Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

PHÂN TÍCH QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KĨ THƯƠNG VIỆT NAM (TECHCOMBANK) CHI NHÁNH CHỢ LỚN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.32 KB, 42 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
KHOA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KĨ
THƯƠNG VIỆT NAM (TECHCOMBANK) CHI NHÁNH CHỢ LỚN
SVTT: Nguyễn Ngọc Anh
MSSV: 030126100023
GVHD: PGS.TS. Lê Thị Tuyết Hoa
TPHCM, tháng 2 năm 2014
1
Nhận xét của đơn vị thực tập
















TP. HCM, ngày … tháng … năm 2014


2
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
TMCP Thương mại cổ phần
SME Doanh nghiệp vừa và nhỏ
HĐTD Hợp đồng tín dụng
CVQHKH Chuyên viên quan hệ khách hàng
TSĐB Tài sản đảm bảo
PASXKD Phương án sản xuất kinh doanh
DAĐT Dự án đầu tư
GSTD Giám sát tín dụng
KTNB Kiểm toán nội bộ
TTR Thanh tra Ngân hàng Nhà nước
BCTC Báo cáo tài chính
QHTD Quan hệ tín dụng
HMTD Hạn mức tín dụng
CIC Trung tâm thông tin tín dụng
NHNN Ngân hàng nhà nước
SXKD Sản xuất kinh doanh
3
Danh mục các bảng biểu, số liệu
Bảng 1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Techcombank Chi nhánh Chợ
Lớn giai đoạn 2011-2013
Bảng 2: Đánh giá xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ như sau
Bảng 3: Dư nợ tín dụng doanh nghiệp SME giai đoạn 2011-2013
Bảng 4: Doanh số cho vay doanh nghiệp SME giai đoạn 2011-2013
4
LỜI MỞ ĐẦU
Là một trong những ngân hàng TMCP hàng đầu tại Việt Nam hiện nay, Ngân
hàng TMCP Kĩ Thương Việt Nam- Techcombank ngày càng khẳng định được uy tín

và thương hiệu của mình thông qua sự đa dạng hóa và chất lượng sản phẩm dịch vụ.
Tín dụng là một trong những nghiệp vụ chủ chốt của Techcombank, có đóng góp
không nhỏ vào tốc độ tăng trưởng hằng năm của Ngân hàng. Trong những năm vừa
qua, việc Techcombank luôn đứng đầu trong nhóm các ngân hàng thương mại cổ phần
trong việc tăng trưởng dư nợ tín dụng đã cho thấy tầm quan trọng của nghiệp vụ tín
dụng đối với sự phát triển và lớn mạnh của ngân hàng.
Để hoạt động tín dụng ngày càng phát triển, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
khách hàng cũng như đứng trước sự cạnh tranh khốc liệt của các ngân hàng thương mại
khác đòi hỏi Techcombank phải có một quy trình tín dụng thực sự hoàn thiện và đồng
bộ nâng cao được hiệu quả tín dụng. Trong đó quy trình thẩm định tín dụng là khâu
quan trọng nhất. Đây là bước quan trọng để đánh giá một cách chính xác và trung thực
về khả năng trả nợ của khách hàng từ đó ngân hàng làm căn cứ quyết định cho vay.
Sau một thời gian thực tập và tìm hiểu tại Techcombank Chi nhánh Chợ Lớn,
thấy được phần nào thực trạng và những mặt còn hạn chế trong quy trình thẩm định tín
dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, tôi quyết định chọn đề tài “Phân tích quy trình
thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Kĩ Thương
Việt Nam (Techcombank) Chi nhánh Chợ Lớn” để viết bài thu hoạch thực tập. Chuyên
đề bao gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về Techcombank Chi nhánh Chợ Lớn
Chương 2: Quy trình thẩm định tín dụng doanh nghiệp SME tại Techcombank
Chi nhánh Chợ Lớn
Chương 3: Các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình thẩm định tín dụng
đối với doanh nghiệp SME tại Ngân hàng Techcombank Chi nhánh Chợ Lớn
5
Chương 1: Tổng quan về Techcombank Chi nhánh Chợ Lớn
1.1. Tổng quan về Techcombank
1.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển:
Tiền thân của Ngân hàng TMCP Kĩ thương Việt Nam là Ngân hàng Năng lượng,
được thành lập ngày 27/09/1993 với số vốn ban đầu là 20 tỷ đồng, trải qua 18 năm hoạt
động, đến nay Techcombank đã trở thành một trong những ngân hàng thương mại cổ

