Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

LUẬN VĂN HOÀN THIỆN QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CỦA CÔNG TY TNHH MTV CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY CHI NHÁNH TP.HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (833.36 KB, 106 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



HOÀN THIỆN QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CỦA CÔNG TY
TNHH MTV CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY
CHI NHÁNH TP.HCM


Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

Giảng viên hướng dẫn : Th.S LÊ ĐÌNHTHÁI
Sinh viên thực hiện : ĐOÀN THỊ HẢI
MSSV: 0954010125 Lớp: 09DQD5



TP. Hồ Chí Minh, 2013


i




BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ TP.HCM



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


HOÀN THIỆN QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC
DOANH NGHIỆP CỦA CÔNG TY TNHH MTV CÔNG NGHIỆP TÀU
THỦY CHI NHÁNH TP.HCM



Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP


Giảng viên hướng dẫn : Th.S LÊ ĐÌNH THÁI
Sinh viên thực hiện : ĐOÀN THỊ HẢI
MSSV: 0954010125 Lớp: 09DQD5







ii

TP.HCM tháng 07 năm 2013


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận được thực hiện tại Công ty Tài chính TNHH MTV Công nghiệp
Tàu thủy Chi nhánh TP.HCM, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 200…

ĐOÀN THỊ HẢI




iii

TP. Hồ Chí Minh, 2013

LỜI CẢM ƠN

Em xin cảm ơn Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Thành phố Hồ Chí
Minh, các thầy cô đã dạy em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Thầy giáo – Th.S Lê Đình Thái, người
đã hướng dẫn giúp đỡ em trong quá trình thực hiện bài Khóa luận tốt nghiệp.
Em cũng xin cảm ơn toàn thể các cô chú,anh chị trong Công ty Tài chính

TNHH MTV Công nghiệp Tàu thủy Chi nhánh TP.HCM đã giúp đỡ và chỉ
dạy nhiệt tình em trong quá trình thực tập tại Công ty

ĐOÀN THỊ HẢI










iv
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc



NHẬN XÉT THỰC TẬP

Họ và tên sinh viên : …………………………………………………………
MSSV : …………………………………………………………
Khoá : ……………………………………………………
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Đơn vị thực tập





v

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN


























vi
MỤC LỤC
Lời mở đầu 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
1.1 Tổng quan về tín dụng 4
1.1.1 Khái niệm tín dụng 4
1.1.2 Phân loại tín dụng 4
1.1.2.1 Dựa vào mục đích của tín dụng 4
1.1.2.2 Dựa vào thời hạn của tín dụng 5
1.1.2.3 Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng 5

1.1.2.4 Dựa vào phương thức cho vay 5
1.1.2.5 Dựa vào phương thức hoàn trả lãi vay 5
1.1.3 Khái niệm quy trình tín dụng 5
1.1.4 Ý nghĩa của quy trình tín dụng 6
1.1.5 Quy trình tín dụng tổng quát 6
1.2 Thẩm định tín dụng 8
1.2.1 Khái niệm thẩm định tín dụng 8
1.2.2 Vai trò của thẩm định tín dụng trong cho vay doanh nghiệp 8
1.2.3 Quy trình thẩm định tín dụng đối với các doanh nghiệp 10
1.2.4 Nội dung thẩm định tín dụng 12
1.2.4.1 Thẩm định các chỉ tiêu định tính 12
1.2.4.2 Thẩm định các chỉ tiêu định lượng 14
1.2.5 Mục tiêu của thẩm định tín dụng 22
1.3 Tín dụng ngắn hạn 23
1.3.1 Khái niệm tín dụng ngắn hạn 23
1.3.2 Đặc điểm tín dụng ngắn hạn 23
1.3.3 Phương thức cho vay ngắn hạn 24
1.3.3.1 Phương thức cho vay từng lần 25
1.3.3.2 Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng 26
1.3.3.3 Chiết khấu chứng từ có giá 30


vii
1.3.4 Quy trình cho vay kinh doanh ngắn hạn đối với các doanh nghiệp 31
1.4 Rủi ro tín dụng 33
1.4.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng 33
1.4.2 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và các thủ tục thẩm định
nhằm giảm thiểu rủi ro 33
Kết luận chương 1 37
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG

