.7. Các công cụ xây dựng phần mềm
(1) Hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
* Chức năng của hệ quản trị CSDL:
- Hệ quản trị CSDL cung cấp một môi trường để người sử dụng dễ
dàng khai báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin và các ràng
buộc dữ liệu.
- Hệ quản trị CSDL cung cấp môi trường cập nhật và khai thác CSDL
- Hệ quản trị CSDL cung cấp cơng cụ kiểm sốt, điều khiển truy cập
vào CSDL.
* Một số hệ quản trị CSDL thường dùng:


My SQL

+ Ưu điểm:
- MySQL chạy được trên nhiều ngơn ngữ mà khơng địi hỏi tài ngun
máy q lớn như CPU hoặc RAM.
SV: Phạm Thị Hà My

Lớp : 12
CQ48/41.04

Luan van



Đồ Án Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

- Sự linh hoạt về flatform là một đặc tính nổi bật của MySQL với các phiên
bản đang được hỗ trợ của Linux, Unix, Windows, MySQl cho phép tùy biến hoàn
toàn theo ý muốn, thêm vào các yêu cầu thích hợp cho database server
- MySQL hỗ trợ giao dịch mạnh một cách tự động, thống nhất, độc lập
và bền vững.
+ Nhược điểm:
- Độ bảo mật chưa thực sự cao.
- Q trình restore cịn chậm.


Oracle

+ Ưu điểm:
- Tính bảo mật cao, tính an tồn dữ liệu cao, dễ dàng bảo trì – nâng cấp,
cơ chế quyền hạn rõ ràng, ổn định.
- Oracle tích hợp thêm PL/SQL, là một ngơn ngữ lập trình có cấu trúc,
tạo thuận lợi cho các lập trình viên.
- Oracle ngồi các kiểu dữ liệu thơng thường cịn có các kiểu dữ liệu
đặc biệt khác mang lại sức mạnh cho Oracle như Blob, clob, Bfile…
- Ngồi ra, Oracle cịn có ưu điểm là quản lý được dữ liệu dư thừa, đảm
bảo tính nhất quán cho dữ liệu, tạo khả năng chia sẻ dữ liệu nhiều hơn và cải
tiến tính tồn vẹn cho dữ liệu.
+Nhược điểm:
- Oracle khá phức tạp trong việc cài đặt.
- Oracle chiếm nhiều dung lượng bộ nhớ, nếu dùng Oracle để quản
trị các CSDL nhỏ thì sẽ lãng phí dung lượng.


SV: Phạm Thị Hà My

Lớp : 13
CQ48/41.04

Luan van


Đồ Án Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

 SQL Server
+ Ưu điểm:
- SQL Server là hệ quản trị cơ sở dữ liệu hoạt động theo mơ hình khách
chủ, cho phép đồng thời cùng lúc có nhiều người dùng truy xuất đến dữ liệu,
quản lý việc truy nhập hợp lệ và các quyền hạn của từng người dùng.
- Khả năng phục hồi dữ liệu nhanh chóng.
- SQL Server thích hợp cho việc quản lý cơ sở dữ liệu của các doanh
nghiệp với khả năng lưu trữ và xử lý đến hàng tỷ bản ghi.
- SQL Server cịn được tích hợp chặt chẽ với các khuôn khổ của .NET,
tạo thuận lợi cho quá trình quản lý cơ sở dữ liệu
+ Nhược điểm:
- Giá cả là một nhược điểm của SQL Server. Đối với các doanh
nghiệp quy mơ nhỏ hoặc các cá nhân thì chi phí để sử dụng SQL Server là
một khoản đầu tư rất lớn.
- SQL Server chỉ chạy được trên nền tảng Windows trong khi
MySQL được hỗ trợ trên tất cả các nền tảng lớn như Windows, Unix,
Linux… Ngoài ra SQL Server cịn gây khó khăn trong việc tương tác với các

ứng dụng chạy trên các nền tảng khác.
(1) Ngôn ngữ lập trình:
* Khái niệm:
Giữa người với người cần có ngơn ngữ để giao tiếp với nhau, giữa máy tính
và con người cũng vậy. Ngôn ngữ để giao tiếp giữa con người và máy tính được
gọi là ngơn ngữ lập trình. Ngơn ngữ lập trình là một tập các chỉ thị được sắp xếp
theo một trật tự định trước nhằm hướng dẫn máy tính thực hiện các thao tác, hành
động cần thiết để đáp ứng một mục tiêu đã định trước của con người.