phần hàng đầu Việt Nam với tổng tài sản đạt trên 180.874 tỷ đồng (tính đến hết năm
2011).
Techcombank có cổ đông chiến lược là ngân hàng HSBC với 20% cổ phần. Với
mạng lưới hơn 300 chi nhánh, phòng giao dịch trên 44 tỉnh và thành phố trong cả nước,
dự kiến đến cuối năm 2012, Techcombank sẽ tiếp tục mở rộng, nâng tổng số Chi nhánh
và Phòng giao dịch lên trên 360 điểm trên toàn quốc. Techcombank còn là ngân hàng
đầu tiên và duy nhất được Financial Insights tặng danh hiệu Ngân hàng dẫn đầu về giải
pháp và ứng dụng công nghệ. Hiện tại, với đội ngũ nhân viên lên tới trên 7.800 người,
Techcombank luôn sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu về dịch vụ dành cho khách hàng.
Techcombank hiện phục vụ trên 2,3 triệu khách hàng cá nhân, trên 66 .000 khách hàng
doanh nghiệp.
Tên đầy đủ: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kĩ thương Việt Nam
Tên quốc tế: Vietnam Technological and Commercial Joint Stock Bank
Tên gọi tắt: Techcombank
Hội sở: Techcombank Tower, 191 Bà Triệu, P.Lê Đại Hành, Q.Hai Bà
Trưng, Hà Nội
Điện thoại: +84 4 3944 6368
Fax: +84 4 3944 6395
Telex: 411349HSBCTCB
Website: www.techcombank.com.vn
Email:
SWIFT: VTCB VNVX
6

1.1.2. Cơ cấu tổ chức:
Hội đồng cổ đông
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
Ủy ban kiểm soát rủi
ro

Ban điều hành
Hội đồng tín dụng
Ủy ban quản lý tài sản Nợ -

Quan hệ công
chúng
Nghệ
An
Hải
Phòng
Đà
Nẵng
TP
HCM
Hà Nội
Giao dịch
và kho quỹ
Dịch vụ
ngân hàng
bán lẻ
Dịch vụ
ngân hàng
doanh
nghiệp
Dịch vụ ngân
hàng quốc tế
Quản lí tiền
tệ ngoại hối
Quản lí tín
dụng

Các chi
nhánh
Xử lí nợ
Quản lí đầu
tư, kinh doanh
chứng khoán
Văn phòng
Nhân sự
Kế toán
Thông tin điện
toán
Kiểm soát nội
bộ
Kế hoạch tổng
hợp và quản trị
rủi ro
Hỗ trợ điều
hành tổng hợp
Khối nghiệp vụ hỗ trợ
kinh doanh sản phẩm mới
Khối giao dịch
1.1.3. Các sản phẩm dịch vụ chủ yếu:
Techcombank có các sản phẩm phục vụ sát nhu cầu của từng phân khúc khách
hàng, trong mỗi sản phẩm cũng được thực hiện dưới nhiều hình thức đa dạng và có sự
khác biệt so với các ngân hàng thương mại khác
1.1.3.1. Sản phẩm dành cho khách hàng cá nhân:
Bao gồm: Tài khoản tiền gửi, thẻ thanh toán, cho vay, ngân hàng điện tử F@st-
banking, chuyển tiền quốc tế, bảo hiểm và một số sản phẩm dịch vụ khác.
Đáng chú ý có “Gói sản phẩm Priority” tích hợp một chuỗi các sản phẩm dịch vụ
ngân hàng cơ bản (tiết kiệm, cho vay, thẻ thanh toán, ngân hàng điện tử F@st-banking)

với những ưu đãi được thiết kế dành riêng cho khách hàng Prioty: Với gói sản phẩm
này khách hàng sẽ thuận tiện hơn trong sử dụng nhiều loại hình dịch vụ của ngân hàng.
1.1.3.2. Sản phẩm dành cho khách hàng doanh nghiệp:
Bao gồm: Tài khoản tiền gửi, cho vay, quản lí tiền tệ và thanh khoản, tài trợ
thương mại và bảo lãnh, thanh toán quốc tế, ngoại hối và phòng ngừa rủi ro.
Trong cho vay doanh nghiệp, techcombank cung cấp sản phẩm “Vay siêu tốc”:
Cam kết trả lời khoản vay trong 16 giờ làm việc, tỉ lệ cho vay/tài sản đảm bảo lên đến
80%, số lần giải ngân, phương thức trả gốc phù hợp mọi doanh nghiệp.
Đặc biệt có “Sản phẩm ưu đãi dành riêng cho trường học” gồm dịch vụ chi lương,
thu hộ học phí: Với sản phẩm này, các tổ chức, doanh nghiệp giáo dục sẽ tiết kiệm
được thời gian, chi phí và nhân lực trong công tác quản lý tài chính với gói giải pháp
tài chính ngân hàng toàn diện.
Ngoài ra trong nghiệp vụ tài trợ thương mại và bảo lãnh có “Sản phẩm tài trợ L/C
nhập khẩu theo chương trình GSM102 của Bộ nông nghiệp Mỹ”: Là việc tài trợ L/C
cho doanh nghiệp nhập khẩu hàng nông sản từ Mỹ với lãi suất ưu đãi, đây là cơ hội cho
các khách hàng doanh nghiệp được tiếp xúc, mở rộng quan hệ với các doanh nghiệp
Mỹ uy tín.
1.1.4. Sứ mệnh- Tầm nhìn 2015:

Sứ mệnh:
Trở thành đối tác tài chính được lựa chọn và đáng tin cậy nhất của khách
hàng nhờ khả năng cung cấp đầy đủ các sản phẩm và dịch vụ tài chính đa dạng và dựa
trên cơ sở luôn coi khách hàng làm trọng tâm.
Tạo dựng cho cán bộ nhân viên một môi trường làm việc tốt nhất với nhiều cơ hội
để phát triển năng lực, đóng góp giá trị và tạo dựng sự nghiệp thành đạt.
Mang lại cho cổ đông những lợi ích hấp dẫn, lâu dài thông qua việc triển khai
một chiến lược phát triển kinh doanh nhanh mạnh song song với việc áp dụng các
thông lệ quản trị doanh nghiệp và quản lý rủi ro chặt chẽ theo tiêu chuẩn quốc tế.