CỦA CÔNG TY TNHH MTV CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY CHI
NHÁNH TP.HCM
2.1 Giới thiệu Công ty Tài chính TNHH MTV Công nghiệp Tàu thủy Chi
nhánh TP.HCM 38
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 38
2.1.2 Phương hướng hoạt động trong thời gian tới 41
2.1.3 Sản phẩm, dịch vụ phục vụ khách hàng chính của Công ty 41
2.1.4 Cơ cấu tổ chức 42
2.1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh hiện nay của Công ty 48
2.1.6 Đánh giá chung về hoạt động tín dụng của Công ty 52
2.2 Thực trạng quy trình thẩm định tín dụng đối với các doanh nghiệp tại
Công ty 53
2.2.1 Thực trạng quy trình thẩm định tín dụng tại Công ty 53
2.2.1.1 Quy tình thẩm định tín dụng đối với các doanh nghiệp tại
Công ty 53
2.2.1.2 Nội dung thẩm định tín dụng 56
2.2.1.3 Số lượng hồ sơ đã thẩm định trong những năm vừa qua 63
2.2.1.4 Số lượng hồ sơ được chấp nhận 64
2.2.1.5 Số lượng hồ sơ hông được chấp nhận 67
2.2.2 Đánh giá công tác thẩm định tín dụng và quy tình thẩm định tín
dụng tại Công ty 69
2.2.2.1 Đánh giá quy trình thẩm định 69


viii
2.2.2.2 Đánh giá công tác thẩm định 72
Kết luận chương 76
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CỦA CÔNG TY TÀI
CHÍNH TNHH MTV CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY CHI NHÁNH

TP.HCM
3.1 Giải pháp hoàn thiện quy tình thẩm định tín dụng………………………. 77
3.1.1 Cơ sở khoa học của giải pháp………………………………………. 77
3.1.2 Các giải pháp……………………………………………………… 77
3.1.2.1 Giải pháp trong bước hướng dẫn khách hàng về thủ tục và
điều kiện vay vốn …………………………………………… 77
3.1.2.2 Giải pháp trong bước nhận hồ sơ khách hàng……………… 78
3.1.2.3 Giải pháp trong bước tiến hành thẩm định…………………… 78
3.1.3 Dự kiến kết quả đạt được………………………………………… 81
3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định……………………………… 81
3.2.1 Cơ sở khoa học của giải pháp……………………………………… 81
3.2.2 Các giải pháp……………………………………………………… 81
3.2.2.1 Về thông tin khách hàng……………………………………… 82
3.2.2.2 Về nhân lực 82
3.2.3 Dự kiến kết quả đạt được………………………………………… 82
3.3 Các giải pháp khác……………………………………………………… 82
Kết luận chương……………………………………………………………… 85
Kiến nghị…………………………………………………………………… 86
Kết luận……………………………………………………………………… 91
Danh mục tài liệu tham khảo………………………………………………… 92
Phụ lục 93



ix
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BCTC: Báo cáo tài chính
CBTD: Cán bộ tín dụng
CBCNV Cán bộ công nhân viên

CNV Công nhân viên
CP Chi phí
CSH Chủ sở hữu
DAĐT: Dự an đầu tư
DN Doanh nghiệp
DNCV Dư nợ cho vay
HĐKD: Hoạt động kinh doanh
KH Khách hàng
NH Ngân hàng
NHNN Ngân hàng nhà nước
PAKD Phương án kinh doanh
PASXKD Phương án sản xuất kinh doanh
SXKD: Sản xuất kinh doanh
TCTD Tổ chức tín dụng
TSLĐ : Tài sản lưu động
TSCĐ: Tài sản cố định
VCSH Vốn chủ sở hữu




x
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 Mô tả quy trình tín dụng tổng quát 7
Bảng 1.2 Tóm tắt kế hoạch tài chính 29
Bảng 2.1 Bảng thống kê nguồn vốn theo nguồn huy động vốn 49
Bảng 2.2 Biến động tình hình cho vay đối với các doanh nghiệp theo thời hạn 51
Bảng 2.3 Thống kê số lượng hồ sơ khách hàng 63
Bảng 2.4 Mô tả hồ sơ khách hàng đã qua thẩm định 65

Bảng 2.5 Kết quả cấp tín dụng phân theo loại hình doanh nghiệp 66
Bảng 2.6 Bảng mô tả hồ sơ khách hàng không được chấp nhận thẩm định 68
Bảng 2.7 Tóm tắt kế hoạch tài chính của công ty CP XNK Thủy Sản Cần Thơ 73





xi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn theo nguồn huy động 50
Biểu đồ 2.2 : Biểu đồ dư nợ cho vay theo loại hình doanh nghiệp 67





DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Quy trình tín dụng tổng quát 11
Sơ đồ 2.1 : Tổ chức bộ máy quản lý 43