SV: Phạm Thị Hà My

Lớp : 14
CQ48/41.04

Luan van


Đồ Án Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

Một ngơn ngữ lập trình phải thỏa mãn hai điều kiện:
- Nó phải dễ hiểu và dễ sử dụng đối với người lập trình, để con người
có thể dùng nó để giải quyết các bài tốn.
- Nó phải miêu tả một cách đầy đủ và rõ ràng các tiến trình để có thể
chạy được trên máy tính.
* Tại sao phải sử dụng ngơn ngữ lập trình?
Để xử lý cơng việc một cách nhanh chóng và chính xác thì con người cần
có sự trợ giúp của máy tính. Tuy nhiên máy tính khơng hiểu được ngơn ngữ tự
nhiên của con người, vì vậy nếu các chương trình viết bằng ngơn ngữ tự nhiên

thì máy tính không thể thao tác được. Do vậy ngôn ngữ lập trình ra đời để giúp
cho con người và máy tính tương tác với nhau. Q trình lập trình chính là việc
mã hóa thơng tin tự nhiên thành ngơn ngữ máy. Các chương trình muốn chạy
được trên máy tính đều phải được viết bằng các ngơn ngữ lập trình.
* Một số loại ngơn ngữ lập trình thơng dụng:
 Ngơn ngữ lập trình C:
+ Ưu điểm:
- Một đặc điểm nổi bật của C là có tính tương thích cao. Chương
trình viết bằng C cho một loại máy hoặc hệ điều hành này có thể dễ dàng
chuyển sang loại máy hoặc hệ điều hành khác
- Một chương trình viết bằng ngơn ngữ lập trình C sẽ tối ưu, chạy
với tốc độ cao và tiết kiệm bộ nhớ.
+ Nhược điểm: Ngơn ngữ lập trình C chỉ thích hợp với những chương
trình hệ thống hoặc những chương trình địi hỏi tốc độ. Đối với những bài
tốn lớn và phức tạp thì C rất khó kiểm sốt chướng trình.

SV: Phạm Thị Hà My

Lớp : 15
CQ48/41.04

Luan van


Đồ Án Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

 JavaScript:
+ Ưu điểm:

- Java là một ngơn ngữ mạnh vì nó u cầu tất cả các dữ liệu phải được
khai báo một cách tường minh. Nó kiểm tra mã nguồn tại thời điểm biên dịch
và thông dịch và loại ra các lỗi của chương trình.
- Java được sử dụng để phát triển các ứng dụng chạy trên nhiều hệ điều hành
khác nhau và phát triển các giao diện đồ họa. Nó hỗ trợ các ứng dụng mạng.
- Java cung cấp môi trường bảo mật cho các chương trình thực thi và
cung cấp một vài lớp điều khiển bảo mật.
- Java cung cấp sự hỗ trợ đa luồng để thực thi nhiều tác vụ đồng thời.
+ Nhược điểm:
- Chạy chậm hơn những ngôn ngữ lập trình khác như Python, Perl, PHP.
- Gặp khó khăn trong việc debug chương trình.
- Các tiện ích hỗ trợ trong Java không mạnh và đơn giản. Do Java là
phần mềm mã nguồn mở bởi vậy việc xây dựng một tiện ích hỗ trợ chun
nghiệp trở nên khó khăn.
 Visual Foxpro:
+ Ưu điểm:
- Microsoft Visual Foxpro là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng có
một số cơng cụ rất mạnh trong việc tổng hợp, truy xuất thông tin một cách
thuận tiện, có một bộ lệnh dùng trong lập trình rất phong phú, cho phép tạo
giao diện thân thiện với người dùng.
+ Nhược điểm:
- Hầu hết các phiên bản Visual Foxpro chỉ chạy được trên hệ điều hành
Windows.
- Độ bảo mật khơng cao, giao diện cịn đơn giản.

SV: Phạm Thị Hà My

Lớp : 16
CQ48/41.04


Luan van


×