Tầm nhìn:

Trở thành Ngân hàng tốt nhất và doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam.
1.1.5. Sơ lược về tình hình tài chính và hoạt động :
Tính đến thời điểm 30/9/2013, Techcombank đạt tăng trưởng tín dụng 2,5% và
huy động vốn tăng 5,2% so với đầu năm.
Ngân hàng đạt thu nhập lãi thuần 1.018 tỷ đồng trong quý 3/2013, giảm 28% so
với cùng kỳ năm 2012. Lũy kế 9 tháng thu nhập lãi thuần giảm 22,5% đạt 3.229 tỷ
đồng.
Hoạt động dịch vụ trong năm nay đạt lãi tương đương năm ngoái với 151 tỷ đồng
ở quý 3/2013 và 518 tỷ đồng trong 9 tháng.
Hoạt động kinh doanh ngoại hối vẫn chưa thể mang về lợi nhuận cho ngân hàng
song hoạt động kinh doanh chứng khoán lại cho kết quả ấn tượng.
Cụ thể, mua bán chứng khoán kinh doanh trong quý 3/2013 lãi 13,5 tỷ và 9 tháng
đạt xấp xỉ 100 tỷ, so với lần lượt lỗ gần 45 tỷ và 16 tỷ cùng kỳ năm ngoái. Mua bán
chứng khoán đầu tư quý 3/2013 lãi 83 tỷ và 9 tháng là 109 tỷ trong khi cùng kỳ năm
ngoái lỗ 109 tỷ và 152 tỷ đồng.
Bên cạnh đó, hoạt động khác cũng đem về khoản lãi thuần tăng vọt, với quý
3/2013 tăng 13 lần cùng kỳ đạt 121 tỷ và 9 tháng tăng gấp hơn 4 lần đạt 378 tỷ đồng.
Tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước dự phòng rủi ro của
Techcombank trong quý 3/2013 đạt 410 tỷ đồng, thấp hơn 45,9% so với cùng kỳ năm
2012 và trong 9 tháng giảm 32,2% đạt 1.732 tỷ, chủ yếu do chi phí hoạt động tăng.
Trong bối cảnh chung của hệ thống là nợ xấu gia tăng, Techcombank cũng tăng
cường dự phòng rủi ro so với năm ngoái và kéo theo giảm lợi nhuận giảm đáng kể.
Trong quý 3/2013, Techcombank đạt lợi nhuận trước thuế hơn 97 tỷ đồng và 9 tháng là
750 tỷ.
Số lượng nhân viên của Techcombank tính đến cuối tháng 9/2013 còn 7,077
người, giảm gần 200 nhân viên so với năm trước.
1.2. Tổng quan về Techcombank Chi nhánh Chợ Lớn:
Techcombank Chi nhánh Chợ Lớn là một trong những chi nhánh hoạt động hiệu
quả trong toàn hệ thống của Ngân hàng TMCP Kĩ Thương Việt Nam
Cũng như các chi nhánh khác của Techcombank, Techcombank Chi nhánh Chợ

Lớn hạch toán theo phương thức báo sổ hằng ngày qua bảng cân đối tài sản cuối ngày
trong hệ thống máy tính nội mạng. Mỗi chi nhánh đều có phòng giao dịch, mọi nghiệp
vụ phát sinh tại phòng giao dịch trực thuộc chi nhánh phải chuyển về nơi đây để tổng
hợp bảng cân đối cuối ngày truyền về hội sở.
1.2.1. Thời gian hoạt động:
Techcombank Chi nhánh Chợ Lớn đi vào hoạt động từ ngày 29/11/1993 tại 78-
80-82 Hậu Giang, Q6, TP.HCM. Đây là Chi nhánh cấp I thứ 2 của Techcombank tại
địa bàn phía Nam, được thành lập theo quyết định 656/NHNN-HCM.02. Tính đến nay
Techcombank Chợ Lớn đã có các phòng giao dịch trực thuộc như sau:

Phòng giao dịch An Lạc

Phòng giao dịch Bình Phú

Phòng giao dịch Phú Thọ

Phòng giao dịch Tân Phú

Phòng giao dịch An Đông

Phòng giao dịch Bình Quới

Phòng giao dịch Lãnh Binh Thăng

Phòng giao dịch Phong Phú

Phòng giao dịch Phú Lâm

Phòng giao dịch Kinh Dương Vương


Phòng giao dịch Hồng Bàng

Phòng giao dịch Quận 5

Phòng giao dịch Hùng Vương

Phòng giao dịch Thuận Kiều

Phòng giao dịch An Lộc

Phòng giao dịch Bình Đăng

Phòng giao dịch Tân Tạo

Phòng giao dịch Bình Trị Đông

Phòng giao dịch Tân Thuận

Phòng giao dịch Nguyễn Chí Thanh

Phòng giao dịch Bình Chánh
1.2.2. Địa bàn hoạt động, đặc điểm khách hàng:
Chi nhánh Techcombank Chợ Lớn tọa lạc tại 78-80-82 Hậu Giang, Q6, TP.HCM
cách chợ Bình Tây khoảng 400m và tiếp giáp với Q.5, Q.8, Q.10, Q.11, Q. Bình
Chánh.
Khu kinh doanh sầm uất và hầu hết hộ kinh doanh cá thể và tiểu thương, là nơi
tập trung nhiều Chợ Đầu mối, bến xe, thuyền bè,… đóng vai trò tập kết, trung chuyển
và phân phối hàng hóa đi đên các tỉnh miền Tây, miền Đông và các khu vực khác trong
cả nước.
Vị trí địa lí thuận lợi giao thông trên một địa bàn rộng lớn với sự đa dạng các

ngành nghề: thương mại bán buôn, bán lẻ, tiểu thủ công nghiệp, vân tải, chế biến thực
phẩm, dược liệu, nhựa, hóa chất, thủy hải sản, dệt may-giày da, hoạt động xuất nhập
khẩu… từ công ty sản xuất nhỏ đến các công ty sản xuất quy mô công nghiệp lớn nằm
trong khu công nghiệp Tân Tạo, Bình Chánh.
Từ những điều kiện thuận lợi trên đã quyết định tính dồi dào của khối lượng hàng
hóa và lượng tiền mặt lưu thông tương ứng. Điều này cho phép ngân hàng phát triển
các sản phẩm ngắm vào thị trường bán lẻ: tiểu thương, hộ kinh doanh cá thể ở chợ
Bình Tây, Kim Biên. Trần Văn Kiểu và doanh nhiệp SME như: Công ty cổ phần, công
ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã, doanh nghiệp tư nhân hoạt động trong các ngành
nghề: Công nghiệp cơ khí, vận tải hành khách, hàng hóa tập trung tại Bến xe miền Tây,
Bến xe Chợ Lớn.
Điểm nổi bật của khu vực chợ lớn đó là người Hoa chiếm đại đa số 80% dân cư,
sống chủ yếu dựa vào thương mại, sản xuất thủ công nghiệp, mang tính cộng đồng cao,
lấy chữ tín làm thước đo giá trị cho các quan hệ giao dịch, sử dụng tiền mặt là chủ yếu.
Cư dân ở đây không quen cất giữ tiền bằng gửi ngân hàng mà thông qua các Hội
quán người Hoa.
Doanh nghiệp SME ở đây năng động cao, có quy mô hoạt động đa dạng từ sản
xuất, chế biến, kinh doanh thương mại trong nước lẫn xuất nhập khẩu, khối lượng chu
chuyển tiền, hàng rất lớn. Do đó, có thể nói rằng tiềm năng huy động vốn trong khu
vực Chợ Lớn chủ yếu là nguồn vốn từ thanh toán giữa doanh nghiệp và các hộ kinh
doanh cá thể hay các nguồn tiền gửi ngắn hạn của các đối tượng này.
1.2.3. Cơ cấu tổ chức
Techcombank Chi nhánh Chợ Lớn có khoảng 100 cán bộ nhân viên được phân bố
vào các phòng ban, bộ phận như sau:
Giám đốc CN
1.2.4. Đánh giá kết quả hoạt động Techcombank Chi nhánh Chợ Lớn giai
đoạn 2011-2013:
Nhờ chính sách kinh doanh phù hợp mà hoạt động kinh doanh của chi nhánh
trong ba năm gần đây phát triển với tốc độ cao; chăm khách hàng cũ tốt đặc biệt là
khách hàng doanh nghiệp, thị phần được mở rộng, thu nhập nâng cao, Bảng số liệu

sau đây thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh của Techcombank Chi nhánh Chợ Lớn
giai đoạn 2011-2013.
Bảng 1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Techcombank Chi
nhánh Chợ Lớn giai đoạn 2011-2013
Đơn vị: Tỉ đồng
Phó giám đốc
CN
Phòng Kế toán-
Ngân Quỹ
Phòng Giao dịchPhòng Kinh doanh
Bộ phận tín dụng doanh
nghiệp
Bộ phận tín dụng cá
nhân
Bộ phận tiết kiệm
Bộ phận thanh toán
quốc tế
Bộ phận kinh doanh thẻ
Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
So sánh
2012/2011 2013/2012
Tổng thu 575,906 601,554 688,914 104,45% 114,52%
Tổng chi 223,673 478,289 553,345 213,83% 115,69%
Lợi nhuận 352,233 123,265 135,569 35,00% 109,98%