GVHD: Th.S. LÊ ĐÌNH THÁI Khóa luận tốt nghiệp

SVTH : Đoàn Thị Hải – MSSV : 0954010125
1
LỜI MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài:
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường hiện nay,sự phát triển của các doanh

nghiệp có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế của đất nước. Để các doanh
nghiệp hoạt động kinh doanh hiệu quả đòi hỏi phải có nguồn vốn đủ mạnh. Bởi vì
đi cùng với sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế thì nhu cầu vốn là nhu cầu
vô cùng cấp thiết cho hoạt động kinh doanh. Nắm bắt được nhu cầu thiết yếu ấy,
hàng loạt các ngân hàng (NH), các tổ chức tín dụng và các công ty tài chính ra đời
đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế. Nổi bật lên là hoạt động tín dụng đối với
doanh nghiệp, đây là một trong những hoạt động chủ yếu của NH và các tổ chức tín
dụng và cũng là hoạt động mang lại lợi nhuận cao nhất trong hoạt động kinh doanh
của NH, các tổ chức tín dụng và các công ty tài chính đồng thời giúp cho nền kinh
tế đất nước phát triển một cách xuyên suốt. Thông qua hoạt động tín dụng, các
doanh nghiệp có điều kiện để mở rộng nguồn vốn của mình và có thêm cơ hội để
đầu tư. Điều này cho thấy vai trò của ngân hàng và các tổ chức tín dụng đối với nền
kinh tế ngày càng được củng cố và nâng cao
Như chúng ta đã biết ngân hàng, TCTD là cầu nối trong quá trình chuyển
dịch nguồn vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế. Do
đó, hoạt động tín dụng của ngân hàng, các TCTD và các công ty tài chính là mang
tính chất quyết định đến toàn bộ hoạt động của ngân hàng, các tổ chức tín dụng và
các công ty tài chính. Nhưng rủi ro tiềm tàng luôn đồng hành cùng với những hoạt
động kinh doanh của các ngân hàng,TCTD công ty tài chính và câu hỏi làm thế nào
để hạn chế rủi ro mà vẫn tăng trưởng được lợi nhuận? vẫn luôn thách thức các ngân
hàng, tổ chức tín dụng và công ty tài chính và cơ quan chính phủ trong việc điều
hành và quản lý.
Vậy nhằm hạn chế tối đa cũng như tránh được những rủi ro trong tín dụng,
thì ngân hàng, tổ chức tín dụng cần phải có một quy trình thẩm định tín dụng đúng
đắn và phù hợp. Việc thẩm định tín dụng có thể hạn chế được những rủi ro phát sinh
trong quá trình cấp tín dụng. Nhận thấy được tầm quan trọng của việc thẩm định tín
GVHD: Th.S. LÊ ĐÌNH THÁI Khóa luận tốt nghiệp

SVTH : Đoàn Thị Hải – MSSV : 0954010125
2

dụng đối với Công ty tài chính, nên em xin chọn đề tài "Hoàn thiện quy trình thẩm
định tín dụng đối với các doanh nghiệp tại Công ty Tài chính TNHH MTV Công
nghiệp Tàu thủy Chi nhánh TP.HCM”
2.Mục tiêu của đề tài:
2.1.Mục tiêu tổng quát:
Mục tiêu tổng quát của đề tài là phân tích thực trạng quy trình thẩm định tín dụng
đối với các doanh nghiệp tại Công ty Tài chính TNHH MTV Công nghiệp Tàu thủy
Chi nhánh TP.HCM. Thông qua đó đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy
trình thẩm định của Công ty.
2.2.Mục tiêu cụ thể:
- Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về thẩm định tín dụng cũng như thẩm định tín
dụng ngắn hạn, nghiên cứu các chỉ tiêu ảnh hưởng chất lượng thẩm định tín
dụng.
- Phân tích và đánh giá về thực trạng quy trình thẩm định tín dụng đối với các
doanh nghiệp tại Công ty Tài chính TNHH MTV Công nghiệp Tàu thủy Chi
nhánh TP.HCM
- Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình thẩm định tín dụng
đối với các doanh nghiệp tại Công ty Tài chính TNHH MTV Công nghiệp Tàu
thủy Chi nhánh TP.HCM
3.Phương pháp nghiên cứu:
• Thu thập thông tin từ sách, báo, tạp chí liên quan đến các lĩnh vực trên.
• Trực tiếp thu thập thông tin từ cán bộ tín dụng của Công ty.
• Phương pháp phân tích.
• Phương pháp so sánh
• Phương pháp thống kê
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
GVHD: Th.S. LÊ ĐÌNH THÁI Khóa luận tốt nghiệp

SVTH : Đoàn Thị Hải – MSSV : 0954010125
3

-Về không gian: nghiên cứu quy trình thẩm định tín dụng đối với các doanh nghiệp
tại Công ty Tài chính TNHH MTV Công nghiệp Tàu thủy Chi nhánh TP.HCM.
-Về thời gian: đề tài được thực hiện từ 22/4 đến 15/7/2013
-Về đối tượng nghiên cứu: là quy trình thẩm định tín dụng đối với DN tại Công ty
Tài chính TNHH MTV Công nghiệp Tàu thủy Chi nhánh TP.HCM.
5. Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, đề tài gồm có 3 phần chính:
• Chương 1: Cơ sở lý luận về thẩm định tín dụng .
• Chương 2: Thực trạng quy trình thẩm định tín dụng đối với các doanh nghiệp
của Công ty Tài chính TNHH MTV Công nghiệp Tàu thủy Chi nhánh
TP .HCM.
• Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quy trình thẩm định tín dụng đối với các
doanh nghiệp tại Công ty tài chính Công nghiệp Tàu thủy Chi nhánh
TP .HCM

GVHD: Th.S. LÊ ĐÌNH THÁI Khóa luận tốt nghiệp

SVTH : Đoàn Thị Hải – MSSV : 0954010125
4

CHƯƠNG 1: CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
1.1. Tổng quan về tín dụng
1.1.1. Khái niệm tín dụng
Cấp tín dụng cho DN là vấn đề rất phổ biến tại các ngân hàng. Đặc biệt
trong vài năm trở lại đây, khi bắt đầu hội nhập kinh tế quốc tế, rất nhiều DN mới
thành lập và hay phải đối mặt với vấn đề thiếu vốn. Để đáp ứng được nhu cầu
sản xuất và kinh doanh, các DN thường chọn cách vay vốn ngân hàng. Vậy tín
dụng DN là gì?
Theo Mục 10, Điều 20 “Giải thích từ ngữ”, Luật các TCTD sửa đổi, bổ
sung (2004), “Cấp tín dụng” là việc tổ chức tín dụng thoả thuận để khách hàng

sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay,
chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác”. Như
vậy, tín dụng DN là hình thức phản ánh quan hệ vay và trả nợ giữa một bên là
các Ngân hàng và một bên là các nhà sản xuất kinh doanh (tức các DN). Nói
cách khác, tín dụng DN là sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ Ngân hàng
cho KH là các DN trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Đây là hình thức tín dụng rất linh hoạt vì đối tượng cho vay mượn là tiền tệ;
Ngân hàng có thể cho vay với mọi thành phần kinh tế, thoả mãn nhu cầu của KH
từ các món vay nhỏ để trang trải chi phí hoạt động của DN đến các khoản vay
lớn hơn để mở rộng sản xuất kinh doanh, phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội.
1.1.2. Phân loại tín dụng
1.1.2.1. Dựa vào mục đích của tín dụng
Theo tiêu thức này , tín dụng có thể phân chia thành các loại sau:
− Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh
− Cho vay tiêu dùng cá nhân
− Cho vay mua bán bất động sản
− Cho vay sản xuất nông nghiệp
− Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu,
GVHD: Th.S. LÊ ĐÌNH THÁI Khóa luận tốt nghiệp

SVTH : Đoàn Thị Hải – MSSV : 0954010125
5
1.1.2.2. Dựa vào thời hạn của tín dụng
Theo tiêu thức này tín dụng có thể phân chia thành các loại sau:
− Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới một năm. Mục đích
của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản
lưu động;
− Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục đích
của loại cho vay này là nhằm tài trợ c ho việc đầu tư vào tài sản cố định;
− Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của

loại cho vay này thường là nhằm tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư.
1.1.2.3. Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
Theo tiêu thức này tín dụng có thể phân chia thành các loại sau:
• Cho vay không có đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng vay vốn để quyết định cho vay.
• Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở có bảo đảm cho
tiền vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác
1.1.2.4. Dựa vào phương thức cho vay
Theo tiêu thức này tín dụng có thể chia thành các loại sau:
− Cho vay theo món vay
− Cho vay theo hạn mức tín dụng;
− Cho vay theo hạn mức thấu chi;
1.1.2.5. Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay
Theo tiêu thức này, tín dụng có thể được phân chia thành các loại sau:
− Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi
đáo hạn;
− Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp;
− Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả năng
tài chính của mình người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
1.1.3. Khái niệm quy trình tín dụng
GVHD: Th.S. LÊ ĐÌNH THÁI Khóa luận tốt nghiệp

SVTH : Đoàn Thị Hải – MSSV : 0954010125
6
“Quy trình tín dụng là quá trình tổ chức thực hiện cấp tín dụng một cách khoa
học thống nhất và hợp lý phù hợp với năng lực, trình độ và khả năng quản trị rủi
ro tín dụng của ngân hàng, nhằm tạo điều kiện cho ngân hàng thu hồi nợ và lãi
đúng hạn” –giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại- trường ĐH kinh tế Thành
phố Hồ Chí Minh.