( Nguồn: Phòng Kế toán Techcombank Chợ Lớn)
Theo bảng số liệu trên lợi nhuận năm 2012 của ngân hàng sụt giảm mạnh chỉ còn
khoảng 35% so với năm 2011. Lợi nhuận sụt giảm mạnh là do chi phí năm 2012 tăng
cao hơn 2 lần so với năm 2011. Nguyên nhân chính là do trong bối cảnh nền kinh tế
đang trong trạng thái bất ổn, tỉ lệ lãi suất thấp và cạnh tranh tín dụng ngày càng cao
ngân hàng đã cẩn trọng hơn trong việc cấp tín dụng, trích lập dự phòng ngoài ra một
phần do việc thay đổi cơ cấu nhân sự ở cấp lãnh đạo.
Năm 2013 lợi nhuận đã có chuyển biến tích cực đạt ở mức 109,98% so với năm
2012. Nguyên nhân khiến lợi nhuận tăng là do trong năm 2013 doanh thu tăng khoảng
213,83% còn chi phí chỉ tăng khoảng 115,69% so với năm 2012. Có được sự chuyển
biến tích cực bởi vì Techcombank Chợ Lớn có sự quản lí chi phí tốt, hoạt động huy
động vốn luôn đạt hiệu quả cao đồng thời vẫn đảm bảo khả năng thanh toán với khách
hàng, tính an toàn của khoản vay cho ngân hàng.
Chương 2: Quy trình thẩm định tín dụng doanh nghiệp SME tại
Techcombank Chi nhánh Chợ Lớn
2.2. Quy trình tín dụng đối với doanh nghiệp SME tại Techcombank Chi
nhánh Chợ Lớn:
2.2.1. Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng:
CVQHKH tiếp thị, tiếp xúc khách hàng  tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách
hàng và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ  tiến hành thu thập thông tin và tài liệu cần
thiết từ phía khách hàng đồng thời thu thập thông tin từ các bạn hàng, đối thủ cạnh
tranh, tìm hiểu thông tin thị trường từ các phương tiện thông tin đại chúng.
CVQHKH cần thu thập những tài liệu sau để tiến hành lập hồ sơ tín dụng (giấy
phép thành lập, đăng kí kinh doanh, giấy phép hành nghề, điều lệ công ty, quyết định
bổ nhiệm Giám đốc, quy chế quản lí tài chính, biên bản họp Hội đồng thành viên,
catalog hoặc giới thiệu về khách hàng nếu có, báo cáo tài chính 2 năm gần nhất của
khách hàng, một số hợp đồng tiêu biểu, đã và đang thực hiện, danh sách khách hàng
truyền thống, giấy đề nghị vay vốn, phương án kinh doanh, các hợp đồng đầu ra, đầu
vào, bảng báo giá,… có liên quan đến khoản vay và hồ sơ tài sản đảm bảo cầm cố).
2.2.2. Thẩm định, phân tích hồ sơ:

CVQHKH chịu trách nhiệm thẩm định tư cách khách hàng  thẩm định tình hình
hoạt động kinh doanh, năng lực tài chính đối với khách hàng  thực hiện xếp hạng tín
dụng khách hàng; thẩm định nhu cầu vay vốn (cấp hạn mức) và đánh giá khả năng trả
nợ của khách hàng  thẩm định tài sản đảm bảo, phối hợp với Ban kiểm soát và hỗ trợ
kinh doanh, Ban thẩm định và quản lí rủi ro tín dụng  lập báo cáo thẩm định.
Khi thẩm định, phân tích hồ sơ, bước quan trọng nhất đó là phân tích tình hình tài
chính doanh nghiệp, CVQHKH ở Techcombank Chợ Lớn quan tâm đến một số loại chỉ
số sau đây:
- Các chỉ số về khả năng sinh lợi (lợi nhuận gộp/doanh thu thuần, EBITDA/doanh
thu thuần, lợi nhuận sau thuế/doanh thu thuần, lợi nhuận sau thuế/tổng tài sản dài hạn)
- Các chỉ số về tăng trưởng (tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận sau thuế, tăng
trưởng tổng tài sản, tăng trưởng nợ phải trả)
- Các chỉ số về hoạt động (số ngày tồn kho, số ngày phải thu, số ngày phải trả,
tổng chi phí quản lí doanh nghiệp/doanh thu thuần, hiệu quả sử dụng tài sản)
- Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán (khả năng thanh toán hiện hành, khả năng
thanh toán nhanh, lợi nhuận sau thuế/tổng nợ, lợi nhuận sau thuế/lãi vay)
- Các chỉ số về đòn bẩy (vay ngắn hạn ngân hàng/vốn chủ sở hữu, tổng nợ phải
trả/vốn chủ sở hữu)
Tùy vào quy mô hoạt động và tình hình thực tế CVQHKH sẽ đánh giá khách
quan để đề xuất ý kiến cho vay trong tờ trình ban lãnh đạo ngân hàng.
2.2.3. Kiểm soát nội dung thẩm định:
Trưởng/ Phó phòng kinh doanh chịu trách nhiệm kiểm soát quá trình tiếp xúc
khách hàng và thu thập tài liệu thẩm định  kiểm soát lại toàn bộ nội dung Báo cáo
thẩm định do CVQHKH lập  bổ sung những nội dung, đề xuất còn thiếu và thực hiện
kí kiểm soát
2.2.4. Tái thẩm định:
Chuyên viên tái thẩm định tái thẩm định hồ sơ của Phòng kinh doanh  kiểm tra
lại các nội dung thẩm định, đối chiếu với các hồ sơ tín dụng đảm bảo khớp đúng. Đồng
thời có thể trực tiếp gặp gỡ, tiếp xúc khách hàng cùng CVQHKH nếu thấy cần thiết.
2.2.5. Phê duyệt tín dụng:

Ban giám đốc trung tâm kinh doanh/ các chi nhánh; Hội đồng tín dụng chi nhánh;
Ban Tổng giám đốc, Hội đồng tín dụng Hội sở chịu trách nhiệm thực hiệm phê duyệt
tín dụng theo đúng mức ủy quyền phán quyết đã được Chủ tịch Hội đồng quản trị và
Tổng Giám đốc phê duyệt.
2.2.6. Thông báo tín dụng:
CVKH thuộc phòng kinh doanh tại đơn vị lập thông báo tín dụng gửi khách hàng
thông báo về các nội dung đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2.2.7. Hoàn thiện hồ sơ và thực hiện thủ tục nhận tài sản đảm bảo:
CVKH hoàn thiện các hồ sơ còn thiếu theo yêu cầu của cấp phê duyệt  Ban
kiểm soát và hỗ trợ kinh doanh thực hiện các thủ tục nhận tài sản đảm bảo theo đúng
quy trình nhận tài sản đảm bảo của Techcombank.
2.2.8. Soạn thảo và kí kết hợp đồng tín dụng, giấy nhận nợ và cam kết trả
nợ:
Chuyên viên kiểm soát và hỗ trợ kinh doanh điền nội dung hợp đồng tín dụng,
giấy nhận nợ và cam kết trả nợ theo mẫu in sẵn  kiểm tra thẩm quyền kí kết của
khách hàng, chữ kí và dấu  trình trưởng ban thực hiện kiểm soát nội dung và kí nháy
từng trang hợp đồng.
Ban giám đốc Trung tâm kinh doanh/ Ban giám đốc Chi nhánh thực hiện kí hợp
đồng sau khi đã có đầy đủ chữ kí kiểm soát của Ban kiểm soát và hỗ trợ kinh doanh.
2.2.9. Giải ngân và hạch toán giải ngân:
- Chuyên viên kiểm soát và hỗ trợ kinh doanh kiểm tra điều kiện giải ngân đảm
bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo phê duyệt  thực hiện nhập liệu hạch toán phát
tiền vay trên hệ thống Globus.
- Trưởng ban kiểm soát và hỗ trợ kinh doanh phê duyệt nội dung hạch toán và
thực hiện phát tiền vay vào tài khoản giải ngân.
- Nhân viên phòng kế toán giao dịch và kho quỹ thực hiện kiểm tra chứng từ nhận
tiền vay (ủy nhiệm chi và giấy lĩnh tiền mặt)  tiền hành giải ngân phát tiền vay từ tài
khoản giải ngân chuyển khoản hoặc tiền mặt tùy theo phê duyệt của cấp có thẩm
quyền.
- Trường hợp giải ngân phát vay thanh toán L/C hay thanh toán ra nước ngoài, bộ

phận thanh toán quốc tế sẽ chịu trách nhiệm thực hiện từ tài khoản giải ngân.
- Ban kiểm soát và hỗ trợ kinh doanh thực hiện lưu hồ sơ tín dụng theo quy định.
2.2.10. Theo dõi và quản lí khách hàng:
- Chuyên viên khách hàng kiểm tra việc sử dụng vốn vay đảm bảo vốn vay được
sử dụng đúng mục đích  theo dõi tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng,
kịp thời phát hiện những thay đổi có thể ảnh hưởng đến khả năng thanh toán và nguồn
trả nợ  kiểm tra việc quản lí TSĐB và việc thực hiện những cam kết theo yêu cầu của
cấp phê duyệt.
2.2.11. Phân loại khoản vay:
- Chuyên viên kiểm soát rủi ro phòng Quản lí tín dụng Hội sở chịu trách nhiệm
thực hiện phân loại các khoản vay còn dự nợ của tháng liền trước trên cơ sở tổng hợp
dư nợ của toàn hệ thống căn cứ các tiêu chí phân loại khoản vay đã được Tổng giám
đốc ban hành để tiến hành phân loại.
- Báo cáo phân loại nợ được gửi cho ban Tổng giám đốc, Phòng kế hoạch tổng
hợp và gửi thông báo đến từng chi nhánh có nợ bị xếp loại để theo dõi và có báo cáo
phản hồi về tình hình hoạt động, khả năng thu nợ và biện pháp xử lí.
2.2.12. Đánh giá lại khoản vay và khách hàng:
- Chuyên viên ban thẩm định và quản lí rủi ro tín dụng cứ định kì 5 tháng/lần
hoặc theo yêu cầu của ban Tổng giám đốc rà soát lại các khoản vay, đánh giá tổng thể
tình hình hoạt động, khả năng tài chính của một nhóm khách hàng đang có dư nợ tại
đơn vị theo một số tiêu chí ví dụ theo từng ngành, nhóm khách hàng có dư nợ lớn,
nhóm khách hàng vay trung hạn đầu tư dự án khởi sự doanh nghiệp, đánh giá định kì
hoạt động theo yêu cầu của Hội đồng tín dụng… để kịp thời phát hiện những biến động
ảnh hưởng đến khả năng trả nợ ngân hàng cũng như có những kiến nghị để xây dựng
và sửa đổi những chính sách cho phù hợp.
- Việc xem xét đánh giá được tiến hành độc lập trên cơ sở các tài liệu, thông tin
do chuyên viên khách hàng và khách hàng cung cấp.
2.2.13. Theo dõi và xử lí nợ quá hạn:
- Chuyên viên khách hàng đề nghị thay đổi xếp hạng khách hàng khi có khoản
vay có vấn đề.