Hay nói cách khác quy trình tín dụng là tổng hợp toàn bộ quá trình tác
nghiệp thực hiện cấp tín dụng được thực hiện trên cơ sở tuân thủ quy định pháp
luật.
Quy trình tín dụng hợp lý sẽ góp phần kiểm soát chất lượng tín dụng, đồng
thời đáp ứng nhu cầu về vốn tín dụng cũng như các tiện ích khác cho khách hàng.
Cạnh tranh qua chất lượng dịch vụ cấp tín dụng , giảm bớt thủ tục rườm rà phức
tạp trong quy trình tín dụng, nhanh chóng trở thành mục tiêu quan trọng hàng đầu
để thu hút khách hàng, đồng thời là điều kiện để ngân hàng và các tổ chức tín
dụng mở rộng và phát triển các dịch vụ khác hỗ trợ cho dịch vụ cấp tín dụng như :
thanh toán trong nước, thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ, dịch vụ ngân quỹ.
1.1.4. Ý nghĩa của quy trình tín dụng
− Việc xác lập một quy trình tín dụng và không ngừng hoàn thiện nó đặc biệt
quan trọng đối với một ngân hàng thương mại.
− Về mặt hiệu quả một quy trình tín dụng hợp lý sẽ giúp cho ngân hàng, các
TCTD nâng cao chất lượng tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng.
− Về mặt quản lý quy trình tín dụng có tác dụng:
+ Làm cơ sở cho việc phân định quyền và trách nhiệm cho các bộ phận
trong hoạt động tín dụng.
+ Làm cơ sở để thiết lập các hồ sơ, thủ tục vay vốn.
1.1.5. Quy trình tín dụng tổng quát
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp
nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho
vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng. Hầu hết các ngân hàng đều tự thiết
kế cho mình một quy trình tín dụng cụ thể, bao gồm nhiều bước khác nhau với
kết quả cụ thể của từng bước. Sau đây là quy trình tín dụng nói chung:
GVHD: Th.S. LÊ ĐÌNH THÁI Khóa luận tốt nghiệp

SVTH : Đoàn Thị Hải – MSSV : 0954010125
7
Bảng 1.1:Mô tả quy trình tín dụng tổng quát

Các giai đoạn của
quy trình
Nguồn và nơi cung
cấp thông tin
Nhiệm vụ của ngân
hàng ở mỗi giai
đoạn
Kết quả của mỗi
giai đoạn
Lập hố sơ đề nghị
cấp tín dụng
Khách hàng đi vay
cung cấp thông tin
Tiếp xúc, phổ biến
và hướng dẫn
khách hàng lập hồ
sơ vay vốn
Hoàn thành bộ hồ
sơ để chuyển sang
giai đoạn
Phân tích tín dụng
Hồ sơ đề nghị vay
giai đoạn trước
chuyển sang.
Các thông tin từ
phỏng vấn, hồ sơ
lưu trữ
Tổ chức thẩm định
về các mặt tài
chính và phi tài

chính do các ngân
hàng hoặc bộ phận
thẩm định thực
hiện
Báo cáo kết quả
thẩm định để
chuyển sang bộ
phận có thẩm
quyền để quyết
định cho vay.
Quyết định tín
dụng
Các tài liệu và
thông tin từ giai
đoạn trước chuyển
sang và báo cáo kết
quả thẩm định.
Các thông tin bổ
sung
Quyết định cho
vay hoặc từ chối
cho vay dựa vào
kết quả phân tích
Quyết định cho
vay hoặc từ chối
cho vay theo kết
quả thẩm định
Tiến hành các thủ
tục pháp lý như ký
hợp đồng tín dụng,

hợp đồng công
chứng và các hợp
đồng khác
Giải ngân
Quyết định cho
vay và các hợp
đồng liên quan
Các chứng từ làm
cơ sở giải ngân.
Thẩm định các
chứng từ theo các
điều kiện của hợp
đồng tín dụng
trước khi phát tiền
Chuyển tiền vào tài
khoản tiền gửi của
khách hàng hoặc
chuyển trả cho nhà
cung cấp theo yêu
GVHD: Th.S. LÊ ĐÌNH THÁI Khóa luận tốt nghiệp