- Thu thập mọi thông tin về lĩnh vực kinh doanh của khách hàng và đánh giá khả
năng rủi ro pháp lí có thể xảy ra đối với khách hàng.
- Phân tích những khả năng mà khách hàng có thể gặp phải dẫn đến khó khăn
trong việc trả nợ cho Techcombank.
- Theo dõi các dòng tiền thanh toán hằng ngày của khách hàng qua tài khoản.
- Kiểm tra lại tình trạng tài sản đảm bảo, các hồ sơ liên quan đến tài sản đảm bảo,
hồ sơ của bên bảo lãnh (nếu có) và các hợp đồng cầm cố thế chấp tài sản.
- Xem xét thực hiện các biện pháp để đảm bảo an toàn cho Techcombank nếu tính
chất pháp lý của các tài sản này chưa được chặt chẽ và bảo vệ quyền lợi của
Techcombank.
- Xây dựng một kế hoạch chi tiết cho việc thực hiện thu hồi nợ.
- Tiến hành khởi kiện và tham gia tranh kiện tại tòa.
- Thực hiện các thủ tục gán nợ, xiết nợ tài sản và thực hiện phát mại tài sản đảm
bảo để thu hồi nợ.
Bảng 2: Đánh giá xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ như sau:
(Việc xếp hạng được phê duyệt trên Globus của phần mềm T24R07)
STT
Hạng của khách
hàng
Diễn giải năng lực tín dụng của khách hàng
01 A1 Cực tốt
02 A2 Rất tốt
03 A3 Tốt
04 B1 Khá tốt
05 B2 Khá
06 B3 Trung bình khá
07 C1 Trung bình
08 C2 Hơi yếu
09 C3 Yếu
10 D1 Kém

11 D2 Cần đặc biệt chú ý
12 D3 Tình trạng đe dọa
(Nguồn: Phòng phát triển tín dụng khối SME Techcombank)
2.3.Quy trình thẩm định tín dụng doanh nghiệp SME tại Techcombank Chợ
Lớn:
 Quy trình thẩm định tín dụng doanh nghiệp SME tại Techcombank Chợ Lớn:
Xem xét hồ sơ của
khách hàng & Hiện
trạng của khách hàng
Thu thập thông tin
bổ sung cần thiết
Thẩm định khả năng
hoàn trả qua
PASXKD/ DAĐT &
nhu cầu cấp tín dụng
Thẩm định TSBĐ &
Lợi ích cấp tín dụng
Nhận xét và đề xuất
 Nguồn thông tin cần thu thập:
- Hồ sơ pháp lý, văn bản liên quan và thông tin do doanh nghiệp cung cấp đã
được thẩm định
- BCTC & các bảng kê chi tiết, bảng kê thuế, sổ phụ tài khoản… của doanh
nghiệp.
- Website của doanh nghiệp, Internet, Phân tích ngành của khối SME:
+ Thông tin về tình hình công nợ, thanh toán thuế XNK của khách hàng
+ Thông tin về BCTC, kế hoạch kinh doanh, tăng vốn, dự án đầu tư lớn… của các
công ty đã niêm yết trên sàn HOSE, HASTC, UPCOM lấy từ bất cứ Website của công
ty chứng khoán nào
+ Thông tin về chỉ số chung của ngành, lĩnh vực để so sánh với các chỉ số tài
chính của khách hàng lấy tại các website chứng khoán có dữ liệu đã xử lý, tổng hợp

thông tin
2.3.1. Xem xét các hồ sơ của khách hàng & hiện trạng của khách hàng:
2.3.1.1. Hồ sơ của khách hàng:
- Thu thập thông tin về lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp, thông
tin về những nhân vật chủ chốt liên quan đến doanh nghiệp, mô hình tổ chức quản lí
đặc thù… làm cơ sở cho việc đánh giá khả năng thích ứng với môi trường kinh doanh,
vượt qua khó khăn để tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, khả năng chi phối, tác
động, hỗ trợ của chủ sở hữu đối với doanh nghiệp.
2.3.1.2. Hiện trạng của khách hàng:
* Tình hình quan hệ với Techcombank:
- Quan hệ tín dụng với Techcombank
- Tài sản bảo đảm hiện tại
- Quan hệ giao dịch với Techcombank
* Tình hình tuân thủ các nội dung phê duyệt tín dụng lần trước:
- Tình hình tuân thủ các điều kiện phê duyệt tín dụng lần trước
- Tình hình thực hiện các dự án xây lắp được Techcombank tài trợ theo sản phẩm
tài trợ trọn gói đối với dự án xây lắp từ TSĐB
- Tình tình thực hiện các dự án đầu tư trung dài hạn được Techcombank tài trợ
- Đánh giá tuân thủ kiến nghị của GSTD/ KTNB/ TTR
* Tình hình quan hệ với các TCTD:
- Sơ đồ diễn biến vay nợ của khách hàng 12 tháng qua
- Liệt kê các TCTD khác đã và đang cấp tín dụng cho khách hàng với giá trị
HMTD
- Xác định chất lượng tín dụng tại các TCTD khác trong 12 tháng qua và hiện tại
tương tự như xác định chất lượng tín dụng của khách hàng với Techcombank.
- Biến động tổng mức dư nợ và tính mùa vụ trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của khách hàng
- Các ưu đãi về lãi/ phí/ điều kiện tín dụng mà TCTD khác đang áp dụng đối với
khách hàng
- Tình hình quan hệ với các TCTD khác đối với các dịch vụ ngoài cho vay (bảo

lãnh, LC, thanh toán quốc tế, tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kì hạn,…)
* Nhóm khách hàng liên quan:
- Chỉ trình bày mục này trong trường hợp khách hàng đề nghị cấp tín dụng có ít
nhất một khách hàng liên quan là doanh nghiệp đang có QHTD với Techcombank
thuộc đối tượng cần phải cộng mức/ hạn mức tín dụng để xác định thẩm quyền phê
duyệt.
2.3.2. Thu thập thông tin bổ sung cần thiết:
- Thu thập thông tin về các đặc điểm thuộc về lợi thế của doanh nghiệp trong kinh
doanh, các thông tin về các chính sách, chuẩn mực có tính chất quốc tế được áp
dụng… để có thể ước đoán khả năng phát triển kinh doanh, khả năng kiểm soát rủi ro
của doanh nghiệp.
- Thu thập các thông tin để đánh giá tương đối năng lực hoạt động sản xuất kinh
doanh:
+ Năng lực hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cần thể hiện bằng dữ
liệu, bằng chứng, con số cụ thể về cơ sở vật chất, máy móc thiết bị, trình độ công nghệ,
nhân sự, khả năng thực hiện dự án, các hợp đồng lớn,… là các thông tin phản ánh sự
đầu tư theo chiều sâu của doanh nghiệp, thể hiện năng lực thực hiện PAKD/ DAĐT
cũng như mức độ gắn bó, cam kết theo đuổi mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Thị trường đầu vào đầu ra cần thể hiện rõ loại mặt hàng đầu vào, đầu ra, thị
trường, đối tác, phương thức đặt hàng, giao nhận, thanh toán… để : Làm cơ sở ước
đoán rủi ro về hàng hóa, biến động giá, đối tác và cũng làm cơ sở để xác định các nhu
cầu dịch vụ ngân hàng khách hàng cần cho hoạt động SXKD từ đó đề xuất đối tượng
tài trợ, phương thức tài trợ, thời hạn tài trợ, nhận TSBĐ
2.3.3. Thẩm định khả năng hoàn trả qua PASXKD/ DAĐT & nhu cầu cấp tín
dụng:
* Nguồn dữ liệu:
- Các thông tin trong kì quá khứ, kế hoạch sản xuất kinh doanh của khách hàng,
kết quả phỏng vấn khách hàng, kết quả kiểm tra đối chiếu và điều chỉnh thông tin của
khách hàng của cán bộ thẩm định.
- Đề xuất nhu cầu tín dụng của khách hàng

* Mục tiêu cần thể hiện:
- Thể hiện cơ sở, cách thức, phương pháp của việc tính toán, đánh giá quy mô và
các loại nhu cầu tín dụng của khách hàng về tính hợp lý, tính hiệu quả, tính khả thi,
nguồn trả nợ, rủi ro… và nhu cầu tín dụng của khách hàng đối với riêng Techcombank
nhằm chứng minh tính hợp lý của việc đề xuất cấp tín dụng của cán bộ thẩm định về
cấu trúc tín dụng, quy mô tín dụng, thời hạn cho vay.
* Phạm vi nội dung:
- Chọn loại nội dung để trình bày là cấp hạn mức tín dụng/ cấp tín dụng theo
món/ cho vay trung dài hạn/ cấp tín dụng theo sản phẩm/ hỗn hợp
- Nếu nhu cầu cấp tín dụng theo nguyện vọng của khách hàng có khác biệt tương
đối với đề xuất cấp tín dụng của đơn vị thì trình bày tóm tắt nhu cầu cấp tín dụng thep
nguyện vọng của khách hàng về loại hình tín dụng, quy mô tín dụng, thời hạn vay vốn,
đối tượng tài trợ, TSBĐ,… trước khi trình bày nội dung thẩm định chi tiết về PAKD/
DAĐT.
2.3.4. Thẩm định TSBĐ & Lợi ích cấp tín dụng
* Lợi ích dự kiến:
- Liệt kê các lợi ích từ khách hàng từ các dịch vụ tiền gửi thanh toán, tiền gửi có
kì hạn, cho vay chiết khấu, thanh toán quốc tế, ngoại tệ và các dịch vụ khác với các
tiêu chí:
+ % của Techcombank/ nhu cầu của khách hàng: Nhằm xác định khả năng khai
thác khách hàng của Techcombank
+ Tỷ lệ thu nhập của từng loại hình dịch vụ và thu nhập dự kiến 12 tháng tới của
từng loại hình dịch vụ được tính trên cơ sở quy định của Techcombank
- Cơ hội và kế hoạch bán chéo các sản phẩm dịch vụ ngân hàng thông qua mối
quan hệ với khách hàng để gia tăng cơ hội cho Techcombank nếu có

×