SVTH : Đoàn Thị Hải – MSSV : 0954010125
8

vay
cầu của khách hàng
Giám sát và thanh
lý hợp đồng
- Các thông
tin từ nội bộ ngân

hàng.
- Các báo cáo
tài chính theo định
kỳ của khách hàng.
- Các thông tin
khác.
- Phân tích
hoạt động tài
khoản, báo cáo tài
chính, kiểm tra
mục đích sử dụng
vốn vay.
- Tái xét và
xếp hạng tín dụng.
- Thanh lý hợp
đồng tín dụng.
- Báo cáo kết
quả giám sát và
đưa ra các giải
pháp xử lý.
- Lập các thủ tục
để thanh lý tín
dụng
(Nguồn Ts.Nguyễn Minh Kiều(2008), Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng,
Nxb Tài chính)
1.2. Thẩm định tín dụng
1.2.1. Khái niệm thẩm định tín dụng
Thẩm định tín dụng là việc sử dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích nhằm
kiểm ta mức độ tín nhiệm và tin cậy và rủi ro của một dự án khách hàng đã xuất
trình nhằm phục vụ cho việc ra quyết định tín dụng.

Thẩm định tín dụng là cốt lõi của nghiệp vụ tín dụng, phải thực hiện nghiêm
túc, nhằm đánh giá chính xác về khách hàng, tính khả thi, hiệu quả của dự án,
phương án sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của hách hàng.
1.2.2. Vai trò của thẩm định tín dụng trong cho vay doanh nghiệp.
Thẩm định doanh nghiệp là thẩm định khả năng hiện tại và tiềm tàng của doanh
nghiệp về sử dụng vốn cũng như khả năng hoàn trả vốn vay cho ngân hàng. Mục
tiêu của thẩm định là tìm kiếm những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân
hàng và tiên lượng khả năng kiểm soát của ngân hàng về các rủi ro đó. Có thể thấy
tầm quan trọng của thẩm định doanh nghiệp thể hiện ở các điểm sau:
a) Thẩm định là cơ sở để lựa chọn khách hàng.
Một trong những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng là sự bất cân xứng
thông tin trong hoạt động cho vay. Điều đó có nghĩa là ngân hàng không có đầy đủ
GVHD: Th.S. LÊ ĐÌNH THÁI Khóa luận tốt nghiệp

SVTH : Đoàn Thị Hải – MSSV : 0954010125
9
thông tin về khách hàng như khách hàng cũ, nó có thể dẫn tới lựa chọn sai khách
hàng (rủi ro lựa chọn đối nghịch), những khách hàng có khả năng trả nợ tốt lại bị từ
chối, còn những khách hàng có khả năng trả nợ kém hơn lại được lựa chọn. Điều
này có thể bị loại bỏ nếu như ngân hàng làm tốt việc thẩm định tín dụng. Thông qua
việc phân tích đầy đủ về khách hàng trên tất cả các phương diện: tư cách pháp lý, uy
tín, năng lực tài chính, quản trị điều hành ngân hàng sẽ lựa chọn khách hàng chính
xác.
b) Thẩm định giúp cho ngân hàng đánh giá được mức độ rủi ro của từng
khoản vay trên cơ sở đó đưa ra những biện pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro
tín dụng.
Khi tiến hành thẩm định doanh nghiệp, đối với những doanh nghiệp đạt được
những tiêu chuẩn mà ngân hàng đặt ra thì ngân hàng sẽ quyết định tài trợ. Tuy
nhiên, trong số những doanh nghiệp được cấp tín dụng thì khả năng hoàn trả của
mỗi doanh nghiệp là khác nhau, mức độ rủi ro là khác nhau. Đây chính là cơ sở để

ngân hàng đưa ra các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, yêu cầu hình
thức bảo đảm tín dụng, mức độ giám sát khoản vay, trích lập dự phòng điều đó sẽ
nâng cao hiệu quả của hoạt động tín dụng.
c) Thẩm định giúp định giá khoản vay.
Không phải khoản vay nào cũng áp dụng một mức lãi suất như nhau. Việc áp dụng
mức lãi suất như thế nào đối với từng khoản vay phụ thuộc vào phương pháp định
giá khoản vay cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất cho vay như chi phí huy
động vốn, chi phí hoạt động tín dụng, thời hạn cho vay và mức độ rủi ro trong từng
khoản vay, lợi nhuận ngân hàng đặt ra. Khoản vay nào có mức rủi ro cao hơn thì lãi
suất cho vay cũng sẽ cao hơn. Thông qua thẩm định tín dụng giúp cho ngân hàng
xác định được mức độ rủi ro của từng khoản vay để đưa ra mức lãi suất hợp lý. Việc
đưa ra lãi suất hợp lý giúp cho ngân hàng thực hiện chính sách lãi suất công bằng
với mọi khách hàng và là cơ sở để thiết lập mối quan hệ tốt đẹp giữa ngân hàng và
khách hàng.

d) Thẩm định giúp ngân hàng cung cấp các sản phẩm tín dụng phù hợp với
nhu cầu của doanh nghiệp.
Cán bộ tín dụng sẽ biết được nhu cầu của doanh nghiệp, mục đích vay vốn, chu kỳ
GVHD: Th.S. LÊ ĐÌNH THÁI Khóa luận tốt nghiệp

SVTH : Đoàn Thị Hải – MSSV : 0954010125
10
ngân quỹ, thu nhập hàng kỳ thông qua quá trình thẩm định doanh nghiệp. Điều này
làm cơ sở cho việc quyết định áp dụng kỹ thuật tín dụng nào, quy mô bao nhiêu,
phương thức hoàn trả, kỳ hạn hoàn trả
e) Thông qua thẩm định, ngân hàng sẽ biết được những điểm mạnh, điểm yếu
của khách hàng, vì vậy ngân hàng có thể tư vấn cho khách hàng.
Giúp cho khách hàng thấy được vị thế của mình trên thị trường, khả năng cạnh
tranh, thấy được tiềm lực của mình để trên cơ sở đó đưa ra biện pháp nhằm duy trì
thế mạnh, khắc phục điểm yếu, tận dụng thời cơ giúp doanh nghiệp hoạt động có

hiệu quả hơn.
f) Việc thẩm định khách hàng trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp còn cho
thấy những lợi ích mà ngân hàng và doanh nghiệp có thể có được sau khi thiết
lập mối quan hệ giữa hai bên.
Chủ yếu lợi ích của hai bên đạt được là những lợi ích về tài chính và uy tín. Về phía
ngân hàng, lợi ích mà ngân hàng có thể có là: gia tăng thu nhập từ đó tăng lợi
nhuận, mở rộng thị phần, nâng cao vị thế, uy tín của ngân hàng, thu hút được khách
hàng. Còn về phía doanh nghiệp, những lợi ích mà doanh nghiệp có được khi vay
vốn ngân hàng đó là doanh nghiệp không bị lỡ mất cơ hội kinh doanh, hoạt động
hiệu quả hơn, gia tăng lợi nhuận.
Tóm lại, có thể thấy hoạt động thẩm định tín dụng giữ một vai trò quan trọng và hết
sức cần thiết trong hoạt động tín dụng của ngân hàng nói chung và hoạt động tín
dụng doanh nghiệp nói riêng. Nó chính là cơ sở để ra quyết định: cấp tín dụng hay
không, thời hạn tín dụng, quy mô tín dụng, lãi suất. Đồng thời cũng là cơ sở để đưa
ra các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng.

1.2.3. Quy trình thẩm định tín dụng doanh nghiệp
Thẩm định tín dụng chỉ là một khâu trong toàn bộ quy trình tín dụng nói
chung, thế nhưng khâu này vô cùng quan trọng vì nó giúp đánh giá chính xác và
trung thực được khả năng thu hồi nợ trước khi quyết định cho vay. Do vậy, các
ngân hàng thường tách riêng khâu này và chi tiết hóa thành một quy trình riêng gọi
là quy trình thẩm định tín dụng.
GVHD: Th.S. LÊ ĐÌNH THÁI Khóa luận tốt nghiệp

SVTH : Đoàn Thị Hải – MSSV : 0954010125
11
Quy trình thẩm định tín dụng là bản chỉ dẫn các bước tiến hành từ xem xét, thu
thập thông tin cần thiết cho đến khi rút ra được kết luận sau cùng về khả năng thu
hồi nợ khi cho vay. Toàn bộ quy trình thẩm định tín dụng có thể thực hiện qua các
bước sau đây:

• Bước 1: Xem xét hồ sơ vay của khách hàng.
• Bước 2: Thu thập thông tin cần thiết bổ sung.
• Bước 3: Thẩm định khả năng thu hồi nợ thông qua thông tin có được.
• Bước 4: Ước lượng và kiểm soát rủi ro tín dụng.
• Bước 5: Kết luận sau cùng về khả năng thu hồi nợ vay.
Quy trình thẩm định tín dụng được minh họa bằng sơ đồ sau:

Sơ đồ 1.1: Quy trình thẩm định tín dụng
Trong các bước trên, bước 3 và 4 là hai bước quan trọng nhất và đòi hỏi phải
sử dụng các kỹ thuật và công cụ thẩm định thích hợp. Hai kỹ thuật phổ biến thường
GVHD: Th.S. LÊ ĐÌNH THÁI Khóa luận tốt nghiệp

SVTH : Đoàn Thị Hải – MSSV : 0954010125
12
được sử dụng trong bước này là phân tích báo cáo tài chính và thẩm định phương án
sản xuất kinh doanh hoặc dự án đầu tư.
1.2.4. Nội dung thẩm định tín dụng
1.2.4.1 Thẩm định các chỉ tiêu định tính
Thẩm định tư cách khách hàng vay vốn
Mục tiêu của thẩm định tư cách khách hàng vay vốn là đánh giá tư cách pháp
nhân, tính chất hợp pháp và mức độ tin cậy đối với những thủ tục vay mà khách
hàng phải tuân thủ. Chẳng hạn như thẩm định xem khách hàng có thỏa mãn các điều
kiện vay vốn hoặc thẩm định xem hồ sơ vay vốn của khách hàng có đầy đủ và hợp
pháp hay không.
a. Thẩm định điều kiện vay vốn
Theo quy chế cho vay của tổ chức tín dụng, khách hàng muốn vay vốn ngân
hàng phải thỏa mãn các điều kiện vay vốn bao gồm:
• Có năng lực pháp lực dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật.
• Có mục đích vay vốn hợp pháp.

• Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
• Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả.
• Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Thẩm định điều kiện vay vốn để xem xét kỹ lại nhằm phát hiện xem khách
hàng có thỏa mãn các điều kiện vay vốn như được chỉ định trong quy chế tín dụng
hay không.
b. Thẩm định mức độ tin cậy của hồ sơ vay
Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho tổ chức tín dụng giấy đề nghị
vay vốn và các tài liệu cần thiết chứng minh đủ điều kiện vay vốn. Khách hàng phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của các tài liệu gửi
GVHD: Th.S. LÊ ĐÌNH THÁI Khóa luận tốt nghiệp

SVTH : Đoàn Thị Hải – MSSV : 0954010125
13
cho tổ chức tín dụng. Tổ chức tín dụng hướng dẫn các loại tài liệu khách hàng cần
gửi cho tổ chức tín dụng phù hợp với đặc điểm cụ thể của từng loại khách hàng, loại
cho vay và khoản vay. Thông thường bộ hồ sơ vay vốn gồm có:
• Giấy đề nghị vay vốn.
• Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng, chẳng hạn như giấy
phép thành lập, quyết định bổ nhiệm giám đốc, điều lệ hoạt động.
• Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ.
• Báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất.
• Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay.
• Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết.
Thẩm định hồ sơ vay là xem xét tính chân thực và mức độ tin cậy của những
tài liệu khách hàng cung cấp cho ngân hàng khi làm hồ sơ vay vốn. Ở khía cạnh
này, nhân viên tín dụng cần chú ý thẩm định xem các tài liệu quy định trong hồ sơ
vay có đầy đủ và hợp pháp hay không, còn nội dung chi tiết của các tài liệu quan
trọng như báo cáo tài chính và phương án sản xuất kinh doanh sẽ thẩm định sau.

Thẩm định năng lực quản lý của người điều hành doanh nghiệp
Những người điều hành doanh nghiệp là các chủ doanh nghiệp, hội đồng quản
trị, ban giám đốc, họ là những người hoạch định chính sách, thiết lập, lựa chọn và
chỉ huy việc thực hiện các phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh; hay nói cách,
họ chính là những người quyết định sự tồn vong, phát triển của doanh nghiệp. Vì lẽ
đó, thẩm định năng lực quản trị của doanh nghiệp đi vay là một khâu không kém
phần quan trọng trong thẩm định tín dụng.
Các ngân hàng,TCTD thường đánh giá năng lực quản trị của người điều hành
doanh nghiệp dựa trên các tiêu thức sau:
• Thành tích trong quá khứ của doanh nghiệp: việc tăng doanh số bán
hàng, lợi nhuận, kiểm soát các khoản chi phí, chính sách bán hàng, gia tăng
vốn tự có… đặc biệt là trong các giai đoạn khó khăn.

×